Professional Documents
Culture Documents
Du Thao Hop Dong Thue Van Phong Tang 3 - Tasco
Du Thao Hop Dong Thue Van Phong Tang 3 - Tasco
GIỮA:
VÀ:
Số: 01/2024/HĐ/TIC-TASCO
MỤC LỤC
PHỤ LỤC II: TRANG TRÍ NỘI THẤT VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005, và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014, và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của Các Bên.
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG này (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được lập ngày 01
tháng 06 năm 2024, giữa Các Bên sau:
Hai Bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
1.1. Các định nghĩa
Trong Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh quy định khác đi, các thuật ngữ sau đây sẽ có
nghĩa như sau:
1.1.1. “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng thuê văn phòng này cùng các Phụ lục Hợp đồng;
1.1.2. “Phụ lục Hợp đồng” có nghĩa là các văn bản thỏa thuận nhằm cụ thể hoá các quy
định trong Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp
lý như Hợp đồng;
1.1.3. “Ngày hiệu lực” có nghĩa là ngày có hiệu lực của Hợp đồng này;
1.1.4. “Ngày bắt đầu” có nghĩa là ngày bắt đầu tính Thời hạn thuê, được xác định tại Điều
3.1 của Hợp đồng này;
1.1.5. “Ngày kết thúc” có nghĩa là ngày kết thúc Thời hạn thuê, được quy định tại Điều 3.1
của Hợp đồng này;
1.1.6. “Văn phòng” được hiểu là diện tích thuộc Tòa nhà được sử dụng làm văn phòng với
các đặc điểm như quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;
1.1.7. “Tòa nhà” được hiểu là Tòa nhà số 68 Yersin, phường Phương Sài, TP Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa;
1.1.8. “Ngày” và “Tháng” có nghĩa là ngày và tháng tính theo lịch niên giám, được quy
định tại Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13.
1.1.9. “Ngày làm việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trong tuần, không bao gồm Chủ nhật,
chiều thứ Bảy và các ngày nghỉ lễ khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
1.1.10. “Thời gian hoạt động kinh doanh” có nghĩa là khoảng thời gian kéo dài từ 7h30 đến
18h00 trong các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, và khoảng thời gian từ 7h30 đến
12h00 trong ngày Thứ Bảy hàng tuần;
1.1.11. “Phần diện tích thuê riêng” có nghĩa là phần diện tích được xác định và phân định
cho Bên thuê được sử dụng trên cơ sở không chung với các Bên thuê khác, được quy
định tại Điều 2.1.1 của Hợp đồng này;
1.1.12. “Đơn giá thuê” được hiểu là giá thuê tính cho một (01) mét vuông Phần diện tích
thuê riêng trong một tháng;
1.1.13. “Tiền thuê văn phòng” có nghĩa là chi phí cho việc thuê phần diện tích thuê riêng;
1.1.14. “Phí dịch vụ” có nghĩa là những phí cung cấp các dịch vụ được quy định tại Mục 1,
Phụ lục I của Hợp đồng này;
1.1.15. “Phí dịch vụ phát sinh” có nghĩa là những phí cung cấp các dịch vụ phát sinh ngoài
các dịch vụ được quy định tại Mục 1, Phụ lục I của Hợp đồng này;
1.1.16. “Tiền thuê khác” có nghĩa là chi phí thuê chỗ đỗ xe, chỗ đặt bảng hiệu, biển quảng
cáo, chỗ trưng bày sản phẩm dịch vụ, tài liệu, chỗ để thiết bị phục vụ kinh doanh, và
phí những dịch vụ khác trong khuôn viên Tòa nhà;
1.1.17. “Bên” có nghĩa là Bên cho thuê hoặc Bên thuê riêng lẻ tùy vào từng ngữ cảnh; và
“Các Bên” bao gồm tất cả các cá nhân, pháp nhân, đơn vị có liên quan tùy vào từng
ngữ cảnh
1.1.18. “Bên thuê khác” có nghĩa là bất kỳ Bên thuê nào khác tại Tòa nhà mà không phải là
Bên thuê trong Hợp đồng này;
1.1.19. “Khách mời” có nghĩa là bất kỳ đại lý trung gian, nhà thầu phụ, nhà tư vấn, đối tác,
khách hàng hoặc bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào khác có liên hệ với Bên thuê tại
Tòa nhà;
1.1.20. “Bên thứ ba” có nghĩa là bất kỳ một Bên nào khác không phải là một trong Các Bên
ký kết Hợp đồng này, như Bên thuê khác, Khách mời;
1.1.21. “Nội qui” có nghĩa là Nội qui Tòa nhà, được quy định tại Phụ lục III của Hợp đồng
này;
1.1.22. “Hồ sơ pháp nhân” có nghĩa là Giấy phép Đầu tư của Bên thuê hay Giấy Đăng ký
kinh doanh của Bên Cho Thuê hoặc các tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của
Các Bên;
1.1.23. “Biên bản bàn giao” được hiểu là biên bản xác nhận giữa Bên cho thuê và Bên thuê
về tình trạng Văn phòng và nội thất văn phòng tại thời điểm Bên thuê tiếp nhận văn
phòng, theo mẫu tại Phụ lục IV đính kèm Hợp đồng.
