Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

KEY ĐỀ 18 – Cấp Tốc

N0 Key Explanation

1 D child /tʃaɪld/ choice /tʃɔɪs/ chat /tʃæt/ chef /ʃef/

2 A element /ˈelɪmənt/ election /ɪˈlekʃn/ event /ɪˈvent/ eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/

3 C policeman /pəˈliːsmən/ fantastic /fænˈtæstɪk/

candidate /ˈkændɪdeɪt/ position /pəˈzɪʃn/

4 D counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ applicant /ˈæplɪkənt/

wilderness /ˈwɪldənəs/ outstanding /aʊtˈstændɪŋ/

5 B stays => stayed

Việc này phải trong quá khứ và cùng dạng với visited ở trước.

6 B it => them

Từ cần được thay thế là people (số nhiều).

7 D considerable (đáng kể) => considerate (ân cần, quan tâm)

Cần 1 từ đúng nghĩa, diễn đạt giống polite (lịch sự), và đi với towards (đối với).

8 C it is advisable to do sth: (tốt hơn hết là) nên làm gì.

+ Dịch câu: Tốt hơn hết là nên kiểm tra sức khỏe định kỳ.

9 B Your garden => it

10 B have a change of heart: đổi ý; thay đổi suy nghĩ

11 D get a bonus: được thưởng (bonus: tiền thưởng)

12 C be capable of doing sth: có khả năng làm gì. ( ~ be able to do sth)

13 B Rút gọn Mệnh đề quan hệ dạng Bị động - known as sth: được biết đến là …

14 D stand out: nổi bật, nổi trội.


15 A Tương Lai Đơn + As Soon As + Hiện Tại Đơn / Hiện Tại Hoàn Thành

16 B take place: diễn ra

17 D speak volumes for sth: nói lên, minh chứng (một cách hùng hồn) về cái gì.

(tự thể hiện mà người ta không cần nói ra)

18 B eradicate illiteracy: xoá mù chữ.

19 A Một việc đang diễn ra thì việc khác xen vào: QKTD + QKĐ

20 B make sense: có lý, có ý nghĩa, hợp lý.

21 A keep sth on track: giữ cái gì đúng hướng / đúng nhịp.

22 D in the heat of the moment: trong lúc nóng giận nhất thời.

23 A Đáp lại lời khen.

24 B ý B phù hợp để đáp lại lời xin lỗi.

25 D absent-minded: đáng trí, hay quên ~ often forgetting things

26 B tempt fate: làm bừa, liều lĩnh ~ take a risk.

* Dịch câu có thể đoán được:

Bắt đầu 1 chuyến thám hiểm mà không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và với các trang thiết bị
không phù hợp là

27 D hidden in the mist of time: được ẩn giấu trong khoảng thời gian rất lâu.

>< mới gần đây

- Có thể đoán cụm này mang nghĩa gì đó liên quan đến "lâu rồi" - và cụm trái nghĩa của nó
chỉ có ở ý D. (mist: sương mù)

28 C resume /ri'zju:m/: bắt đầu lại, phục hồi lại >< finish: kết thúc

29 A compulsory (bắt buộc) => must

30 A Làm gì đó lần cuối cách đây bao lâu (Qúa Khứ Đơn với ago)

=> Đã không làm việc đó được bao lâu (Hiện Tại Hoàn Thành (phủ định) với for)

31 D Câu Tường Thuật Cơ Bản.


32 B Chuyển về Câu Điều Kiện Loại 2 với việc không có thật ở hiện tại.

33 C with the aim of doing sth: với mục đích làm gì.

34 C Trong 4 từ, chỉ có each mới đi với Danh từ số ít (đếm được).

35 A include: bao gồm - ở sau liệt kê các nước tham gia hội nghị thượng đỉnh.

36 C Cần 1 ĐTQH thay cho Danh từ chỉ vật ở trước và làm chủ ngữ cho vế sau.

37 B furthermore: ngoài ra

=> cần 1 Từ Nối liệt kê thêm các hoạt động.

38 D celebrate an anniversary: tổ chức 1 lễ kỷ niệm.

TÓM TẮT BÀI ĐỌC HIỂU 5 CÂU

Đoạn 1: Miêu tả cấu tạo cơ thể cá voi.

Đoạn 2: Đời sống xã hội của voi.

Đoạn 3: Việc cứu hộ cá voi gặp nạn.

39 C Bài này miêu tả loài cá voi: lớn, hiền lành (đoạn 1,2), nhưng hay gặp tai nạn trên biển
và khó tự cứu mình (đoạn 3)".

