Professional Documents
Culture Documents
2-3SEE-Project Scheduling Slides
2-3SEE-Project Scheduling Slides
án phần mềm
1
Tài liệu tham khảo liên quan
1. PGS. TS. Huỳnh Quyết Thắng (2016), Kinh tế Công nghệ phần mềm, NXB
Bách khoa Hà Nội.
Chương 4. Một số phương pháp và kỹ thuật chọn lọc trong kinh tế công
nghệ phần mềm.
2. Nguyễn Ngọc Tuấn (2021), Risk management in software project scheduling
using Bayesian Networks, PhD disertation. Available online at:
http://luanvan.moet.gov.vn/?page=1.18&view=37045
2
Nội dung
3
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
4
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
5
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
6
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
7
2. Quản trị rủi ro dự án
8
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
10
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
11
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
• a priori probability
• statistical probability
• empirical evaluation of the frequency of association between predicates
• on “the empirical classification of instances”
• Estimates
• When “there is no valid basis of any kind for classifying instances”, only “estimates”
can be made
• https://items.ssrc.org/privatization-of-risk/risk-versus-uncertainty-frank-knights-brute-
facts-of-economic-life/
13
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
• Cập nhật niềm tin (belief): niềm tin (xác suất) về sự việc R
xảy ra khi sự việc S đã xảy ra P(R|S) được tính bằng niềm tin
trước đó (tiền định) P(R) và niềm tin S xảy ra nếu R xảy ra
P(S|R)
• 2 thành phần Mạng Bayes:
• Biểu diễn định tính: đồ thị có hướng (DAG): nút là các biến,
cung là mối quan hệ nhân quả giữa các biến
• Biểu diễn định lượng: Bảng phân phối xác suất NPT gắn với
mỗi nút.
14
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
Ví dụ Mạng Bayes:
16
WBS
17
(5) Các kỹ thuật lập lịch dự án (tiếp)
18
CPM parameters
19
(5) Các kỹ thuật lập lịch dự án (tiếp)
• Ví dụ CPM
20
(5) Các kỹ thuật lập lịch dự án (tiếp)
• Ví dụ PERT
22
(5) Các kỹ thuật lập lịch dự án (tiếp)
•CPM vs PERT
• CPM đưa ra các ước lượng cố định về thời gian cho các
hoạt động (deterministic).
• PERT dùng khi ko thể ước lượng rõ thời gian cho hoạt
động -> đưa ra phân phối xác suất beta cho mỗi hoạt
động (probabilistic)
• Các hoạt động trong CPM và PERT đều có thể được
biểu diễn dưới dạng Mạng Bayes. Nút cha i (hoạt động
trước) và nút con j (hoạt động sau đó) có thể kết nối
bằng cách:
• Nối EF của i với ES của j;
• Nối LS của j với LF của i.
23
(5) Các kỹ thuật lập lịch dự án (tiếp)
24
1. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghiên cứu
• [1] Hui A.K.T. and Liu D.B. (2004), “A Bayesian Belief Network model and tool to
evaluate risk and impact in software development projects”, Reliability and
Maintainability, 2004 Annual Symposium – RAMS: 297-301.
• Đưa ra 24 yếu tố rủi ro trong DAPM
• Đễ xuất mô hình Mạng Bayes để đánh giá rủi ro trong dự án phần mềm
• [2] Khodakarami V. (2009), “Applying Bayesian Networks to model uncertainty in
project scheduling”, PhD dissertation, Queen Mary, University of London
• Ứng dụng Mạng Bayes vào lập lịch dự án nói chung; áp dụng trong 2 case studies là DA thiết
kế và sản xuất máy bay và DA thiết kế xây dựng trung tâm sức khỏe (Heath and Fitness)
• [3] Lee, Y. Park and J. G. Shin (2009), “Large Engineering Project Risk
Management Using a Bayesian Belief Network”, Expert Systems with
Applications, vol. 36(3), pp. 5880–5887.