1.1.24. “Việt Nam” có nghĩa là nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
1.1.25. “Pháp luật” có nghĩa là bất kỳ Bộ luật, Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, Điều
ước, và các văn bản hướng dẫn kèm theođã được thông qua, ban hành và công bố bởi
bất kỳ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào của Việt Nam.
1.2. Trong Hợp đồng này, trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu khác đi thì:
1.2.1. Các từ mang nghĩa số ít thì cũng mang nghĩa số nhiều và ngược
lại;
1.2.2. Các từ ngụ ý giới tính này thì cũng ngụ ý giới tính kia;
1.2.3. Việc tham chiếu các tài liệu cũng bao gồm cả việc tham chiếu các
tài liệu đó khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung, cải tiến hoặc thay thế;
1.2.4. Việc tham chiếu các điều khoản, đoạn nội dung, đoạn văn kiện và
phần phụ lục thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các điều khoản, đoạn nội dung,
đoạn văn kiện và phần Phụ lục của Hợp đồng này;
1.2.5. Các tiêu đề chỉ sử dụng cho mục đích thuận tiện tham khảo và sẽ
không có giá trị trong việc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng này;
1.2.6. Việc tham chiếu luật thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các quy
định về Hiến pháp, Hiệp ước, Hiệp định, Quy chế, Đạo luật, Nghị quyết, Pháp lệnh,
Nghị định Thông tư, Chỉ thị và các văn bản dưới luật khác;
1.2.7. Việc tham chiếu luật cũng bao gồm cả việc tham chiếu luật đó kể
cả khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung hoặc thay thế;
1.2.8. Nếu một khoảng thời gian được quy định cụ thể từ, sau hoặc trước
một (01) ngày đã xác định hoặc vào ngày diễn ra một sự kiện hoặc một hành động nào
đó, thì khoảng thời gian nói trên sẽ không bao gồm ngày đó;
1.2.9. Nếu một công việc được quy định phải thực hiện vào ngày không
phải là Ngày làm việc thì công việc đó phải được thực hiện vào Ngày làm việc kế
tiếp;
1.2.10. Khi đề cập đến một thuật ngữ kế toán thì nghĩa của thuật ngữ đó
phải được hiểu phù hợp với các chuẩn mực kế toán tại quốc gia đó. Trong trường hợp
không có chuẩn mực kế toán tương ứng nào có thể áp dụng được thì nghĩa của thuật
ngữ đó được hiểu phù hợp với các nguyên tắc và thông lệ kế toán quốc tế phổ biến
được một công ty hoặc các công ty áp dụng một cách nhất quán.
ĐIỀU 10: SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ NỘI THẤT CỦA BÊN
THUÊ
10.1 Trong Thời hạn thuê, khi có nhu cầu trang trí nội thất, lắp đặt trang thiết bị hoặc bất
kỳ sửa chữa, thay đổi nào ảnh hưởng tới kết cấu hoặc thẩm mỹ của Phần diện tích
thuê riêng, Bên thuê chỉ được tiến hành sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
10.1.2 Đã được Bên cho thuê đồng ý trước bằng văn bản. Bên cho thuê không được trì hoãn
sự đồng ý của mình một cách vô lý nếu đề nghị của Bên thuê phù hợp với quy định
chung tại Phụ lục II của Hợp đồng này.
10.1.3 Danh mục các hạng mục sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị hoặc sửa chữa phải được Các
Bên thống nhất và được lập thành văn bản có chữ ký của Các Bên và cấu thành Phụ
lục của Hợp đồng này.
10.1.4 Bên thuê chịu mọi chi phí, rủi ro liên quan đến sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng trang
thiết bị thuộc sở hữu của Bên thuê trong Phần diện tích thuê riêng; hoặc các chi phí
liên quan đến sửa chữa, thay thế, lắp đặt trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên cho thuê
do lỗi của Bên thuê gây ra.
10.1.5 Bên cho thuê có quyền kiểm tra và kiểm soát các công việc sửa chữa, lắp đặt, bảo
dưỡng trang thiết bị của Bên thuê nhằm đảm bảo độ bền vững và an Toàn chung của
Tòa nhà.
