1a-HD Thong Tu 11-2021

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

BỘ XÂY DỰNG

VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG


MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(1) Bổ sung quy định về các trường hợp xác định dự toán gói thầu xây
dựng
➢ Thiết kế và xác định dự toán theo gói thầu (Điều 6 của Thông tư 11)
➢ Xác định dự toán gói thầu sau khi dự toán xây dựng công trình được
duyệt (Điều 7 của Thông tư 11)
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(2) Bổ sung quy định về dự toán gói thầu xây dựng đối với trường hợp
thiết kế và lập dự toán theo gói thầu, nội dung và phương pháp xác định
dự toán gói thầu
➢ Điều 6. Xác định dự toán gói thầu quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
➢ Nội dung dự toán gói thầu quy định tại Điều 5. Các thành phần chi
phí của dự toán gói thầu
➢ Phương pháp xác định dự toán gói thầu hướng dẫn tại Phụ lục II
của Thông tư 11/2021/TT-BXD
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(3) Bổ sung khoản mục “chi phí khác có liên quan” trong dự toán gói
thầu thi công xây dựng, gói thầu lắp đặt thiết bị, gói thầu tư vấn đầu tư
xây dựng để đảm bảo nguyên tắc tính đúng, tính đủ các chi phí của gói
thầu và phù hợp với đặc thù của từng gói thầu
➢ Gói thầu thi công xây dựng (Khoản 1 Điều 5 của Thông tư 11)
➢ Gói thầu lắp đặt thiết bị (Khoản 3 Điều 5 của Thông tư 11)
➢ Gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng (Khoản 4 Điều 5 của Thông tư 11)
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(4) Bổ sung nội dung chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu (dự phòng cho yếu
tố công việc phát sinh)
➢ Tổng mức đầu tư xây dựng công trình (mục 2.5 phần II Phụ lục I
của Thông tư)
➢ Dự toán xây dựng công trình (điểm a khoản 7 Điều 4 của Thông tư)
➢ Dự toán gói thầu xây dựng (điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c
khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 6 của Thông tư)
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(5) Bổ sung quy định cho phép chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định
đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công phù hợp
với đặc thù của công tác, công trình, dự án:
➢ Đơn giá nhân công (điểm b khoản 4 Điều 9 của Thông tư)
➢ Giá ca máy và thiết bị thi công (điểm b khoản 5 Điều 9 của Thông
tư)
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(6) Bổ sung quy định điều kiện sử dụng vật liệu xây dựng đặc thù,
không phổ biến trên thị trường hoặc sử dụng vật liệu nhập khẩu:
➢ Điểm d khoản 3 Điều 9 của Thông tư quy định: trường hợp dự án
có yêu cầu phải sử dụng vật liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến
trên thị trường, hoặc sử dụng vật liệu nhập khẩu thì phải thuyết
minh cụ thể trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thuyết minh thiết
kế xây dựng
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(7) Bổ sung quy định trách nhiệm của Sở Xây dựng trong việc hướng
dẫn chủ đầu tư xác định đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng đáp ứng tính đặc thù của công tác, công trình, dự án:
➢ Sở xây dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp của
căn cứ, phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng khi chủ
đầu tư có yêu cầu (điểm b khoản 4 Điều 9 của Thông tư).
➢ Sở Xây dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp của
căn cứ, phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công khi chủ
đầu tư có yêu cầu (điểm b khoản 5 Điều 9 của Thông tư).
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD
(8) Tạo lập cơ sở pháp lý để từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu số về chi phí đầu tư xây
dựng thống nhất trên cả nước đối với đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công
xác định riêng cho công trình, dự án:
➢ Chủ đầu tư gửi hồ sơ kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng về Sở Xây dựng
để theo dõi, quản lý; hồ sơ kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng gửi về Sở
Xây dựng phải thể hiện được căn cứ, phương pháp, kết quả xác định đơn giá nhân
công xây dựng, các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định; hàng năm Sở
Xây dựng tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng (điểm c khoản 4 Điều 9).
➢ Chủ đầu tư gửi hồ sơ kết quả xác định giá ca máy và thiết bị thi công về Sở Xây dựng
để theo dõi, quản lý; hồ sơ kết quả xác định giá ca máy và thiết bị thi công gửi về Sở
Xây dựng phải thể hiện được căn cứ, phương pháp, kết quả xác định giá ca máy và
thiết bị thi công, các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định; hàng năm Sở
Xây dựng tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng (điểm c khoản 5 Điều 9).
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(9) Bổ sung quy định làm rõ trường hợp xác định chi phí tư vấn bằng
phương pháp lập dự toán:
➢ Áp dụng đối với các công việc do tư vấn trong nước thực hiện chưa
có định mức chi phí hoặc đã có định mức chi phí nhưng chưa phù
hợp (mục 2 Phần I Phụ lục VI của Thông tư).
➢ Áp dụng đối với các công việc có yêu cầu phải thuê tư vấn nước
ngoài thực hiện. Dự toán chi phí tư vấn nước ngoài được lập trong
trường hợp sử dụng tư vấn nước ngoài là nhà thầu chính, tổng thầu,
nhà thầu liên danh với nhà thầu Việt Nam mục 2 Phần I Phụ lục VI
của Thông tư.
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(10) Quy định rõ căn cứ xác định tiền lương chuyên gia tư vấn trong nước
Trường hợp liên danh với nhà thầu nước ngoài hoặc là nhà thầu phụ của
nhà thầu nước ngoài (điểm b mục 1 Phần II Phụ lục VI của Thông tư)