• Ứng dụng Mạng Bayes vào quản trị rủi ro dự án xây dựng tàu thủy; đưa ra danh sách 26 rủi
ro trong dự án xây dựng
• [4] Y. Hu et al. (2013), “Software Project Risk Analysis Using Bayesian Networks
with Causality Constraints”, Decision Support Systems, vol. 56, pp. 439–449
• Đề xuất mô hình mạng Bayes với các ràng buộc nhân quả để phân tích rủi ro trong DAPM
27
Các nghiên cứu liên quan
• [5] Fenton N.E. and Neil M. (2014), “Decision support software for probabilistic
risk assessment using Bayesian Networks”, IEEE Software, 31(2): 21-26.
• Đề xuất phần mềm AgenaRisk là công cụ xác suất sử dụng Mạng Bayes
• [6] Akos Szoke (2014), “Models and Algorithms for Integrated Agile Software
Planning and Scheduling”, PhD Dissertation.
• Đề xuất giải thuật lập lịch cho dự án phần mềm linh hoạt
• [7] Kumar, C. & Yadav, D.K. (2015), “A Probabilistic Software Risk Assessment and
Estimation Model for Software Projects”, Procedia Computer Science, 54: 353–361.
• Đưa ra phương pháp xác suất để đánh giá rủi ro cho toàn DAPM
• Đưa ra bộ chỉ số 27 chỉ số rủi ro trong DAPM
• [8] Sobiech F., Eilermann B., Rausch A. (2015), “A Heuristic Approach to Solve the
Elementary Sprint Optimization Problem for Non-Cross-Functional Teams in Scrum”,
ACM SIGAPP Applied Computing Review 14 (4): 19–26.
• Định nghĩa 7 phép đo giá trị cho khách hàng và lập lịch tối ưu cho Scrum
28
Các nghiên cứu liên quan
• [9] B.J. Anthony et al (2016), “A Proposed Risk Assessment Model for Decision Making in
Software Management”, Journal of Soft Computing and Decision Support Systems, vol. 3
(5), pp 31-43.
• Đề xuất mô hình đánh giá rủi ro DAPM gồm các quy trình và thành phần đánh giá rủi ro theo 3
nhóm: rủi ro hoạt động, rủi ro kỹ thuật và rủi ro chiến lược.
• [10] A. K. Rai, S. Agrawal and M. Khaliq. (2017), “Identification of Agile Software Risk
Indicators and Evaluation of Agile Software Development Project Risk Occurrence
Probability”, Proceedings of 7th International Conference on Engineering Technology,
Science and Management Innovation (ICETSMI-2017), 489-494.
• Đề xuất danh sách 43 yếu tố rủi ro trong DAPM linh hoạt
• [11] Chang, H.K, Yu, W.D. & Cheng, S.T. (2017), “A Risk-based Critical Path Scheduling
Method (I): Model and Prototype Application System”, Proceedings of 34th International
Symposium on Automation and Robotics in Construction ISARC.
• Đề xuất mô hình lập lịch dự án theo CPM dựa vào các rủi ro và 7 mức độ rủi ro ứng dụng vào dự
án xây dựng
• [12] S.K. Sharma and U. Chanda (2017), “Developing a Bayesian Belief Network model for
prediction of R&D project success”, Journal of Management Analytics, vol. 4 (2), pp.1-24.
• Đưa ra mô hình Mạng Bayes để dự đoán khả năng thất bại của dự án R&D; mô hình này cũng đánh giá
trên các yếu tố rủi ro của dự án R&D.
