Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Khoa Dao Tao Pha Thai Noi Khoa 042024
Bai Giang Khoa Dao Tao Pha Thai Noi Khoa 042024
THỰC
THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG
TRẠNG BỆNH
BỆNH VÀ VIỆN
MỤC
VIỆN THEO
TIÊU
THEO
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TUYẾN TỈNH
CẢI
BTC
BTCVÀTIẾN
KSHL
VÀ CHẤT
KSHLNỘI-
NỘI- LƯỢNG
NGOẠI
NGOẠITRÚBỆNH
TRÚQUÝ
PHÁ THAI BẰNG THUỐC
VIỆN.
I/2019.
QUÝ I/2019.
Tháng 4/2024
BÀI 1
THỰC PHƯƠNG
TRẠNG BỆNH PHÁP
VIỆNTHEO
THỰC TRẠNG BỆNH VIỆN THEO
THỰC TRẠNG VÀ MỤC TIÊU CẢI
ĐÌNH
BTC
BTC CHỈ
VÀ
VÀ THAI
KSHL
KSHL NGHÉN
NỘI-
NỘI-NGOẠI TRONG
TRÚ
NGOẠI QUÝ
TRÚ
TIẾN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN.
KẾ HOẠCHI/2019.
QUÝ HÓA
I/2019.GIA ĐÌNH
PGS.TS Vũ Văn Du
MỤC TIÊU
chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và
khoảng cách giữa các lần sinh bảo vệ sức khỏe, nuôi dạy
con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều
Việt Nam đang thực hiện Kế hoạch hóa gia đình âm tính
CÁC BIỆN PHÁP KHHGĐ
25% phụ nữ mang thai ĐCTN ( 2010 - 2014), 6,9tr phụ nữ được điều trị do ĐCTN không an toàn
7,9% tử vong mẹ do ĐCTN không an toàn
1.Sedgh G, Bearak J, Singh S, et al. Abortion incidence between 1990 and 2014: global, regional, and subregional levels and
trends. Lancet Lond Engl. 2016;388(10041):258-267. doi:10.1016/S0140-6736(16)30380-4
2.Say L, Chou D, Gemmill A, et al. Global causes of maternal death: a WHO systematic analysis. Lancet Glob Health.
15 triệu phụ nữ chưa kết hôn ĐCTN mỗi năm (2010 - 2014)
Sedgh G, Bearak J, Singh S, et al. Abortion incidence between 1990 and 2014: global, regional, and subregional levels and
trends. Lancet Lond Engl. 2016;388(10041):258-267. doi:10.1016/S0140-6736(16)30380-4
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐCTN
Đã từng và đang được sử dụng trên thế giới
Dưới 12 TUẦN Trên 12 TUẦN
1. Nội khoa 1. Nội khoa
• Mifepristone đơn độc • Misoprostol PGE1 đơn độc
• Mifepristone + Misoprostol (PGE1) • Mifepristone + Misoprostol (PGE1)
• Metrotrexat + Misoprostol (PGE1) • Truyền nhỏ giọt dung dịch ưu trương vào
• Tamoxifen + Misoprostol (PGE1) khoang ngoài màng ối.
• Truyền oxytocin liều cao
1. Bằng bóng:
Đặt bóng sonde Foley vào lỗ trong CTC kéo liên tục làm mềm và
mở CTC do tác động cơ học của bóng + truyền oxytocin.
2. Đặt túi nước:
Đặt một túi nước vào khoang ngoài màng ối để gây sảy thai.
• Thường được chỉ định ĐCTN cho tuổi thai 13-22 tuần thất bại
với nội khoa.
• Bộ Y Tế chưa ban hành quy trình cho hai phương pháp này.
3. Mổ lấy thai: chỉ định khi các phương pháp trên thất bại hoặc
không thể chỉ định vì các vấn đề của mẹ.
QUY TRÌNH PHƯƠNG PHÁP ĐCTC
THAI ≤ 12 TUẦN
Đặc điểm Hút chân không Nội khoa
Mifepristone gây bong niêm mạc tử cung làm
Thủ thuật làm sạch buồng TC dùng dụng
chết thai, sau đó misoprostol gây co bóp TC
Bản chất cụ hút chân không bằng tay /bằng điện
tống thai ra ngoài
Các mô trong buồng TC được hút ra Mifepristone ngăn cản progesterone hỗ trợ
Cơ chế tác dụng ngoài qua ống hút được lắp vào bơm cầm thai, misoprostol gây cơn co TC và đẩy thai ra
tay hoặc bơm điện ngoài
Chỉ định Tuổi thai < 12 tuần Tuổi thai < 9 tuần, từ 10 đến hết 12 tuần
Chống chỉ định Không có CCĐ tuyệt đối Có (Hướng dẫn quốc gia, năm 2016)
< 9 tuần: tại nhà
Nơi tiến hành Tại cơ sở y tế
10 đến hết 12 tuần: cơ sở y tế
98% 96 - 98%
1.Safety and effectiveness of termination services 3.Jensen JT, Astley SJ, Morgan E, Nichols MD. Outcomes of
performed by doctors versus midlevel providers: a suction curettage and mifepristone abortion in the United
systematic review and analysis - PubMed. Accessed States. A prospective comparison study. Contraception.
Hiệu quả October 24, 2023. 1999;59(3):153-159
2.Ireland LD, Gatter M, Chen AY. Medical Compared 4. Gatter M, Cleland K, Nucatola DL. Efficacy and safety of
With Surgical Abortion for Effective Pregnancy medical abortion using mifepristone and buccal misoprostol
Termination in the First Trimester. Obstet Gynecol. through 63 days. Contraception. 2015;91(4):269-273.
