Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 19

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

GIỮA:

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI

VÀ ĐẦU TƯ KHÁNH HÒA

VÀ:

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM


TASCO

Số: 01/2024/HĐ/TIC-TASCO
MỤC LỤC

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI.....................................................................................4


ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG...............................................6
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ.......................................................................................................7
ĐIỀU 4: TIỀN THUÊ VĂN PHÒNG........................................................................................8
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN.................................................................................8
ĐIỀU 6: CÁC DỊCH VỤ..........................................................................................................10
ĐIỀU 7: TIỀN ĐẶT CỌC........................................................................................................10
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ.................................................11
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ...........................................................14
ĐIỀU 10: SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ NỘI THẤT CỦA BÊN
THUÊ..........................................................................................................................16
ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN..............................................18
ĐIỀU 13 : BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ VÀ NỘI QUY TÒA NHÀ........................................19
ĐIỀU 14: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP...........................................20
ĐIỀU 15: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG.................................................................................20
ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN KHÁC.............................................................................................20

PHỤ LỤC I: CÁC DỊCH VỤ

PHỤ LỤC II: TRANG TRÍ NỘI THẤT VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

PHỤ LỤC III: NỘI QUI TÒA NHÀ

PHỤ LỤC IV: BIÊN BẢN BÀN GIAO


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: 01/2024/HĐ/TIC-TASCO

CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005, và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014, và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của Các Bên.

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG này (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được lập ngày 01
tháng 06 năm 2024, giữa Các Bên sau:

1. BÊN CHO THUÊ:


CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ KHÁNH HÒA
Địa chỉ: 68 Yersin, phường Phương Sài, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại: 0258.3815626
Mã số thuế: 4200266808
Số tài khoản: 006.1000.000.482 Ngân Hàng: TMCP Ngoại Thương VN, CN Nha
Trang
Đại diện: Ông DƯƠNG ĐỨC MINH, chức vụ: Giám Đốc.
(Sau đây gọi tắt là “Bên cho thuê”)

2. BÊN THUÊ: CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM TASCO
Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Tasco, lô HH2-2 đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội
Điện thoại:
Mã số thuế: 0302391670
Số tài khoản:
Đại diện: Ông TRẦN HIẾU NHÂN, chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc
(Theo ủy quyền số: 03/2024/GUQ-BHTasco ký ngày 06 tháng 02 năm 2024)
(Sau đây gọi tắt là “Bên thuê”)

Hai Bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
1.1. Các định nghĩa
Trong Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh quy định khác đi, các thuật ngữ sau đây sẽ có
nghĩa như sau:
1.1.1. “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng thuê văn phòng này cùng các Phụ lục Hợp đồng;
1.1.2. “Phụ lục Hợp đồng” có nghĩa là các văn bản thỏa thuận nhằm cụ thể hoá các quy
định trong Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp
lý như Hợp đồng;
1.1.3. “Ngày hiệu lực” có nghĩa là ngày có hiệu lực của Hợp đồng này;
1.1.4. “Ngày bắt đầu” có nghĩa là ngày bắt đầu tính Thời hạn thuê, được xác định tại Điều
3.1 của Hợp đồng này;
1.1.5. “Ngày kết thúc” có nghĩa là ngày kết thúc Thời hạn thuê, được quy định tại Điều 3.1
của Hợp đồng này;
1.1.6. “Văn phòng” được hiểu là diện tích thuộc Tòa nhà được sử dụng làm văn phòng với
các đặc điểm như quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;
1.1.7. “Tòa nhà” được hiểu là Tòa nhà số 68 Yersin, phường Phương Sài, TP Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa;
1.1.8. “Ngày” và “Tháng” có nghĩa là ngày và tháng tính theo lịch niên giám, được quy
định tại Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13.
1.1.9. “Ngày làm việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trong tuần, không bao gồm Chủ nhật,
chiều thứ Bảy và các ngày nghỉ lễ khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
1.1.10. “Thời gian hoạt động kinh doanh” có nghĩa là khoảng thời gian kéo dài từ 7h30 đến
18h00 trong các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, và khoảng thời gian từ 7h30 đến
12h00 trong ngày Thứ Bảy hàng tuần;
1.1.11. “Phần diện tích thuê riêng” có nghĩa là phần diện tích được xác định và phân định
cho Bên thuê được sử dụng trên cơ sở không chung với các Bên thuê khác, được quy
định tại Điều 2.1.1 của Hợp đồng này;
1.1.12. “Đơn giá thuê” được hiểu là giá thuê tính cho một (01) mét vuông Phần diện tích
thuê riêng trong một tháng;
1.1.13. “Tiền thuê văn phòng” có nghĩa là chi phí cho việc thuê phần diện tích thuê riêng;
1.1.14. “Phí dịch vụ” có nghĩa là những phí cung cấp các dịch vụ được quy định tại Mục 1,
Phụ lục I của Hợp đồng này;
1.1.15. “Phí dịch vụ phát sinh” có nghĩa là những phí cung cấp các dịch vụ phát sinh ngoài
các dịch vụ được quy định tại Mục 1, Phụ lục I của Hợp đồng này;
1.1.16. “Tiền thuê khác” có nghĩa là chi phí thuê chỗ đỗ xe, chỗ đặt bảng hiệu, biển quảng
cáo, chỗ trưng bày sản phẩm dịch vụ, tài liệu, chỗ để thiết bị phục vụ kinh doanh, và
phí những dịch vụ khác trong khuôn viên Tòa nhà;
1.1.17. “Bên” có nghĩa là Bên cho thuê hoặc Bên thuê riêng lẻ tùy vào từng ngữ cảnh; và
“Các Bên” bao gồm tất cả các cá nhân, pháp nhân, đơn vị có liên quan tùy vào từng
ngữ cảnh
1.1.18. “Bên thuê khác” có nghĩa là bất kỳ Bên thuê nào khác tại Tòa nhà mà không phải là
Bên thuê trong Hợp đồng này;
1.1.19. “Khách mời” có nghĩa là bất kỳ đại lý trung gian, nhà thầu phụ, nhà tư vấn, đối tác,
khách hàng hoặc bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào khác có liên hệ với Bên thuê tại
Tòa nhà;
1.1.20. “Bên thứ ba” có nghĩa là bất kỳ một Bên nào khác không phải là một trong Các Bên
ký kết Hợp đồng này, như Bên thuê khác, Khách mời;
1.1.21. “Nội qui” có nghĩa là Nội qui Tòa nhà, được quy định tại Phụ lục III của Hợp đồng
này;
1.1.22. “Hồ sơ pháp nhân” có nghĩa là Giấy phép Đầu tư của Bên thuê hay Giấy Đăng ký
kinh doanh của Bên Cho Thuê hoặc các tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của
Các Bên;
1.1.23. “Biên bản bàn giao” được hiểu là biên bản xác nhận giữa Bên cho thuê và Bên thuê
về tình trạng Văn phòng và nội thất văn phòng tại thời điểm Bên thuê tiếp nhận văn
phòng, theo mẫu tại Phụ lục IV đính kèm Hợp đồng.
1.1.24. “Việt Nam” có nghĩa là nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
1.1.25. “Pháp luật” có nghĩa là bất kỳ Bộ luật, Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, Điều
ước, và các văn bản hướng dẫn kèm theođã được thông qua, ban hành và công bố bởi
bất kỳ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào của Việt Nam.
1.2. Trong Hợp đồng này, trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu khác đi thì:
1.2.1. Các từ mang nghĩa số ít thì cũng mang nghĩa số nhiều và ngược
lại;
1.2.2. Các từ ngụ ý giới tính này thì cũng ngụ ý giới tính kia;
1.2.3. Việc tham chiếu các tài liệu cũng bao gồm cả việc tham chiếu các
tài liệu đó khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung, cải tiến hoặc thay thế;
1.2.4. Việc tham chiếu các điều khoản, đoạn nội dung, đoạn văn kiện và
phần phụ lục thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các điều khoản, đoạn nội dung,
đoạn văn kiện và phần Phụ lục của Hợp đồng này;
1.2.5. Các tiêu đề chỉ sử dụng cho mục đích thuận tiện tham khảo và sẽ
không có giá trị trong việc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng này;
1.2.6. Việc tham chiếu luật thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các quy
định về Hiến pháp, Hiệp ước, Hiệp định, Quy chế, Đạo luật, Nghị quyết, Pháp lệnh,
Nghị định Thông tư, Chỉ thị và các văn bản dưới luật khác;
1.2.7. Việc tham chiếu luật cũng bao gồm cả việc tham chiếu luật đó kể
cả khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung hoặc thay thế;
1.2.8. Nếu một khoảng thời gian được quy định cụ thể từ, sau hoặc trước
một (01) ngày đã xác định hoặc vào ngày diễn ra một sự kiện hoặc một hành động nào
đó, thì khoảng thời gian nói trên sẽ không bao gồm ngày đó;
1.2.9. Nếu một công việc được quy định phải thực hiện vào ngày không
phải là Ngày làm việc thì công việc đó phải được thực hiện vào Ngày làm việc kế
tiếp;
1.2.10. Khi đề cập đến một thuật ngữ kế toán thì nghĩa của thuật ngữ đó
phải được hiểu phù hợp với các chuẩn mực kế toán tại quốc gia đó. Trong trường hợp
không có chuẩn mực kế toán tương ứng nào có thể áp dụng được thì nghĩa của thuật
ngữ đó được hiểu phù hợp với các nguyên tắc và thông lệ kế toán quốc tế phổ biến
được một công ty hoặc các công ty áp dụng một cách nhất quán.

