Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

BÀI TẬP NLKT Thầy Phạm Ngọc Toàn

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Lý do quan trọng cho việc học kế toán
a. Thông tin do kế toán cung cấp hữu ích trong việc ra quyết định về kinh tế
b. Kế toán giữ vai trò quan trọng trong xã hội
c. Giúp bạn có một nghề nghiệp cho tương lai
d. Tất cả các lý do trên
2. Thông tin mà kế toán quan tâm là:
a. Thông tin về khoa học – kỹ thuật
b. Thông tin về chính trị – xã hội
c. Thông tin về kinh tế – tài chính
d. Thông tin về giáo dục hoặc sức khỏe
3. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của:
a. Các nhà quản lý kinh tế
b. Các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người
lao động, chủ nợ…)
d. Tất cả các đối tượng trên
4. Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thước đo:
a. Thước đo hiện vật
b. Thước đo thời gian lao động
c. Thước đo giá trị
d. Tất cả các thước đo trên
5. Công ty B hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 20/09,
50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán trong tháng 09, phần còn lại trả dần trong
2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty B sẽ được ghi nhận trên
báo cáo tài chính của tháng:
a. Tháng 09
b. Tháng 10
c. Tháng 09 (50%), tháng 10 (25%) và tháng 11 (25%)
d. Các câu trên đều sai
6. Công ty D đang sở hữu và sử dụng một ngôi nhà làm văn phòng. Ngôi nhà được
mua trong năm trước với giá 900 triệu đồng. Hiện tại, giá thị trường của ngôi nhà
là 1.300 triệu đồng. Điều này làm cho:
a. Tổng giá trị tài sản của công ty D năm nay đã tăng so với năm trước 400
triệu đồng
b. Tổng giá trị tài sản của công ty có tăng thêm nhưng mức tăng thấp hơn 400
triệu đồng
c. Tổng nguồn vốn của công ty không đổi
d. Tất cả các câu trên đều sai
7. Ngày 01/01/201X, công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm 201X, số tiền 120 triệu
đồng. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này của công ty B sẽ được:
a. Tính vào chi phí kinh doanh của tháng 01/201X
b. Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của từng tháng trong năm 201X
c. Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của từng quý trong năm 201X
d. Tất cả các câu trên đều sai
8. Trong tháng 08/201X, Vietnam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay của các
chuyến bay trong tháng 09/201X với tổng số tiền là 1.500 triệu đồng. Số tiền này
sẽ được hãng:
a. Ghi nhận ngay vào doanh thu tháng 08/201X
b. Ghi nhận vào doanh thu của cả hai tháng 08 và 09/201X
c. Chỉ ghi nhận vào doanh thu tháng 09/201X
d. Các câu trên đều sai
9. Theo hợp đồng đã ký, công ty A đã giao trước 50% tiền hàng cho công ty B trong
tháng này. Lô hàng theo hợp đồng sẽ được công ty B giao trong tháng sau. Số tiền
còn lại sẽ được công ty A thanh toán sau khi nhận hàng 15 ngày. Theo nguyên tắc
phù hợp, công ty B được phép ghi nhận doanh thu:
a. Ngay khi nhận tiền đặt trước của công ty A
b. Khi hoàn tất việc giao hàng cho công ty A và được công ty A chấp nhận
thanh toán
c. Chỉ khi nhận được toàn bộ tiền hàng theo hợp đồng
d. Khi hoàn thành việc ký kết hợp đồng mua bán
10. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã lựa chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi phương pháp kế toán nhưng phải giải trình sự thay đổi và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính
d. Cả 3 câu trên đều sai
11. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán
a. Hoạt động liên tục
b. Trung thực
c. Đầy đủ
d. Khách quan
12. Nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc sau quy định rằng nếu một khách hàng
của doanh nghiệp đang có nguy cơ phá sản, doanh nghiệp cần phải lập một khoản