2015;126(1):22-28.
THAI ≤ 12 TUẦN (tiếp)
Đặc điểm Hút chân không Nội khoa
•An toàn
• Thời gian ngắn.
Tránh được can thiệp thủ thuật
Ưu điểm •Nhân viên y tế có thể kiểm
soát thời điểm để phá thai
•Có nguy cơ thủng tử cung, •NB: đau co thắt TC, nôn, buồn
chấn thương cổ tử cung. nôn, ra máu âm đạo.
Nhược điểm
•Nguy cơ nhiễm trùng cao •Không xác định được chính xác
hơn thời gian sẽ sảy thai.
THAI TỪ 13 ĐẾN HẾT 22 TUẦN
v Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản của Bộ Y tế năm 2016
- Có chỉ định và chống chỉ định cho từng phương pháp phá thai.
- Quy định phân tuyến kỹ thuật cho một số trường hợp:
Ví dụ: Phá thai trên trường hợp có dị dạng sinh dục chỉ được thực
hiện ở tuyến TW. Phá thai trên trường hợp có sẹo mổ ở tử cung
chỉ được thực hiện ở tuyến tỉnh hoặc tuyến TW.
Căn cứ pháp lý
CĂN CỨ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐCTN (tiếp)
1. Sốc
2. Chảy máu, bang huyết
3. Nhiễm khuẩn
TRÂN TRỌNG
4. Chấn thương ống sinh dụcCẢM ƠN!
5. Vô sinh
6. Chửa ngoài tử cung
7. Tử vong
BÀI 2
PHÁ THAI NỘI KHOA
HƯỚNG DẪN VÀ CẬP NHẬT
à Hoa Kỳ (2014):
àThế giới:
àPhác đồ cơ bản
Mifepristone + Misoprostol
Ngoài ra:
Misoprostol Mifepristone
• Prostaglandin E1 tổng hợp • Cạnh tranh thụ thể Progesteron
• Đường dùng: • Làm tăng tác dụng của
Ngậm dưới lưỡi, áp má hoặc đặt Prostaglandin trên cơ tử cung
âm đạo và cổ tử cung
• TDKMM: Sốt, rét run • TDKMM:
nôn, buồn nôn, nôn, buồn nôn, đau bụng, ...
đau bụng, tiêu chảy,
Đặc điểm của thuốc
Misoprostol Mifepristone
• Chỉ định • Chỉ định
Đình chỉ thai Đình chỉ thai
Gây chuyển dạ Tránh thai khẩn cấp
Chảy máu sau đẻ LNMTC, UXTC, …
• Chống chỉ định
- Suy tuyến thượng thận mạn tính.
• Qua sữa mẹ - Dị ứng với MFP.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Đang điều trị corticoid kéo dài.
- Nghi ngờ chửa ngoài tử cung.
- Bệnh nhân đang điều trị các bệnh lý về
tim mạch.
- Bệnh lý rối loạn đông máu, hoặc đang
điều trị thuốc chống đông máu…
Đặc điểm của thuốc
Misoprostol Mifepristone
PHÁ THAI NỘI KHOA
Hướng dẫn Quốc gia về các dịch
vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản
à Khoảng thời gian tối thiểu được khuyến nghị giữa việc sử dụng
à Các đường dùng Misoprostol đều hiệu quả, tùy thuộc nhu cầu
bằng liều lặp lại 400 μg misoprostol dùng đường ngậm áp má,
ngậm dưới lưỡi hoặc âm đạo mỗi 3 giờ.
à Khoảng thời gian tối thiểu được khuyến nghị giữa việc sử dụng
à Misoprostol đường âm đạo là hiệu quả nhất, tuy nhiên có thể cân
nhắc các đường dùng khác phù hợp với người bệnh
KHUYẾN CÁO WHO (2022)
à Giảm đau
≥ 12 tuần, có thể kết hợp thêm các phương pháp giảm đau khác:
opioid, phong bế thần kinh, …
KHUYẾN CÁO WHO (2022)
Theo dõi
hiệu sảy thai có thể làm tăng can thiệp vào buồng tử
cung một cách không cần thiết
Cân nhắc hút buồng tử cung giảm thời gian theo dõi
BÀI 3
TƯ VẤN PHÁ THAI NỘI
KHOA
BSCKII. Hà Duy Tiến
Giám đốc trung tâm TVSKSS – KHHGĐ
MỤC TIÊU
1. Kể được các yêu cầu cần thiết cho CB tư vấn
2. Nói được các nội dung cần tư vấn cho khách hàng phá thai bằng thuốc.
3. Trình bày được các tác dụng của Mifepristone và Miroprostol trong phá
thai bằng thuốc
ĐỊNH NGHĨA
Tư vấn phá thai bằng thuốc là giúp khách hàng:
• Tự quyết định việc phá thai
• Cùng CBYT lựa chọn phương pháp phá thai phù hợp
• Trên cơ sở nắm được các thông tin: phương pháp phá thai, quy trình
phá thai, các tai biến, nguy cơ có thể gặp, cách tự chăm sóc và phát hiện
những dấu hiệu bất thường sau phá thai bằng thuốc và các biện pháp
tránh thai phù hợp áp dụng ngay sau phá thai bằng thuốc.
QUYỀN CỦA KHÁCH HÀNG
10 quyền của khách hàng:
1. Quyền có thông tin về lợi ích và khả năng cung cấp dịch vụ phá thai an
toàn.