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG


2.1. Đối tượng Hợp đồng
2.1.1. Phần diện tích thuê riêng
Bên thuê được thuê Phần diện tích thuê riêng tại Tòa nhà, cụ thể như sau:
Tầng 3, tòa nhà 68 – Yersin – Nha Trang, trừ VP làm việc & kho chứng từ của TIC
Khánh Hòa.
Phần diện tích thuê riêng được tính là tổng diện tích sử dụng đã bao gồm Toàn bộ các
cột kết cấu dính liền hoặc nằm bên trong Phần diện tích thuê riêng. Phần diện tích
thuê riêng được phân định từ tâm các bức tường ngăn với các diện tích chung, Phần
diện tích thuê riêng của Bên thuê khác và các bức tường bao quanh Tòa nhà.
Về trang thiết bị: Bên cho thuê chỉ cung cấp các thiết bị chiếu sáng, một số trang thiết
bị có sẵn cho Bên thuê mượn trong Phần diện tích thuê riêng được liệt kê tại Biên bản
bàn giao.
2.1.2. Phần diện tích sử dụng chung
Bên thuê sẽ được sử dụng ngang quyền với các Bên thuê khác đối với Phần diện tích
sử dụng chung sau đây:
Đường đi, các lối ra vào, chân cầu thang, tiền sảnh, hành lang và lối đi và các khu vực
khác của Tòa nhà được dự kiến để sử dụng chung cho những người làm việc tại Tòa
nhà.
2.2. Mục đích sử dụng
Bên thuê chỉ được sử dụng Phần diện tích thuê riêng cho mục đích duy nhất là làm
văn phòng làm việc. Hoạt động của Bên thuê phải phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký
kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động và được quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc các
giấy tờ tương đương khác của Bên thuê và phù hợp với quy định của Pháp luật Việt
Nam.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ


3.1. Thời hạn thuê
Thời hạn thuê là: 04 năm 8 tháng
Ngày bắt đầu: 01/06/2024
Ngày kết thúc: 31/01/2029
(i) Bàn giao mặt bằng văn phòng:
- Bên cho thuê sẽ bàn giao mặt bằng văn phòng cho Bên thuê từ ngày 01/06/2024
- Bên Thuê có nghĩa vụ bàn giao lại mặt bằng cho Bên cho thuê vào ngày 01/02/2029.
3.2. Gia hạn
3.2.1. Ít nhất ba (03) tháng trước Ngày kết thúc, Bên cho thuê sẽ gửi
thông báo đề nghị việc gia hạn Hợp đồng bao gồm giá thuê mới và thời hạn thuê cho
Hợp đồng gia hạn hoặc không gia hạn cho Bên thuê. Bên Thuê có nghĩa vụ trả lời
bằng văn bản về việc gia hạn hoặc không gia hạn trong thời hạn mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đề nghị việc gia hạn Hợp đồng.
3.2.2. Trường hợp Bên Thuê đồng ý gia hạn Hợp đồng, các bên sẽ gia
hạn và tiếp tục thực hiện Hợp đồng và ký kết Phụ lục gia hạn theo quy định tại Điều
3.2.4 dưới đây. Nếu Bên thuê không phúc đáp đề nghị của Bên cho thuê trong thời
hạn như trên, thì được hiểu rằng Bên thuê từ chối gia hạn Hợp đồng.
3.2.3. Trong trường hợp không nhận được văn bản phúc đáp từ Bên
thuê hoặc Bên cho thuê không đồng ý tiếp tục gia hạn Hợp đồng, Bên cho thuê được
quyền giới thiệu Phần diện tích thuê riêng cho các cá nhân, đơn vị quan tâm thuê văn
phòng trong giờ làm việc.
3.2.4. Trong trường hợp Bên thuê và Bên cho thuê đồng ý gia hạn Hợp
đồng, hai bên sẽ ký kết Phụ lục gia hạn Hợp đồng với các điều kiện, điều khoản nêu
tại thông báo đề nghị gia hạn mà Bên cho Thuê gửi cho Bên Thuê. Bên thuê phải
hoàn tất việc ký Phụ lục gia hạn hợp đồng hoặc Hợp đồng mới trước Ngày kết thúc ít
nhất hai (02) tháng. Sau thời gian này nếu Bên thuê chưa ký Phụ lục gia hạn hợp đồng
hoặc Hợp đồng mới, thì được hiểu rằng Bên thuê từ chối gia hạn Hợp đồng và Bên
cho thuê được quyền giới thiệu Phần diện tích thuê riêng cho khách hàng trong giờ
làm việc.

