Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6. Quan Tri Cung Ung Trong Doanh Nghiep
Chuong 6. Quan Tri Cung Ung Trong Doanh Nghiep
HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
1
NỘI DUNG
2
6.1. KHÁI NIỆM & PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CUNG ỨNG
6.1.1.Khái niệm
1.1 Mua: là hành động TM xuất phát từ biểu hiện nhu cầu và được thể hiện qua
việc đặt hàng với nhà cung ứng đã chọn.
-DN công nghiệp phải được cung cấp năng lượng, NVL được biến đổi thành SP
cuối cùng.
-DN TM phải mua hàng hóa và nó sẽ bán lại.
1.2 Quản lý dự trữ (tồn kho), Dự trữ là toàn bộ HH/ những mặt hàng được tích
lũy lại chờ đợi để sử dụng về sau, và nó cho phép cung cấp cho người sử dụng dần
dần theo những nhu cầu liên tục...
ØKhái niệm dự trữ có liên quan đến khái niệm dự phòng/ dự đoán. DN cần NVL,
SP/ HH số lượng thích hợp.
1.2.1 Chức năng của tồn kho
-Chức năng liên kết, chức năng chủ yếu nhất, nó liên kết giữa quá trình SX và
cung ứng... đảm bảo SX liên tục những lúc cao điểm, nhất là khi cung và cầu của
một loại hàng nào đó không ổn định.
-Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát, Tồn kho giúp DN tiết kiệm CP đáng
kể khi NVL/ HH tăng giá do lạm phát... là hoạt động đầu tư tốt nhưng cần tính
toán kỹ lưỡng các CP, rủi ro có thể xảy ra.
3
6.1. KHÁI NIỆM & PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CUNG ỨNG
6.1.1.Khái niệm
-Chức năng khấu trừ theo số lượng, nhà cung ứng sẵn sàng chiết
khấu cho những đơn hàng có khối lượng lớn... làm giảm giá mua
HH, NVL nhưng sẽ dẫn đến làm tăng CP tồn kho. NQT cần xác
định lượng hàng tối ưu để hưởng được chiết khấu, đồng thời CP tồn
trữ tăng không đáng kể.
1.2.2 Vai trò của chức năng cung ứng là cung cấp cho khách hàng :
- Thời điểm mong muốn (hàng hóa cần phải sẵn sàng khi
người ta có nhu cầu)
- Số lượng mong muốn (là không quá nhiều, cũng không qúa
ít).
- Chất lượng mong muốn (có khả năng đáp ứng đúng nhu
cầu).
- Chi phí ít nhất (giá mua là một phần chủ yếu của giá cả mà
khách hàng phải chịu).
ØBằng việc quản lý tốt cung ứng đã tạo ra khả năng cạnh tranh cho
4
DN
6.1. KHÁI NIỆM & PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CUNG ỨNG
8
6.1.KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CUNG ỨNG
13
6.2. QUẢN LÝ MUA SẮM
6.2.2.Phân tích nhu cầu
2.1 Giải thích sơ bộ: Các nghiên cứu về yêu cầu và tính
khả thi phải được thực hiện trước khi bắt đầu bất kỳ
một hoạt động đầu tư hoặc mua sắm nào.
2.2 Phân tích về giá trị chức năng.
- Đánh giá ảnh hưởng dài hạn của việc mua sắm thiết bị
hoặc hàng tiêu dùng về phương diện kinh tế, môi trường
và xã hội, thay đổi lối sống và kiểu cách tiêu dùng mà
tạo ra sự phụ thuộc mới.
- Phân tích có phê phán về hiệu quả chi phí
14
6.2. QUẢN LÝ MUA SẮM
2.2 Phân tích về giá trị chức năng.
- Mặt hàng cần nên mua hay tự sản xuất, khả năng về tài
chính và kỹ thuật đã sẵn sàng hay chưa? Điểm hòa vốn của
một nhà máy như vậy đã được tính toán chưa?
- Đánh giá các chi phí có liên quan.
- Phương pháp chế tạo, trình độ kỹ thuật chế tạo, các hạn
chế kinh tế - kỹ thuật trong sử dụng.
- Uy tín về chất lượng và độ tin cậy dài hạn.