29
II. Mục tiêu, ý nghĩa, phương pháp nghiên cứu
30
Các công trình công bố
• CT1: Nguyễn Ngọc Tuấn, Huỳnh Quyết Thắng (2017), “Iteration scheduling
using Bayesian networks in Agile Software Development”, Kỷ yếu Hội nghị
Quốc gia lần thứ X về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin
(FAIR’10) – Đà Nẵng, ngày 17-18/8/2017, trang 300-308, ISBN: 978-604-913-
614-6
• CT2: Nguyễn Ngọc Tuấn, Võ Thị Hường, Huỳnh Quyết Thắng (2017), “Hướng
tới mô hình mạng Bayes để đánh giá rủi ro trong lập lịch dự án phần mềm”,
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ X về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công
nghệ thông tin (FAIR’10) – Đà Nẵng, ngày 17-18/8/2017, trang 275-282, ISBN:
978-604-913-614-6
31
Các công trình công bố
• CT3: Nguyễn Ngọc Tuấn, Trần Trung Hiếu, Huỳnh Quyết Thắng (2017),
“Phương pháp xác suất cải tiến sử dụng mạng bayes đánh giá rủi ro trong lập
lịch dự án phần mềm”, Chuyên san Công nghệ thông tin và Truyền thông, Tạp
chí Khoa học và Kỹ thuật - Học viện KTQS - Số 184 (06-2017), trang 45-61,
ISSN: 1859-0209
• CT4: Nguyen Ngoc Tuan, Huynh Quyet Thang (2018), “Risk management in
Agile software project iteration scheduling using Bayesian Networks”, New
Trends in Intelligent Software Methodologies, Tools and Techniques, Volume
303, 2018, pp. 596 - 606 (SOMET 2018), ISBN 978-1-61499-899-0, DOI:
10.3233/978-1-61499-900-3-596, SCOPUS Indexed.
32
Các công trình công bố
33
Đóng góp khoa học của luận án
34
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
35
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
VĐ1: Làm sao để quản trị rủi ND1: Ứng dụng mạng Bayes để
ro trong lập lịch DAPM tốt quản trị rủi ro trong lập lịch dự án
phần mềm
hơn?
VĐ2: Lập lịch DAPM có những
ND2: Xây dựng và thử nghiệm bộ
đặc trưng rủi ro nào? chỉ số nguy cơ rủi ro
VĐ3: Áp dụng các kỹ thuật lập
lịch và quản trị rủi ro trong dự ND3: Ứng dụng mạng Bayes trong
án phát triển phần mềm linh một số kỹ thuật lập lịch dự án phần
hoạt như thế nào? mềm đặc thù
37
24 yếu tố rủi ro
TT Nhóm vấn đề Yếu tố rủi ro Xác suất
• 24 yếu tố rủi ro Nguồn lực Nhân lực thiếu kinh nghiệm 0.30
Nguồn lực Phụ thuộc vào một số cá nhân 0.75
• Quản lý Quản lý Thiếu sự cam kết của quản lý cấp trên 0.50
Quản lý Thiếu tính chuyên nghiệp 0.25
Thiếu kỹ năng quản lý Công nghệ Công nghệ chưa hoàn chỉnh 0.46
• Kinh nghiệm Công nghệ Thiếu kiểm soát cấu hình 0.45
Kinh nghiệm Thiếu kinh nghiệm với môi trường phát triển dự án 0.625
Thiếu kinh nghiệm với môi Kinh nghiệm Thiếu kinh nghiệm sử dụng các phần mềm dự án 0.42
trường dự án (0.65) Công nghệ Giấy tờ quá nhiều 0.3
Công nghệ Thang đo không chính xác 0.5
Công nghệ Quá phụ thuộc vào một tiến trình công việc nhất định 0.5
38
24 yếu tố rủi ro
+project_funds_shortage
39
24 yếu tố rủi ro
++incurate_cost_estimate ++inadequate_process_method
40
24 yếu tố rủi ro
+missed_requirement +productivity
+defect_rate +low_moral
41
24 yếu tố rủi ro
42
24 yếu tố rủi ro
43
Thuật toán BRI (Bayes-Risk-Impact) [CT2]
44
Xây dựng công cụ và thử nghiệm
45
Xây dựng công cụ và thử nghiệm
46
Xây dựng công cụ và thử nghiệm
• Với dữ liệu của Dự án 2: do dự án tổ chức rõ ràng ngay từ đầu theo từng giai đoạn,
nhóm tác giả đã được quản trị dự án cung cấp thông tin dự tính về các rủi ro có thể xảy
ra trong một số giai đoạn.
