Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

CHỦ ĐỀ 11

ĐẢNG LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN THỰC HIỆN BA NHIỆM VỤ


CHIẾN LƯỢC CÁCH MẠNG ĐỘC ĐÁO, SÁNG TẠO (1954-1975)
I. TÌNH HÌNH, NHIỆM VỤ VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA CÁCH MẠNG 2
MIỀN NAM-BẮC VIỆT NAM SAU NĂM 1954
1. Tình hình, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc
* Tình hình
- Căn bản hoàn thành của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
- Hậu quả chiến tranh để lại nặng nề
* Nhiệm vụ
- Tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
- Đi lên chủ nghĩa xã hội
2. Tình hình, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam
* Tình hình
- Pháp rút khỏi Miền Nam khi chưa thực hiện Tổng tuyển cử thống nhất Việt
Nam
- Mỹ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài
Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới…
→ Nhìn chung thế và lực của cách mạng miền Nam gặp nhiều bất lợi
* Nhiệm vụ: Tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
3. Nhiệm vụ cách mạng của cả nước và quan hệ giữa cách mạng hai miền
* Nhiệm vụ của cả nước: Cùng tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà
* Quan hệ hậu phương - tiền tuyến
- Miền Bắc là hậu phương lớn, đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp
cách mạng cả nước
- Miền Nam là tiền tuyến lớn, đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam.
→ Nét độc đáo và sáng tạo của cách mạng Việt Nam (1954-1975) là: một Đảng
thống nhất lãnh đạo nhân dân thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng
ở hai miền đất nước
II. CÁCH MẠNG MIỀN BẮC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO ĐẢNG ĐỀ
RA (1954-1975)
1. GIAI ĐOẠN 1954-1960
* Bối cảnh
- Thực dân Pháp rút khỏi miền Bắc (tháng 5/1955), miền Bắc được hoàn toàn
giải phóng
- Hậu quả chiến tranh để lại nặng nề
- Nông nghiệp lạc hậu, ruộng đất vẫn tập trung chủ yếu trong tay địa chủ
* Nhiệm vụ trọng tâm (trước mắt)
- Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
- Thực hiện cải cách ruộng đất, thực chất là hoàn thành nốt những nhiệm vụ còn
lại của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
* Kết quả thực hiện
- Năm 1957, hoàn thành cải cách ruộng đất
- Cuối năm 1957, kinh tế miền Bắc cơ bản được phục hồi
- Năm 1960, đã cơ bản hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế, xã
hội
2. GIAI ĐOẠN 1960-1965
a. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)
* Bối cảnh
- Việt Nam bị chia cắt thành hai miền dưới hai chế độ chính trị - xã hội khác
nhau
- Cách mạng hai miền sau hơn 5 năm đã giành được những thắng lợi quan trọng
→ Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được triệu tập
tại Hà Nội
* Nội dung
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và cách mạng từng miền; chỉ
rõ vị trí, vai trò, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Bắc-Nam
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ Chính trị
- Đề ra đường lối chung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và
cụ thể hóa đường lối đó trong kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965)
* Ý nghĩa: Đại hội xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đấu tranh thống
nhất nước nhà
b. Hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
- Công nghiệp
+ Được ưu tiên đầu tư vốn, chủ yếu phát triển các ngành công nghiệp nặng
(chiếm gần 80%)
+ Công nghiệp quốc doanh chiếm khoảng 93,1% tổng sản lượng công nghiệp
- Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trường
- Giao thông vận tải được củng cố, hoàn thiện
- Giáo dục y tế có bước phát triển mạnh
- Hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương
3. GIAI ĐOẠN 1965-1973
* Bối cảnh chung
- Đế quốc Mỹ hai lần gây chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải
quân
- Cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống lại các chiến lược chiến tranh
thực dân kiểu mới của Mỹ diễn ra quyết liệt
- Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán Pari (từ cuối năm 1968) diễn ra căng thẳng,
phức tạp
→ Mỹ muốn giành thắng lợi quân sự quyết định để ép Việt Nam ký vào Hiệp
định Pari do Mỹ đưa ra
* Nhiệm vụ trọng tâm: Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ, vừa tích cực sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
* Kết quả thực hiện
- Đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (tháng 2/1965 -11/1968):
+ Mặt trận quân sự: bắn rơi hàng nghìn máy bay, bắn chìm hàng trăm tàu chiến,