2. Quyền tiếp cận với thông tin và dịch vụ
3. Quyền tự do chọn lựa, từ chối hoặc ngừng bất cứ BP nào
4. Quyền nhận những dịch vụ an toàn
5. Quyền được giữ bí mật
QUYỀN CỦA KHÁCH HÀNG (tiếp)
6. Quyền được đảm bảo tính riêng tư và kín đáo
7. Quyền cảm thấy thoải mái trong khi nhận dịch vụ
8. Quyền được tôn trọng
9. Quyền tiếp tục dịch vụ
10. Quyền bày tỏ ý kiến
Sức khỏe sinh sản là một trạng thái hoàn toàn
khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và xã hội chứ
không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc
ốm đau, trong tất cả các vấn đề liên quan đến cơ
quan sinh sản, các chức năng và các quá trình.
Quyền/ Sự lựa chọn về sinh sản Đối với các quyền về tình
dục và sinh sản, sự lựa chọn
có nghĩa là những người
Sự lựa chọn là quyền của người phụ nữ để quyết khác không nên can thiệp
định: vào các quyết định về cơ thể
• Có muốn mang thai hay không và khi nào và sức khoẻ của người phụ
mang thai nữ
• Nên tiếp tục hay chấm dứt thai kỳ
Lấy phụ nữ
làm trung tâm,
chăm sóc toàn
toàn diện
Lorem ipsum
dolor sit.
Phương pháp nội khoa
Hoặc
Phá thai
Hiệu quả của Misoprostol
Misoprostol:
Phá thai
Khả năng chấp nhận của phụ nữ
* Chống chỉ định nếu có rối loạn chuyển hóa porphyrin hoặc suy thượng thận; không cần xét nghiệm hoặc loại trừ
điều trị trừ khi những điều kiện này đã được thiết lập trước đó. Rối loạn chuyển hóa porphyrin và suy tuyến thượng
thận dựa trên các giả thiết lâm sàng, không dựa trên dữ liệu liên quan đến phá thai nội khoa.
Thận trọng
Nếu người phụ nữ có những tình trạng cụ thể này, các rủi ro, lợi ích và
sự sẵn có của các lựa chọn thay thế phải được xem xét.
• Các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng/không ổn định bao gồm nhưng
không giới hạn ở rối loạn xuất huyết, bệnh tim và thiếu máu nặng
hoặc điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu
• Các dấu hiệu của nhiễm trùng vùng chậu hoặc nhiễm trùng huyết
(ngay lập tức nên được chuyển điều trị nhiễm trùng)
• Hen suyễn nặng không kiểm soát hoặc điều trị corticosteroid dài
hạn
Những phụ nữ đã từng sinh mổ và tuổi thai trên 18 tuần và sử dụng misoprostol
để tống xuất thai nên cân nhắc liều misoprostol thấp hơn.
Những biến chứng có thể xảy ra và xử trí
Các biến chứng liên quan đến Mifeso không thường gặp, nhưng
khách hàng nên đi khám ngay lập tức nếu gặp bất kỳ dấu hiệu cảnh
báo nào về các biến chứng có thể xảy ra, bao gồm sốt cao, xuất
huyết nhiều dai dẳng, nôn mửa hoặc tiêu chảy dai dẳng, hoặc đau
dữ dội dai dẳng.
Những biến chứng có thể xảy ra và xử trí
Biến chứng có thể xảy ra Xử trí
Xuất huyết quá Mất máu quá nhiều: hơn 2 • Kết thúc bằng thủ thuật
nhiều miếng băng vệ sinh mỗi giờ có thể sẽ cần thiết nếu
trong hơn 2 giờ - đặc biệt nếu xuất huyết nhiều hoặc
đi kèm với chóng mặt kéo dài, kéo dài.
choáng váng và ngày càng • Truyền dịch tĩnh mạch
mệt mỏi. nếu có bằng chứng tổn
Xác định các dấu hiệu của tổn thương huyết động.
thương huyết động – xuất
• Chỉ nên truyền dịch khi có
huyết có thể nhìn thấy hoặc
chỉ định y tế rõ ràng.
bên trong với các dấu hiệu suy
nhược toàn thân, chóng mặt
hoặc choáng váng, da hoặc
niêm mạc nhợt nhạt, huyết áp
thấp, thở nhanh hoặc nhịp tim
nhanh
Những biến chứng có thể xảy ra và xử trí
Biến chứng có thể xảy ra Xử trí
Nhiễm Nhiễm trùng nội mạc tử cung và/hoặc vùng • Nếu nghi ngờ nhiễm
trùng chậu được ghi nhận rất hiếm. Các dấu hiệu trùng, người phụ nữ
nhiễm trùng bao gồm: nên được khám lại.
• Sốt cao vào bất kỳ ngày nào sau ngày • Nhiễm trùng thường
dùng misoprostol: 38 độ C hoặc cao được điều trị bằng
hơn trong hơn 24 giờ. thuốc kháng sinh uống.
• Đau nghiêm trọng trong hơn 1 giờ. Đau • Nếu có dấu hiệu nhiễm
trằn bụng kéo dài hơn 1 ngày sau khi
trùng huyết hoặc
dùng misoprostol hoặc đau bụng
nhiễm trùng nặng,
nghiêm trọng.
• Cảm thấy mệt mỏi nhiều, có hoặc
người phụ nữ được xử
không có sốt, nôn, buồn nôn nghiêm trí dùng kháng sinh,
trọng kéo dài sau ngày dùng thực hiện thủ thuật.
misoprostol. • Nhiễm trùng nặng có
• Tiết dịch âm đạo bất thường hoặc có thể phải nhập viện và
mùi hôi, đặc biệt nếu kèm theo đau dùng kháng sinh đường
trằn bụng hoặc đau bụng dữ dội. tiêm.