ĐIỀU 4: TIỀN THUÊ VĂN PHÒNG


4.1. Giá thuê văn phòng trọn gói là: 25.000.000 VND/tháng. Tiền thuê văn phòng được
tính từ ngày bắt đầu theo quy định tại Điều 3.1
(Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng trên một tháng)
Đơn giá thuê văn phòng trên chưa bao gồm Phí dịch vụ được quy định tại Mục 1, Phụ
lục I của Hợp đồng này và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
4.2. Phí dịch vụ:
Bên cho thuê cung cấp cho Bên thuê các dịch vụ được quy định tại Mục 1 Phụ lục I
của Hợp đồng này với các mức phí dịch vụ là 0 đồng/m2/tháng (Bằng chữ: không
đồng trên một mét vuông trên một tháng). Mức phí này không đổi trong suốt thời gian
thuê.
4.3. Tiền thuê văn phòng:
Tiền thuê văn phòng được xác định bằng (=) Giá thuê + Phí dịch vụ

Tiền thuê văn phòng Giá trị


Tiền thuê văn phòng 25.000.000
Phí dịch vụ (VND/m2/tháng) 0
Tiền thuê văn phòng (VND/ tháng; đã bao gồm thuế 25.500.000
GTGT)
Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng.
Tiền thuê văn phòng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Phần tiền thuế VAT
sẽ được Bên thuê thanh toán cho Bên cho thuê theo qui định của pháp luật Việt Nam
tại thời điểm thanh toán.
Tiền thuê văn phòng trên không thay đổi trong suốt thời hạn 02 (hai) năm, kể từ Ngày
bắt đầu thời hạn thuê. Từ năm thứ 03 (ba) trở đi, tiền thuê văn phòng sẽ được điều
chỉnh tăng hằng năm, với mức tăng 5%.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN


5.1. Thời hạn thanh toán
5.1.1. Tiền thuê văn phòng
Bên thuê thanh toán cho Bên cho thuê Tiền thuê văn phòng theo kỳ thanh toán là 06
(sáu tháng/một lần).
Trong vòng 07 ngày dương lịch, kể từ ngày tính tiền thuê văn phòng Bên thuê phải
thanh toán cho Bên cho thuê đầy đủ Tiền thuê văn phòng (đã bao gồm phí dịch vụ và
thuế GTGT) cho kỳ thanh toán đầu tiên là 150.000.000 VND. (Bằng chữ: Một trăm
năm mươi triệu đồng - giá trị Tiền thuê văn phòng của 6 (sáu) tháng).
Đối với các kỳ thanh toán tiếp theo, Bên thuê sẽ thanh toán cho Bên cho thuê Tiền
thuê văn phòng trước ngày làm việc đầu tiên của kỳ thanh toán đó, với số tiền thanh
toán hàng kỳ là 150.000.000 VND. (Bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng).
5.1.2. Tiền điện, nước, Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác
Bên thuê sẽ thanh toán cho Bên cho thuê Tiền điện, nước theo kỳ thanh toán là một
(01) tháng/một (01) lần. Hàng kỳ, Bên cho thuê sẽ phát hành hóa đơn cho Bên thuê.
Trong trường hợp Ngày bắt đầu hoặc Ngày kết thúc không trùng vào ngày đầu tháng
hay cuối tháng thì Tiền điện, Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác sẽ được tính
theo số ngày thuê thực tế của tháng đó.
5.2. Phương thức Thanh toán
Trừ trường hợp Bên cho thuê có thông báo bằng văn bản chỉ định một tài khoản khác,
Bên thuê thanh toán cho Bên cho thuê Tiền thuê văn phòng, Tiền điện, Phí dịch vụ
phát sinh và Tiền thuê khác bằng chuyển khoản vào tài khoản được thể hiện tại phần
thông tin Bên cho Thuê tại Điều 8.2.9 Hợp đồng.
5.3. Tính lãi Trả chậm
Bên thuê phải thanh toán cho Bên cho thuê Tiền thuê văn phòng, Tiền điện, tiền nước,
Phí dịch vụ phát sinh, Tiền thuê khác theo đúng quy định tại Hợp đồng này mà không
được trì hoãn, khấu trừ vì bất cứ lý do gì.
Trong trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc bất kỳ lý do nào khác dẫn đến việc trả
chậm của Bên thuê, Bên thuê không thể thanh toán cho Bên cho thuê Tiền thuê văn
phòng hay bất cứ khoản tiền nào khác mà Bên thuê phải thanh toán theo đúng thỏa
thuận tại Hợp đồng này thì Bên thuê phải có văn bản (hoặc email) gửi cho Bên cho
thuê nêu rõ ngày sẽ thanh toán cho Bên cho thuê trước thời hạn thanh toán 07 (bảy)
ngày dương lịch.
Với bất kỳ lý do nào thì thời gian chậm thanh toán cũng không quá bốn mươi lăm
(45) ngày kể từ ngày bắt đầu của kỳ thanh toán. Bên thuê sẽ phải thanh toán thêm một
khoản tiền phạt chậm trả được tính trên số tiền chậm thanh toán từ ngày phải thanh
toán theo quy định của kỳ thanh toán cho tới ngày thực tế thanh toán với lãi suất/ năm
bằng150% lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm thời hạn một năm của Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm Bên cho thuê gửi văn bản tính tiền phạt
chậm trả cho Bên thuê, nhưng không quá 10%/năm. Quá thời hạn 45 ngày nêu trên,
nếu Bên thuê vẫn không thanh toán, Bên cho thuê sẽ tạm ngừng cung cấp dịch vụ,
Bên thuê bị coi là vi phạm hợp đồng và Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng.

ĐIỀU 6: CÁC DỊCH VỤ


6.1. Dịch vụ do Bên cho thuê cung cấp
Bên cho thuê cung cấp cho Bên thuê các dịch vụ được quy định tại Mục 1 Phụ lục I
của Hợp đồng này với các mức phí dịch vụ đã qui định tại điều 4 Hợp đồng này.Đối
với các dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác, Bên thuê phải trả cho các Công ty cung
cấp dịch vụ tương ứng các khoản chi phí này căn cứ vào thực tế sử dụng dịch vụ.
Trong trường hợp Bên cho thuê phải tạm ngừng cung cấp các dịch vụ vì lý do bất khả
kháng được quy định trong Hợp đồng này, trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ
thời điểm tạm ngừng cung cấp dịch vụ, Bên cho thuê sẽ thông báo bằng văn bản cho
Bên thuê lý do và thời gian phải tạm ngừng cung cấp để khắc phục hậu quả, nếu xét
thấy cần thêm thời gian để khắc phục hậu quả thì Bên cho thuê có thể gia hạn thời
gian tạm ngừng cung cấp dịch vụ. Bên thuê sẽ không yêu cầu hoặc nhận bất kỳ một
khoản tiền phạt vi phạm, bồi thường, hoàn trả nào và cũng không được miễn, giảm
Tiền thuê văn phòng trong thời hạn tạm ngừng cung cấp dịch vụ này, kể cả thời gian
gia hạn (nếu có).
6.2. Dịch vụ do Bên thứ ba cung cấp: bao gồm nhưng không giới hạn dịch vụ cung cấp
như: điện thoại, các dịch vụ bưu chính, viễn thông khác.
6.2.1. Bên thuê có trách nhiệm trả chi phí tiền điện kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng. Chi
phí sử dụng điện (“Tiền điện”) của Bên thuê được tính cho Phần diện tích thuê riêng.
Bên cho thuê, bằng chi phí của mình, sẽ lắp đặt một công tơ đo dành riêng cho Bên
thuê để đo và theo dõi mức tiêu thụ điện hàng tháng của Bên thuê.
6.2.2 Tiền nước: 200.000 đ/1 tháng (chưa bao gồm VAT)
6.2.3 Chi phí sử dụng internet: sử dụng chung đường internet cáp quang của bên cho thuê,
với mức phí là 500.000 đồng/tháng (chưa bao gồm VAT).
6.2.4 Các dịch vụ bưu chính, viễn thông khác bao gồm cả phí kết nối, và các dịch vụ khác
của Bên thuê sẽ được Bên thuê thanh toán trực tiếp cho các Công ty cung cấp tương
ứng.
6.2.5 Bên Thuê tự chịu trách nhiệm vệ sinh văn phòng làm việc của mình trong phạm vị thuê
riêng.