- Chi phí và sự dễ dàng trong bảo dưỡng.
- Khả năng thay thế bằng mặt hàng khác.
- Đánh giá thông tin về các nguồn cung cấp cạnh tranh,
những nguồn cung cấp thay thế đã được khai thác hết hay
chưa. 15
6.2. QUẢN LÝ MUA SẮM
6.2.3.Soạnthảo một kế hoạch mua sắm
Kế hoạch mua sắm thường dựa trên cơ sở các nhu cầu đã được
xác định và chọn lựa trước như:
- Thiết lập các mục tiêu cung cấp từ các nguồn trong nước và
ngoài nước.
- Lập lịch biểu cho các đơn hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của
người sử dụng, lưu ý thời gian cần thiết để thu thập các số liệu
quá khứ và các dự tính về đầu vào sản xuất và lượng bán.
- Xác định nguồn vốn hiện có và ước tính nguồn vốn cần có.
- Tổ chức hợp lý việc tiếp nhận và quản lý hàng khi nhận hàng.
ØChìa khóa của công việc này là sự khôn ngoan của nhà quản trị,
một kế hoạch mua sắm thông thường là kế hoạch hàng năm, nó
đưa ra các chi tiết của mục tiêu mua sắm hiện tại như giá cả, thời
hạn giao hàng, điều kiện thanh toán, bảo hiểm và dịch vụ sau khi
bán.
16
6.2. QUẢN LÝ MUA SẮM
6.3.1.Các quan điểm đối lập về tồn kho
Chính sách tồn kho rất quan trọng khiến các nhà QLsx, QL
marketing và QL tài chính phải làm việc cùng nhau để đạt được
sự thống nhất. Có nhiều quan điểm khác nhau về CStồn kho, như:
giảm CPsx, giảm CPtkho và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu cho
khách hàng.
1.1 Tại sao chúng ta giữ hàng tồn kho? là khối lượng tồn kho bao
nhiêu cho phù hợp với điều kiện hoạt động SXKD... hay vì một
vài chi phí sau đây thấp:
- CP chất lượng khởi động: Khi chúng ta bắt đầu SX một lô hàng
thì sẽ có nhiều nhược điểm trong giai đoạn đầu, như: công nhân
có thể đang học cách thức sản xuất, vật liệu không đạt đặc tính,
máy móc lắp đặt cần có sự điều chỉnh. Kích thước lô hàng càng
lớn thì có ít thay đổi trong năm và ít phế liệu hơn.
17
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
6.3.1.Các quan điểm đối lập về tồn kho
- Hiệu quả vận hành của hệ thống SX, nhưng cũng có nhiều lý do
không giữ hàng tồn kho.
Tóm tắt lý do tồn kho:
ØThành phẩm
- Chuẩn bị lượng hàng trước khi giao hàng.
- Năng lực SX có hạn.
- SP có thể để trưng bày cho khách hàng.
Ø Bán thành phẩm
- Vì khâu quản lý, không thể kết hợp 2 giai đoạn SX lại
- SX và vận chuyển các lô hàng lớn khiến cho tồn kho nhiều hơn
nhưng có thể giảm CPsx, CPvc NVL.
Ø Vật liệu thô
- Do một số NCC SX và VC một vài vật liệu thô theo lô.
- Lượng đặt mua lớn làm tồn kho nhiều hơn nhưng có thể được
khấu trừ theo số lượng mua, giảm được CP mua hàng. 18
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
6.3.1.Các quan điểm đối lập về tồn kho
1.2 Tại sao chúng ta không giữ hàng tồn kho?
Một số lý do sau đây làm cho chi phí gia tăng khi lượng tồn kho cao.
1.2.1 CP tồn trữ: Là những CPphát sinh có liên quan đến việc tồn trữ
như trong bảng 6-2 dưới đây.
1.2.2 CP cho việc đáp ứng khách hàng: Nếu lượng Btp tồn kho quá lớn
làm cản trở HTsx. Thời gian cần để SX, phân phối đơn hàng gia tăng
thì khả năng đáp ứng thay đổi các đơn hàng yếu đi.
