Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Đoạn văn

 Thường có độ dài từ 3-5 câu. Có thể dài hay ngắn tùy vào chức năng của mỗi đoạn
văn
 Một đoạn văn chỉ xử lý một vấn đề, trình bày một ý tưởng xuyên suốt
 Cấu trúc:
- Câu chủ đề: đưa ra luận điểm chính, mục đích hoặc chủ đề chính của đoạn văn;
xác định vấn đề sẽ được xử lý trong đoạn văn.
- Các câu văn trong phần thân đoạn làm rõ các ý triển khai, hoặc đưa ra các dẫn
chứng, bổ sung và chứng minh luận điểm đã được nêu ra ở câu chủ đề.
- Câu kết đoạn sẽ hoàn tất đoạn văn, bằng cách nhấn mạnh lại ý chính của đoạn,
tóm tắt lại mối quan hệ giữa các câu văn trong đoạn, hoặc thực hiện chức năng vắt
nối sang luận điểm, chủ đề của đoạn văn tiếp theo.

Bố cục văn bản


1. Các văn bản phức hợp: bài luận, báo cáo dự án, báo cáo nghiên cứu, luận văn…
Introduction Main Idea
I. Main idea: Point 1
Subpoint 1
Body
A.1 specific information 1
A.2 specific information 2
II. Main idea: Point 2
Subpoint 1
B.1 specific information 1
B.2 specific information 2
Body
III. Main idea: Point 3
Subpoint 1
C.1 specific information 1
C.2 specific information 2
Conclusion Summary: Main points 1–3

2. Các văn bản đơn giản: email, thư từ…


1 Introduction General purpose, statement, or thesis statement
Point 1:
2 Body Point 2:
Point 3:
3 Conclusion Summarize main points
Viết email
To: Địa chỉ email người nhận
CC: Địa chỉ email những người cùng nhận được email - địa chỉ trong mục này sẽ được công
khai với người nhận email. Mục này thường dùng cho những người không trực tiếp tham gia
cuộc hội thoại, nhưng cần nắm được các thông tin được trao đổi. VD: quản lý, người giám sát
công việc, người được nhắc tới trong nội dung email…
BCC: Địa chỉ email những người cùng nhận được email – địa chỉ trong mục này sẽ được ẩn
danh với người nhận email. Mục này thường dùng trong các bức thư quảng cáo gửi cho nhiều
người cùng một lúc.
Subject: Chủ đề, vấn đề chính của email – không cần ghi thành câu hoàn chỉnh, mà chỉ ghi
keyword (thường là danh từ). Phần này sẽ xuất hiện trong mục Inbox của người nhận trước
khi đọc email, giúp họ có để phân loại được mức độ ưu tiên và khẩn cấp của email.
Nội dung email:
Lời chào: Kính gửi:... ; Dear ....
Nội dung chính:
Giới thiệu về bản thân (trong trường hợp lần đầu liên lạc) và bối cảnh này sinh nhu cầu viết
email.
Trình bày thẳng vào vấn đề chính, rõ ràng, ngắn gọn, súc tích.
Nên có lời cảm ơn hoặc lời chúc trước khi kết thư.
Chào kết thư: Kind regards/Trân trọng
Chữ ký: Tên
File đính kèm: Kiểm tra lại xem đã đính kèm đúng và đủ file trong email hay chưa
Viết Letter
1. Return Address: Tên và địa chỉ người gửi
(góc trên bên phải lá thư)
2. Date: Ngày soạn thư
3. Recipient’s Address: Tên và địa chỉ người
nhận
4. Reference (Re:) Chủ đề (in đậm)
5. Delivery (Không bắt buộc): Hình thức
chuyển phát
6. Recipient Note (Không bắt buộc): Lưu ý
cho người nhận (VD: Thông tin mật)
7. Salutation: Lời chào
8. Introduction: Mở đầu
9. Body: Nội dung chính
10. Conclusion: Lời kết
11. Close: Sincerely,
12. Signature: Ký tên
13. Preparation Line (không bắt buộc): Hình
thức chuẩn bị (trong trường hợp người gửi ủy
nhiệm cho người khác soạn thảo văn bản)
14. Enclosures/ Attachments (không bắt buộc):
Danh sách các tài liệu đính kèm
15. Courtesy Copies or “CC”: Thư này được
gửi tới những ai khác
16. Logo/ Contact Information: Logo/thông tin
liên lạc của đơn vị gửi thư

You might also like