dự phòng đối với khoản nợ phải thu từ khách hàng đó:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Tất cả các nguyên tắc trên
13. Trong tháng 08/20X1, công ty ABC mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu
đồng/chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày
31/12/20X1, nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu được 1,8 triệu đồng/chiếc. Nếu
công ty tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ
được ghi nhận là:
a. 9 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 12,5 triệu đồng
d. Các số trên đều sai
14. Trong tháng 08/20X1, công ty ABC mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu
đồng/chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày
31/12/20X1, nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu được 1,8 triệu đồng/chiếc. Nếu
công ty tiến hành giải thể vào cuối năm 20X1, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn
lại sẽ được ghi nhận là:
a. 9 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 12,5 triệu đồng
d. Các số trên đều sai
15. Để thông tin kế toán có thể so sánh được thì cần phải tuân thủ nguyên tắc kế toán
nào:
a. Trọng yếu
b. Gía gốc
c. Nhất quán
d. Thận trọng
16. Phương pháp của kế toán nhằm tiến hành kiểm tra thực tế thông qua việc cân
đong, đo đếm, kiểm nhận đối chiếu nhằm xác định số lượng và giá trị có thật của
tài sản tại đơn vị là:
a. Phương pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép
b. Phương pháp kiểm kê tài sản
c. Phương pháp tính giá tài sản
d. Phương pháp tính giá thành
17. Nợ phải trả phát sinh do:
a. Mua tài sản cố định trả bằng tiền mặt
b. Trả tiền cho người bán về vật tư đã mua
c. Mua hàng hóa chưa thanh toán
d. Ký hợp đồng mua công cụ dụng cụ với nhà cung cấp
18. Kế toán tài chính có đặc điểm:
a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
b. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
c. Có tính linh hoạt
d. Tất cả đều sai
19. Đối tượng nào sau đây là tài sản:
a. Trả trước cho người bán
b. Quỹ khen thưởng
c. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
d. Phải trả cho người bán
20. Đối tượng nào sau đây là nợ phải trả:
a. Khoản phải thu khách hàng
b. Khoản khách hàng trả trước
c. Khoản trả trước người bán
d. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây:
1. Kế toán tài chính chỉ phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh
nghiệp. SAI
2. Kế toán tài chính phải tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán, tài chính hiện
hành. ĐÚNG
3. Kế toán quản trị không cần tuân thủ các quy định tài chính vì chỉ phục vụ cho các
đối tượng sử dụng thông tin bên trong DN SAI
4. Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận chỉ nhằm mục tiêu lập các báo cáo
tài chính chứ không phải báo cáo kế toán quản trị. SAI
5. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi kế toán doanh nghiệp phải ghi nhận nợ phải trả
ngay khi ký hợp đồng mua hàng. ĐÚNG
6. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình
hạch toán. SAI
7. Nguyên tắc giá gốc luôn được vận dụng, kể cả trong trường hợp doanh nghiệp
không hoạt động liên tục. SAI
8. Nhất quán có nghĩa là doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các chính sách
kế toán. SAI
9. Lập dự phòng cho một khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán đang tuân thủ nguyên
tắc thận trọng. ĐÚNG
10. Khách quan có nghĩa là các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. ĐÚNG
11. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai. ĐÚNG
12. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng
chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và
giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đây là nội dung của yêu cầu đầy đủ. ĐÚNG