Mức độ ảnh
Công việc (trong Xác suất xảy
Những rủi ro có thể xảy ra hưởng (Cao, TB,
bảng công việc) ra
Thấp)
Xác định yêu cầu Xác định yêu cầu không rõ ràng Cao 50%
Xác định yêu cầu Thiếu khả năng quản lý Cao 10%
Xác định yêu cầu Thiếu sự trợ giúp của khách hàng Cao 20%
Xác định yêu cầu Nhân lực thiếu kinh nghiệm Cao 40%
Kỹ sư thiết kế chưa có kinh nghiệm,
Thiết kế phần mềm Cao 20%
phải chỉnh sửa nhiều lần
Thiết kế phần mềm Công nghệ chưa hoàn chỉnh Trung bình 10%
Thiết kế phần mềm Đặc điểm không cần thiết Trung bình 99%
47
Xây dựng công cụ và thử nghiệm
48
Xây dựng công cụ và thử nghiệm
• Thử nghiệm cho thấy: khả năng quản lý của người quản lý ảnh hưởng
nhiều nhất đến khả năng hoàn thành dự án đúng hạn cũng như là
thành công của dự án
• Các yếu tố quan trọng khác: thiếu sự cam kết và hỗ trợ từ bên phía khách
hàng
• Kết quả này khẳng định nhu cầu về công cụ hỗ trợ đội dự án để ước
lượng, đánh giá và kịp thời điều chỉnh. Quản trị dự án cần phải quan
tâm nhiều hơn đến yếu tố rủi ro nào có mức độ ảnh hưởng lớn nhất
đến dự án để đảm bảo dự án được tiến hành thuận lợi.
49
Kết quả 1
• KQ1: Đề xuất giải thuật BRI đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố
rủi ro lên lịch trình dự án, từ đó đánh giá được khả năng thành
công của lịch trình
• Công cụ cho thấy giải thuật BRI đánh giá chính xác được ảnh
hưởng của các yếu tố rủi ro lên lịch trình dự án
• Lượng hóa rủi ro và tính toán hậu quả
• Giúp xác định các vấn đề và các rủi ro tiềm tàng ở giai đoạn
đầu tiên của dự án – lập lịch và lập kế hoạch dự án
• Xác định và kiểm soát các vấn đề từ những pha/ giai đoạn ban đầu của dự
án thì chúng ta có thể tăng đáng kể khả năng thành công của dự án
50
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
ND1: Ứng dụng mạng Bayes để quản trị rủi ro trong lập lịch dự án phần
mềm
Hướng 2: Ứng dụng mạng Bayes đánh giá rủi ro được xếp hạng cao
nhất trong lập lịch dự án phần mềm
• Áp dụng phương pháp của các tác giả C. Kumar và D. K. Yadav* gồm
4 bước sau:
• (1) Lựa chọn các phép đo chỉ số rủi ro hàng đầu trong lập lịch dự án phát triển
phần mềm;
• (2) Xây dựng các mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ số rủi ro;
• (3) Xây dựng bảng xác suất nút (NPT) cho mỗi nút của mô hình;
• (4) Tính giá trị xác suất rủi ro cho dự án.
• * Kumar, C. & Yadav, D.K. (2015), “A Probabilistic Software Risk
Assessment and Estimation Model for Software Projects”, Procedia
Computer Science, 54: 353–361.
51
CKDY algorithm
52
Phương pháp C. Kumar và D. K. Yadav
53
Phân loại các yếu tố rủi ro
54
Phương pháp C. Kumar và D. K. Yadav
(2) Xây dựng các mối quan hệ nhân quả giữa các số liệu chỉ số nguy cơ
Mạng Bayes của các yếu tố rủi ro và hậu quả, kết cục
55
Phương pháp C. Kumar và D. K. Yadav
(3) Xây dựng bảng xác suất nút cho mỗi nút của mô hình
• Giá trị xác suất ban đầu được cung cấp bởi các chuyên gia
• Sử dụng bộ dữ liệu có sẵn PSPLIB (Project Scheduling Problem
Library) http://www.om-db.wi.tum.de/psplib/
• PSPLIB là một tập các trường hợp tiêu chuẩn cho việc đánh giá
các giải pháp cho vấn đề lập kế hoạch dự án với nguồn lực hạn
chế ở đơn và đa chế độ
(4) Tính giá trị xác suất rủi ro cho lập lịch dự án
• Áp dụng công thức Bayes để tính xác suất từng nút mạng, và cuối
cùng là xác suất của Kết cục
• Sử dụng thư viện HuginExpert hỗ trợ giúp tính toán một cách dễ
dàng hơn
56
CÔNG CỤ CKDY
• Công cụ CKDY phát triển kế thừa các lớp, hàm và các API của Hugin
cung cấp các giải pháp phân tích, dự đoán sử dụng Bayes cho ngôn
ngữ Java (ParseListener, Domain, Compiler…).