Tiền lương chuyên gia tư vấn trong nước xác định trên cơ sở tham khảo
mức lương chuyên gia Việt Nam làm việc theo các hợp đồng với nhà thầu
nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam; hoặc mức lương chuyên gia Việt
Nam do các tổ chức quốc tế hướng dẫn đối với tư vấn trong nước làm việc
cho tổ chức tư vấn nước ngoài tại Việt Nam; hoặc xác định trên cơ sở đơn
giá ngày công của chuyên gia tư vấn theo quy định tại Bảng 6.3 Phụ lục
Bảng 6.3 Phụ lục VI của Thông tư
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD
(11) Bổ sung hướng dẫn xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài (Phần
III Phụ lục VI của Thông tư)
➢ Thu nhập chịu thuế tính trước: như quy định đối với tư vấn trong nước
➢ Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí chuyên gia tư
vấn. Mức tỷ lệ này được xác định trên cơ sở tham khảo thông lệ quốc tế, hoặc
theo chính sách công bố của quốc gia dự kiến thuê tư vấn; hoặc có thể tham
khảo các hợp đồng thuê nhà thầu TVNN có tính chất tương tự đã thực hiện
➢ Tiền lương chuyên gia tư vấn: tham khảo mức lương được các tổ chức quốc tế,
hiệp hội công bố; hoặc các hợp đồng thuê TVNN thực hiện các công việc tư
vấn có tính chất tương tự tại Việt Nam; hoặc các nguồn tham khảo khác phù
hợp với mặt bằng tiền lương tư vấn trong khu vực, quốc gia mà chuyên gia tư
vấn đăng ký quốc tịch và trên thế giới, tương ứng với trình độ, kinh nghiệm
của chuyên gia
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(12) Bổ sung quy định “hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền” là cơ sở để xác định giá thiết bị (điểm a khoản 3 Điều
4 của Thông tư); giá gia công, chế tạo thiết bị (điểm b khoản 3 Điều
4 của Thông tư);
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA THÔNG TƯ 11/2021/TT-BXD

(13) Điều chỉnh căn cứ xác định chi phí chung, chi phí lán
trại trong đơn giá xây dựng, dự toán chi phí xây dựng, dự
toán xây dựng công trình nhằm đảm bảo tính thống nhất, tính
khả thi và tính vững chắc về mặt pháp lý
Định mức
chi phí chung
quy định tại
Bảng 3.1
mục 1 Phần
II Phụ lục III
của Thông tư
11/2021/TT-
BXD
Định mức chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công quy định tại Bảng
3.3 mục 1 Phần II Phụ lục III của Thông tư 11/2021/TT-BXD
(14) Bổ sung quy định về tổng tỷ trọng chi phí cho các loại vật
liệu, nhân công, máy thi công xây dựng chủ yếu đại diện để xác
định chỉ số giá xây dựng (điểm a khoản 4 Điều 10)

Các yếu tố chi phí đầu vào đại diện để xác định chỉ số giá xây
dựng là các chi phí về loại vật liệu, nhân công, máy thi công
xây dựng chủ yếu cho công trình hoặc loại công trình; và được
lựa chọn theo nguyên tắc tổng tỷ trọng chi phí cho các loại vật
liệu, nhân công, máy thi công xây dựng chủ yếu này phải
chiếm trên 80% trong chi phí vật liệu, nhân công, máy thi
công xây dựng tương ứng của công trình.
15. Xác định rõ nội dung công việc, trách nhiệm, nhiệm vụ của cơ quan
chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư, tư vấn quản lý chi phí trong việc thẩm tra, thẩm
định TMĐT XD, dự toán xây dựng công trình (Phụ lục X của Thông tư):
(1) Mẫu BC kết quả thẩm tra TMĐTXD;
(2) Mẫu thông báo ý kiến thẩm định TMĐTXD của CQ CMXD;
(3) Mẫu BC kết quả thẩm định TMĐTXD làm cơ sở phê duyệt
TMĐTXD;
(4) Mẫu BC kết quả thẩm tra DT XDCT;
(5) Mẫu thông báo ý kiến thẩm định DT XDCT của CQ CMXD;
(6) Mẫu BC kết quả thẩm định DT XDCT làm cơ sở phê duyệt dự toán;
BỘ XÂY DỰNG
VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG

You might also like