Báo Cáo TN HHC-bai 2-2023

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01….

Khoa Công nghệ Hóa học

Họ và tên: Hoàng Đình Ân – 2004210114 Nhóm (theo TKB): 09


Trần Gia Bảo – 2004210306 Tổ (theo lớp): 01
ĐIỂM Nguyễn Phú Khang Duy – 2004212018
Ngày: 25/4/2023

BÀI 2

ĐỊNH TÍNH MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ


A. CÂU HỎI CHUẨN BỊ
1. Trình bày tính chất hóa học của ethylene?
Phản ứng cộng:
Phản ứng cộng halogen:
Cộng Brom:
H H H H
CC +BrBr BrCCBr
H H H H
Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác acid, ethylene có thể cộng nước.
H+,to
CH2CH2+HOH HCH2CH2OH
Phản ứng trùng hợp:
_ Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bề trong phân tử
ethylene bị đức ra. Khi đó ethylene kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước
và khối lượng lớn, gọi là poliethylen.
xúc tác,
…+CH2CH2+CH2CH2+CH2CH2+… p, to

…CH2CH2CH2CH2CH2…
Phản ứng oxi hóa:
Ethylene cháy hoàn toàn trong O2 tạo ra CO2, H2O:
C2H4+3O22CO2+2H2O
2. Trình bày tính chất hóa học của iodoform?
Iodoform là thuốc thử dùng để kiểm nghiệm sự hiện diện của methyl ketone, ngoài ra
acetaldehyde, ethanol, rượu thứ cấp,…

-1/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học
O O
I2,
RCCH3 NaOH RCO- Na++CHI3

3. Trình bày tính chất hóa học của alcol ethylic?


Tính chất hóa học:
Phản ứng cùng axit hữu cơ tạo este:
C2H5OH+CH3COOHCH3COOC2H5+H2O
Phản ứng tách nước:
C2H5OHCH2CH2+H2O
4. Trình bày tính chất hóa học của andehyde formic và andehyde acetic?
Tính chất hóa học của Andehyde fomic:
Andehyde fomic mang những tính chất hóa học đặc trưng của một andehyde như sau:
Andehyde fomic có phản ứng tráng giương:
HCHO+4[Ag(NH3)2]OH4Ag+(NH4)2CO3+6NH3+2H2O
Andehyde fomic có khả năng gây mất màu dung dịch thuốc tím:
HCHO+KMnO4HCOOK+H2O+MnO2
Tính chất hóa học của andehyde acetic:
Andehyde acetic tác dụng với Cu(OH)2 và NaOH sinh ra Natri axetac, Đồng (I):
CH3CHO+2Cu(OH)2+NaOHCH3COONa+Cu2O+3H2O
Phản ứng tráng bạc:
CH3CHO+4AgNO3+5NH34Ag+3CH3COONH4+3NH4NO3
5. Trình bày tính chất hóa học của formic acid, acetic acid và oxalic acid?
Tính chất chất hóa học của acid formic:
Acid formic tác dụng với kim loại mạnh và giải phóng khí Hydro:
2Na+2HCOOH2HCOONa+H2
Acid formic tác dụng với muối của acid yếu:
C6H5ONa+HCOOHHCOONa+C6H5OH
Tính chất của nhóm COOH:
Phản ứng este hóa:
HCOOH+CH3OHHCOOCH3+H2O
Tính chất hóa học của acid acetic:
Tác dụng với kim loại:

-2/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học
2CH3COOH+Zn(CH3COO)2Zn+H2
Tác dụng với dung dịch muối sinh ra muối mới + acid mới (điều kiện: là muối kết tủa
hoặc acid yếu)
2CH3COOH+K2CO32CH3COOK+CO2+H2O
Phản ứng thế:
R O R O
R’CC +Br2 PBr3 R’CC +HBr
H OH Br OH
O O
H3CC +Br2 PBr3 BrH2CC +HBr
OH OH
Tính chất hóa học của acid oxalic:
Là một acid hữu cơ tương đối mạnh, thể hiện đầy đủ tính chất của một acid như làm
quỳ tím hóa đỏ, phenolphtalein hóa xanh, tác dụng với kim loại mạnh, muối, base,
amine,…
Tác dụng với KMnO4 làm mất màu thuốc tím:
5HOOCCOOH+2KMnO410CO2+2MnO+K2O+5H2O
Tác dụng với alcol tạo este:
HOOCCOOH+CH3OHCH3OOCCOOCH3

B. NỘI DUNG THỰC HÀNH


1. Thí nghiệm 1 (mục 2.4.1) Quan sát màu sắc, mùi vị của khí ethylene thoát ra ở ống
dẫn khí? Quan sát sự biến đổi màu sắc của dung dịch KMnO4 và sản phẩm tạo thành
trong ống nghiệm? Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra?