Những biến chứng có thể xảy ra và xử trí
Biến chứng có thể xảy ra Xử trí
Vỡ tử cung • Vỡ tử cung là một biến chứng hiếm gặp. • Truyền dịch tĩnh mạch
Nguy cơ vỡ tử cung tăng lên khi tuổi thai nếu có bằng chứng tổn
lớn và có tiền sử phẫu thuật tử cung bao thương huyết động.
gồm sinh mổ.
• Đưa bệnh nhân đến cơ
• Người cung cấp dịch vụ phải có khả năng
xác định/nghi ngờ vỡ tử cung nếu: đau
sở y tế có: phòng mổ (xủ
bụng cấp tính, không ra máu âm đạo sau trí phẫu thuật nếu cần);
khi dùng Misoprostol hoặc không có mô phòng xét nghiệm để
tống xuất ra ngoài hoặc xuất huyết âm đạo định lượng máu
nhiều/có dấu hiệu mất máu. (hemoglobin), siêu âm
• Nhận biết các dấu hiệu của tổn thương (để xác định chẩn
huyết động – xuất huyết có thể nhìn thấy đoán); máu để truyền.
hoặc bên trong với các dấu hiệu suy nhược
toàn thân, chóng mặt hoặc choáng váng, da
hoặc niêm mạc nhợt nhạt, huyết áp thấp,
thở nhanh hoặc nhịp tim nhanh.
Những biến chứng có thể xảy ra và xử trí
• Hầu hết các biện pháp tránh thai hiện đại đều có thể sử Thuốc tiêm Ngày đầu tiên của
dụng ngay lập tức. tránh thai phác đồ phá thai
bằng thuốc
Nhà cung cấp có thể giới thiệu các phương pháp như bao Dụng cụ tử Ngay khi chắc chắn
cao su, thuốc thánh thai uống hoặc tiêm tại chỗ, hoặc có cung người phụ nữ
thể giới thiệu những phương pháp mình không cung cấp không còn mang
thai và không có
như dụgn cụ tử cung hoặc que cấy tránh thai.
bằng chứng về
nhiễm trùng trong
tử cung
Triệt sản Ngay khi chắc chắn
người phụ nữ
không còn mang
thai
NỘI DUNG TƯ VẤN (tiếp)
• Tư vấn về chăm sóc, theo dõi sau PT bằng thuốc.
– Dùng thuốc theo hướng dẫn của cán bộ y tế.
– Kiêng giao hợp cho tới khi hết ra máu (thông
thường sau 1 tuần).
– Tư vấn cách tự chăm sóc sau phá thai bằng thuốc
về chế độ vệ sinh, dinh dưỡng.
– Các dấu hiệu bất thường (chảy máu, ra dịch hôi,
sốt, đau bụng kéo dài) phải khám lại ngay.
– Tư vấn nhắc lại các biện pháp tránh thai.
– Hẹn khám lại theo định kỳ sau 2 tuần và khi có
vấn đề
Theo dõi
Tái khám định kỳ sau khi phá thai bằng thuốc là cần thiết, hẹn 2 tuần sau khi dùng
thuốc
Trong lần tái khám.
• Bước 1: Hỏi người phụ nữ về các tác dụng phụ và tình trạng xuất huyết để đánh giá mức độ
hoàn thành của ca phá thai.
• Bước 2: Tiến hành kiểm tra bằng tay để đánh giá tử cung có chắc không, không giãn và kích
thước trước khi mang thai để đánh giá về việc phá thai hoàn toàn hay không. Kinh nghiệm ở
những cơ sở có nguồn lực thấp đã cho thấy tiền sử và thăm khám lâm sàng trên bệnh nhân
thường đủ để đánh giá liệu quá trình đã hoàn tất hay chưa.
• Nếu nghĩ bệnh nhân còn sót thai nhưng không có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng hoặc xuất huyết
nghiêm trọng nào, trấn an người phụ nữ và xác nhận chẩn đoán. Có thể cần siêu âm trong
trường hợp này. Nếu xác nhận còn sót mô thai, tham khảo hướng dẫn ở trên về các biến chứng
và cách xử trí.
• Nếu bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng hoặc xuất huyết nghiêm trọng, tiến hành bằng cách
hút chân không kết hợp sử dụng kháng sinh.
• Nếu phá thai hoàn tất, thảo luận về phòng ngừa STD / HIV, đánh giá mục tiêu sinh sản và nhu
cầu về các dịch vụ tránh thai. Nếu không sử dụng biện pháp nào trước khi xuất viện, cung cấp
thông tin, tư vấn về biện pháp tránh thai thích hợp nếu khách hàng muốn.
Tư vấn các dấu hiệu bất thường cần đi khám ngay:
• Chảy máu nhiều (ướt đẫm 2 băng vệ sinh dày trong 1 giờ và kéo dài 2
giờ liên tiếp).
• Đau bụng nhiều.
• Rong huyết kéo dài (trên 15 ngày)
• Nhiễm khuẩn (rất hiếm khi xảy ra) Ra dịch âm đạo hôi, bẩn…
• Sót thai, sót rau
PHẨM CHẤT CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI TƯ VẤN
à Hỏi tiền sử nội ngoại khoa, sản phụ khoa, tiền sử dị ứng để loại trừ
à Khám lâm sàng: khám toàn thân, khám phụ khoa: phát hiện các bệnh
(dưới 18 tuổi phải có đơn cam kết của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ)
QUY TRÌNH PHÁ THAI NỘI KHOA
Thai đến hết 63 ngày (9 tuần)
RA TỔ CHỨC
Lưu ý xem tống xuất tổ chức ở âm đạo để theo dõi tình trạng sẩy thai
ĐAU BỤNG
Đau bụng vùng hạ vị là triệu chứng thường gặp
Mức đô đau thay đổi tùy theo từng cá thể, thường đau ở mức độ
trung bình như có kinh
Đa số các trường hợp không cần đến thuốc giảm đau, có thể dùng
giảm đau nếu đau nhiều
TÁI KHÁM
Đánh giá tình trạng sẩy thai (Hỏi triệu chứng, khám ± siêu âm)
Có thể xét nghiệm bhcG, nếu sẩy hoàn toàn trong 2 tuần thì lượng bhcG phải
giảm ít nhất 98% so với định lượng ban đầu.