1.2.3 CP cho sự phối hợp SX: Do tồn kho quá lớn cản trở SX nên nhiều
lao động được cần đến để giải tỏa sự tắc nghẽn, giải quyết những vấn đề
tắc nghẽn liên quan SX và lịch trình phối hợp.
1.2.4 CP về chất lượng của lô hàng lớn: Khi SX những lô hàng có kích
thước lớn sẽ tạo nên tồn kho lớn. Trong vài trường hợp, một số sẽ bị
hỏng và một số lượng chi tiết của lô SX sẽ có nhược điểm. Nếu kích
thước lô hàng nhỏ hơn có thể giảm được lượng kém phẩm chất.
19
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
23
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
6.3.3.Quản trị hiện vật của dự trữ,
3.2 Mã hóa và phương pháp xếp đặt các SP dự trữ, thuận lợi cho công tác dự trữ
và tăng tốc độ giải phóng kho, cần nhận dạng SP một cách nhanh chóng. Giải
pháp đơn giản nhất là sử dụng tên gọi... đặc biệt... sử dụng bộ mã số/ cả chữ cái
và số cho mỗi mặt hàng dự trữ.
ØCó nhiều phương pháp để sắp xếp sản phẩm, chúng có thể được kết hợp với nhau:
+ Phương pháp: "Mỗi chỗ 1 vật, mỗi vật ở chỗ của mình" là dành cho mỗi 1 SP 1
chỗ quy định.
Ưu là dễ định vị SP...; xác định lượng dự trữ thừa/ thiếu nhanh. Nhược là không tận
dụng diện tích kho.
+ Phương pháp phổ quát vị trí: "bất kỳ vật gì, bất kỳ chỗ nào" là sử dụng vị trí
nào còn trống lúc đưa hàng vào kho, một sản phẩm có nhiều điạ chỉ.
Ưu là tận dụng diện tích kho, khó về thông tin định vị chỗ trống khi nhập kho và tìm
địa chỉ SP khi xuất .
+ Phương pháp tần suất quay vòng: Loại hàng nào ra vào nhiều nhất được xếp ở
chỗ thuận tiện nhất.
+ Phương pháp 2 kho: Kho được chia làm 2 bộ phận: Kho dự trữ được cung ứng
do nhập kho và cung cấp số lượng nhỏ cho kho phân phối từ đó xác lập các đơn
đặt hàng. 24
+ Phương pháp vào trước ra trước (first in, first out FI FO)
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
28
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
6.3.5.Quản trị kinh tế của dự trữ
5.1 Những khái niệm cơ bản
5.1.3 Dự trữ an toàn hoặc dự trữ bảo hiểm
29
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
6.3.5.Quản trị kinh tế của dự trữ
5.2 Những chi phí liên quan đến dự trữ, DN cần phải tính toán 04 loại chi phí:
5.2.1 Chi phí tồn trữ: là những chi phí có liên quan đến hoạt động thực hiện tồn
kho, bao gồm:
-CP kho: bảo đảm HH dự trữ, CP kho tàng, CP bảo dưỡng thiết bị, CP bảo
hiểm, CP quản lý
-CP sụt giá hàng trong quá trình dự trữ trong kho: phải phân biệt hai nguyên
nhân sụt giá:
+Sụt giá do lỗi thời liên quan đến những mặt hàng theo mốt hoặc công nghệ
tiến triển nhanh
+Sụt giá do hư hỏng: tai nạn chuyên chở, bay hơi, trộm cắp, bị phá bởi những
loại gặm nhấm...
5.2.2 Chí phí đặt hàng: cho mỗi lần DN bắt đầu quá trình mua để tái dự trữ...
như: mẫu đơn, CP xử lý các đơn đặt hàng, thư tín, điện thoại, đi lại, tiền lương
và bảo hiểm xã hội của nhân viên mua, CP bố trí thiết bị, công tác kiểm tra về
số và chất lượng hàng hóa...
30
6.3. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO)
6.3.1 Chi phí tồn trữ:
5.2.3 Chi phí mua hàng: CP phụ thuộc nhu cầu hàng năm DN, giá mua. Khi mua NVL
kích thước lô lớn làm tăng CP tồn trữ nhưng CP mua hàng thấp hơn do chiết khấu số lượng
và cước VC giảm.