• Chức năng của công cụ
• Tính toán, dự đoán xác suất rủi ro trong các giai đoạn của dự án;
• Đưa ra các cảnh báo cho người quản lý sau mỗi giai đoạn;
• Xếp hạng chỉ số nguy cơ cho các yếu tố rủi ro;
• Cung cấp đồ thị trực quan sự biến thiên xác suất cho từng giai đoạn.
• Đầu vào của CKDY là một file định dạng “.net” được tạo ra từ phần
mềm Hugin theo mạng Bayes.
• Sử dụng công cụ Hugin để xây dựng biểu đồ mối quan hệ nhân quả
giữa các nút và cung cấp bảng nút xác suất NPT cho mỗi nút của mô
hình dựa trên bộ dữ liệu có sẵn và sự đánh giá từ chuyên gia.
• Công cụ cho phép lên kịch bản tối đa 7 giai đoạn dự án
• Cho phép người quản lý thấy được chi tiết hơn việc lập kế hoạch; đưa ra cho
người quản lý cảnh báo theo từng tuần về việc các nút mạng vượt ngưỡng an
toàn quá thời gian cho phép.
57
Thử nghiệm công cụ
58
Thử nghiệm công cụ
• Xác suất của các yếu tố rủi ro trong toàn bộ dự án với bộ dữ liệu 1:
59
Đánh giá công cụ
• Công cụ CKDY cũng được thử nghiệm so sánh với phần mềm MSBNx
của Microsoft phục vụ cho việc xây dựng và tính toán theo mạng
Bayes.
• Kết quả cho thấy sự tương đồng trong việc đánh giá hậu quả và kết cục theo
mô hình nghiên cứu đề xuất.
MSBNx(%) CKDY(%)
Nhiệm vụ không hoàn
9.3 9.26
thành
Hậu quả
Tiêu tốn nguồn lực 12.2 12.25
Vấn đề độ tin cậy 11.3 12.47
Kết cục Chậm kế hoạch 9.2 9.18
60
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
ND1: Ứng dụng mạng Bayes để quản trị rủi ro trong lập lịch dự án phần
mềm
• KQ1: Đề xuất giải thuật BRI đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro
lên lịch trình dự án, từ đó đánh giá được khả năng thành công của lịch
trình (CT2)
• KQ2: Xây dựng và thử nghiệm công cụ xác suất CKDY để đánh giá
các rủi ro trong quá trình lập lịch dự án phần mềm (CT3)
12 Software tools are not used to support software planning and tracking activities.
Configuration management software tools are not used to control and track change
13
activity throughout the software process
14 Incorrect scale
15 Inappropriate technology
16 Level of team/developer
KQ3: Bộ chỉ số 5
nguy cơ rủi ro trong CT3
lập lịch dự án phần (HVKTQS 2017)
mềm
CT6
(IJITPM 2020)
áp dụng trong
65
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
ND3: Ứng dụng mạng Bayes trong một số kỹ thuật lập lịch dự án phần
mềm đặc thù
• Hướng 1: Tích hợp mạng Bayes trong kỹ thuật lập lịch dự án Agile
(CT1)
• Phát triển thuật toán lập lịch bước lặp sử dụng mạng Bayes để hỗ trợ đưa ra
lịch trình và đánh giá xác suất hoàn thành lịch trình trong dự án phát triển phần
mềm linh hoạt (Agile Software Development)
• Đưa ra chiến lược lựa chọn nhiệm vụ trong lập lịch bước lặp mới để làm giảm
tổng thời gian thực hiện bước lặp trong ràng buộc về yêu cầu phân bổ nguồn
lực trước đó.