ĐIỀU 7: TIỀN ĐẶT CỌC


7.1. Tiền đặt cọc
Trong vòng 7 (bảy) ngày dương lịch sau ngày Hợp đồng được hai bên ký kết, Bên
thuê sẽ chuyển cho Bên cho thuê một khoản Tiền đặt cọc để bảo đảm việc tuân thủ và
thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê theo Hợp đồng này.
Số Tiền đặt cọc là 75.000.000 VND. (Bằng chữ: Bảy mươi lăm triệu đồng) tương
đương với ba (03) tháng Tiền thuê văn phòng sẽ được Bên thuê thanh toán cho Bên
cho thuê.
Số Tiền đặt cọc này không tính lãi và được giữ nguyên trong suốt Thời hạn thuê của
Hợp đồng này.
Bên cho thuê có quyền khấu trừ (và quyền này sẽ không ảnh hưởng đến mọi quyền
khác của Bên cho thuê) từ Tiền đặt cọc để thanh toán Tiền thuê văn phòng, Tiền điện,
Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác mà Bên thuê phải trả theo Hợp đồng này
và/hoặc các chi phí khác mà Bên cho thuê phải chịu do sự vi phạm của Bên thuê theo
Hợp đồng này mà không được Bên thuê khắc phục trong thời hạn 7 (bảy) ngày kể từ
khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên cho thuê. Nếu Bên cho thuê khấu trừ
vào Tiền đặt cọc bất cứ khoản tiền nào theo điều khoản này thì Bên thuê, trong vòng 7
(bảy) ngày sau khi được Bên cho thuê yêu cầu phải chuyển bù số tiền đặt cọc đã khấu
trừ đó. Nếu Bên thuê không chuyển đủ số tiền đặt cọc đó, Bên cho thuê có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng này và thực hiện tất cả các quyền đối với việc chấm dứt
đó theo quy định trong Hợp đồng này.
7.2. Hoàn trả Tiền đặt cọc
Bên cho thuê sẽ hoàn trả lại Bên thuê Tiền đặt cọc mà không tính lãi trong các trường
hợp Chấm dứt Hợp đồng nêu tại điều 12.2 ngoại trừ các vi phạm của Bên thuê được
nêu ra tại Điều 8.1.5 của Hợp đồng này. Số Tiền đặt cọc này sẽ được hoàn trả trong
thời hạn 7 (bảy) ngày ngay sau khi Bên thuê hoàn tất các việc sau:
(a) Bên thuê đã sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị, đồ đạc của Bên
cho thuê bị hỏng do lỗi của Bên thuê;
b) Bên thuê bàn giao lại Phần diện tích thuê riêng cho Bên cho thuê;
(b) Bên thuê đã thanh toán đầy đủ cho Bên cho thuê Tiền thuê văn
phòng và tất cả các khoản phải thanh toán khác được quy định trong Hợp đồng
này.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ


8.1 Quyền của Bên cho thuê
8.1.1. Nhận Tiền đặt cọc, Tiền thuê văn phòng, Tiền điện, nước, Phí dịch vụ phát
sinh, Tiền thuê khác và bất kỳ khoản chi phí nào khác mà Bên thuê phải thanh toán
đầy đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
8.1.2. Được quyền kiểm tra Phần diện tích thuê riêng trong thời hạn ba (03) tháng
trước Ngày kết thúc để thống nhất tình trạng của Phần diện tích thuê riêng trước khi
tiến hành bàn giao lại mặt bằng và thanh lý hợp đồng.
8.1.3. Được phép ghi một Thông báo: “Diện tích thuê sắp trống” mà Bên Cho thuê
cho là thích hợp trong vòng 03 (ba) tháng trước ngày hết hạn của Hợp đồng này và
sau khi Bên thuê thông báo quyết định là sẽ không gia hạn Hợp đồng và Bên thuê sẽ
không được tháo bỏ hay che khuất Thông báo đó.
8.1.4. Được quyền cải tạo, nâng cấp Phần diện tích thuê riêng hoặc các phần khác của Tòa
nhà do yêu cầu kỹ thuật và vì sự bền vững của Tòa nhà, nhưng phải thông báo trước
bằng văn bản cho Bên thuê ít nhất là 07 (ngày) ngày dương lịch. Bên cho thuê có
quyền sửa chữa Tòa nhà và/hoặc cải thiện chất lượng các dịch vụ cung cấp cho Bên
thuê theo quy định trong Phụ lục I của Hợp đồng này nếu xét thấy cần thiết để đảm
bảo việc hoạt động bình thường và để bảo dưỡng định kỳ và đột xuất tại Tòa nhà với
điều kiện phải thông báo bằng văn bản trước ít nhất 07 (bảy) ngày dương lịch cho Bên
thuê, trừ trường hợp khẩn cấp theo Điều 16.1 Hợp đồng này.
8.1.5. Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn khi Bên thuê có một
trong các vi phạm Hợp đồng sau:
a) Không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ Tiền thuê văn phòng Tiền
điện, Phí dịch vụ phát sinh, Tiền thuê khác, hay bất kỳ khoản phải thanh toán
nào khác được quy định tại Điều 5 trong Hợp đồng này mặc dù Bên cho thuê
đã gửi văn bản nhắc nhở.
b) Không khắc phục, sửa chữa vi phạm do Bên thuê và/hoặc Khách
mời của Bên thuê do không tuân thủ một trong các quy định trong Nội qui
trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày nhận được Văn bản yêu cầu
của Bên cho thuê; hoặc có hành vi vi phạm một nghĩa vụ cụ thể quy định trong
Nội qui của Bên thuê và/hoặc Khách mời của Bên thuê tái phạm một hay
nhiều lần;
c) Sử dụng Phần diện tích thuê riêng và khu vực chung không đúng
mục đích thuê đã thỏa thuận tại Điều 2.2 của Hợp đồng này;
d) Sử dụng Phần diện tích thuê riêng theo Hợp đồng thuê văn phòng
này để thế chấp, cầm cố, góp vốn liên doanh, liên kết hay nhằm thực hiện các
mục đích vi phạm Pháp luật Việt Nam;
e) Chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên thứ ba thuê lại Phần diện tích
thuê riêng; chuyển đổi Phần diện tích thuê riêng với Bên thuê khác, hoặc sử
dụng Toàn bộ hoặc một phần Phần diện tích thuê riêng dưới bất kỳ hình thức
nào khác mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên cho thuê;
f) Cho các chi nhánh, công ty con, công ty trực thuộc sử dụng Phần
diện tích thuê riêng mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên cho
thuê;
g) Bên thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các qui định tại
Hợp đồng này;
8.1.6. Khi Bên thuê có một trong các vi phạm quy định tại khoản 8.1.5 của Hợp đồng này,
Bên cho thuê sẽ có các quyền sau:
a) Buộc Bên thuê và những người có liên quan ra khỏi Phần diện tích thuê riêng;