5.2.4 Chi phí thiếu hàng: là những khoản bị thiệt hại do thiếu hàng: NVL cho SX, TP cho
khách hàng... tăng CP giảm sút về dsố bán, mất lòng tin khách hàng. CP phá vỡ qui trình
SX... gồm:
- Doanh thu bị mất do thiếu hàng DN không có thể thỏa mãn được nhu cầu về vật tư, hàng
hóa.
- Thiệt hại do gián đoạn SX vì thiếu NVL. được tính bằng số mất đi do ngưng sản xuất/ số
tiền mất do bõ lỡ cơ hội kiếm được cộng thêm phần mất đi hình ảnh, nhãn hiệu của DN
(mất lòng tin KH). CP rất khó ước lượng, để khắc phục tình trạng này, người ta phải có DT
bổ sung/ DT an toàn.
Các loại CP này có mối quan hệ qua lại với nhau, nếu lượng đặt hàng nhiều thì chi phí đặt
hàng sẽ thấp nhưng chi phí lưu hàng lại tăng vì hàng trong kho nhiều.
Mục tiêu của quản lý kinh tế dự trữ là làm tối thiểu CP toàn bộ của dự trữ... quan tâm 2
vấn đề:
Một là: Xác định mức mà hàng tồn kho cần được bổ sung thêm/ xác định khi nào phải đặt
hàng.
Hai là: Xác định số lượng mỗi lần đặt hàng. Nếu chỉ đặt hàng đủ nhu cầu và đúng lúc thì sẽ
31
làm giảm tối đa CP tồn kho.
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.1.Xác định lượng đặt hàng, Ước lượng tối ưu đơn hàng theo 3
kiểu tồn kho:
1.1 Mô hình: Lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
- Không có hàng tồn kho an toàn, đơn hàng được nhận đủ ngay lập
tức, vật liệu được sử dụng theo tỷ lệ đồng nhất và hoàn toàn sử
dụng hết khi nhận đơn hàng mới.
- Các chi phí do hết hàng và những chi phí khác không đáng kể.
32
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.1.Xác định lượng đặt hàng, Ước lượng tối ưu đơn hàng theo 3
kiểu tồn kho:
1.1 Mô hình: Lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
(D): Nhu cầu hàng năm
(S): Chi phí đặt cho 1 đơn hàng
(H): Chi phí tồn trữ của 1 đơn vị sản phẩm/năm
(Q*): Lượng đặt hàng tối ưu cho 1 đơn hàng
-Tổng chi phí (TC1) = Chi phí đặt hàng (Cđh) + Chi phí tồn trữ (Ctt)
� �
Tổng chi phí: ��� = . �+ .H
� 2
- Tổng chi phí cho lượng hàng tồn kho nếu áp dụng EOQ
� �∗
Tổng chi phí: ��� = . �+ H .
�∗
2 33
- Ước tính khoản tiết kiệm hàng năm: TK = TC1 - TC2
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.1.Xác định lượng đặt hàng
1.1 Mô hình: Lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
Ví dụ: Cty C tồn kho hàng ngàn vale ống nước bán cho
những thợ ống nước, nhà thầu và các nhà bán lẻ. Tổng
giám đốc DN lưu tâm đến việc có bao nhiêu tiền có thể tiết
kiệm được hàng năm nếu EOQ được dùng thay vì sử
dụng chính sách như hiện nay của DN. Ông yêu cầu nhân
viên phân tích tồn kho, lập bảng phân tích của loại vật
liệu này để thấy việc tiết kiệm (nếu có) do việc dùng EOQ.
Nhân viên phân tích lập các ước lượng sau đây từ những
thông tin kế toán: D = 10.000 vale/năm, Q = 400 vale/đơn
hàng (lượng đặt hàng hiện nay), H = 0,4 triệu
đồng/vale/năm và S = 5,5 triệu đồng/đơn hàng.