Việc dùng bhcG để theo dõi trong phá thai bằng thuốc không khả thi vì làm
tăng giá thành của dịch vụ phá thai.
TÁI KHÁM
SIÊU ÂM SAU PHÁ THAI BẰNG THUỐC
Chỉ nên thực hiện 2 tuần sau khi uống misoprostol hoặc khi có chỉ định sớm
hơn như nghi ngờ thai ngoài tử cung, ra máu ồ ạt
Siêu âm sau 2 tuần không thấy túi thai có thể xem như sẩy thai hoàn toàn.
Trong phá thai bằng thuốc, siêu âm sau 2 tuần thấy có âm vang trong buồng tử
cung, có thể là máu cục sót lại, nếu tình trạng khách hàng ổn định thì không có
chỉ định kiểm tra buồng tử cung bằng dụng cụ.
Sẩy thai không hoàn toàn hoặc sót sản phẩm thụ thai:
Dùng 400 mcg Misoprostol ngậm dưới lưỡi hoặc
Dùng 600 mcg Misoprostol đường uống, có thể dùng lặp lại
Hút buồng tử cung
Nếu thai tiếp tục phát triển có thể hút thai hoặc tiếp tục phá thai bằng thuốc nếu
khách hàng mong muốn phù hợp với tuổi thai cho phép.
Ứ máu trong BTC: Điều trị nội khoa hoặc hút sạch BTC tùy từng trường hợp.
TÁC DỤNG PHỤ
Ra máu trong phá thai bằng thuốc
Thường giống như có kinh nhiều, kéo dài khoảng 1 tuần, cũng có thể tiếp theo bằng rỉ máu hoặc ra máu
ít hơn kinh kéo dài đến 3 tuần.
Nếu ra máu ồ ạt có ảnh hưởng đến mạch, huyết áp thì phải hút buồng tử cung cầm máu.
Đau bụng
Đau bụng như có kinh hay như khi sẩy thai tự nhiên; mức độ nhiều hay ít tùy theo sự chịu đựng của
từng khách hàng, cần giải thích rõ đây là quá trình bình thường để sẩy thai.
Trong trường hợp bệnh nhân đau nhiều có thể trườm nóng hoặc dùng thuốc giảm đau paracetamol
hoặc Ibuprofen.
TS Vũ Văn Khanh
Hà nội 2023
} Trên thế giới, hàng năm có hơn 42 triệu ca ĐCTN,
trong đó 10 - 15% là ba tháng giữa và khoảng 8 -
10% là giai đoạn muộn 3 tháng đầu.
} Tai biến, biến chứng nghiêm trọng của ĐCTN chủ
yếu xẩy ra khi ĐCTN giai đoạn này.
} Phương pháp ĐCTN nội khoa ít chấn thương và
không xâm lấn.
} Trên thế giới đã có nhiều NC cho thấy phác đồ
MFP + MSP có hiệu quả vượt trội so với phác đồ
MSP đơn thuần trong ĐCTN giai đoạn muộn 3
tháng đầu và 3 tháng giữa.
} Tại Việt Nam phương pháp phá thai nội khoa lần đầu
tiên được nghiên cứu năm 1992
• Phá thai nội khoa ba tháng giữa được nghiên
cứu và áp dụng ở Việt Nam vào đầu những năm
2000. Đến năm 2008 phác đồ phối hợp MFP và
MSP mới bắt đầu được nghiên cứu và áp dụng:
phác đồ uống 200 mg MFP sau đó dùng 400
mcg MSP ngậm cạnh má, đặt âm đạo… mỗi 03
giờ
} Hướng dẫn Quốc gia về dịch vụ CSSKSS
mới nhất 2016 tại Việt Nam thì có nhiều phương
pháp phá thai nội khoa cho tuổi thai từ 06 đến
hết 22 tuần.
+ Đối với tuổi thai từ 13-22 tuần cho phép sử
dụng liều MSP mỗi lần tăng lên gấp hai lần (từ
200mcg lên 400mcg).
+ Sử dụng MSP đơn thuần hoặc sử dụng MFP
và MSP để phá thai bằng cách gây sẩy thai cho
thai từ tuần 13 đến hết tuần 22.
II. CHỈ ĐỊNH
Thai từ tuần thứ 13 (chiều dài đầu mông 52 mm)
đến hết tuần thứ 22 (đường kính lưỡng đỉnh 52 mm)
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Tuyệt đối.
- Bệnh lý tuyến thượng thận.
- Điều trị corticoid toàn thân
- Tiểu đường, tăng huyết áp, hẹp van 2 lá, tắc mạch
và tiền sử tắc mạch.
- Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
- Thiếu máu (nặng và trung bình).
- Dị ứng MFP hay MSP.
- Có sẹo mổ ở thân tử cung.
2. Tương đối.
- Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính
(cần được điều trị).
- Dị dạng sinh dục (chỉ làm tại tuyến TƯ).