40 B 3 đặc điểm còn lại giống cách sống của con người.

41 A tiny: rất nhỏ ~ very small

42 C These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer
waters.

they ~ the whales

43 C giữa đoạn3:

Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great
danger to them.

TÓM TẮT BÀI ĐỌC HIỂU 7 CÂU


Đoạn 1: Giới thiệu về Youtube.

Đoạn 2: Quá trình Karim tạo ra Youtube.

Đoạn 3: Thành công của Youtube và những người sáng lập.

Đoạn 4: Karim giúp người chẻ khởi nghiệp = công ty Youniversity Ventures

Đoạn 5: Milo, AirBob và Toknox - những website do người chẻ tạo nên với sự giúp đỡ của công ty kia.

Đoạn 6: Lời khuyên của Karim cho giới chẻ muốn khởi nghiệp kinh doanh.

44 A Sự thành công của người sáng lập youtube và sự chia sẻ thành công đó.

45 B He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea.

(Ý tưởng này hình thành do ông ấy không tìm thấy video nào về sự kiện này)

46 A Google made a deal. It bought YouTube for $1.65 billion.

47 B việc Karim tạo ra các video mẫu cho Youtube không được nhắc đến.

48 D enormous: rất lớn ~ huge.

49 C đoạn 4:

This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and
money to start Internet businesses.

50 B First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people
in the company. There, copy the way they do things.

BẢN DỊCH BÀI ĐỌC 5 CÂU

Whales are the largest animals in the world, and the gentlest creatures we know. Although the whale is
very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like flippers. With
just a gentle flick, it can propel itself forward. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction
that can slow the whale down. A whale’s breathing hole is located on the top of its head, so it can breathe
without having to completely push its head out of the water.

Cá voi là những loài động vật lớn nhất trên thế giới và là những sinh vật hiền lành nhất mà chúng ta biết.
Mặc dù cá voi rất to lớn, nhưng nó không bị cản trở bởi kích thước của mình khi ở trong nước. Cá voi có đuôi
kết thúc như chân chèo. Chỉ với một cú đập nhẹ nhàng, nó có thể tự đẩy mình về phía trước. Da của cá voi mịn
màng đến mức nó không tạo ra bất kỳ ma sát nào có thể làm chậm cá voi. Lỗ thở của cá voi nằm trên đỉnh đầu,
vì vậy nó có thể thở mà không cần phải hoàn toàn đưa đầu ra khỏi mặt nước.
Whales are protected from the cold seawater by body fat that is called blubber. Whales live in the ocean
but, in terms of behaviors, they are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even
travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for
as long as fifteen years. Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradle them.

Cá voi được bảo vệ khỏi nước biển lạnh bằng mỡ cơ thể được gọi là mỡ cá voi. Cá voi sống ở đại dương
nhưng, về mặt hành vi, chúng giống con người hơn là cá. Chúng sống trong các nhóm gia đình và thậm chí di
chuyển theo nhóm khi phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm hơn. Cá voi con ở lại với cha mẹ của
chúng trong suốt mười lăm năm. Cá voi được biết là không bỏ rơi các thành viên bị bệnh hoặc bị thương; thay
vào đó, chúng bao bọc họ.

When whales are in danger, there are people who go to great lengths to help them. One such case occurred
in 1988, when three young whales were trapped in the sea. It was close to winter and the sea had begun to freeze
over. Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great danger to them. All
they had then was a tiny hole in the ice for them to breathe through. Volunteers from all over soon turned up to
help these creatures. They cut holes in the ice to provide more breathing holes for the whales. These holes would
also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters.

Khi cá voi gặp nguy hiểm, có những người sẵn sàng làm mọi cách để giúp đỡ chúng. Một trường hợp như
vậy đã xảy ra vào năm 1988, khi ba con cá voi trẻ bị mắc kẹt trong biển. Đó là gần mùa đông và biển bắt đầu
đóng băng. Cá voi là động vật có vú cần oxy từ không khí, vì vậy băng giá là một mối nguy hiểm lớn đối với
chúng. Lúc đó, tất cả những gì chúng có chỉ là một cái lỗ nhỏ trên băng để chúng thở qua. Các tình nguyện viên
từ khắp nơi sớm đến để giúp đỡ những sinh vật này. Họ cắt các lỗ trên băng để tạo thêm các lỗ thở cho cá voi.
Những lỗ này cũng sẽ đóng vai trò như những điểm dẫn đường cho cá voi để chúng có thể bơi đến vùng nước ấm
hơn.