b) Thu giữ, di dời và thanh lý mọi tài sản thuộc Phần diện tích thuê
riêng để khấu trừ nợ trong trường hợp Bên thuê chưa thanh toán hết các khoản
nợ cho Bên cho thuê; và
c) Yêu cầu Bên thuê trả một khoản tiền do vi phạm nghĩa vụ hợp
đồng với mức phạt là 8% (tám phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi
phạm, và bồi thường Toàn bộ thiệt hại cũng như thanh toán mọi chi phí liên
quan cho Bên cho thuê do bất kỳ hành vi vi phạm Hợp đồng nào của Bên thuê
gây ra. Trong trường hợp này, Bên thuê sẽ không được hoàn lại tiền đặt cọc;
d) Các quyền khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam và Hợp
đồng này.
8.1.7. Trong trường hợp Bên cho thuê có nhu cầu phá dỡ Tòa nhà văn phòng cho thuê để
xây dựng mới, Bên cho thuê được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê
văn phòng trước thời gian nhưng phải thông báo cho Bên cho thuê trước 3 (ba) tháng.
8.2 Nghĩa vụ của Bên cho thuê
8.2.1. Giao cho Bên thuê một (01) bản sao Hồ sơ pháp nhân của Bên cho thuê, hồ sơ sở hữu,
văn bản, tài liệu cho phép Bên cho Thuê được quyền cho thuê nhà và các tài liệu liên
quan; và luôn luôn bảo đảm quyền hợp pháp được cho thuê Diện tích thuê cho Bên
thuê;
8.2.2. Bàn giao Phần diện tích thuê riêng cho Bên thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp
đồng;
8.2.3. Cung cấp cho Bên thuê các bản vẽ kỹ thuật mà Bên cho thuê có để phục vụ cho việc
hoàn thiện nội thất Phần diện tích thuê riêng của Bên thuê sau khi Các Bên đã ký Hợp
đồng này. Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và đảm bảo điều kiện cho thuê
toà nhà và Phần diện tích thuê riêng bao gồm nhưng không giới hạn các điều kiện về
an toàn, cháy nổ, bảo vệ...;
8.2.4. Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng Phần diện tích thuê riêng một cách ổn định mà không
bị ngăn cản hoặc gián đoạn bất hợp pháp từ Bên cho thuê hay bất kỳ Bên thứ ba nào
khác. Bên cho thuê chỉ được vào Phần diện tích thuê riêng của Bên thuê trong những
trường hợp đã thỏa thuận tại Điều 16.1 của Hợp đồng này;
8.2.5. Đảm bảo việc hoạt động của các thiết bị máy móc thuộc Tòa nhà, các dịch vụ cũng
như mọi thiết bị do Bên cho thuê cung cấp trong phạm vi Phần diện tích thuê riêng và
Phần diện tích sử dụng chung theo đúng quy định tại Phụ lục I và Biên bản bàn giao
của Hợp đồng này. Hướng dẫn cho đại diện của Bên Thuê việc sử dụng các trang thiết
bị, máy móc của Toà nhà và Phần diện tích thuê riêng;
8.2.6. Trong Thời hạn thuê, Bên cho thuê có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng liên quan
đến tình trạng cấu trúc, kết cấu của Phần diện tích thuê riêng để đảm bảo hoạt động
bình thường của Tòa nhà.
Nếu Bên thuê phát hiện những hư hỏng của Phần diện tích thuê riêng liên quan đến
tình trạng cấu trúc, kết cấu có thể ảnh hưởng đến sự an toàn về sức khoẻ, tính mạng
con người, tài sản của Các Bên, Bên thuê phải kịp thời thông báo ngay cho Bên cho
thuê. Bên Cho thuê, bằng chi phí của mình, sẽ ngay lập tức tiến hành các công việc
sửa chữa cần thiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường cho Bên thuê, nhân
viên, khách mời của Bên thuê và các bên khác.
Trong trường hợp Bên Cho thuê không thể sữa chữa các hư hỏng trong vòng 10
(mười) ngày dương lịch thì Bên Cho thuê sẽ gửi công văn đến Bên thuê trong vòng 5
(năm) ngày dương lịch kể từ khi nhận được thông báo của Bên thuê để giải thích về
hư hỏng và lịch trình sửa chữa.
Nếu Bên cho thuê không sửa chữa dẫn đến những thiệt hại cho Bên cho thuê, Bên
thuê hoặc Bên thứ ba thì Bên cho thuê hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với những thiệt
hại đó.
8.2.7. Trong trường hợp Bên cho thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các quy định
tại Hợp đồng này, Bên cho thuê sẽ phải:
(i) Hoàn trả cho Bên thuê số tiền Bên thuê đã thanh toán đối với khoảng thời gian thuê
văn phòng chưa sử dụng;
(ii) Hoàn trả Tiền cọc và bồi thường một khoản tương ứng một lần Tiền cọc cho Bên
thuê sau khi đã trừ các trách nhiệm, nghĩa vụ vật chất mà Bên thuê chưa thực hiện
(nếu có).
8.2.8. Định kỳ Bên cho thuê thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê theo
quy định của Hợp đồng này xuất và cung cấp hóa đơn thanh toán tiền điện, thanh toán
tiền thuê văn phòng và hóa đơn thanh toán các dịch vụ khác có liên quan cho Bên
thuê theo đúng quy định hiện hành, thông tin cụ thể hóa đơn như sau:
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ KHÁNH
HÒA
- Địa chỉ: 68 Yersin, phường Phương Sài, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt
Nam.
- Mã số thuế: 4200266808
- Số tài khoản: 006.1000.000.482 Ngân Hàng: TMCP Ngoại Thương VN, CN
Khánh Hòa (VCB).