- Có sẹo mổ cũ ở đoạn dưới tử cung
IV. CHUẨN BỊ
1. Tuyến áp dụng
Các bệnh viện từ tuyến tỉnh trở lên.
2. Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa được huấn luyện về PTBT
3. Cơ sở vật chất
- Phòng thủ thuật: bảo đảm tiêu chuẩn qui định.
- Phương tiện dụng cụ:
+ Phương tiện cấp cứu
+ Khay đựng mô thai và rau.
+ Dụng cụ kiểm soát buồng tử cung.
+ Các phương tiện xử lý dụng cụ và chất thải.
+Thuốc: MSP và/hoặc MFP, giảm đau, hạ sốt, chống
choáng và thuốc tăng co.
4. Chuẩn bị khách hàng
- Hỏi tiền sử bệnh về nội, ngoại, sản phụ khoa và các bệnh
LTQĐTD.
- Khám toàn thân.
- Khám phụ khoa loại trừ chống chỉ định.
- Siêu âm để xác định tuổi thai.
- Xét nghiệm máu: công thức máu, nhóm máu, đông máu
cơ bản hoặc máu chảy,máu đông.
- Khách hàng ký cam kết tự nguyện phá thai (dưới 18 tuổi
phải có người giám hộ).
5. Hồ sơ bệnh án
Điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ phá thai
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1) Tư vấn
- Thảo luận về quyết định chấm dứt thai nghén.
- Các nguy cơ, tai biến và biến chứng
- Các phương pháp phá thai phù hợp với tuổi thai
- Qui trình PTBT.
- Tự theo dõi và chăm sóc sau phá thai.
- Các dấu hiệu cần khám lại ngay.
- Khả năng có thai lại sau phá thai. Các dấu hiệu thai
nghén sớm dễ nhận biết để tránh phá thai.
- Thông tin về các BPTT, hướng dẫn chọn lựa BPTT
thích hợp và sử dụng đúng để tránh phá thai.
- Trả lời những câu hỏi của khách hàng và giải quyết
những vấn đề lo lắng.
2) Thực hiện phá thai.
2.1.Phác đồ MSP đơn thuần ( HDQG 2009).
- Đặt vào túi cùng sau âm đạo 200 mcg MSP.
+ Cứ 6 h dùng 1 viên cho thai từ 18 tuần trở lên (không
quá 3 lần/ngày).
+ Cứ 4hdùng 1 viên cho thai dưới 18 tuần (5 lần/ngày).
- Nếu không thành công, có thể dùng thêm MSP với liều
tương tự ở các ngày tiếp theo. Tổng số ngày sử dụng
MSPkhông quá 3 ngày liên tục (một đợt dùng thuốc).
- Nếu không thành công sau một đợt dùng thuốc thì dùng
lại đợt thứ hai sau một tuần.
2.2. Phác đồ kết hợp MFP và MSP.
2.2.1. Tuổi thai từ 13 đến hết 18 tuần
- Uống 200mg MFP (1 viên)
- Sau 24-48 giờ đặt túi cùng âm đạo 400mcg MSP (2
viên)/3 giờ, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 400mcg
MSP(2 viên) cho tới khi sẩy thai.
- Nếu sau 5 liều MSP mà không sẩy thai thì ngày hôm sau
dùng tiếp 5 liều 400mcg MSP (2 viên)/3 giờ ngậm dưới
lưỡi hoặc ngậm bên má cho tới khi sẩy thai. Nếu không
sẩy thai dùng tiếp MSP ngày thứ 3. Sau 3 ngày không sẩy
thai dùng phương pháp khác
2.2.2. Tuổi thai từ 19 đến 22 tuần
- Uống 200mg MFP (1 viên)
- Sau 24-48 giờ đặt túi cùng âm đạo 400mcg MSP(2 viên)
/3h, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 400mcg MSP (2
viên) cho tới khi sẩy thai.
- Nếu sau 5 liều MSP mà không sẩy thai thì hôm sau dùng
tiếp 5 liều 400mcg MSP (2 viên) sau mỗi 3 giờ ngậm dưới
lưỡi hoặc ngậm bên má cho tới khi sẩy thai.
- Nếu không sẩy thai chuyển phương pháp khác
3. Chăm sóc trong thủ thuật
- Theo dõi toàn trạng mạch, huyết áp, nhiệt độ, ra máu
âm đạo, đau bụng (CCTC) giờ/lần, khi bắt đầu có CCTC
mạnh cứ 1,5 giờ/lần.
- Thăm âm đạo đánh giá CTC trước mỗi lần dùng thuốc.
- Cho giảm đau đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm TM
nếu cần thiết
- Sau khi sẩy thai và rau:
+ Siêu âm BTC sạch => không cần can thiệp thêm
+ Dùng thuốc tăng co tử cung nếu cần.
+ Chỉ định kiểm soát tử cung bằng dụng cụ (nếu cần).
+ Cho uống kháng sinh trước khi kiểm soát tử cung.
- Nếu thai đã sổ nhưng rau thai vẫn nằm trong BTC,
theo dõi thêm 1 giờ, nếu rau vẫn chưa sổ thì cho thêm
400mcg MSP ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má để
giúp rau thai sổ. Nếu rau thai không sổ, lấy rau thai
bằng dụng cụ.
- Xử lý thai, rau, chất thải và dụng cụ.
4. Theo dõi và chăm sóc sau thủ thuật
100 100
Tỷ lệ (%)
Thành công
100
Thất bại
80
60
Nhóm I sẩy HT 97,39%
40
Nhóm II sẩy HT 98,26%
20 0 0
0
Nhóm I Nhóm II
BVPSTƯ (2008) thời gian TB nằm viện của nhóm MFP + MSP là 1,5 ngày
Dickinson và cs (2014) thời gian TB nằm viện là 25,8 giờ.