+ Ngành sản xuất được giữ vững, giao thông được đảm bảo thông suốt
- Chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai (1972)
+ Các hoạt động sản xuất, giao thông được duy trì
+ Giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”
→ Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)
- Hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương chi viện cho miền Nam: Từ 1968 – 1973,
miền Bắc đã gửi vào miền Nam hàng vạn cán bộ, chiến sĩ, hàng chục vạn tấn vũ khí,
thuốc men, quân trang, quân dụng,…
4. GIAI ĐOẠN 1973-1975
* Bối cảnh
- Hậu quả từ 2 cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ để lại nặng nề
- Cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống âm mưu hành động mới của
Mỹ-Thiệu vẫn đang diễn ra quyết liệt
* Nhiệm vụ trọng tâm
- Khôi phục, phát triển kinh tế, văn hóa
- Củng cố an ninh, quốc phòng
- Dồn sức chi viện cho tiền tuyến miền Nam
* Kết quả thực hiện
- Cuối năm 1974, kinh tế miền Bắc được khôi phục, đời sống nhân dân ổn định
- Miền Bắc chi viện khối lượng lớn sức người, sức của cho chiến trường miền
Nam
III. HAI LẦN MĨ GÂY CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI Ở MIỀN BẮC VIỆT
NAM: MỘT GÓC NHÌN SO SÁNH
Điểm tương đồng
1. Âm mưu tiến hành
- Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ đang thực hiện ở
miền Nam Việt Nam
- Yy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam ở hai miền
Nam Bắc
- Phá hoại những thành tựu nhân dân miền Bắc đạt được trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội
- Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam
2. Thủ đoạn tiến hành
- Huy động lực lượng lớn không quân và hải quân, cùng các vũ khí Phương tiện chiến
tranh hiện đại (B52, F111,…)
- Tập trung bắn phá các mục tiêu quân sự, đầu mối giao thông, nhà máy, xí nghiệp,
hầm mỏ, trường học, bệnh viện, khu đông dân cư,…
- Đánh phá rất tàn bạo, (tuyên bố “đưa miền Bắc trở về thời kỳ đồ đá”), bất cứ thời
điểm nào (ngày-đêm, bữa ăn, giấc ngủ,…)
3. Kết quả: Mỹ bị thất bại, thiệt hại nặng nề (hàng nghìn máy bay bị bắn rơi, hàng
trăm tàu chiến bị bắn chìm, hàng nghìn giặc lái bị bắt,…), góp phần vào thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mỹ
Điểm khác biệt
Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất Chiến tranh phá hoại lần thứ hai
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Bối cảnh - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến
của Mỹ ở miền Nam Việt Nam tiến hành tranh” của Mỹ ở miền Nam Việt
đang đứng trước nguy cơ thất bại Nam đang đứng trước nguy cơ thất
bại
- Cuộc đấu tranh trên bàn đàm
phán ở Pari đang diễn ra gay gắt,
bế tắc do Mỹ không có thiện chí
- Diễn ra trong gần 4 năm: từ tháng Thời gian - Diễn ra trong gần 1 năm: từ tháng
2/1965 đến tháng 11/1968 4/1972 đến tháng 1/1973
- Cứu nguy cho chiến lược “Chiến Âm mưu - Cứu nguy cho chiến lược “Việt
tranh đặc biệt” và sau đó là “Chiến Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam
tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Việt Nam
Nam - Ép Việt Nam phải ký vào Hiệp
định Pari theo các điều khoản do
Mỹ đưa ra
IV. VAI TRÒ “QUYẾT ĐỊNH NHẤT” CỦA CÁCH MẠNG MIỀN BẮC
TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954-1975).
1. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất-kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, làm cho
miền Bắc vững mạnh, để hoàn thành tốt những nhiệm vụ khác
2. Hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho tiền tuyến miền Nam
với các khẩu hiệu: “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”; “Miền
Nam gọi, miền Bắc trả lời”, “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”,…
3. Miền Bắc còn là chiến trường trực tiếp chiến đấu chống Mỹ, đánh bại hai cuộc
chiến tranh phá hoại của Mỹ
4. Miền Bắc là nơi tiếp nhận và trung chuyển hàng hóa an toàn của các nước trên
thế giới (Liên Xô, Trung Quốc,…) ủng hộ vào chiến trường miền Nam
5. Cách mạng miền Bắc đã làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với cách mạng Lào và
Campuchia, thường xuyên chi viện sức người, sức của cho chiến trường hai nước bạn
→ Góp phần củng cố khối đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương
6. Miền Bắc là nơi đứng chân của các cơ quan đầu não, cơ quan chỉ đạo chiến
lược trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
→ Đại hội Đảng toàn quốc (1976) đánh giá: Miền Bắc đã hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ do Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)