10.2 Trong trường hợp Bên thuê không thực hiện theo đúng các thỏa thuận tại Điều 10.1
nêu trên thì:
10.2.1 Bên thuê, bằng chi phí của mình, phải tự tháo dỡ những hạng mục đã sửa chữa, lắp
đặt trang thiết bị mà không được sự đồng ý trước và/hoặc không đúng với sự đồng ý
trước của Bên cho thuê, đồng thời phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của Phần diện
tích thuê riêng và/hoặc khắc phục cho đúng với sự đồng ý trước của Bên cho thuê;
10.2.2 Bên thuê, bằng chi phí của mình, phải tự khắc phục hoặc chi trả cho bên thứ 3 do Bên
cho thuê chỉ định để kịp thời sửa chữa những hư hỏng, huỷ hoại đối với Phần diện
tích thuê riêng và Phần sử dụng chung do hành vi cố ý hoặc vô ý của Bên thuê/Khách
mời của Bên thuê gây ra, đồng thời phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của các diện
tích đó;
10.2.3 Bên cho thuê có quyền yêu cầu Bên thuê tháo dỡ, khắc phục trong thời hạn bảy (07)
ngày dương lịch, kể từ ngày Bên cho thuê có Yêu cầu bằng văn bản. Sau thời hạn
này, nếu Bên thuê không thực hiện đúng yêu cầu của Bên cho thuê thì Bên cho thuê
theo quyết định của mình sẽ cho tháo dỡ, khắc phục và Bên thuê phải thanh toán mọi
chi phí liên quan (theo các hợp đồng và/hoặc hoá đơn thanh toán của các bên đại lý
hay các nhà thầu của Bên cho thuê), bồi thường mọi thiệt hại cho Bên cho thuê trong
thời hạn mười (10) ngày dương lịch, kể từ ngày Bên cho thuê có Yêu cầu bằng văn
bản hoặc Bên cho thuê sẽ có toàn quyền tự động khấu trừ vào Tiền đặt cọc.
10.4 Trong Thời hạn thuê, Bên cho thuê có quyền yêu cầu Bên thuê phải tháo dỡ phần sửa
chữa, lắp đặt trang thiết bị của Bên thuê trong thời hạn nhất định vì lý do bảo đảm an
toàn về sức khoẻ, tính mạng con người, tài sản của Bên cho thuê, Bên thuê hoặc Bên
thứ ba hoặc vì lý do bảo trì, bảo dưỡng Tòa nhà. Mọi chi phí, rủi ro liên quan đến việc
tháo dỡ này do Bên thuê chịu.
10.5 Xin phép sửa chữa, lắp đặt và tuân thủ Pháp luật Việt Nam
Trường hợp sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị của Bên thuê mà phải xin phép Cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền, thì Bên thuê có trách nhiệm làm thủ tục xin phép (kể cả thủ
tục gia hạn giấy phép, nếu có), chịu mọi chi phí làm thủ tục xin phép này và tuân thủ
các quy định pháp luật có liên quan đến việc sửa chữa, lắp đặt đó. Bên cho thuê có
trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi về giấy tờ cho Bên thuê làm thủ tục xin phép
đó.
10.6 Các hạng mục Bên thuê đã sửa chữa và lắp đặt thêm trong phạm vi Phần diện tích thuê
riêng thuộc quyền sở hữu của Bên thuê cho đến thời điểm Bên thuê hoàn tất nghĩa vụ
hoàn trả mặt bằng.. Các hạng mục sửa chữa, lắp đặt thêm thuộc quyền sở hữu của Bên
nào thì Bên đó phải chịu rủi ro đối với phần sửa chữa, lắp đặt thêm đó.
10.7 Được miễn trừ trách nhiệm khôi phục lại hiện trạng ban đầu nếu Bên thuê thực hiện
cải tạo mặt bằng theo đúng phương án cải tạo mà Bên cho thuê đã đồng ý trước đó
nếu 02 Bên thống nhất việc đánh giá hiện trạng bàn giao tại thời điểm kết thúc hợp
đồng đảm bảo kết cấu không bị ảnh hưởng, mỹ quan và vệ sinh.
11.1 Bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp được nêu ra ở Điều
8.1.5, và Điều 12.2 mà không bị coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu bất kỳ
khoản phạt nào với điều kiện báo cho Bên thuê trước 03 (ba) tháng (không áp dụng
đối với các trường hợp nêu tại Điều 8.1.5, Bên cho thuê chỉ cần thông báo trước
cho Bên thuê 05 (năm) ngày làm việc).
