Professional Documents
Culture Documents
Form 2 - Job Description Chef de Partie
Form 2 - Job Description Chef de Partie
JOB DESCRIPTION
1. General Tasks
Tổ chức, quản lý, điều hành và giám sát toàn bộ hoạt động của Bếp Nhà hàng, bao gồm cả bộ phận tạp
vụ (Steward). Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của Bếp, chất lượng món ăn.
Nắm rõ quy định làm việc của nhân viên dưới quyền.
2. Essential Responsibilities
1. Nhận phân công công việc và nắm thông tin số lượng khách lưư trú tại sân bay
2. Tổ chức, điều hành công việc của Bếp để đảm bảo có đầy đủ sản phẩm (theo quy đinh) với chất
lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của khách.
2.1. Căn cứ vào lượng khách ăn dự kiến, điều động nhân viên giữa các ca (trong trường hợp
cần thiết) và bố trí công việc cho các ca một cách hợp lý.
2.2. Giám sát việc thực hiện công việc, chất lượng món ăn của các ca để đảm bảo đầy đủ thức
ăn cho khách và chất lượng của các món ăn đạt yêu cầu.
3. Chịu trách nhiệm kiểm soát việc nhận hàng bếp của nhân viên nhận hàng tuân thủ các nguyên tắc
gồm:
3.1. Phải đeo bao tay sạch để kiểm tra các thực phẩm đã chế biến sẵn/ ăn ngay.
3.2. Không đặt thực phẩm trực tiếp xuống nền nhà.
3.3. Nhân viên nhận hàng của bếp có trách nhiệm kiểm tra vệ sinh khu vực nhận hàng và điều
kiện nhận hàng trước khi tiếp nhận thực phẩm. Nhi nhập hàng phai tuân thủ các quy
định sau:
a. Ưu tiên nhập trước và chuyển ngay thực phẩm vào khu vực bảo quản hàng thực phẩm
tươi sống.
b. Kiểm tra chất lượng hàng hóa bằng cảm quan như; màu sắc, mùi, vị, hình thức bên ngoài.
c. Kiểm tra quy cách đóng gói điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển, cụ thể là:
Hàng hóa phải được đóng gói cẩn thận, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hàng rau phải được đóng gói trong túi ni lông và và để trong thùng nhựa.
Hàng tươi sống phải được đóng gói trong túi ni lông và để trong thùng/hộp xốp có đá
giữ lạnh hoặc để trong xe đông lạnh. Trong trường hợp vận chuyển thực phẩm bảo
quản lạnh bằng thùng xốp, thùng cách nhiệt: phải dùng các thùng xốp còn mới, nguyên
vẹn, trắng sạch để đựng sản phẩm.
Hàng đông lạnh phải đảm bảo cứng (chưa có hiện tượng bị tan đá).
Hải sản, thịt gia cầm, gia súc, các sản phẩm làm từ sữa (phomát, bơ, sữa…) phải được
bảo quản lạnh trong quá trình vận chuyển và bàn giao từ các xe lạnh hoặc các thùng
xốp, thùng cách nhiệt với nhiệt độ bảo quản đạt tiêu chuẩn qui định dưới đây
1 Thịt bò 2–5
7 Thịt gà 2–5
8 Cá 2–5
Thực phẩm đông lạnh phải được bảo quản cách nhiệt trong quá trình vận chuyển.
Trong trường hợp dùng xe lạnh để vận chuyển thì điều chỉnh nhiệt độ của xe đạt từ -15
÷ -18oC. Nếu không có xe lạnh, các khối thực phẩm đông phải được bảo quản trong
thùng xốp hoặc thùng cách nhiệt đảm bảo vệ sinh.