V. NHÂN DÂN MIỀN NAM LẦN LƯỢT ĐÁNH BẠI CÁC CHIẾN LƯỢC
CHIẾN TRANH THỰC DÂN KIỂU MỚI CỦA MĨ (1954-1973)
1. Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” (1954-1960) của Mĩ dưới
thời Tổng thống Aisenhau
1.1. Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn
a. Giai đoạn 1954-1958
* Âm mưu chiến lược: Chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc
địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ
* Thủ đoạn
- Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
- Khủng bố đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân miền Nam
- Giữa năm 1955, Mỹ-Diệm mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền
Nam
b. Giai đoạn 1959-1960
* Thủ đoạn
- Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng” với phương châm “thà giết nhầm còn hơn
bỏ sót”
- Tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
- Ra đạo luật 10/59, đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật
- Lê máy chém khắp miền Nam Việt Nam giết hại nhiều người vô tội
→ Cách mạng miền Nam chịu nhiều tổn thất
1.2. Nhân dân miền Nam chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn
a. Giai đoạn 1954-1958
* Mục tiêu
- Chống chế độ Mĩ-Diệm, yêu cầu Mỹ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ (1954)
về Đông Dương
- Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
* Phương pháp: đấu tranh chính trị hòa bình
* Lực lượng: đông đảo các tầng lớp nhân dân
* Phong trào tiêu biểu: “phong trào hòa bình” (8/1954)
b. Giai đoạn 1959-1960
* Chủ trương của Đảng
- Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (tháng 1/1959) xác định phương
hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân
dân bằng con đường kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
* Phong trào đấu tranh của nhân dân
- Phong trào đấu tranh lan rộng khắp miền Nam trở thành cao trào cách mạng với
cuộc “Đồng khởi”, tiêu biểu là ở Bến Tre (1/1960)
* Ý nghĩa
- Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ
- Làm lung lay tận gốc chính quyền Sài Gòn; chấm dứt giai đoạn ổn định tạm
thời của Mỹ-Diệm
- Ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
→ Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
2. Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ dưới thời
Tổng thống Kennedy và Giônxơn
2.1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
* Hoàn cảnh
- Phong trào “Đồng khởi” đã làm thất bại chiến lược “chiến tranh đơn phương”
của Mỹ
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới dâng cao → Mỹ buộc phải chuyển
sang chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam
* Đặc điểm
- Là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân
đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí và phương tiện
chiến tranh của Mỹ
- Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt”
* Thủ đoạn hành động
- Tăng viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn
- Dồn dân lập “ấp chiến lược”- xương sống của “Chiến tranh đặc biệt”
- Hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng
- Chiến thuật quân sự mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”
2.2. Quân dân miền Nam đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
* Lãnh đạo trực tiếp: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
* Phương thức: kết hợp chính trị, quân sự và binh vận, đấu tranh trên cả ba vùng
chiến lược (đô thị, nông thôn đồng bằng và rừng núi).
* Thắng lợi tiêu biểu
* Mặt trận quân sự
- Chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) đánh bại bước đầu chiến thuật “trực thăng vận”
→ chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của quân dân miền
Nam; dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”
- Chiến thắng Bình Giã (2/12/1964) → ghi nhận phá sản về cơ bản chiến lược
“chiến tranh đặc biệt”
- Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài,…đến giữa năm 1965 chiến lược
“chiến tranh đặc biệt” của Mỹ phá sản hoàn toàn
* Mặt trận chính trị
- Diễn ra sôi nổi tại các đô thị lớn: Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng,…
- Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
- Tiêu biểu là các cuộc đấu tranh của tín đồ Phật giáo, “đội quân tóc dài”,…
chống lại sự đàn áp của chính quyền Mỹ-Diệm
→ Chính quyền Ngô Đình Diệm suy sụp
* Mặt trận chống phá bình định
- Diễn ra chủ yếu ở vùng nông thôn, lôi cuốn hàng chục triệu người tham gia
- Nhân dân kiên quyết bám đất, giữ làng, thực hiện phá ấp chiến lược, lập làng
chiến đấu.
3. Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ dưới thời
Tổng thống Giôn xơn
3.1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ
* Hoàn cảnh
- Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đã thất bại, chính quyền Sài Gòn có nguy cơ
sụp đổ
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mỹ
Latinh
- Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mỹ và nhiều nơi trên thế
giới
→ Giữa năm 1965, Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”
* Đặc điểm
- Là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân
Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn, (trong đó quân Mỹ giữ vai trò quan
trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị); Dựa vào cố vấn, phương tiện
chiến tranh của Mỹ
- Âm mưu cơ bản: tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động
trên chiến trường
* Thủ đoạn hành động
- Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ, quân các nước Đồng minh và phương tiện chiến
tranh hiện đại vào miền Nam Việt Nam
- Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn
- Mở hàng trăm cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “đất thánh Việt
cộng”
- Đẩy mạnh hoạt động phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải
quân
3.2. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
* Lãnh đạo trực tiếp: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
* Thắng lợi tiêu biểu
* Mặt trận chính trị-ngoại giao
- Phong trào đấu tranh phá “ấp chiến lược” ở nông thôn, đấu tranh chính trị ở
thành thị phát triển mạnh
- Uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao
trên trường quốc tế
* Mặt trận quân sự
- Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) mở ra khả năng đánh thắng
chiến lược “chiến tranh cục bộ”; mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà
diệt” trên khắp miền Nam
- Đập tan cuộc phản công của Mỹ và quân Đồng minh trong hai mùa khô (1965-
1966 và 1966-1967)
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) → Mở ra bước ngoặt
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước:
+ Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự
thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”
+ Mỹ phải chấm dứt không điều kiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc
+ Từ “leo thang” Mỹ phải “xuống thang” trên cả hai miền Nam-Bắc Việt
Nam; chấp nhận đến bàn đàm phán tại Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh lập
lại hòa bình ở Việt Nam
4. Đánh bại về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông
Dương hóa chiến tranh (1969-1973) của Mĩ dưới thời Tổng thống Ních Xơn
4.1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mĩ
* Hoàn cảnh
- Chiến lược “chiến tranh cục bộ” đã thất bại, chính quyền Sài Gòn lâm vào
khủng hoảng
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mỹ
Latinh
- Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mỹ và nhiều nơi trên thế
giới
→ Mỹ buộc phải chuyển sang thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam
Việt Nam và mở rộng thành “Đông Dương hóa chiến tranh” nhằm giảm bớt xương
máu cho người Mỹ
* Đặc điểm
- Là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân
đội Sài Gòn là chủ yếu, quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ sẽ rút dần về nước (thay
đổi màu da trên xác chết)
* Thủ đoạn hành động
- Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn
- Mở các cuộc hành quân xâm lược sang Lào và Campuchia
- Hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước
này đối với cách mạng Việt Nam
- Tăng cường đánh phá trở lại miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân
- Sẵn sàng “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam khi cần thiết
4.2. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
và “Đông Dương hóa chiến tranh”
- Ngày 6/6/1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
ra đời, được hơn 20 nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
- Tháng 4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp, biểu thị quyết tâm
đoàn kết chống Mỹ của ba nước
- Năm 1970, liên quân Việt-Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược
Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
- Năm 1971, liên quân Việt-Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của 4.5
vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
- Năm 1972, quân dân Việt Nam mở cuộc Tiến công chiến lược trên toàn miền
Nam → Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự
thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”)
- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết. Việt Nam đã căn bản
hoàn thành nhiệm vụ đánh cho Mỹ cút
VI. HIỆP ĐỊNH PARI VỀ VIỆT NAM (27/1/1973) (NHÂN DÂN VIỆT
NAM “CĂN BẢN” HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐÁNH CHO “MĨ CÚT”)
1. Hoàn cảnh triệu tập hội nghị và ký kết Hiệp định Pari
a. Hoàn cảnh triệu tập hội nghị
- Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân (1968) tác động, buộc Mỹ phải chấp nhận đến bàn đàm phán Pari
- Tháng 5/1968, Hội nghị Pari được triệu tập
b. Hoàn cảnh ký kết Hiệp định
- Các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề
- Xu thế hòa hoãn Đông-Tây đang diễn ra
- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân dân miền Bắc →
buộc Mỹ phải ký kết Hiệp định Pari (27/1/1973)
2. Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước Đồng Minh, hủy bỏ các
căn cứ quân sự; cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc
nội bộ của miền Nam Việt Nam
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng
tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân
đội, hai vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam
và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam
3. Ý nghĩa lịch sử
- Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự với ngoại giao
- Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” (nhiệm vụ cốt
lõi của cuộc kháng chiến)
- Làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam → tạo nên thời
cơ thuận lợi để nhân dân hai miền tiếp tục đấu tranh chống các âm mưu, hành động
mới của Mỹ và chính quyền Sài Gòn
SO SÁNH HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ VỀ ĐÔNG DƯƠNG (1954)
VÀ HIỆP ĐỊNH PARI VỀ VIỆT NAM (1973)
Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương Hiệp định Pari về Việt Nam
Hoàn - Triệu tập và ký kết sau khi Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết
cảnh định
- Ký kết trong bối cảnh các nước lớn (Mỹ, Liên Xô,…) có sự hòa hoãn
- Là hội nghị quốc tế (9 nước), chịu sự - Hội nghị gồm có 4 bên, nhưng
chi phối sâu sắc của các nước lớn thực chất là hội nghị hai bên (Việt
- Được ký kết khi Pháp đã thất bại hoàn Nam và Hoa Kỳ)
toàn trong chiến dịch Điện Biên Phủ - Được ký kết khi Mỹ thất bại trong
(5/1954). chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” ở miền Nam và chiến tranh
phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc
Nội - Các nước phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (độc lập,
dung chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ)
hiệp - Các bên ngừng bắn để tạo cơ sở cho giải quyết các vấn đề khác liên quan
định đến hòa bình, thống nhất
- Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước thông qua tổng tuyển cử tự do
- Đối phương (thực dân Pháp, đế quốc Mỹ) phải rút quân về nước (có thời
hạn), không đặt căn cứ quân sự tại Việt Nam
- Giải quyết vấn đề liên quan đến hòa - Giải quyết vấn đề liên quan đến
bình trong phạm vi ở Đông Dương hòa bình trong phạm vi ở Việt Nam
- Quy định thời gian rút quân của Pháp: - Mỹ phải rút hết quân đội và quân
+ Rút khỏi Bắc Việt Nam sau 300 ngày đồng minh sau 60 ngày kể từ ngày
+ Rút khỏi Nam Đông Dương sau 2 ký hiệp định
năm - Quân Mỹ không có địa bàn tập
- Ở Việt Nam quân đội hai bên tham kết, chuyển quân và chuyển giao
chiến các địa bàn tập kết, chuyển quân, khu vực, phải rút về nước từ ngày
chuyển giao khu vực ký trong thời gian 60 ngày.