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ


9.1. Quyền của Bên thuê
9.1.1. Nhận bàn giao và sử dụng Phần diện tích thuê riêng theo đúng thỏa thuận
tại Hợp đồng này;
9.1.2. Được sử dụng các dịch vụ quy định tại Phụ lục I của Hợp đồng này;
9.1.3. Được bảo đảm sử dụng Phần diện tích thuê riêng ổn định, không có tranh
chấp với bất kỳ Bên thứ ba nào khác trong suốt Thời hạn thuê;
9.1.4. Bên thuê và nhân viên của Bên thuê được quyền tiếp cận khu vực thuê,
khu vực dịch vụ công cộng và/hoặc đón tiếp Khách mời trong Thời gian hoạt động
kinh doanh. Nếu đột xuất hoặc thường xuyên sử dụng điều hoà và/hoặc Phần diện tích
thuê riêng và/hoặc đón tiếp Khách mời ngoài Thời gian hoạt động kinh doanh thì Bên
thuê phải thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định trong Nội qui tại Phụ lục III của
Hợp đồng này;
9.1.5. Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa Phần diện tích thuê riêng trong trường hợp
bị hư hỏng nặng và không thể sử dụng được bình thường.
9.1.6. Bên Thuê được quyền gắn biển tên Công ty tại các địa điểm như sau:
(i) 01 biển tên công ty tại khu vực thuê riêng theo kích thước phù hợp với quy định
chung của toà nhà;
(ii) 01 biển tên Công ty có đầy đủ thông tin, địa chỉ liên hệ treo mặt ngoài toà nhà trong
phạm vi các tầng mà Bên Thuê được thuê. Bên Thuê chịu mọi chi phí và trách nhiệm
về việc xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) và chi phí lắp đặt biển tên.
Việc lắp đặt biển tên treo mặt ngoài toà nhà phải có sự chấp thuận trước bằng văn bản
của Bên cho thuê đảm bảo mỹ quan và độ an toàn chung của toàn bộ toà nhà.
9.1.7. Pano, tài liệu quảng cáo, sự kiện.
Trong quá trình sử dụng diện tích thuê, trường hợp Bên Thuê tổ chức các sự kiện,
quảng cáo, Bên thuê được quyền đăt/treo các Pano, tài liệu quảng cáo trong phạm vi
diện tích thuê và sảnh chung của toà nhà. Việc đặt/treo các Pano, tài liệu quảng cáo
này Bên thuê phải có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên cho thuê.
9.2. Nghĩa vụ của Bên thuê
9.2.1. Giao cho Bên cho thuê một (01) bản sao công chứng/chứng thực
Hồ sơ pháp nhân/cá nhân của Bên thuê;
9.2.2. Thanh toán cho Bên cho thuê đầy đủ và đúng hạn Tiền đặt cọc,
Tiền thuê văn phòng, Tiền điện, nước, interner, Phí dịch vụ phát sinh, Tiền thuê khác
hay bất cứ chi phí nào khác mà Bên thuê phải thanh toán theo đúng thỏa thuận trong
Hợp đồng này;
9.2.3. Không sử dụng Phần diện tích thuê riêng vào bất kỳ mục đích
nào khác ngoài mục đích thỏa thuận tại Điều 2.2 của Hợp đồng này;
9.2.4. Giữ gìn và bảo quản Phần diện tích thuê riêng, đồ nội thất và
trang thiết bị được Bên cho thuê giao sử dụng trong những điều kiện tốt nhất;
9.2.5. Bảo vệ tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý của mình trong phạm
vi Phần diện tích thuê riêng trong suốt Thời hạn thuê;
9.2.6. Thực hiện nghiêm chỉnh Nội qui Tòa nhà, các quy định pháp luật
về an ninh, trật tự xã hội, phòng cháy, chữa cháy; không được sử dụng các chất và vật
liệu nổ, dễ gây cháy nổ, không được thực hiện bất kỳ các công việc nào có thể gây
cháy nổ hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến sự tồn tại của Phần diện tích thuê riêng và
khu vực xung quanh;
9.2.7. Tự chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam về các
hoạt động kinh doanh của mình tại Phần diện tích thuê riêng, nộp các loại thuế, lệ phí
liên quan đến việc tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật; trong mọi trường
hợp, Bên cho thuê không chịu trách nhiệm về bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của
Bên thuê;
9.2.8. Bồi thường cho Bên cho thuê hoặc Bên thứ ba và bảo đảm Bên
cho thuê không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ trách nhiệm, nghĩa vụ, thiệt hại,
phạt, khiếu nại và phí tổn, kể cả phí luật sư hợp lý do Bên cho thuê đã chi trả hoặc
gánh chịu liên quan đến:
(i) Mọi thiệt hại đối với người hoặc tài sản do lỗi vô ý hay cố ý
của Bên thuê và/hoặc Khách mời của Bên thuê gây ra cho Bên cho thuê hoặc
Bên thứ ba;
(ii) Việc không thực hiện hay không tuân thủ bất kỳ điều
khoản, qui định hay điều kiện nào nêu trong Hợp đồng này của Bên thuê
và/hoặc Khách mời của Bên thuê.
9.2.9. Trong suốt thời hạn thuê, Bên thuê chịu hoàn toàn trách nhiệm
đối với:
(i) Bất kỳ tổn thất, thiệt hại hay tổn thương nào gây ra cho bất
cứ người hoặc tài sản nào một cách trực tiếp hay gián tiếp do sự hoạt động
hoặc tình trạng hỏng hóc, hư hại của bất cứ phần nào trong nội thất của Phần
diện tích thuê riêng hoặc bất kỳ máy móc, đồ đạc, trang thiết bị, dây điện hay
ống dẫn nào mà Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa hoặc giữ trong tình trạng
tốt hay sự cố khác phát sinh từ việc sử dụng Phần diện tích thuê riêng của Bên
thuê;
(ii) Bất kỳ mất mát, thiệt hại hay tổn thương nào gây ra do cháy
lan hoặc phun khói, hoặc rò rỉ hoặc tràn nước từ Phần diện tích thuê riêng hay
bất cứ phần nào của Phần diện tích thuê riêng do lỗi vô ý hay cố ý của Bên
thuê hoặc Khách mời của Bên thuê gây ra;
(iii) Chịu trách nhiệm thanh toán tiền và bồi hoàn cho Bên cho
thuê với mọi chi phí do bất kỳ Bên thứ ba nào gây ra cho Bên cho thuê liên
quan tới bất kỳ tổn thất, thiệt hại hay tổn thương nào nêu trên.

ĐIỀU 10: SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ NỘI THẤT CỦA BÊN
THUÊ
10.1 Trong Thời hạn thuê, khi có nhu cầu trang trí nội thất, lắp đặt trang thiết bị hoặc bất
kỳ sửa chữa, thay đổi nào ảnh hưởng tới kết cấu hoặc thẩm mỹ của Phần diện tích
thuê riêng, Bên thuê chỉ được tiến hành sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
10.1.2 Đã được Bên cho thuê đồng ý trước bằng văn bản. Bên cho thuê không được trì hoãn
sự đồng ý của mình một cách vô lý nếu đề nghị của Bên thuê phù hợp với quy định
chung tại Phụ lục II của Hợp đồng này.
10.1.3 Danh mục các hạng mục sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị hoặc sửa chữa phải được Các
Bên thống nhất và được lập thành văn bản có chữ ký của Các Bên và cấu thành Phụ
lục của Hợp đồng này.
10.1.4 Bên thuê chịu mọi chi phí, rủi ro liên quan đến sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng trang
thiết bị thuộc sở hữu của Bên thuê trong Phần diện tích thuê riêng; hoặc các chi phí
liên quan đến sửa chữa, thay thế, lắp đặt trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên cho thuê
do lỗi của Bên thuê gây ra.
10.1.5 Bên cho thuê có quyền kiểm tra và kiểm soát các công việc sửa chữa, lắp đặt, bảo
dưỡng trang thiết bị của Bên thuê nhằm đảm bảo độ bền vững và an Toàn chung của
Tòa nhà.
10.2 Trong trường hợp Bên thuê không thực hiện theo đúng các thỏa thuận tại Điều 10.1
nêu trên thì:
10.2.1 Bên thuê, bằng chi phí của mình, phải tự tháo dỡ những hạng mục đã sửa chữa, lắp
đặt trang thiết bị mà không được sự đồng ý trước và/hoặc không đúng với sự đồng ý
trước của Bên cho thuê, đồng thời phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của Phần diện
tích thuê riêng và/hoặc khắc phục cho đúng với sự đồng ý trước của Bên cho thuê;
10.2.2 Bên thuê, bằng chi phí của mình, phải tự khắc phục hoặc chi trả cho bên thứ 3 do Bên
cho thuê chỉ định để kịp thời sửa chữa những hư hỏng, huỷ hoại đối với Phần diện
tích thuê riêng và Phần sử dụng chung do hành vi cố ý hoặc vô ý của Bên thuê/Khách
mời của Bên thuê gây ra, đồng thời phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của các diện
tích đó;
10.2.3 Bên cho thuê có quyền yêu cầu Bên thuê tháo dỡ, khắc phục trong thời hạn bảy (07)
ngày dương lịch, kể từ ngày Bên cho thuê có Yêu cầu bằng văn bản. Sau thời hạn
này, nếu Bên thuê không thực hiện đúng yêu cầu của Bên cho thuê thì Bên cho thuê
theo quyết định của mình sẽ cho tháo dỡ, khắc phục và Bên thuê phải thanh toán mọi
chi phí liên quan (theo các hợp đồng và/hoặc hoá đơn thanh toán của các bên đại lý
hay các nhà thầu của Bên cho thuê), bồi thường mọi thiệt hại cho Bên cho thuê trong
thời hạn mười (10) ngày dương lịch, kể từ ngày Bên cho thuê có Yêu cầu bằng văn
bản hoặc Bên cho thuê sẽ có toàn quyền tự động khấu trừ vào Tiền đặt cọc.
10.4 Trong Thời hạn thuê, Bên cho thuê có quyền yêu cầu Bên thuê phải tháo dỡ phần sửa
chữa, lắp đặt trang thiết bị của Bên thuê trong thời hạn nhất định vì lý do bảo đảm an
toàn về sức khoẻ, tính mạng con người, tài sản của Bên cho thuê, Bên thuê hoặc Bên
thứ ba hoặc vì lý do bảo trì, bảo dưỡng Tòa nhà. Mọi chi phí, rủi ro liên quan đến việc
tháo dỡ này do Bên thuê chịu.
10.5 Xin phép sửa chữa, lắp đặt và tuân thủ Pháp luật Việt Nam
Trường hợp sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị của Bên thuê mà phải xin phép Cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền, thì Bên thuê có trách nhiệm làm thủ tục xin phép (kể cả thủ
tục gia hạn giấy phép, nếu có), chịu mọi chi phí làm thủ tục xin phép này và tuân thủ
các quy định pháp luật có liên quan đến việc sửa chữa, lắp đặt đó. Bên cho thuê có
trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi về giấy tờ cho Bên thuê làm thủ tục xin phép
đó.
10.6 Các hạng mục Bên thuê đã sửa chữa và lắp đặt thêm trong phạm vi Phần diện tích thuê
riêng thuộc quyền sở hữu của Bên thuê cho đến thời điểm Bên thuê hoàn tất nghĩa vụ
hoàn trả mặt bằng.. Các hạng mục sửa chữa, lắp đặt thêm thuộc quyền sở hữu của Bên
nào thì Bên đó phải chịu rủi ro đối với phần sửa chữa, lắp đặt thêm đó.
10.7 Được miễn trừ trách nhiệm khôi phục lại hiện trạng ban đầu nếu Bên thuê thực hiện
cải tạo mặt bằng theo đúng phương án cải tạo mà Bên cho thuê đã đồng ý trước đó
nếu 02 Bên thống nhất việc đánh giá hiện trạng bàn giao tại thời điểm kết thúc hợp
đồng đảm bảo kết cấu không bị ảnh hưởng, mỹ quan và vệ sinh.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN

11.1 Bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp được nêu ra ở Điều
8.1.5, và Điều 12.2 mà không bị coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu bất kỳ
khoản phạt nào với điều kiện báo cho Bên thuê trước 03 (ba) tháng (không áp dụng
đối với các trường hợp nêu tại Điều 8.1.5, Bên cho thuê chỉ cần thông báo trước
cho Bên thuê 05 (năm) ngày làm việc).
11.2 Hợp đồng có thể được chấm dứt trước thời hạn theo thoả thuận bằng văn bản của các
bên. Trong trường hợp này, các bên sẽ cùng nhau thoả thuận các điều kiện, điều
khoản để chấm dứt Hợp đồng
11.3 Xử lý tiền đặt cọc trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn: Trừ trường
hợp Hợp đồng được chấm dứt theo thoả thuận của các bên và theo quy định tại Điều
11.1, 11.2 trên đây, khoản tiền đặt cọc sẽ được xử lý khi các bên chấm dứt Hợp đồng
trước thời hạn trong các trường hợp như sau:
11.3.1. Trường hợp Hợp đồng chấm dứt trước một (01) năm (kể từ ngày bắt đầu hợp đồng)
thì Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng và/hoặc bên vi phạm Hợp đồng dẫn đến việc
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải bồi thường cho bên kia một khoản tương
đương với số tiền đặt cọc.
11.3.2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sau 2 (hai) năm
thì được xem là không vi phạm hợp đồng. Bên thuê sẽ được hoàn trả lại toàn bộ tiền
đặt cọc
Việc chấm dứt hợp đồng theo khoản 11.3 phải báo trước cho Bên cho thuê bằng văn
bản trong thời gian 03 (ba) tháng, nếu không thông báo đúng thời hạn này ngoài số
tiền bồi trường nêu điểm 11.3.1 phải chịu khoản phạt bằng với số tiền thuê tương ứng
với thời gian không được thông báo trước.
11.4 Bên cho thuê có quyền đưa khách vào xem Phần diện tích thuê riêng kể từ ngày Bên
cho thuê/Bên thuê đã có thông báo cho Bên thuê/Bên cho thuê về việc chấm dứt Hợp
đồng thuê trước thời hạn. Bên cho thuê phải báo trước cho Bên thuê ít nhất là 01
(một) giờ trước khi Bên cho thuê đưa khách vào xem.

ĐIỀU 12: THỜI HẠN HIỆU LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
12.1 Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
12.2 Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.2.1 Hết Thời hạn thuê mà không được gia hạn theo thỏa thuận tại Điều 3.2 của Hợp đồng
này;
12.2.2 Chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận tại Điều 11 của Hợp đồng này;
12.2.3 Bên thuê vi phạm Hợp đồng theo Điều 8.1.5 Hợp đồng này;
12.2.4 Phần diện tích thuê riêng bị hư hỏng đến mức hoàn toàn không thể sử dụng bình
thường được không phải do lỗi của Bên thuê;
12.2.5 Trường hợp bất khả kháng thỏa thuận tại Điều 15 Hợp đồng này ngăn cản Các Bên
thực hiện Hợp đồng này trong thời gian ba (03) tháng liên tiếp;
12.2.6 Bên cho thuê hoặc Bên thuê lâm vào tình trạng phá sản theo quy định của pháp luật;
12.3 Thanh lý Hợp đồng
12.3.1 Ngay khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, Các Bên phải tiến hành lập Biên bản
thanh lý Hợp đồng xác định rõ quyền và nghĩa vụ còn lại của mỗi Bên và thực hiện
nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ đó. Bản thanh lý Hợp đồng tạo thành một Phụ
lục của Hợp đồng này;
Sau khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, trong thời hạn bảy (07) dương lịch, Bên
thuê phải di dời tất cả tài sản thuộc sở hữu của Bên thuê trong phạm vi diện tích thuê
riêng. Từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 15 (kể từ khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực),
Bên thuê để lại hay không di dời tài sản thì Bên thuê phải thanh toán Bên cho thuê
tiền thuê văn phòng theo quy định của Hợp đồng này.
Nếu sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng, bất cứ tài sản nào thuộc sở
hữu Bên thuê trong phạm vi Phần diện tích thuê riêng thì những tài sản này sẽ được
coi là thuộc về Bên cho thuê không kèm theo bất kỳ điều kiện nào. Bên cho thuê có
quyền bán hoặc thanh lý những tài sản này mà Bên cho thuê thấy là thích hợp và
không cần phải bàn bạc với hoặc có ý kiến của Bên thuê. Bên thuê phải thanh toán chi
phí cho việc di dời và xử lý những tài sản đó;
12.3.2 Bên thuê cam kết sẽ bảo đảm cho Bên cho thuê không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ nào
đối với Bên thứ ba mà tài sản của họ bị bán hay thanh lý bởi Bên cho thuê với sự tin
tưởng rằng tài sản đó thuộc về Bên thuê.
12.3.3 Trong trường hợp có sự thay đổi pháp nhân của Bên thuê hoặc Bên cho thuê, trong
vòng 5 ngày dương lịch kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên có
thay đổi pháp nhân, Bên còn lại phải trả lời bằng văn bản và hai Bên tiến hành thanh
lý hợp đồng này đồng thời ký hợp đồng mới bằng tên pháp nhân mới với những điều
khoản không thay đổi so với hợp đồng này.