Các bước Giải thích Phương trình


tiến hành, hiện tượng hiện tượng phản ứng
xuất hiện

_ Cho vào ống nghiệm _ Khi đun nóng hỗn hợp C2H5OH H2SO4, to C2H4+H2O
2ml C2H5OH 96o, nhỏ ethanol và acid sunfuric sinh ra
thêm từng giọt 4ml H2SO4 khí C2H4 bay ra.
đậm đặc lắc đều, cho vào _ Acid sunfuric được cho vào
vài viên đã bọt kẹp ống nhằm làm tăng hiệu xuất cho
nghiệm vào giá sắt và lắp phản ứng thuận xảy ra vì acid
ống dẫn khí có ống nối sunfuric có tính háo nước sẽ
vôi tôi xút. hút nước để tạo ra Ethylene

-3/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học

_ Đun hỗn phản ứng một cách dể dàng.


nhưng không cho hỗn hợp
tràn vào ống đựng với vôi
tôi xút.
Hiện tượng:
_ Dung dịch sủi bọt khí.
_ Đốt khí C2H4 ở đầu ống
dẫn khí.
Hiện tượng: _Khi đốt khí Ethylene xuất C H +3O CO +2H O
2 4 2 2 2
hiện ngọn lửa màu xanh lam, ở
Ngọn lửa có màu xanh đầu ngọn lửa thì ánh vàng. Do
lam, ở đầu ngọn lửa thì năng lượng enthalpy của
ánh vàng. Ethylene không lớn dẫn đến
_ Dẫn khí C2H4 qua ống ngọn lửa cháy yếu.
nghiệm chứa 2ml KmnO4
1%. H2CCH2+KMnO4+4H2OHO
_ KMnO4 mất màu là do nối
Hiện tượng: CH2CH2OH+MnO2+KOH
đôi của ethylene bị KMnO4 oxi
_ Màu tím nhạt dần và có hóa thành 1,2 điol và xuất hiện
kết tủa đen. kết tủa MnO2.
2. Thí nghiệm 4 (mục 2.4.1) Quan sát màu sắc của kết tủa sinh ra trong ống nghiệm?
Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra? Giải thích hiện tượng xảy ra.

Các bước Giải thích Phương trình


tiến hành, hiện tượng hiện tượng phản ứng
xuất hiện

a) Điều chế từ C2H5OH: _Khi đun nóng hỗn hợp C2H5OH+4I2+NaOH5HI+


_ Cho vào ống nghiệm ethanol và I2 xuất hiện kết tủa HCOONa+CHI
3
0,5ml C2H5OH, nhỏ 1,5ml vàng nhạt, làm lạnh bằng nước
KI bão hòa iodine (I2) và lạnh để dung dịch để dạng kết
1,5ml NaOH 2N. Lắc đều tủa đặc lại.
và đun nhẹ cho đến khi
dung dịch xuất hiện kết
tủa vẫn đục. Làm lạnh
bằng nước lạnh.
Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa vàng
nhạt.
b) Điều chế từ acetone:

-4/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học

_ Cho vào 2ml KI bão hòa _ Khi đun nóng hỗn hợp (CH3)2CO+I2+NaOH2CH3I+
iodine (I2) và 2ml NaOH (CH3)2CO và I2 xuất hiện kết NaHCOO
2N. Rót 0,5ml (CH3)2CO tủa vàng nhạt.
vào hỗn hợp lắc nhẹ, đun
nóng nhẹ và làm nguội.
Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa vang
nhạt.

3. Thí nghiệm 1 (mục 2.4.2) Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm? Viết các
phương trình phản ứng đã xảy ra? Giải thích hiện tượng xảy ra.