Trong trường hợp vận chuyển thực phẩm bảo quản lạnh bằng xe lạnh: Xe phải đảm bảo
vệ sinh, có gắn máy lạnh điều chỉnh nhiệt độ bảo quản theo yêu cầu của từng loại thực
phẩm đã qui định ở trên. Thực phẩm khi đặt trong xe phải có tấm kê sạch sẽ hoặc được
chứa đựng trong các dụng cụ ngăn cách với sàn của thùng xe.
d. Kiểm tra hạn sử dụng của thực phẩm
Với những thực phẩm có hạn sử dụng dưói 30 ngày, chỉ được nhận những hàng được
sản xuất trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Với thực phẩm đóng gói, phải còn hạn ít nhất là 6 tháng kể từ ngày nhận hàng
Khi nhập và xuất thẳng hàng thực phẩm tươi sống cho bếp, đại diện của kho cùng với
bếp kiểm tra về số lượng và chất lượng.
e. Cách kiểm tra thực phẩm bảo quản lạnh: đặt đầu dò của nhiệt kế vào giữa 2 túi thực
phẩm. Chờ nhiệt kế hiển thị số ổn định rồi đọc kết quả xem nhiệt độ bảo quản có thỏa mãn
theo quy định tại mục 4.5 không. Trường hợp đo nhiệt độ thực phẩm ướp đá, chú ý không
cắm nhiệt kế vào đá vì sẽ cho kết quả sai. Nếu nhiệt độ bảo quản không đạt theo quy định
thì từ chối không nhận.
f. Cách kiểm tra thực phẩm đông: đảm bảo rằng chúng vẫn còn đông cứng, không có dấu
hiệu của việc rã đông và đông lại như có những tinh thể đá lớn ở bề mặt hoặc có nước ở
dưới đáy thùng.
g. Kiểm tra tất cả các loại hàng hóa đóng gói sẵn, đảm bảo bao bì nguyên vẹn, không bị rách,
thủng. Đồ hộp không bị căng phồng nắp, không bị rạn nứt mối ghép, không bị gỉ.
3.4. Kiểm tra chất lượng các loại thực phẩm theo “Quy định chung về tiêu chuẩn các loại nguyên
liệu thực phẩm chính” gồm:
A. Trái cây
a. Tiêu chuẩn chung:
Nguyên trái, tươi, mới, chín, không bị dập, nát, sâu ăn, ủng, thối, không bị tì vết, vết thâm.
Khi kiểm tra: cắt và kiểm tra chất lượng và độ tươi của từng loại trái cây, đặc biệt những
trái nằm ở dưới đáy thùng.
b. Tiêu chuẩn cụ thể của một số loại trái cây thường nhập:
STT TÊN HÀNG QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG
Từ 2kg/trái
2 Dưa hấu Ruột đỏ, vỏ mỏng, dòn, ngọt
trở lên
Cam sành 3-4 trái / kg Màu xanh, da bóng, vỏ mỏng , nhiều nước, ruột vàng,
4
ngọt
6 Sa bo chê 5-6 trái/kg Vừa chín, không bị chai cứng, ngọt, mịn.
9 Chuối dạ hương 6-8 trái/kg Đều quả, không bị dập, gẫy, vị ngọt
17 Nhãn da bò Nguyên cành, trái tròn, mọng, ngọt, cùi dầy, ít nước.
Màu sắc trắng bình thường, không bị thâm, thân giá cong, không
1 Giá đỗ quá to mập. Giá khô, không ngâm nước. Phải có mùi đặc trưng của
giá đỗ, không có mùi lạ.
Màu sắc bình thường, tai nấm nhỏ bằng quả tắc thường, tai nấm
2 Nấm
cụp, không nở, nấm khô, không ngâm nước
Mùa vàng nhạt, mùi đặc trưng của măng, không ủng. Măng non,
3 Măng tước sợi
không ngâm nước.
5 Hành tỏi lột Lột khô, không ngâm nước, lột sạch vỏ, không bị thối.
Củ tươi, non, không sâu, không dập nát, không mọc mầm, không bị
6 Các loại củ
xơ
7 Bông cải trắng, xanh Bông cải cuốn chặt, non, tươi.
8 Đậu khuôn Trắng đục, mùi thơm, mềm, mịn, không bị sạn
Các loại rau quả đã sơ Phải đạt các tiêu chuẩn của rau quả chưa sơ chế nói trên và làm sạch
9 chế (quy định trong theo yêu cầu của bên mua, nếu không đạt chất lượng sẽ bị phạt và
từng đơn đặt hàng) trừ số lượng tuỳ theo chất lượng hàng cung cấp
Name………………………………… Name…………………………………
Date ………………………… Date………………………………….