ĐIỀU 13 : BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ VÀ NỘI QUY TÒA NHÀ


13.1 Theo yêu cầu kinh doanh của mình, Bên cho thuê có thể thành lập Ban quản lý Tòa
nhà chịu trách nhiệm về các vấn đề hành chính của Hợp đồng và của Tòa nhà. Bên
cho thuê có thể giao cho Ban quản lý Tòa nhà quyền hạn và trách nhiệm đại diện theo
ủy quyền cho Bên cho thuê theo Hợp đồng này mà không cần sự đồng ý của Bên thuê,
với điều kiện là Bên cho thuê sẽ thông báo trước cho Bên thuê bằng văn bản về việc
này.
13.2 Nội qui Tòa nhà sẽ do Bên cho thuê ban hành và một bản sao hợp lệ được gửi cho
Bên thuê ký xác nhận và cấu thành Phụ lục III của Hợp đồng này. Bên thuê và Khách
mời của Bên thuê cam kết tuân thủ và thực hiện đúng Nội qui này và các Bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế (nếu có). Bên thuê chịu trách nhiệm về việc phổ biến, đào tạo, kiểm
tra, kiểm soát các hoạt động của Bên thuê, Nhân viên và Khách mời của Bên thuê để
đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định của Nội qui này.
13.3 Bên cho thuê có thể bổ sung, thay thế bất cứ quy định nào trong Nội qui này. Bất cứ
một quy định nào do Bên cho thuê ban hành đều tạo thành Phụ lục của Hợp đồng này,
nếu:
13.3.1 Đối với việc tiến hành và/hoặc đưa ra và sau đó sửa đổi, bổ sung, chấp nhận hoặc bãi
bỏ những quy định của Nội qui này, Bên cho thuê sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho
Bên thuê trước bảy ( 07) ngày dương lịch;
13.3.2 Nội qui Tòa nhà sẽ bổ sung cho những điều khoản và điều kiện thỏa thuận trong Hợp
đồng này và trong mọi trường hợp sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều
khoản và điều kiện có liên quan nêu trong Hợp đồng này. Trong trường hợp có mâu
thuẫn giữa Nội qui này và các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng này thì các điều
khoản, điều kiện của Hợp đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng.

ĐIỀU 14: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Hợp đồng này được diễn giải và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật Việt Nam.
Mọi tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ
được Các Bên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên thương
lượng không thành thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có
thẩm quyền.

ĐIỀU 15: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và
trong khả năng cho phép,bao gồm các sự kiện sau đây:
15.1 Thiên tai, chiến tranh, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, đàn áp, cấm vận, đình công;
15.2 Các quyết định, chỉ thị và can thiệp của các cơ quan Nhà nước có liên quan dẫn đến
việc một trong hai bên bị giải thể hoặc Bên cho thuê không thể tiếp tục cho thuê Tòa
nhà;

ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN KHÁC


16.1 Quyền ra, vào Phần diện tích thuê riêng:
Bên cho thuê có quyền ra, vào và kiểm tra Phần diện tích thuê riêng của Bên thuê và với
điều kiện phải báo trước cho Bên thuê 01 (một) giờ trong những trường hợp bình
thường; và có thể bất cứ lúc nào trong trường hợp khẩn cấp nếu Bên cho thuê cho là cấp
thiết; và Bên cho thuê hiểu rằng việc ra vào này sẽ không làm ảnh hưởng hoặc gián
đoạn đến hoạt động của Bên thuê.
16.2 Trong trường hợp Bên cho thuê đã tuân thủ đúng các cam kết về việc cung cấp dịch vụ
của mình theo Phụ lục I của Hợp đồng này, Bên thuê không được có bất kỳ khiếu nại
nào với Bên cho thuê hoặc được quyền giữ lại bất cứ khoản Tiền thuê văn phòng hay
bất cứ khoản tiền nào phải trả cho Bên cho thuê; và Bên cho thuê sẽ không chịu trách
nhiệm với Bên thuê đối với bất kỳ tổn thất nào, kể cả tổn thất lợi nhuận kinh doanh,
tổn thương hoặc thiệt hại về người, tài sản hoặc bất cứ sự gián đoạn nào mà Bên thuê
hoặc bất cứ một cá nhân nào khác phải gánh chịu không phải do Bên cho thuê và/
hoặc nhân viên của Bên cho thuê gây ra, bao gồm:
16.2.1 Lỗi kỹ thuật hoặc sự cố ngừng hoạt động của nguồn điện, kể cả sự tăng giảm hoặc
biến động trong khi cung cấp hoặc các nguồn cung cấp nước hoặc các dịch vụ khác
được cung cấp trong Tòa nhà; hoặc
16.2.2 Sự vô ý hay cố ý của những Bên thuê khác và Khách mời của họ, của Bên thuê và
Khách mời của Bên thuê gây ra; hoặc
16.2.3 Mọi vấn đề liên quan đến an ninh hoặc bảo vệ bất kỳ tài sản nào bên trong Phần diện
tích thuê riêng của Bên thuê;
16.2.4 Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
16.3 Thông báo
Các thông báo, yêu cầu hay văn bản chính thức được nêu tại một trong các Điều của
Hợp đồng này phải được giao nhận trực tiếp giữa Bên cho thuê và Bên thuê hoặc
chuyển bằng thư bảo đảm đến địa chỉ của Các Bên hoặc địa chỉ khác được Các Bên
thông báo cho nhau bằng văn bản sau khi ký kết Hợp đồng này, nếu không sẽ bị coi là
không có giá trị.
Các loại văn bản khác sẽ được chuyển bằng thư thường hoặc fax theo địa chỉ đã nêu
rõ trong Hợp đồng này.
Bất kỳ thông báo hay sự trao đổi thông tin nào như trên đều sẽ có hiệu lực từ khi
nhận.
16.4 Tính độc lập của các điều khoản Hợp đồng
Trừ trường hợp do pháp luật quy định, nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng
này bị vô hiệu thì điều này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn
lại của Hợp đồng.
Bên yêu cầu Bên kia thực hiện một nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này tại bất kỳ thời
điểm nào mà Bên được yêu cầu không thực hiện được thì điều đó sẽ không làm ảnh
hưởng đến quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đó vào bất kỳ thời điểm nào sau này.
Việc một Bên miễn cho Bên kia việc khắc phục, sửa chữa một vi phạm của bất kỳ
điều khoản nào trong Hợp đồng này không được coi là bãi miễn việc khắc phục, sửa
chữa một vi phạm tương tự hay khác hẳn xảy ra sau đó.
16.5 Toàn bộ Hợp đồng.
Hợp đồng này và các Phụ lục của Hợp đồng này sẽ trở thành thỏa thuận chính thức
giữa Các Bên và thay thế hoàn toàn cho mọi thỏa thuận, ghi nhớ, dàn xếp, thông tin
trao đổi hay các giấy tờ, tài liệu thể hiện ý định của Các Bên trước đây có liên quan
đến Hợp đồng này. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này sẽ chỉ có giá trị nếu được
lập thành văn bản và được đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký kết Hợp đồng này
ký tên, đóng dấu.
16.6 Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này. Trừ trường hợp
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
16.7 Chi phí Pháp lý
Trong trường hợp phát sinh chi phí pháp lý thì Các Bên tự chịu bằng chi phí của
mình.
16.8 Ngôn ngữ Hợp đồng
Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo được Các Bên ký kết và chuyển đến các bên
vào ngày tháng ghi ở trên tại Thành phố Nha Trang, được lập thành bốn (04) bản gốc
bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
16.9 Ngoài các qui định trên đây của Hợp đồng này, các bên có trách nhiệm
tuân thủ thực hiện theo các qui định khác của pháp luật Việt Nam có liên
quan.
BÊN THUÊ BÊN CHO THUÊ
(ký tên và đóng dấu) (ký tên và đóng dấu)

You might also like