34
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.1.Xác định lượng đặt hàng, Ước lượng tối ưu đơn hàng theo 3
kiểu tồn kho:
1.1 Mô hình: Lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
KẾT QUẢ: - Nhân viên kế toán tính tổng chi phí cho hàng tồn kho hiện tại trong
năm: TC1 = Cđh + Ctt
D Q 10000 400
TC1 = Q S H 5,5 0,4 217,5 triệu đồng
2 400 2
- Khi áp dụng mô hình EOQ:
Tổng chi phí cho lượng hàng tồn kho hàng năm nếu áp dụng EOQ:
D Q 10000 524,4
TC2 = S H 5,5 0,4 209,76 triệu đồng
Q 2 524,4 2
- Ước tính khoản tiết kiệm hàng năm:
TK = TC1 – TC2 = 217,5 - 209,76 = 7,74 triệu đồng 35
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.1.Xác định lượng đặt hàng, Ước lượng tối ưu đơn hàng theo 3 kiểu tồn kho:
1.2 Mô hình: EOQ cho các lô sản xuất (POQ) - Giả thiết của mô hình:
- Nhu cầu hàng năm, CP tồn trữ và CP đặt hàng của một loại vật liệu có thể
ước lượng được.
- Không sử dụng tồn kho an toàn, vật liệu được cung cấp theo mức đồng
nhất (p), VL được sử dụng ở mức đồng nhất (d) và tất cả VL được dùng hết
toàn bộ khi đơn hàng kế tiếp về đến.
- Nếu hết tồn kho thì sự đáp ứng khách hàng và các chi phí khác không đáng
kể.
- Không có chiết khấu theo số lượng.
- Mức cung cấp (p) lớn hơn mức sử dụng (d) (d ≤ p)
Công thức tính chi phí:
Tồn kho tối đa = Mức tăng tồn kho x Thời gian giao hàng
Qmax = (p - d) (Q/p) ;
Tồn kho tối thiểu Qmin = 0
36
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
1.2 Mô hình: EOQ cho các lô sản xuất (POQ)
Tồn kho trung bình = 1/2 (Tồn kho tối đa +Tồn kho tối thiểu)
CP tồn trữ hàng năm (Ctt) =Tồn kho trung bình x Phí tồn trữ đơn vị hàng năm
CP đặt hàng hàng năm (Cđh) = Số đơn hàng/năm x CP 1 đơn đặt hàng = (D/Q).S
Tổng CPtk (TCtk) = CP tồn trữ hàng năm + CP đặt hàng năm
� �∗∗ (�−�)
Tổng chi phí: ��� = . �+ . H
�∗∗ 2.� 37
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
1.2 Mô hình: EOQ cho các lô sản xuất (POQ) - Giả thiết của mô hình:
ØMô hình EOQ cho lô sản xuất (POQ), hữu dụng cho việc xác định kích thước
đơn hàng nếu một vật liệu được sản xuất ở một giai đoạn của qui trình sản xuất,
tồn trữ trong kho và sau đó gửi qua giai đoạn khác trong sản xuất hay vận
chuyển đến khách hàng.
ØMô hình này cho ta thấy các đơn hàng được sản xuất ở mức đồng nhất (p)
trong giai đoạn đầu của chu kỳ tồn kho và được dùng ở mức đồng nhất (d) suốt
chu kỳ.
ØMức gia tăng tồn kho là (p - d) trong sản xuất và không bao giờ đạt mức Q
như trong mô hình EOQ.
38
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
1.2 Mô hình: EOQ cho các lô sản xuất (POQ) - Giả thiết của mô
hình:
Ví dụ: Cty C có bộ phận sản xuất bên cạnh có thể sản xuất vale
# 3925. Nếu vale này sản xuất tại chỗ theo lô sản xuất, họ muốn
nhập kho một cách từ từ vào nhà kho chính để dùng. Ông giám
đốc quan tâm đến việc này có ảnh hưởng thế nào đến lượng đặt
hàng và chi phí hàng tồn kho hàng năm, ông yêu cầu nhân viên
phân tích tồn kho để thấy khoản tiết kiệm khi dùng mô hình này.
Số liệu được ước lượng như sau:
D = 10.000 vale/năm, H = 0,4 trđồng/vale/năm, S = 5,5 trđồng/đơn
hàng, p = 120 vale/ngày,
d = 40 vale/ngày.