Thái độ xử trí khi khám lại
Mentula. M (2011) chảy máu là 6,3 – 7,0% ,truyền máu là 0,9 - 2,6%;
Dickinson (2014) chảy máu là 5%, truyền máu là 1,7% và có 01 ca vỡ TC
Joensuu và cs (2015) nhiễm trùng là 5%, chảy máu 5% .
XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN !!!
BÀI 6
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
National Hospital of Obstetrics and Gynecology
- Đánh giá các tác dụng phụ xảy ra sớm sau uống thuốc.
- Theo dõi tại cơ sở y tế ít nhất 15 phút sau uống Mifepriston:
+ Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn.
+ Đánh giá các dấu hiệu dị ứng sớm: ngứa, phát ban…
- Tiếp tục theo dõi tại nhà các dấu hiệu dị ứng và tác dụng phụ của
mifepriston: ngứa, phát ban, buồn nôn, nôn, đau bụng, ra máu âm đạo.
- Hướng dẫn khách hàng tái khám sau 24 - 48 giờ để dùng
misoprostol nếu khách hàng lựa chọn hoặc cần uống thuốc và theo dõi
tại cơ sở y tế.
THEO DÕI SAU KHI DÙNG MISOPROSTOL
- 60-70%: tống xuất thai trong vòng 3 giờ sau uống misoprostol.
- Thai tuần thứ 8 trở đi nên dùng misoprostol và theo dõi sẩy thai tại cơ sở y tế và
theo dõi ít nhất 3 giờ sau dùng thuốc.
- Dấu hiệu sinh tồn: toàn trạng, mạch, huyết áp, nhiệt độ.
- Tình trạng ra máu âm đạo và sẩy thai. Hướng dẫn khách hàng quan sát tổ chức
được tống xuất: túi thai, màng rau, máu…
- Tình trạng đau bụng: có thể dùng thuốc giảm đau nếu cần.
- Các tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sốt, rét.
- Các biến chứng có thể xảy ra trong giai đoạn này: băng huyết.
- Cung cấp BPTT hoặc giới thiệu địa điểm cung cấp BPTT.
PHÁ THAI BẰNG THUỐC TỪ TUẦN 13 ĐẾN HẾT 22 TUẦN
THEO DÕI, CHĂM SÓC TRONG THỦ THEO DÕI, CHĂM SÓC SAU THỦ THUẬT
THUẬT
- Theo dõi toàn trạng, M, HA, nhiệt độ, ra máu âm đạo, đau - Sau khi thai ra, theo dõi ra máu AĐ, co
bụng (CCTC) 3 giờ/lần. hồi tử cung ít nhất 1 giờ/lần cho đến khi
Khi bắt đầu có CCTC mạnh: theo dõi 1,5 giờ/lần. ra viện.
- Thăm AĐ đánh giá CTC trước mỗi lần dùng thuốc. - Ra viện sau khi ra thai ít nhất 2 giờ, nếu
- Cho thuốc giảm đau đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm sức khỏe người phụ nữ ổn định, các dấu
tĩnh mạch nếu cần thiết. hiệu sống bình thường và ra máu AĐ ở
- Sau khi sẩy thai và rau: dùng thuốc tăng co TC nếu cần. mức cho phép.
- Chỉ định KSTC bằng dụng cụ nếu cần. - Kê đơn kháng sinh (nếu cần).
Cho uống kháng sinh trước KSTC. - Tư vấn sau thủ thuật về các BPTT phù
- Nếu thai đã sổ nhưng rau thai vẫn còn nằm trong buồng hợp.
TC, theo dõi thêm 1 giờ. Nếu rau vẫn chưa sổ cho thêm - Hẹn khám lại sau 2 tuần.
400 mcg misoprostol ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má.
- Cung cấp BPTT hoặc giới thiệu địa điểm
Nếu rau thai không sổ (thường sau 6 giờ), lấy rau thai
cung cấp BPTT.
bằng dụng cụ.
KHÁM LẠI 2 TUẦN SAU UỐNG MIFEPRISTON
- Đánh giá hiệu quả điều trị (sẩy hoàn toàn, sót thai, sót rau, thai lưu, thai tiếp tục phát
triển…) bằng cách:
+ Hỏi bệnh sử: tình trạng ra máu AĐ, các tổ chức được tống xuất, triệu chứng kèm theo:
đau bụng, sốt, tác dụng phụ của thuốc…
+ Khám LS: khám toàn thân, khám AĐ, đánh giá TC.
+ Cận lâm sàng nếu cần: siêu âm, định lượng β-hCG.
- Sẩy thai hoàn toàn: kết thúc điều trị
- Sẩy thai không hoàn toàn hoặc sót thai, sót rau:
+ Dùng 400 mcg misoprostol ngậm dưới lưỡi, hoặc dùng 600 mcg misoprostol đường
uống, có thể dùng lặp lại.
+ Hoặc hút buồng tử cung.
- Thai tiếp tục phát triển: hút thai, hoặc tiếp tục liệu trình phá thai bằng thuốc nếu khách
hàng mong muốn và trong giới hạn tuổi thai cho phép.
- Lưu ý: Nếu ra máu âm đạo nhiều (ướt đẫm 2 băng vệ sinh dày trong 1 giờ và kéo dài 2 giờ
liên tiếp) phải khám lại ngay tại cơ sở y tế.