13. Vốn chủ sở hữu = tổng tài sản – nợ phải trả. ĐÚNG
14. Thông tin kế toán quản trị gắn liền với trách nhiệm quản lý toàn bộ tổ chức.
ĐÚNG
15. Nguồn hình thành nên tài sản bao gồm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. ĐÚNG
16. Báo cáo kế toán hướng về tương lai không phải là đặc tính của hệ thống kế toán tài
chính. SAI
17. Nội dung trên các báo cáo của kế toán tài chính do Bộ tài chính quy định thống
nhất . ĐÚNG
18. Chuẩn mực kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán. SAI
19. Có thể so sánh được là một trong những nguyên tắc cơ bản của kế toán. ĐÚNG
20. Nhiệm vụ kế toán là cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật.
ĐÚNG
PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Điền vào chỗ trống các số liệu cần thiết:
1. Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp X là 1.500.000.000đ, vốn chủ sỡ hữu của doanh
nghiệp là 420.000.000đ. Vậy tổng nợ phải trả của doanh nghiệp phải là
1.080.000.000đ
2. Tổng vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp Y trên bảng cân đối kế toán là 800.000.000đ
và bằng 1/3 tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Vậy tổng số nợ của doanh nghiệp là
1.600.000.000đ
3. Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp P ngày 1/1/20xx là 750.000.000đ, và tăng lên
đến 1.050.000.000 đ ngày 31/12/20xx và nợ phải trả là 250.000.000đ. Tổng vốn chủ
sỡ hữu của doanh nghiệp ngày 1/1/20xx là 500.000.000đ. Cho biết tổng vốn chủ sỡ
hữu ngày 31/12/20xx là bao nhiêu 550.000.000đ
4. Đầu năm, giá trị tài sản của doanh nghiệp là 2.200.000.000đ, vốn chủ sỡ hữu là
1.000.000.000đ. Trong năm, tài sản tăng lên 600.000.000đ và nợ giảm 100.000.000đ.
Giá trị vốn chủ sỡ hữu vào thời điểm cuối năm là 1.700.000.000đ
5. Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 3.500.000.000đ, cuối năm nợ phải trả giảm
300.000.000đ, nguồn vốn không thay đổi. Hỏi tài sản cuối năm 3.500.000.000đ
6. Đầu năm, giá trị tài sản của doanh nghiệp là 2.000.000.000đ, nợ phải trả
800.000.000đ. Cuối năm nợ phải trả tăng 300.000.000đ, nguồn vốn không thay đổi,
Tổng tài sản cuối năm là 2.000.000.000đ
7. Đầu năm tổng tài sản là 3.400.000.000đ, nợ phải trả 2.200.000.000đ, trong năm tổng
tài sản tăng 200.000.000d và nợ phải trả giảm 300.000.000đ thì vốn chủ sở hữu cuối
năm là bao nhiêu 1.700.000.000đ
Bài 2:
Doanh nghiệp ABC có số liệu kế toán như sau: ( Đơn vị tính : triệu đồng)
1.Tiền mặt 120 8.Vay ngắn hạn 530
2. Tiền gửi ngân hàng 270 9. Vay dài hạn 500
3. Tạm ứng 20 10. Phải trả công nhân viên 52
4. Nguyên vật liệu 530 11. Thuế phải nộp ngân sách 10
5. Tài sản cố định hữu hình X 12. Phải trả người bán 420
6. Hàng hóa 645 13. Nguồn vốn kinh doanh 2.070
7.Phải thu khách hàng 40 14.Lợi nhuận chưa phân phối 30
1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn
2. Tìm X?
Bài làm
1. – Tài sản: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
– Nợ phải trả: 8, 9, 10, 11, 12
– Vốn CSH: 13, 14
2. Tài sản cố định hữu hình (X) = Nợ phải trả(8,9,10,11,12) + Vốn CSH(13,14) –
Tài sản ( 1,2,3,4,6,7) = 1.512 + 2.100 – 1.625 = 1.987 ( triệu đồng)
Bài 3:
Công ty ABD có tài liệu về tài sản và nguồn vốn ngày 31.12.20xx như sau: (Đvị tính : đ)
TT Khoản mục Số tiền TT Khoản mục Số tiền
1 Bàn ghế ( 4 bộ) 60.000.000 10 Vay ngắn hạn 300.000.000
2 Máy vi tính ( 10 bộ ) 200.000.000 11 Hàng hóa 370.000.000
3 Tủ hồ sơ ( 2 chiếc ) 50.000.000 12 Phải thu khách hàng 180.000.000
4 Quạt bàn ( 4 chiếc ) 2.000.000 13 Phải trả người bán 250.000.000
5 Tiền mặt 250.000.000 14 Thuế phải nộp 30.000.000
6 Xe ô tô 800.000.000 15 Nhà xưởng 1.400.000.000
7 Văn phòng phẩm 2.500.000 16 Lợi nhuận 65.000.000
9 Phần mềm quản lý 60.000.000 17 Vay dài hạn 420.000.000
Yêu cầu: Xác định tổng nguồn vốn ngày 31.12.20xx là bao nhiêu ?