39
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
Ví dụ: Giải pháp:
- Xác định lượng hàng tối ưu khi áp dụng mô hình này:
40
6.4.HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.1.Xác định lượng đặt hàng, Ước lượng tối ưu đơn hàng theo 3
kiểu tồn kho:
1.3 Mô hình: EOQ với chiết khấu số lượng - Giả thiết của mô hình:
NCC có thể bán HH của họ với giá đơn vị thấp hơn nếu lượng
hàng được đặt mua lớn hơn. Chiết khấu theo số lượng bởi vì
những đơn hàng số lượng lớn có thể rẻ hơn khi SX và VC...
- Nhu cầu hàng năm, CPtồn trữ và CPđặt hàng cho một loại vật
liệu có thể ước lượng được.
- Mức tồn kho trung bình hàng năm có thể ước lượng theo 2 cách:
+ Nếu giả thiết MH EOQ phổ biến: không có tồn kho an toàn,
đơn hàng được nhận tất cả 01 lần, vật liệu được dùng ở mức đồng
nhất và vật liệu được dùng hết khi đơn hàng mới về đến.
+ Nếu giả thiết MH POQ phổ biến: không có tồn kho an toàn,
vliệu được cung cấp theo mức đồng nhất (p), sử dụng ở mức đồng
nhất (d) và vliệu được dùng hết khi đơn hàng mới về đến.
41
6.4.HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
1.3 Mô hình: EOQ với chiết khấu số lượng - Giả thiết của mô hình:
- Sự thiết hụt tồn kho, sự đáp ứng khách hàng và CP khác có thể tính
được.
- Có chiết khấu số lượng, khi lượng đặt hàng lớn giá sẽ giảm.
Công thức tính:
CP vật liệu hàng năm (Cvl) = Nhu cầu hàng năm (D) x Giá đơn vị vliệu
(g)
Tổng CPvltk hàng năm (TMC) = Tổng CPtk hàng năm (TC) + CPvl
hàng năm (Cvl)
Các bước thực hiện:
- Tính lượng hàng tối ưu ở từng mức khấu trừ. Chú ý rằng chi phí tồn
trữ một đơn vị hàng năm (H) có thể được xác định là tỉ lệ phần trăm (I)
của giá mua vật liệu hay chi phí sản xuất.
- Xác định xem Q* ở từng mức có khả thi không, nếu không thì điều
chỉnh cho phù hợp với từng mức khấu trừ đó.
- Tính tổng chi phí hàng tồn kho ở từng mức khấu trừ và chọn mức có
tổng chi phí nhỏ nhất để quyết định thực hiện. 42
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
1.3 Mô hình: EOQ với chiết khấu số lượng - Giả thiết của mô hình:
Ví dụ: EOQ với chiết khấu theo số lượng ở công ty C của ví dụ 5-
2. Nhà cung cấp loại vale #3925 đề nghị công ty C mua số lượng
nhiều hơn so với hiện nay sẽ được giảm giá như sau. Phân tích
tồn kho, nghiên cứu giá mới với 2 giả thiết: đơn hàng được nhận
ngay cùng một lúc và đơn hàng được nhận từ từ. Giả sử chi phí
tồn trữ được ước tính là 20% giá mua.
Giải pháp:
Đơn giá
Mức khấu trừ
(Triệu đồng)
1 - 399 2,2
400 - 699 2,0
Trên 700 1,3
43
Giải pháp:
Trường hợp đơn hàng được nhận ngay cùng một lúc:
- Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ:
- Điều chỉnh Q* cho phù hợp với giá ở từng mức khấu trừ:
Q*11 = 500 -> loại (vượt mức khấu trừ ) ; Q*12 = 524 vale ; Q*13 = 677 vale
- Xác định chi phí tồn kho ở từng mức khấu trừ:
Q D
ngàn đồng TC H S D. p(g)
2 Q
TC3=TC700= 3804,571
6.4.HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.1.Xác định lượng đặt hàng, Ước lượng tối ưu đơn hàng theo 3 kiểu tồn kho:
1.3 Mô hình: EOQ với chiết khấu số lượng - Giả thiết của mô hình:
Ví dụ: EOQ với chiết khấu theo số lượng ở công ty C của ví dụ 5-2. Nhà cung cấp loại vale #3925
đề nghị công ty C mua số lượng nhiều hơn so với hiện nay sẽ được giảm giá như sau. Phân tích tồn
kho, nghiên cứu giá mới với 2 giả thiết: đơn hàng được nhận ngay cùng một lúc và đơn hàng được
nhận từ từ. Giả sử chi phí tồn trữ được ước tính là 20% giá mua.