03
TÁC DỤNG PHỤ, TAI BIẾN CỦA
PHÁ THAI BẰNG THUỐC VÀ CÁCH
XỬ TRÍ
Ra máu
âm đạo
Đau đầu,
Đau bụng
chóng mặt
Tiêu chảy
RA MÁU ÂM ĐẠO
Chửa ngoài
Băng huyết tử cung
Choáng Vỡ tử cung
BĂNG HUYẾT
- Khó định lượng lượng máu mất.
- Hướng dẫn BN những thông tin cần tái khám cấp cứu:
+ Ra máu nhiều buộc phải thay 2 băng vệ sinh dày trong một giờ và kéo dài trong 2 giờ
liền.
+ Các dấu hiệu của TM nặng: hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi…
- Xử trí: hồi sức (truyền máu, truyền dịch), kết hợp tìm NN và xử trí theo nguyên
nhân (hút buồng TC cầm máu, PT ngoại khoa sớm).
RONG HUYẾT
- Tìm nguyên nhân: sót thai, sót rau, viêm NMTC, rối loạn nội tiết sinh dục.
- Xử trí theo nguyên nhân.
NHIỄM KHUẨN
- Biến chứng nhiễm khuẩn trong PTBT (0,09 – 0,5%) so với phá
thai ngoại khoa (0,2 – 5,4%)
- Chẩn đoán:
+ Lâm sàng: Sốt, đau bụng hạ vị, rong huyết, dịch âm đạo hôi, nắn
tử cung mềm và đau.
+ Cận lâm sàng: SA đánh giá buồng TC, BC đa nhân trung tính
tăng, CRP tăng.
- Xử trí: Kháng sinh phổ rộng, hút buồng TC nếu sót thai, sót rau.
THAI TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN
Khá hiếm gặp, chiếm tỷ lệ 2 – 5%, tùy thuộc theo tuổi thai và phác
SÓT THAI, SÓT RAU
- Chẩn đoán:
+ Lâm sàng: rong huyết, đau bụng nhẹ vùng hạ vị, thường không có dấu hiệu nhiễm trùng
hay mất máu nặng. Khám AĐ có ít máu thẫm, CTC hé mở, TC to hơn bình thường, hai
phần phụ bình thường.
+ Cận lâm sàng: siêu âm có khối âm vang hỗn hợp trong buồng TC. Nồng độ β-hCG giảm
chậm. BC đa nhân trung tính và CRP tăng nếu có nhiễm trùng.
- Xử trí:
+ Tùy thuộc tình trạng bệnh nhân và cách lựa chọn của họ. Có thể điều trị nội khoa bằng
misoprostol hoặc can thiệp ngoại khoa hút buồng TC, kết hợp kháng sinh toàn thân.
+ Trường hợp rong huyết phối hợp nhiễm trùng: kháng sinh phổ rộng kết hợp hút làm sạch
buồng TC.
THAI LƯU
- Chẩn đoán:
+ Lâm sàng: ra máu AĐ, hết triệu chứng nghén, khám AĐ thấy TC to hơn bình thường nhưng không
tương xứng với tuổi thai.
+ Siêu âm: bờ túi thai méo mó, không có hoạt động của tim thai.
- Xử trí: có thể tiếp tục dùng misoprostol hoặc PTBT tùy theo lựa chọn của khách hàng. Nếu tiếp tục
can thiệp nội khoa không nên kéo dài quá 1 tuần để tránh nguy cơ nhiễm trùng.
CHOÁNG
- Có thể xảy ra trong các trường hợp PTBT gây băng huyết, đau bụng nhiều, vỡ tử cung, chửa
ngoài tử cung vỡ…
- Cần theo dõi bệnh nhân để phát hiện sớm, xử trí kịp thời.
- Hồi sức tích cực, kết hợp tìm nguyên nhân, xử trí theo nguyên nhân.
BÀI 7
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI SAU PHÁ THAI
BẰNG THUỐC
Tình huống 1: Nữ, 20 tuổi, PARA 0000, thai trong tử cung 06 tuần
vô kinh, đủ tiêu chuẩn PTBT, muốn tư vấn dùng thuốc tránh thai
uống
Tình huống 2: Nữ 31 tuổi, PARA 2012, thai 6-7 tuần vô kinh, PTBT,
muốn tránh thai bằng DCTC sau PTBT, xin tư vấn
Tình huống 3: Nữ, 23 tuổi, PARA 1011, con 7 tháng hiện đang cho
bú, sau PTBT 02 tuần ổn định, xin đổi BPTT từ BCS sang một BPTT
tạm thời khác phù hợp hơn vì chồng không đồng ý dùng BCS.
BÀI 8
COUNSELING FOR CHOICE
MỤC TIÊU
MÔ TẢ CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI THEO LỢI ÍCH CỦA CHÚNG THAY VÌ
CHỈ CÁC TÍNH NĂNG
NÊN TRÌNH BÀY CÁC PHƯƠNG PHÁP THEO CÁCH CỦA KHÁCH HÀNG,
KHÔNG PHẢI THEO CÁCH CHUYÊN GIA SẢN PHỤ KHOA.
Buộc khách hàng phải tự đưa ra quyết định COUNSELING FOR CHOICE
Quá nhiều thông tin sẽ ảnh hưởng đến việc ra quyết định của khách hàng
nhưng cách trình bày thông tin cũng ảnh hưởng đến việc ra quyết định của
khách hàng.
Khách hàng thích một quyết định chung giữa mình và nhà cung cấp.
Chỉ có khách hàng mới có thể nói về sở thích của cô ấy - bạn phải hỏi khách
hàng
Xác định cách để nhóm các phương pháp tiềm năng, giúp khách hàng so
sánh chúng và đưa ra lựa chọn sáng suốt