Ý Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt
nghĩa, Nam phản ánh ghi nhận thắng lợi của nhân dân Việt Nam giành được trên
tác chiến trường kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân
động Việt Nam có sự kết hợp của cả ba mặt trận chính trị quân sự ngoại giao đều
đưa đến chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình là cơ sở pháp lý để nhân dân
Việt Nam Tiếp tục đấu tranh cách mạng
- Thắng lợi chưa trọn vẹn, không phản - Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh
ánh được đầy đủ thắng lợi của quân dân đúng thắng lợi của quân dân Việt
Việt Nam giành được trên chiến trường Nam
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng - Buộc Mỹ và quân đồng minh của
chiến chống thực dân Pháp, miền Bắc Mỹ phải rút quân về nước (trên
được hoàn toàn giải phóng thực tế, Mỹ chưa chấp nhận việc
- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam,
xâm lược và rút hết quân đội về nước vẫn tiếp tục viện trợ cho chính
- So sánh lực lượng sau Hiệp định quyền Sài Gòn)
Giơnevơ thay đổi, không có lợi cho - Sau Hiệp định, so sánh lực lượng
Việt Nam thay đổi có lợi cho Việt Nam →
tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân
Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn
toàn miền Nam, thống nhất đất
nước
VII. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT
NƯỚC VỀ MẶT LÃNH THỔ (ĐÁNH BẠI HOÀN TOÀN CHIẾN LƯỢC “VIỆT
NAM HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ)
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng
a. Điều kiện lịch sử và thời cơ mới
- Sau Hiệp định Pari (1973), Mỹ buộc phải rút quân về nước → tương quan so
sánh lực lượng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam
- Cuối năm 1974, miền Bắc đã cơ bản khắc phục xong hậu quả do chiến tranh
phá hoại của Mỹ, đẩy mạnh chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam
- Chiến thắng Đường số 14-Phước Long (6/1/1975) phản ánh
+ Sự trưởng thành vượt bậc của quân dân Việt Nam
+ Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn
+ Khả năng can thiệp trở lại rất hạn chế của Mỹ
→ Trận “trinh sát chiến lược”
b. Nội dung Chủ trương, kế hoạch của Đảng
- Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam
được thông qua tại hai hội nghị
+ Hội nghị Bộ Chính trị (tháng 9 - 10/1974)
+ Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (cuối năm 1974 - đầu năm 1975)
- Ban đầu, Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm
1975 và 1976
- Tuy nhiên, Bộ Chính trị cũng nhấn mạnh thêm
+ “Cả năm 1975 là thời cơ”, “nếu thời cơ xuất hiện vào đầu hoặc cuối năm 1975
thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
+ Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho
nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh
- Chú ý: Chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (6/1/1975) có ý nghĩa như một
trận “trinh sát chiến lược”, đã mở ra thời cơ mới để Đảng đưa ra quyết tâm giải phóng
miền Nam ngay trong năm 1975
c. Nhận xét, đánh giá
- Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam
mang tính đúng đắn và chủ động; linh hoạt và sáng tạo; nhân văn và nhân đạo sâu sắc
- Chủ trương, kế hoạch của Đảng là một trong những yếu tố quan trọng đưa đến
sự toàn thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3-24/3)
- Ngày 4/3, quân giải phóng đánh nghi binh ở Pleiku, Kon Tum nhằm thu hút
quân địch vào hướng đó (nghệ thuật lừa địch để đánh địch)
- Ngày 10/3, quân cách mạng mở trận tấn công then chốt vào Buôn Ma Thuột và
giành thắng lợi nhanh chóng
- Ngày 12/3, quân đội Sài Gòn phản công, hòng đánh chiếm lại Buôn Ma Thuột
nhưng thất bại
- Ngày 14/3, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ lực lượng khỏi Tây Nguyên
về duyên hải miền Trung, bị quân cách mạng truy kích
- Ngày 24/3/1975, khu vực Tây Nguyên được giải phóng hoàn toàn
b. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng
Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang diễn ra, Bộ Chính trị lại điều chỉnh rút
ngắn kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, trước tiên là giải phóng Huế-Đà Nẵng
- Ngày 21/3, quân cách mạng đã đánh chặn các đường rút chạy của quân đội Sài
Gòn, hình thành thế bao vây Huế
- Ngày 26/3, giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên
- Cùng thời gian với mũi tấn công Huế, mũi tấn công Nam-Ngãi được tổ chức,
tiêu diệt nhiều vị trí của địch ở Tam Kỳ, Chu Lai, Quảng Ngãi,…→ Đà Nẵng bị cô lập
- Ngày 29/3, quân cách mạng từ ba phía Bắc, Nam và Tây đã tiến công giải
phóng Đà Nẵng
- Tháng 3- tháng 4/1975, nhân dân các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam
Tây Nguyên nổi dậy đánh địch, giành quyền làm chủ
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4-30/4/1975)
- Quân cách mạng phá tan tuyến phòng thủ của địch ở Phan Rang (16/4/1975),
Xuân Lộc (21/4/1975)
- Ngày 26/4, năm cánh quân của lực lượng cách mạng tiến vào trung tâm Sài
Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch
- 10 giờ 45 ngày 30/4, xe tăng và bộ binh của quân giải phóng tiến vào Dinh Độc
Lập
- 11 giờ 30 ngày 30/4, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập → Chiến
dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
- Lực lượng vũ trang, nhân dân các tỉnh còn lại tiến công và nổi dậy, ngày
2/5/1975 Châu Đốc là tỉnh cuối cùng được giải phóng
VIII. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954-1975).
1. Nguyên nhân thắng lợi
* Khách quan
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ
trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác
* Chủ quan
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính
trị quân sự đúng đắn, sáng tạo
- Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù,
chiến đấu dũng cảm
- Hậu phương miền Bắc lớn mạnh, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc kháng
chiến
2. Ý nghĩa lịch sử
* Với Việt Nam
- Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải
phóng dân tộc bảo vệ Tổ quốc; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, hoàn
thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước
- Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỷ nguyên đất nước độc lập thống
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội
* Về quốc tế
- Tác động lớn đến tình hình nước Mỹ và thế giới
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân; cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
3. Hình thái phát triển của cách mạng miền Nam (1954-1975)
- Từ 1954-1958: Đấu tranh bằng chính trị, hòa bình để giữ gìn lực lượng cách
mạng (so với đối phương, thế và lực của cách mạng Việt Nam có phần bất lợi)
- Từ 1959-1960: Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (từ khi có
Nghị quyết 15), kết hợp hai mặt trận chính trị và quân sự
- Từ 1961-1968: Chuyển sang chiến tranh cách mạng giải phóng, thực hiện việc
đánh địch bằng “2 chân”, “3 mũi”, “3 vùng”, giành được nhiều thắng lợi
- Từ 1969-1975: Cục diện vừa đánh, vừa đàm, kết hợp 3 mặt trận (chính trị, quân
sự và ngoại giao) từng bước kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
IX. ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC CHIẾN LƯỢC
CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC THỰC DÂN MỚI CỦA MĨ Ở MIỀN NAM VIỆT
NAM (1954-1975)
Điểm tương đồng
1. Âm mưu ………………………………………………………………………….
chiến lược ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
2. Bản chất ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
3. Phương ………………………………………………………………………….
thức thực ………………………………………………………………………….
hiện …………………………………………………………………………..
4. Thủ đoạn …………………………………………………………………………..
thực hiện ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
5. Kết quả ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Điểm khác biệt
Chiến lược Âm mưu cơ bản Lực lượng tham gia Qui mô tiến hành
thời gian
Chiến tranh
đơn phương
(1954-1960)
Chiến tranh
đặc biệt
(1961-1965)
Chiến tranh
cục bộ
(1965-1968)

Việt Nam
hóa chiến
tranh (1969-
1973 và
1973-1975)

CÂU HỎI ÔN LUYỆN


Câu 1. Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc
B. Bộ đội Việt Nam tiến về giải phóng Hà Nội
C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng
D. Mỹ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam
Câu 2. Sao Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì
nổi bật?
A. Đất nước thống nhất, cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Hòa bình, thống nhất được lặp lại, đất nước sạch bóng quân thù
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam-Bắc theo vĩ tuyến 17
Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau
Hiệp định Giơnevơ (1954)?