Giải pháp:
Trường hợp đơn hàng được giao từ từ:
- Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ:
Q*21=
- Điều chỉnh lượng hàng Q* cho phù hợp với từng mức khấu trừ:
Q*21 = 612 -> loại (vượt mức khấu trừ ) ; Q*22 = 642 vale ; Q*13 = 700 vale
- Xác định chi phí tồn kho ở từng mức khấu trừ:
TMC’2 = ngàn đồng
Q D
TC H S D. p( g )
2 Q
TMC’3 = ngàn đồng
- So sánh CP ở từng mức khấu trừ, ta thấy mức CP ở mức khấu trừ 3 là nhỏ nhất nên quyết định
đặt mua hàng là 700 vale/đơn hàng. 45
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.2. Xác định điểm đặt hàng, Ước lượng tối ưu đơn hàng theo 3
kiểu tồn kho:
1.3 Mô hình: EOQ với chiết khấu số lượng, Gọi (OP) là lượng vật
liệu dùng trong khi chờ đợi một đơn hàng vật liệu mới. Sự thay
đổi (OP) xảy ra từ 2 nguồn:
ØĐầu tiên, thời gian chờ nhập hàng...
Ví dụ Nhà cung cấp có thể gặp khó khăn trong tiến trình đặt hàng
và các công ty vận chuyển có thể hỏng phương tiện làm chậm trễ
việc giao hàng.
ØThứ hai, nhu cầu vật liệu hàng ngày thay đổi.
Ví dụ như nhu cầu khách hàng đối với SP/HH thay đổi lớn từng
ngày và các bộ phận sản xuất đối với vật liệu thô cũng khác nhau
do sự thay đổi trong lịch trình SX.
46
6.4. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ ĐỊNH
6.4.2. Xác định điểm đặt hàng
5. Một công ty tinh chế dầu mua dầu thô theo hợp
đồng cung cấp dài hạn với giá 225.000 đồng/thùng.
Việc vận chuyển dầu thô đến nhà máy được thực hiện
với số lượng 10.000 thùng/ngày, nhà máy chỉ sử dụng
ở mức 5.000 thùng/ngày và định mua 500.000 thùng
dầu thô vào năm tới. Nếu chi phí cho việc tồn trữ hàng
là 25% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng cho một
đơn hàng là 75 triệu đồng.
a. Tính lượng hàng tối ưu cho đơn hàng ?
b. Tổng chi phí đơn hàng này là bao nhiêu?
47
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG
Công ty ABC hiện nay đang dự kiến một loại mỹ phẩm có nhu cầu
trong năm là 1.500 hộp. Chi phí đặt và nhận hàng cho một đơn
hàng là 400.000 đồng, không kể số lượng đặt hàng mỗi lần là bao
nhiêu. Tỷ lệ chi phí tồn trữ cho mỗi hộp trong năm là 24% đơn giá
mua. Mỹ phẩm được cung cấp với giá 200.000đ/hộp.
Câu 1: Theo mô hình EOQ, Công ty nên đặt hàng mỗi lần là bao
nhiêu hộp để tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho?
Câu 2 : Tính tổng chi phí tồn kho tối thiểu?
Câu 3 : Tính số lần đặt hàng tối ưu trong năm?
Câu 5 : Giả sử thời gian để thực hiện đơn hàng là 2 ngày, xác định
điểm đặt hàng lại của loại mỹ phẩm trên?
Câu 6 : Nếu ước lượng đơn giá mua về loại mỹ phẩm trên tăng
10%, hãy tính lại lượng đặt hàng tối ưu?
Câu 7 : Nếu ước lượng đơn giá mua về loại mỹ phẩm trên tăng
10%, hãy tính tổng chi phí tồn kho tối thiểu? 48
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION
49