11.2 Hợp đồng có thể được chấm dứt trước thời hạn theo thoả thuận bằng văn bản của các
bên. Trong trường hợp này, các bên sẽ cùng nhau thoả thuận các điều kiện, điều
khoản để chấm dứt Hợp đồng
11.3 Xử lý tiền đặt cọc trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn: Trừ trường
hợp Hợp đồng được chấm dứt theo thoả thuận của các bên và theo quy định tại Điều
11.1, 11.2 trên đây, khoản tiền đặt cọc sẽ được xử lý khi các bên chấm dứt Hợp đồng
trước thời hạn trong các trường hợp như sau:
11.3.1. Trường hợp Hợp đồng chấm dứt trước một (01) năm (kể từ ngày bắt đầu hợp đồng)
thì Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng và/hoặc bên vi phạm Hợp đồng dẫn đến việc
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải bồi thường cho bên kia một khoản tương
đương với số tiền đặt cọc.
11.3.2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sau 2 (hai) năm
thì được xem là không vi phạm hợp đồng. Bên thuê sẽ được hoàn trả lại toàn bộ tiền
đặt cọc
Việc chấm dứt hợp đồng theo khoản 11.3 phải báo trước cho Bên cho thuê bằng văn
bản trong thời gian 03 (ba) tháng, nếu không thông báo đúng thời hạn này ngoài số
tiền bồi trường nêu điểm 11.3.1 phải chịu khoản phạt bằng với số tiền thuê tương ứng
với thời gian không được thông báo trước.
11.4 Bên cho thuê có quyền đưa khách vào xem Phần diện tích thuê riêng kể từ ngày Bên
cho thuê/Bên thuê đã có thông báo cho Bên thuê/Bên cho thuê về việc chấm dứt Hợp
đồng thuê trước thời hạn. Bên cho thuê phải báo trước cho Bên thuê ít nhất là 01
(một) giờ trước khi Bên cho thuê đưa khách vào xem.
ĐIỀU 12: THỜI HẠN HIỆU LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
12.1 Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
12.2 Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.2.1 Hết Thời hạn thuê mà không được gia hạn theo thỏa thuận tại Điều 3.2 của Hợp đồng
này;
12.2.2 Chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận tại Điều 11 của Hợp đồng này;
12.2.3 Bên thuê vi phạm Hợp đồng theo Điều 8.1.5 Hợp đồng này;
12.2.4 Phần diện tích thuê riêng bị hư hỏng đến mức hoàn toàn không thể sử dụng bình
thường được không phải do lỗi của Bên thuê;
12.2.5 Trường hợp bất khả kháng thỏa thuận tại Điều 15 Hợp đồng này ngăn cản Các Bên
thực hiện Hợp đồng này trong thời gian ba (03) tháng liên tiếp;
12.2.6 Bên cho thuê hoặc Bên thuê lâm vào tình trạng phá sản theo quy định của pháp luật;
12.3 Thanh lý Hợp đồng
12.3.1 Ngay khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, Các Bên phải tiến hành lập Biên bản
thanh lý Hợp đồng xác định rõ quyền và nghĩa vụ còn lại của mỗi Bên và thực hiện
nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ đó. Bản thanh lý Hợp đồng tạo thành một Phụ
lục của Hợp đồng này;
Sau khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, trong thời hạn bảy (07) dương lịch, Bên
thuê phải di dời tất cả tài sản thuộc sở hữu của Bên thuê trong phạm vi diện tích thuê
riêng. Từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 15 (kể từ khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực),
Bên thuê để lại hay không di dời tài sản thì Bên thuê phải thanh toán Bên cho thuê
tiền thuê văn phòng theo quy định của Hợp đồng này.
Nếu sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng, bất cứ tài sản nào thuộc sở
hữu Bên thuê trong phạm vi Phần diện tích thuê riêng thì những tài sản này sẽ được
coi là thuộc về Bên cho thuê không kèm theo bất kỳ điều kiện nào. Bên cho thuê có
quyền bán hoặc thanh lý những tài sản này mà Bên cho thuê thấy là thích hợp và
không cần phải bàn bạc với hoặc có ý kiến của Bên thuê. Bên thuê phải thanh toán chi
phí cho việc di dời và xử lý những tài sản đó;
12.3.2 Bên thuê cam kết sẽ bảo đảm cho Bên cho thuê không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ nào
đối với Bên thứ ba mà tài sản của họ bị bán hay thanh lý bởi Bên cho thuê với sự tin
tưởng rằng tài sản đó thuộc về Bên thuê.
12.3.3 Trong trường hợp có sự thay đổi pháp nhân của Bên thuê hoặc Bên cho thuê, trong
vòng 5 ngày dương lịch kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên có
thay đổi pháp nhân, Bên còn lại phải trả lời bằng văn bản và hai Bên tiến hành thanh
lý hợp đồng này đồng thời ký hợp đồng mới bằng tên pháp nhân mới với những điều
khoản không thay đổi so với hợp đồng này.