A. Mỹ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm
B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam-Bắc
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện
Câu 4. Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là: Việt
Nam
A. chưa được công nhận nền độc lập
B. mới chỉ giải phóng được miền Bắc
C. mới chỉ giải phóng được miền Nam
D. chưa giải phóng được khu vực nào
Câu 5. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất
(1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp
B. hoàn thành cải cách ruộng đất
C. khôi phục và phát triển kinh tế
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa
Câu 6. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản
hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 7. Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là
để thực hiện hóa khẩu hiệu
A. “người cày có ruộng” B. “không một tấc đất bỏ hoang”
C. “tăng gia sản xuất” D. “tấc đất, tấc vàng”
Câu 8. Ở Việt Nam, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Bắc trong những năm 1965-
1968 là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”
B. Tập trung lực lượng để hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn
D. Khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất do Mỹ gây ra
Câu 9. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960), Đảng Lao động Việt
Nam đề ra chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-Nam
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc - Nam
Câu 10. Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi
thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh” D. “Chiến tranh đặc biệt"
Câu 11. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng
9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối
với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất B. Quyết định trực tiếp
C. Căn cứ địa cách mạng D.Hậu phương kháng chiến
Câu 12. Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến
tình hình miền Bắc Việt Nam?
A. Quân đội viễn chinh Mỹ và quân đồng minh rút về nước
B. So sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho cách mạng
C. Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hòa bình
D. Mỹ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc
Câu 13. Trong thời kỳ 1954-1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam
đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng
này đã
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội
B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam
C. làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành các nhiệm vụ khác
D. trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ
Câu 14. Ở Việt Nam, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) của
quân dân miền Bắc đã có tác động lớn tới cục diện của cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước, ngoại trừ việc buộc Mỹ phải
A. chấm dứt mọi hoạt động ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam
B. ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
C. thừa nhận sự thất bại của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
D. chấm dứt hoàn toàn mọi âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam
Câu 15. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được đề cập đến trong đoạn trích
dưới đây: “12 ngày đêm chiến đấu và chiến thắng trên bầu trời miền Bắc cuối năm
1972 là một chiến dịch phòng không đạt tới mức tiêu diệt cao nhất, oanh liệt nhất,
trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc cũng như trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước
của nhân dân ta”?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị)
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò quyết định nhất của cách mạng
miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975)?
A. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng
B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mỹ
C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam
D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mỹ trong hai lần tiến hành
chiến tranh phá hoại miền Nam Việt Nam?
A. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt
Nam
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của quân dân hai miền Nam
Bắc
C. Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền
Nam
D. Giành được thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam ký kết Hiệp định Pari do Mỹ
đưa ra
Câu 18. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 đã lần lượt trải qua các
chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
B. Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
D. Pleiku, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
Câu 19. Hình thức đấu tranh chống Mỹ-Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt
Nam trong những năm 1954-1959 là
A. khởi nghĩa giành lại chính quyền
B. dùng bạo lực cách mạng
C. đấu tranh chính trị hòa bình
D. đấu tranh vũ trang
Câu 20. Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam
hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mỹ?
A. “Chiến tranh cục bộ” B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh” D. “Đông Dương hóa chiến tranh”
Câu 21. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu
cao trào đấu tranh nào sau đây?
A. Một tấc không đi, một ly không rời
B. Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt
C. Chống Mỹ bình định, lấn chiếm
D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu
Câu 22. Trong những năm (1961-1965), Mỹ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền
Nam Việt Nam?
A. “Đông Dương hóa chiến tranh” B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh” D. “Ngăn đe thực tế”
Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao B. quân sự, ngoại giao, văn hóa
C. quân sự, chính trị, ngoại giao D. chính trị, kinh tế, văn hóa
Câu 24. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào
Đồng Khởi (1959-1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực
Câu 25. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền
Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược
Câu 26. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ
B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm
C. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
D. buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược
Câu 27. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
được đánh dấu bởi thắng lợi nào?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975
B. Phong trào Đồng khởi (1959-1960)
C. Tiến công chiến lược năm 1972
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Câu 28. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. trực tiếp buộc Mỹ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam
Câu 29. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến
sự ra đời của
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam
B. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
Câu 30. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam
Mỹ đã
A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận
C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia
D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ
Câu 31. Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-
1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng
D. Dùng người Việt đánh người Việt
Câu 32. Với chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước
đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mỹ?
A. Tìm diệt và bình định
B. Tìm diệt và lấn chiếm
C. Trực thăng vận và thiết xa vận
D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ
Câu 33. Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền
Nam Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược B. bị mất ưu thế về hỏa lực
C. bị thất bại trên chiến trường D. bị mất ưu thế về binh lực
Câu 34. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam,
Mỹ có thủ đoạn mới là
A. sử dụng chiến thuật thiết xa vận
B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định
C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược
D. sử dụng chiến thuật trực thăng vận
Câu 35. Năm 1970, Mỹ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia
nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương
Câu 36. Việt Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự
thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh” B. “Đông Dương hóa chiến tranh”
C. “Chiến tranh đặc biệt” D. “”Chiến tranh cục bộ”
Câu 37. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc
Mỹ phải
A. tuyên bố Mỹ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
C. tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
Câu 38. Thắng lợi của chiến lược nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng
hoàn toàn miền Nam?