• Hướng 2: Tích hợp mạng Bayes để quản trị rủi ro trong lập lịch dự án
Agile (CT4)
• Đề xuất phương pháp lập lịch Agile cải tiến tích hợp mạng Bayes và bộ chỉ số
rủi ro đặc trưng Agile (19 chỉ số) để tăng tính dự đoán và quản trị dự án Agile.
66
Giải thuật lập lịch Agile sử dụng BNs
• Hướng 1: Thuật toán lập lịch bước lặp sử dụng mạng
Bayes
• Phát triển thuật toán đề xuất bởi A. Szoke[6] sử dụng Mạng Bayes:
67
The Agile algorithm with BNs
68
The Agile algorithm with BNs
69
The Agile algorithm with BNs
• Trong đó:
• findNotPrecedentedTasks: Tìm những hoạt động không có ràng buộc ưu tiên
(không có hoạt động trước đó) dựa theo ma trận các hoạt động.
• selectMinLoadedResource(S): lựa chọn các nguồn lực với tổng thời gian thực
hiện là nhỏ nhất và xác suất hoàn thành là cao nhất.
• Output: Tập S các thời gian thực hiện các hoạt động (lịch trình), và xác suất
thành công của S.
70
Xây dựng công cụ
• Tool BAIS:
• Đầu vào: Số lượng nhân viên (nguồn lực), số lượng hoạt động, độ dài của mỗi
bước lặp, ràng buộc giữa các hoạt động, sự phân công ban đầu và thời gian
dự kiến cho các hoạt động.
• Tích hợp 4 chiến lược lựa chọn nhiệm vụ:
• SPT (Shortest processing time first): sắp xếp thực hiện nhiệm vụ theo tăng dần thời
gian thực hiện.
• LPT (Longest processing time first): sắp xếp thực hiện nhiệm vụ theo giảm dần thời
gian thực hiện.
• AF (Assigned First): sắp xếp thực hiện nhiệm vụ theo ưu tiên sự phân công ban đầu.
• AF+LPT: kết hợp AF và LPT.
• Đầu ta: Tập S các thời gian thực hiện các hoạt động (lịch trình), và xác suất thành công
của S.
71
Xây dựng công cụ
72
Thử nghiệm
• Bộ dữ liệu thử nghiệm 1: sinh ngẫu nhiên với 2 nhân viên, vòng lặp 20 giờ
73
Thử nghiệm
• Bộ dữ liệu thử nghiệm 1: sinh ngẫu nhiên với 2 nhân viên, vòng lặp 20 giờ
74
Thử nghiệm
• Kết quả
• SPT: makespan (thời gian ngắn nhất mà tất cả các nguồn lực hoàn thành việc trong 1
iteration) – is 16 (hours). Resource 1: tasks 5, 2, 7, 3 and Resource 2: tasks 8, 1, 4, 6.
Xác suất hoàn thành lịch trình 68,83%.
• LPT: makespan is 17. Resource 1: tasks 6, 7, 8, 3 and Resource 2: tasks 1, 4, 2, 5. The
probability for success is 60,42%.
• AF: makespan is 15. Resource 1: tasks 1, 2, 6, 8 and Resource 2: tasks 4, 5, 3, 7. The
probability for success is 66,77%.
• AF+LPT: makespan is 17. Resource 1: tasks 6, 7, 8, 3 and Resource 2: tasks 4, 1, 2, 5.
The probability for success is 60,37%.
75
Thử nghiệm
76
Thử nghiệm
• Kết quả
• SPT: makespan is 30, the probability for success is 97,98%;
• LPT and AF+LPT: makespan is 28, the probability for success is 46.98 %;
• AF: makespan is also 28, and the probability for success is 88,89%.