Các bước Giải thích Phương trình


tiến hành, hiện tượng hiện tượng phản ứng
xuất hiện

_ Cho 1g CuSO4 vào chén _ Vì ban đầu là CuSO4 ngậm CuSO4.5H2OCuSO4


sứ. Đun nóng chén sứ để nước nên có màu xanh, sau khi
thu được CuSO4 khan. Để đun nóng chén sứ, do nước bốc
nguội hơi nên CuSO4 khan có màu
Hiện tượng: trắng.

Ban đầu CuSO4 có màu


xanh, sau khi đun nóng
CuSO4 có màu trắng.
_ Cho CuSO4 khan và 2 - _ Cho CuSO khan có màu
4 95,97% ethanol+4,43%
3 ml C2H5OH và ống trắng vào ethanol thì CuSO
4 nước+CuSO4 CuSO4.xH2O
nghiệm. khan chuyển sang màu xanh
Hiện tượng: dương.
CuSO4 khan có màu xanh
dương
Gạn C2H5OH khan ống
nghiệm khác để làm thí
nghiệm 2
4. Thí nghiệm 2 (mục 2.4.2) Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm? Viết các
phương trình phản ứng đã xảy ra? Giải thích hiện tượng xảy ra.

-5/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học

Các bước Giải thích Phương trình


tiến hành, hiện tượng hiện tượng phản ứng
xuất hiện

a) Phản ứng của _ Do C2H5OH đã được gạn ở thí 2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+


C2H5OH với Na: nghiệm 1 ta cho Na vào C2H5OH ½H
2
Cho một viên Na (bằng đợi sau khi Na tan thì đưa vào
hạt đậu xanh) đã được ngọn lửa làm xuất hiện kết tủa
cạo sạch cho vào ống và có khí thoát ra.
nghiệm đã chứa 2ml
C2H5OH khan. Bịt ống
nghiệm bằng ngón tay
cái. Khi phương trình
phản ứng kết thúc đưa
miệng ống nghiệm lại
gần ngọn lửa đèn cồn
đồng thời bó tay bịt ống
nghiệm ra.
Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa trắng
đục và có khí thoát ra.
_ Sau khi kết tủa được hòa tan
_ Kết tủa trắng trong bởi nước sinh ra base và làm cho
ống nghiệm được thêm PP hóa hồng.
0,5 - 1ml nước hòa tan,
nhỏ thêm vòa ống
nghiệm vài giọt PP.
C2H5ONa+H2ONaOH+
Hiện tượng:
C2H5OH
Dung dịch hóa hồng
b) Phản ứng oxi hóa
C2H5OH bằng copper _ Sau khi đun nóng dây đồng, do
oxide: ban đầu sợi dây lò xo có màu đỏ
_ Cho 0,5 - 1ml sau khi đun nóng, do trong
C2H5OH vào ống không khí có O2 nên Cu có màu
nghiệm. Đun nóng lò xo đen.
dây đồng màu đỏ trên _ Cho dây đồng màu đen vào
ngọn lửa đèn cồn đến C2H5OH thì dây đồng óng ánh
khi có lớp CuO màu trở lại.
đen. Nhúng dây đồng
còn nóng vào ống 2Cu+O22CuO

-6/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học

nghiệm chứa C2H5OH.


Lặp lại 5 - 10 lần.
Nhỏ 5 - 6 giọt _ Lúc đầu KMnO có màu tím,
4
fucsinsunfuro acid vào sau đó nhạt dần và sinh ra MnO
2
ống nghiệm. có màu nâu.
c) Phản ứng oxi hóa _ Sau khi đun nóng thì màu nâu
C2H5OH bằng KMnO4: mất hẳn, dung dịch trở nên trong
_ Cho 1ml C2H5OH, suốt không màu. CuO+C2H5OHCu+CH3CHO+
1ml KMnO4 0,1N và
H2 O
1ml H2SO4 2N vào ống
nghiệm. Đun nhẹ hỗn
hợp trên ngọn lửa đèn
cồn.
Nếu dung dịch vẫn còn
màu tím hồng thì cho
thêm một vài tinh thể
Na2SO3 hoặc NaHSO3. 3C2H5OH+4KMnO43CH3CO
Sau khi hỗn hợp mất OH+H2O+4MnO2+4KOH
màu, cho thêm 5 - 6 giọt
fucsinsunfuro acid vào
ống nghiệm.
5C2H5OH+4KMnO4+6H2SO4
Hiện tượng:
5CH3COOH+11H2O+2K2SO4+
Xuất hiện kết tủa màu
nâu, sau đó mất màu 4MnSO4

5. Thí nghiệm 6 (mục 2.4.3) Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm? Viết các
phương trình phản ứng đã xảy ra? Giải thích hiện tượng xảy ra.