BẢN DỊCH BÀI ĐỌC 7 CÂU

Did you ever watch a video on the Internet? Maybe you used YouTube. YouTube is a Website
where people can share their video. Today, YouTube is an important part of the Internet. However, that
wasn’t always true.

Bạn đã từng xem 1 video nào trên Internet chưa? Có lẽ bạn đã sử dụng YouTube. YouTube là một
trang web nơi mọi người có thể chia sẻ video của họ. Ngày nay, YouTube trở thành một phần quan
trọng của Internet. Tuy nhiên, điều đó không phải lúc nào cũng đúng.

YouTube started with a young man named Jawed Karim and two friends. One day, Karim was on
the Internet. He wanted information about the 2004 tsunami in Southeast Asia. He found news stories
about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea. He wanted to help people put video
on the Internet. Karim told his friends about this idea. Together, they created a company – YouTube.

YouTube bắt đầu với câu chuyện một thanh niên tên là Jawed Karim và hai người bạn. Một ngày
nọ, Karim lên mạng. Anh ta muốn biết thông tin về trận sóng thần năm 2004 ở Đông Nam Á. Anh ấy đã
tìm thấy những câu chuyện tin tức về nó, nhưng anh không thể tìm thấy bất kỳ video nào. Điều này đã
cho Karin một ý tưởng. Anh ấy muốn giúp mọi người đưa video lên Internet. Karim nói với bạn bè của
mình về ý tưởng này. Họ đã cùng nhau tạo ra một công ty - YouTube.
YouTube became a global success. Millions of people around the world visited the Website. It
was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It
bought YouTube for $1.65. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The
three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount
of money.

YouTube trở thành một thành công toàn cầu. Hàng triệu người trên khắp thế giới đã truy cập
trang web này. Đối với Google - một công ty Internet khác, YouTube rõ ràng đem lại rất nhiều giá trị.
Google đã thực hiện một thỏa thuận, đó là mua Youtube với giá 1,65 tỷ đô la. Kết quả là, các nhà đầu tư
và nhân viên của YouTube đã kiếm được rất nhiều tiền. 3 người bạn sáng lập nên YouTube chính là các
nhà cổ đông lớn. Bởi vậy mà, họ đã kiếm được một số tiền khổng lồ.

Karim became very rich, and he continued to work toward his PhD. There was something
else he wanted to do. He wanted to help young people go into business. He used money and experience
to start a new company called Youniversity Ventures. This company helps young people who have good
business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses. Milo is one business that
students started with the help of Youniversity Ventures.

Karim trở nên rất giàu có, và tiếp tục học lên tiến sĩ. Anh ấy còn muốn làm một vài điều khác
nữa. Vì muốn giúp đỡ những người trẻ khởi nghiệp, anh ấy đã tận dụng tiền của và kinh nghiệm của
mình để thành lập một công ty mới có tên gọi là “Youniversity Ventures”. Youniversity Ventures giúp đỡ
những người trẻ có ý tưởng kinh doanh tốt. Nó đem đến cho họ lời khuyên và vốn đầu tư để họ bắt đầu
việc kinh doanh trên mạng. Với sự giúp đỡ của Youniversity, các sinh viên đã bắt đầu thành lập một
doanh nghiệp có tên gọi là Milo.

Milo is a shopping Website. It helps people find products in stores near their homes. Another
example is AirBoB. This Website helps people find for video conferences. Tokbox, a Website for video
conferences. People in different places can use this site to have business meetings.

Milo là một trang web mua sắm. Nó giúp mọi người tìm thấy những sản phẩm trong các cửa
hàng gần nhà của họ. Một ví dụ khác là AirBoB. Trang web này giúp mọi người tổ chức các hội nghị
trực tuyến. Tokbox, một trang web cho các hội nghị trực tuyến. Mọi người ở những nơi khác nhau có thể
sử dụng trang web này để tham gia các cuộc họp kinh doanh.

Karim has some advice for students who want to start business. First, find a successful company.
Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do
things. For students who want to start Internet business, Karim is probably a very good example to copy.

Karim đưa ra một số lời khuyên cho những sinh viên muốn bắt đầu kinh doanh. Đầu tiên, hãy tìm
kiếm một công ty thành công. Nghiên cứu thật kỹ về công ty đó và những lãnh đạo cấp cao trong công
ty. Sau đó, học theo cách mà họ làm việc. Đối với sinh viên muốn kinh doanh trực tuyến, Karim có lẽ là
một tấm gương điển hình để noi theo

You might also like