• Đội dự án phải quan tâm đến việc phân bổ công việc và hiệu chỉnh thời gian
vòng lặp trong toàn bộ dự án.
78
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
ND3
• Hướng 2: Tích hợp mạng Bayes để quản trị rủi ro trong lập lịch dự án Agile
• Phát triển hướng nghiên cứu 5 (cải tiến lập lịch bước lặp Agile tích hợp mạng Bayes)
• Tích hợp mạng Bayes của 19 yếu tố rủi ro thông dụng trong dự án Agile
79
Thử nghiệm
T8: 76% T9: 76% T18: 69% T10: 76% T11: 70% T20: T12:
70% 75%
T13: T14: T23: 62% T29: 70% T15: 63% T25: T16:
70% 70% 63% 70%
T17: T31: T28: 57% T19: 59% T32: T21:
67% 66% 59% 66%
T22: T35: T34: 55% T24: 56% T36: T26:
65% 65% 56% 64%
T27: T41: T37: 53% T38: 55% T39: T33:
64% 63% 55% 63%
T30: T42: 52% T43:
63% 54%
T40:
62% 80
Thử nghiệm
81
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
ND3
82
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
ND4: Tích hợp mạng Bayes trong một số kỹ thuật lập lịch dự
án
• Hướng 1: Tích hợp mạng Bayes trong kỹ thuật lập lịch CPM
(CT5)
• Tích hợp Bayes với kỹ thuật lập lịch CPM trong dự án phần mềm, tích
hợp bộ chỉ số 19 rủi ro phổ biến của phần mềm truyền thống.
• Hướng 2: Tích hợp mạng Bayes trong kỹ thuật lập lịch PERT
(CT6)
• Tích hợp Bayes với kỹ thuật lập lịch PERT trong dự án phần mềm, có
19 rủi ro đặc trưng của phần mềm truyền thống.
83
BNs + CPM [CT5]
84
BNs + CPM
• These 19 risk factors then modeled to examine their relationships using BNs
• Figures show some parts of BN of 19 risk factors
85
BNs + CPM
86
BNs + CPM
87
BNs + CPM
88
BNs + CPM
• The RBCPM Model:
• Since there might be impacts of risks on each task, the estimated time for the task (ED
- Estimate D) is no longer a value, but a range of values
• Experimental analysis:
• The results show the reliability of the model and the tool, since the
calculation is appropriate to the situation of the real-life projects.
• The reliability of the proposed model depends on the BN, i.e. 19 common risk
factors, their relations and their NPTs.
90
BNs + CPM
• Experimental analysis:
• Therefore, the feedback from experts and from project managers is crucial to
the results. This is also the similar case with any other system based on BNs.
• The results also confirm that tasks on the critical path have important impacts
overall project.
91
BNs + CPM
92
BNs + PERT [CT6]
• Hướng 2: Tích hợp mạng Bayes trong kỹ thuật lập lịch PERT
(CT6)
• Since PERT is similar to CPM, this research proposes a model identical to the
model proposed with CPM with two differences:
• (i) PERT scheduling technique is used instead of CPM
• (ii) risk factors are deeper analyzed using the adapted risk categorization and
levels from construction project
• To form the overall PERT network (or the overall BN), in which an activity is a
node (and also a variable in the BN), we define the connection between
dependent variables. Predecessor node i and successor node j are connected
by:
• Connecting tEF of i with tES of j;
• Connecting tLS of j with tLF of i.
• In the Bayesian PERT network, each activity is associated with parameters t
(total duration), tLS, tLF, tES, and tEF.
93
BNs + PERT
94
BNs + PERT
95
BNs + PERT
96
BNs + PERT
97
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
ND4
98
Kết luận và hướng phát triển của luận án
99
IV. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Kết quả 3
Vấn đề 2 Nội dung 2 CT4
Kết quả 4
CT1
Kết quả 5
Vấn đề 3 Nội dung 3
Kết quả 6 CT5
Kết quả 7
Vấn đề 4 Nội dung 4 CT6
Kết quả 8
100
Cảm ơn đã lắng nghe!
101