Professional Documents
Culture Documents
TS102
TS102
%
Yêu cầu cần đạt
Chủ điểm
Đơn vị kiến thức
đề NB TH VD VDC
(Câu/điểm) (Câu/điểm) (Câu/điểm) (Câu/điểm)
CSVC và CCDT
cấp độ phân tử
CSVC và CCDT
Câu 4.a (0,5) Câu 4.b (0,75) 12,5
1. Di cấp độ tế bào
truyền Quy luật di truyền Câu 1.a Câu 2 (1,0)
Câu 1.b (0,5) Câu 7 (1,5) 47,5
và (1,0) Câu 6 (0,75)
biến dị Biến dị Câu 3 (0,75) 7,5
Di truyền người Câu 5 (1,25) 12,5
Ứng dụng di truyền
Câu 8 (1,0) 10,0
học
Sinh vật và môi Câu 9.a
Câu 9.b (0,5) 10,0
2. Sinh trường (0,5)
vật và Hệ sinh thái
môi Con người, dân số
trường và môi trường
Bảo vệ môi trường
32,5 27,5 17,5 22,5
% điểm 100
60 40
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ THAM KHẢO Môn thi: Sinh học (chuyên)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
a. Dựa vào sơ đồ phả hệ, xác định bệnh Y do gen trội hay gen lặn quy định? Giải thích.
b. Biện luận để xác định kiểu gen của những người: I1, IV17 trên phả hệ.
c. Nếu người IV20 lấy một người vợ bình thường thì theo lý thuyết khả năng sinh một đứa con
trai có kiểu gen về bệnh Y giống ông nội với tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 8. (1,0 điểm)
Có 2 giống cây trồng kiểu gen như sau: Giống số 1: AAbbDD; Giống số 2: aaBBdd.
a. Khi cho giống 1 và giống 2 lai với nhau, người ta thu được đời con biểu hiện ưu thế lai cao.
Hãy giải thích.
b. Vì sao không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống?
Câu 9. (1,0 điểm)
a. Giới hạn sinh thái là gì? Nêu mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố của sinh
vật.
b. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn sinh thái của nhân tố nhiệt độ đối với một
số loài sinh vật:
Loài Giới hạn dưới (0C) Giới hạn trên (0C) Loài Giới hạn dưới (0C) Giới hạn trên (0C)
A 1 60 C 45 48
B 5 42 D -2 2
Dựa vào bảng trên, hãy cho biết loài nào có giới hạn sinh thái rộng nhất, loài nào có giới hạn
sinh thái hẹp nhất? Giải thích.
---------- HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ THAM KHẢO Môn thi: Sinh học (chuyên)
Thời gian: 120 phút
a. Bệnh Y do gen trội hay gen lặn quy định? Giải thích:
Người 12, 13 bệnh nhưng người 18,19 bình thường bệnh do alen trội quy định. 0,25
Qui ước gen: alen A quy định bệnh; alen a: bình thường
b. Kiểu gen của những người: I1, IV17 : 0,25
- Người I1 bình thường nên có kiểu gen aa
- Người III12, III13 bệnh nhưng có con 18, 19 bình thường Người III12, III13 có
kiểu gen Aa IV17 có 2 khả năng về kiểu gen: AA hoặc Aa.
c. Nếu người IV20 lấy một người vợ bình thường thì theo lý thuyết khả năng
sinh một đứa con trai có kiểu gen về bệnh Y giống ông nội với tỉ lệ:
- Người 12,13 đều có kiểu gen Aa IV20 có 2 khả năng về kiểu gen với xác suất
0,25
1/3AA: 2/3Aa
- Vợ người IV20 bình thường nên có kiểu gen là aa
0,25
- Kiểu gen của ông nội (người 12) là Aa
- Người IV20 (1/3AA; 2/3 Aa) X vợ bình thường(aa)
0,25
(2/3A; 1/3a) X 1a Đời con: 2/3Aa
Khả năng sinh con trai có kiểu gen về bệnh Y giống ông nội chiếm tỉ lệ là: 1/2
0,25
x 2/3 = 1/3
Có 2 giống cây trồng kiểu gen như sau: Giống số 1: AAbbDD; Giống số 2:
aaBBdd.
a. Khi cho giống 1 và giống 2 lai với nhau, người ta thu được đời con biểu
hiện ưu thế lai cao. Vì:
P: AAbbDD x aaBBdd
F1: AaBbDd
F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất vì: Về phương diện di truyền các tính trạng số 0,5
Câu 8
lượng (hình thái và năng suất) do nhiều gen trội qui định. Ở bố mẹ thuần chủng,
1 điểm
nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện đặc điểm xấu. Khi lai chúng với
nhau, ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp sẽ biểu hiện tính trạng trội có
lợi nên ưu thế lai biểu hiện cao nhất.
b. Không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống vì:
Khi dùng giống có ưu thế lai cao để nhân giống thì các thế hệ sau có tỉ lệ kiểu
0,5
gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, trong đó có kiểu gen đồng hợp lặn
dễ biểu hiện kiểu hình xấu, giống bị thoái hóa nên ưu thế lai giảm dần.
a. Giới hạn sinh thái là gì? Nêu mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng
phân bố của sinh vật.
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một 0,25
nhân tố sinh thái nhất định. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.
- Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố của sinh vật: 0,25
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái
thường có phạm vi phân bố rộng.
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có
phạm vi phân bố hẹp.
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này nhưng
hẹp về nhân tố sinh thái khác thì phân bố giới hạn.
Câu 9
b. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn sinh thái của nhân tố
1 điểm
nhiệt độ đối với một số loài sinh vật:
Giới hạn dưới Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn trên
Loài Loài
(0C) (0C) (0C) (0C)
A 1 60 C 45 48
B 5 42 D -2 2
Dựa vào bảng trên, hãy cho biết loài nào có giới hạn sinh thái rộng nhất, loài
nào có giới hạn sinh thái hẹp nhất? Giải thích.
- Biên độ dao động trong giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của các 0,25
loài lần lượt là: Loài A: 590C; loài B: 370C; loài C: 30C; loài D: 40C
- Kết luận: Loài có giới hạn sinh thái rộng nhất là loài A; loài có giới hạn sinh 0,25
thái hẹp nhất là loài C.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHIẾU CHẤM TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ THAM KHẢO
Giám khảo chấm lần 1: ................................................................
Tổng số bài đã chấm: ........................ Số bài có thay đổi điểm sau đối khớp:...................
Nam Đinh, ngày .... tháng ...... năm 20.....
Giám khảo chấm lần 2 Giám khảo chấm lần 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHIẾU CHẤM TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ THAM KHẢO
Giám khảo chấm lần 2: ................................................................
Tổng số bài đã chấm: ........................ Số bài có thay đổi điểm sau đối khớp:...................
Nam Đinh, ngày .... tháng ...... năm 20.....
Giám khảo chấm lần 1 Giám khảo chấm lần 2