A. Huế-Đà Nẵng B. Đường số 14-Phước Long
C. Tây Nguyên D. Đường 9-Nam Lào
Câu 39. Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt
Nam (tháng 1/1975), chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa
C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng
D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm
Câu 40. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban
Chấp hành Tương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) xác định là gì?
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975
B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất
Câu 41. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền
Nam là
A. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn
Câu 42. Trong thời kỳ 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam,
vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn
Câu 43. Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng
B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương
D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam
Câu 44. Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn của Mỹ và chính quyền
Sài Gòn khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Đẩy mạnh các hoạt động phá hoại miền Bắc
B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”
C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trực tiếp tại miền Nam
D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia
Câu 45. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với
sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền
D. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân các nước Đồng minh
Câu 46. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế
quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế
nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa
B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc
D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc
Câu 47. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam chủ yếu là ở
A. rừng núi B. đô thị c. nông thôn D. trung du
Câu 48. Trong thời kỳ 1954-1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ
chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn
Câu 49. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 50. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975)
kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á
B. mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới
Câu 51. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng
B. Là đỉnh cao của các cuộc tiến công chiến lược
C. Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”
D. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán
Câu 52. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp
định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định
B. được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực
Câu 53. Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
(1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Các nước tham dự hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt
Nam
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát
của một Ủy ban quốc tế
Câu 54. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến
C. diễn ra ở khu vực trung du - miền núi
D. là những trận quyết chiến chiến lược
Câu 55. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14-
Phước Long (1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải
phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược B. Trận trinh sát chiến lược
C. Trận nghi binh chiến lược D. Trận tập kích chiến lược
Câu 56. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động
Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc
Câu 57. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với
chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi
B. địa bàn mở chiến dịch
C. kết cục quân sự
D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất
Câu 58. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới
Câu 59. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975), nhân dân
Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần
C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao
D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số
Câu 60. So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?
A. Là cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
B. Là cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
C. Vừa chiến đấu chống xâm lược vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới
D. Kết hợp tinh thần tự lực cánh sinh với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
Câu 61. Nội dung nào không phản ánh đúng lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Địa hình thuận lợi cho việc triển khai làm đường chiến dịch, binh khí kỹ thuật
cơ động thuận tiện
B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, nhiều sơ hở (do nhận định sai
hướng tiến công của ta)
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mỹ-chính quyền Sài
Gòn ở miền Nam
D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở
hậu cần vững mạnh
Câu 62. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tuần tự về hình thái của cách mạng
miền miền Nam Việt Nam trong thời kỳ 1954-1975?
A. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng tiến công và nổi dậy
B. Khởi nghĩa từng phần tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng
C. Đấu tranh chính trị tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng
D. Đấu tranh chính trị, tiến lên khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng
Câu 63. Tháng 1/1973, Mỹ ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Việt Nam, ngày 29/3/1975, toán lính Mỹ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam,
nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho
chính quyền Sài Gòn,… những động thái đó đã chứng tỏ
A. Hiệp định Paris đã không còn ý nghĩa, giá trị pháp lý đối với Việt Nam
B. Mỹ tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” xâm lược
C. Mỹ quay lại, tiếp tục mở rộng chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam
D. nhân dân Việt Nam chưa căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”
Câu 64. Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến
tranh ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực B. ra sức chiếm đất, giành dân
C. sử dụng quân đội đồng minh D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt
Câu 65. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt
Nam thời kỳ 1954-1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mỹ
B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc
C. có sự tham chiến của quân Mỹ
D. dựa vào lực lượng quân sự Mỹ
Câu 66. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng của các chiến lược
chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mỹ
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mỹ
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
Câu 67. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954-1975
là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam-Bắc
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
Câu 68. Trong thời kỳ 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1973)
C. Toán lính Mỹ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973)
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972)
Câu 69. Trong thời kỳ 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1973)
C. Toán lính Mỹ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973)
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972)
Câu 70. Khác với cách mạng tháng Tám (1945), trong chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975), lực lượng vũ trang đóng vai trò
A. quyết định thắng lợi B. mở đầu, xung kích
C. hỗ trợ, xung kích D. nòng cốt, chi phối
Câu 71. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã
A. xóa bỏ chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước
B. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng
C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả
nước
D. từng bước làm tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên thế giới của chủ nghĩa
thực dân
Câu 72. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy:
Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành
bạo lực cách mạng khi
A. kẻ thù xâm lược bắt đầu sử dụng bạo lực phản cách mạng
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng phương pháp hòa bình
C. lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh
D. có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 73. Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến
tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975)?
A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và
chính trị
B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh
quân sự và chính trị
C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng
trên chiến trường
D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi
giai đoạn chiến tranh
Câu 74. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng
Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam?
A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng
B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng
Câu 75. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy:
hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến

You might also like