Các bước Giải thích Phương trình


tiến hành, hiện tượng hiện tượng phản ứng
xuất hiện

Cho vào 3 ống nghiệm Ống 1: Do HCOOH là acid 3H2CO2+2KMnO42MnO2+


mỗi ống 0,5 ml các acid mạnh hơn nên tác dụng với 3CO +2H O+2KOH
2 2
sau: thuốc tím nhưng không đủ mạnh
Ống 1: HCOOH đậm để làm mất màu thuốc tím mà
đặc chỉ làm nhạt dần và có kết tủa
màu nâu.
Ống 2: CH3COOH 95%
Ống 2: Do CH3COOH là một

-7/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học

Ống 3: HOOCCOOH acid yếu nên không tác dụng với


đậm đặc. thuốc tím.

Cho vào mỗi ống 3 giọt Ống 3: Do HOOCCOOH là 5HOOCCOOH+2KMnO4


KMnO4 0,1N. acid mạnh nhất nên có khả năng
làm mất màu thuốc tím ngay có 10CO2+2MnO+K2O+5H2O
Hiện tượng: màu vàng nhạt do thuốc tím bị
3HOOCCOOH+2KMnO4
Ống 1: Xuất hiện kết tủa mất màu hoàn toàn
màu nâu 5CO2+K2CO3+2MnO2+3H2O

Ống 2: Không thay đổi


Ống 3: Dung dịch có
màu vàng nhạt
6. Thí nghiệm 7 (mục 2.4.3) Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm? Viết các
phương trình phản ứng đã xảy ra? Giải thích hiện tượng xảy ra.

Các bước Giải thích Phương trình


tiến hành, hiện tượng hiện tượng phản ứng
xuất hiện

Cho vào 4 ống nghiệm _ Do lúc đầu bỏ giấy quỳ không


các hóa chất sau: màu xuống từng ống chứa acid
Ống 1: 0,5ml HCOOH thì ta thấy quỳ hóa đỏ.
đậm đặc Nếu bỏ FeCl3 vào ngay thì dung
Ống 2: 0,2ml dịch vẫn không thay đổi.
CH3COOH 95% _ Nếu ta thêm NH4OH vào trước HCOOH+NH4OHHCOONH4

Ống 3: 0,5ml khi cho FeCl3 để kiềm hóa mỗi +H2O


HOOCCOOH đậm ống nghiệm chứa acid thì ta thấy CH3COOH+NH4OHCH3COO
đặc. quỳ tím từ màu đỏ chuyển thành
NH4+H2O
màu xanh.
Cho vào mỗi ống C2H2O4+NH4OH(NH4)2C2O4+
nghiệm NH4OH 2N để _ Sau đó ta cho thêm FeCl3: 2H2O
làm cho giấy quỳ đỏ hóa Ống 1 và Ống 2: đều táo phức
xanh. Đun nhẹ trên đèn màu đỏ thẩm do phức của Fe.
cồn cho đến khi khí NH3 Sau đó kém bền và bị thủy phân 3HCOONH4+FeCl3[(HCOO)3
bay hết, để nguội. Cho thành Fe(OH) Fe]+3NH4Cl
3
vào mỗi ống nghiệm 3CH3COONH4+FeCl3
1ml FeCl3 0,2N và lắc Ống 3: Không có hiện tượng vì
sản phẩm tạo thành là sắt (III) [(CH3COO)3Fe]+3NH4Cl
đều.
oxalate và NH4Cl đều là những [(HCOO)3Fe]+3H2OFe(OH)3+
Hiện tượng: muối dể tan trong nước. 3HCOOH
Giấy quỳ đỏ hóa xanh.
[(CH3COO)3Fe]+3H2O
Ống 1: Phức màu đỏ

-8/9-
Báo cáo Thí nghiệm hóa hữu cơ – Nhóm…09….Tổ…01…. Khoa Công nghệ Hóa học

thẫm, sau đó xuất hiện Fe(OH)3+3CH3COOH


kết tủa màu đỏ.
Ống 2: Phức màu đỏ
thẫm, sau đó xuất hiện
kết tủa màu đỏ.
Ống 3: có màu vàng

-9/9-

You might also like