Bài làm
- Tài sản: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 11, 12, 15
- Vốn CSH : 16
- Nợ phải trả: 10, 13, 14, 17
- Tổng nguồn vốn ngày 31.12.20xx = NPT + Vốn CSH = 1.000.000.000 +
65.000.000 = 1.065.000.000 (đ)
Bài 4:
Doanh nghiệp ABE có số liệu kế toán như sau:( Đơn vị tính triệu đồng)
1.Tiền mặt 320 8. Vay và nợ thuê tài chính 1.030
2. Tiền gửi ngân hàng 470 9. Quỹ khen thưởng phúc lợi 15
3. Tạm ứng 20 10. Phải trả công nhân viên 55
4. Nguyên vật liệu 530 11. Thuế phải nộp ngân sách 10
5. Tài sản cố định hữu hình X 12. Phải trả người bán 420
6. Hàng hóa 645 13. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.070
7. Phải thu khách hàng 40 14. LN sau thuế chưa phân phối 30
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X
Bài làm
- Tài sản: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
- Nợ phải trả: 8, 10, 11, 12
- Vốn CSH: 9, 13, 14
- Tài sản cố định hữu hình(X) = NPT + Vốn CSH – Tài sản ( 1,2,3,4,6,7)
= 1.515 + 2.115 – 2.025 = 1.605 ( triệu đồng)
Bài 5:
Doanh nghiệp ABG có số liệu kế toán ngày 30/1/20xx như sau( Đvt: triệu đồng)
1. Nhà cửa 1.200
2. Xe tải 1.800
3. Nguyên vật liệu 500
4. Vay và nợ thuê tài chính 600
5. Tiền mặt 210
6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 750
7.Bằng phát minh sáng chế 350
8. Nhiên liệu 620
9. Công cụ dụng cụ 80
10. Quỹ đầu tư phát triển 130
12. Phải trả công nhân viên 90
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi100
14. Đầu tư vào công ty liên kết 300
15. Hàng đang đi đường 420
16. Tiền đang chuyển 150
17. Phải trả cho người bán 230
18. Phải thu cuả khách hàng 100
19. Tiền gửi ngân hàng 800
20. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 9.000
21. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 165
22. Hàng gửi bán 300
23. Chứng khoán kinh doanh 630
24. Kho chứa hàng 1590
25. Máy móc thiết bị X
26. Phải thu khác 40
27. Thuế phải nộp cho nhà nước 50
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Dùng phương trình kế toán tìm X
Bài làm
- Tài sản: 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9, 15, 16, 18, 19, 22, 23, 24, 25, 26
- Nợ phải trả: 4, 12, 17, 27
- Vốn CSH: 6, 10, 13, 14, 20, 21
- Máy móc thiết bị (X) = NPT + Vốn CSH – Tài sản ( 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9, 15, 16,
18, 19, 22, 23, 24, 26) = 970 + 10.445 – 8.790 = 2.625 ( triệu đồng)
Bài 11:
Căn cứ vào các nghiệp vụ sau đây, hãy định khoản và phản ánh lên sơ đồ TK “ Nguồn
vốn kinh doanh”
Số dư đầu kỳ : 500.000.000 đ.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn bằng TGNH 15.000.000đ.
– Nợ TK TGNH: 15.000.000
– Có TK nguồn vốn kinh doanh: 15.000.000
2. Doanh nghiệp nhận quyết định chuyển giao cho đơn vị bạn 1 TSCĐ còn mới trị
giá là 5.000.000đ.
– Nợ TK nguồn vốn kinh doanh: 5.000.000
– Có TK TSCĐ: 5.000.000
3. Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tăng vốn 100.000.000đ, thu bằng tiền mặt.
– Nợ TK cổ đông: 100.000.000
– Có TK nguồn vốn kinh doanh: 100.000.000
4. Hoàn trả vốn góp cho một thành viên xin rút vốn khỏi doanh nghiệp bằng tiền mặt
50.000.000đ.
– Nợ TK nguồn vốn kinh doanh: 50.000.000
– Có TK tiền mặt: 50.000.000
5. Lãi chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 20.000.000đ.
– Nợ TK lãi chưa phân phối: 20.000.000
– Có TK nguồn vốn kinh doanh: 20.000.000
Bài 12:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 2.000.000đ.
– Nợ TK tiền mặt 2.000.000
– Có TK phải thu khách hàng 2.000.000
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên là 1.000.000đ, nộp thuế 3.000.000đ.
– Nợ TK tạm ứng 1.000.000
– Nợ TK phải nộp thuế 3.000.000
– Có TK tiền mặt 4.000.000
3. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 500.000đ, bổ sung quỹ khen
thưởng 700.000đ.
– Nợ TK lợi nhuận 1.200.000
– Có TK quỹ 1.200.000
4. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 1.000.000đ.
– Nợ TK phải trả người bán 1.000.000
– Có TK vay ngân hàng 1.000.000
5. Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá là 500.000đ chưa trả tiền cho người bán.
– Nợ TK công cụ, dụng cụ 500.000
– Có TK phải trả người bán 500.000
6. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 500.000đ thanh toán bằng TGNH.
– Nợ TK nguyên vật liệu 500.000
– Có TK TGNH 500.000
7. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán số tiền là 800.000đ, đem ký quỹ 500.000đ
– Nợ TK phải trả người bán 800.000
– Nợ TK quỹ 500.000
– Có TK tiền mặt 1.300.000
8. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng 2.000.000đ.
– Nợ TK phải trả ngân hàng 2.000.000
– Có TK tiền gửi ngân hàng 2.000.000
9. Chi tiền mặt mua cổ phiếu đâu tư ngắn hạn 600.000đ
– Nợ TK cổ phiếu 600.000
– Có TK tiền mặt 600.000
10. Nhận vốn góp kinh doanh bằng TGNH 500.000.000đ.
– Nợ TK TGNH 500.000.000
– Có TK vốn góp 500.000.000
Bài 13:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000đ và trả nợ
người bán 3.000.000đ.
– Nợ TK tiền mặt 1.000.000
– Nợ TK phải trả người bán 3.000.000
– Có TK TGNH 4.000.000
2. Doanh nghiệp vay ngân hàng 2.000.000đ, trả nợ cho người bán 1.000.000đ, nộp
thuế cho nhà nước 1.000.000đ.
– Nợ TK phải trả người bán 1.000.000
– Nợ TK nộp thuế cho nhà nước 1.000.000
– Có TK vay ngân hàng 2.000.000
3. Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu 5.000.000đ và CCDC 3.000.000đ chưa
trả tiền cho người bán.
– Nợ TK nguyên vật liệu 5.000.000
– Nợ TK CCDC 3.000.000
– Có TK phải trả người bán 8.000.000
4. Doanh nghiệp chi tiền mặt đem ký quỹ 4.000.000đ.
– Nợ TK quỹ 4.000.000
– Có TK tiền mặt 4.000.000
5. Doanh nghiệp được cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 40.000.000đ và tiền
mặt 10.000.000đ.
– Nợ TK TSCĐ hữu hình 40.000.000
– Nợ TK tiền mặt 10.000.000
6. Doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH 45.000.000đ.
– Nợ TK ký quỹ dài hạn 45.000.000
– Có TK TGNH 45.000.000
7. Doanh nghiệp dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 5.000.000đ, bổ sung nguồn
vốn xây dựng cơ bản 4.000.000đ
– Nợ TK lãi 9.000.000
– Có TK nguồn vốn 9.000.000
8. Doanh nghiệp dùng TGNH trả nợ khoản nợ phải trả khác 6.000.000đ.
– Nợ TK phải trả khác 6.000.000
– Có TK TGNH 6.000.000
9. Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000đ.
– Nợ TK phải trả ngân hàng 5.000.000
– Có TK tiền mặt 5.000.000
10. Doanh nghiệp xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 2.000.000đ.
– Nợ TK sản xuất sản phẩm 2.000.000
– Có TK nguyên vật liệu 2.000.000

You might also like