Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Định luật bảo toàn khối lượng

1. Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Định luật bảo toàn khối lượng (định luật Lomonosov - Lavoisier) - là một trong
các định luật rất cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được định nghĩa như sau: Trong
phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối
lượng các sản phẩm tạo thành.

2. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Để giúp bạn vận dụng một cách chính xác nhất về công thức hóa học, cần hiểu rõ
về nội dung cũng như bản chất của chúng.

- Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng như sau: Trong mỗi phản ứng
hoá học có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, thế nhưng sự thay đổi này chỉ
liên quan đến các điện tử còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên
cũng như khối lượng của các nguyên tử không đổi. Chính vì thế mà, tổng khối
lượng các chất vẫn được bảo toàn.

Định luật này đôi khi cũng được gọi là định luật bảo toàn khối lượng của các chất,
bởi ở cùng một địa điểm trọng lượng tỷ lệ thuận với khối lượng. Theo Lomonosov
cũng nhận thấy rằng, việc bảo toàn năng lượng cũng có giá trị khá lớn đối với các
phản ứng hóa học.

- Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng: Trong mỗi phản ứng hóa học, chỉ
có sự thay đổi điện tử, còn số nguyên tử của nguyên tố vẫn được giữ nguyên và
khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, mà khối lượng của các chất được
bảo toàn.

3. Cách tính định luật bảo toàn khối lượng


Định luật bảo toàn khối lượng có cách tính như sau:

Giả sử bạn có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D, khi đó công thức định luật bảo
toàn khối lượng sẽ được viết như sau: mA + mB = mC + mD

Ví dụ Bari clorua +natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Khi này, chúng
ta sẽ có công thức định luật bảo toàn khối lượng như sau:

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

Áp dụng định luật bảo toàn ta có kết quả: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết
khối lượng của (n – 1) chất thì ta sẽ tính được khối lượng của chất còn lại.

4. Bài tập định luật bảo toàn khối lượng

A. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1. Cho 20g hỗn hợp 2 kim loại Fe,Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được
11,2lít H2 (đktc).Dung dịch thu được đem cô cạn thu được hỗn hợp muối có khối
lượng là:

A: 45,5

B: 50,7

C: 55,5

D: 60,3

Bài 2: Cho 14,5g hỗn hợp gồm Mg , Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4
loãng thu được 6,72 lit khí (đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao
nhiêu gam muối khan?

A: 34,3
B: 43,9

C: 43,3

D: 35,8

Bài 3: Cho 22,2g hỗn hợp Fe, Al tác dụng hết với HCl thu được 13,44 lít H2
(đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

A: 63,8

B: 64,8

C: 65,8

D: 66,8

Bài 4: Cho 14,7g hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đặc nóng thu được m gam muối và 12,32 lít SO2 (đktc).Gía trị của m là:

A: 70,20

B: 52,80

C: 60,24

D: 42,55

Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 5,0g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được
5,71g muối khan và V lít khí X(đktc).Gía trị của V là:

A: 0,224

B: 2,24
C: 0,448

D: 4,48

Bài 6: Hoà tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại hoá trị 1 và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị 2 vào dung dịch HCl thu được 4,48lit CO2
(đktc).Tính khối lượng muối mới tạo thành?

A: 24

B: 28

C: 26

D: 30

Bài 7: Để khử hoàn toàn 20,5g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ
2,24lit CO (đktc).Tính khối lượng Fe thu được?

A: 18,9

B: 17,7

C: 19,8

D: 16,8

Bài 8: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa.Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu
được m gam muối clorua.Gía trị của m là:

A: 2,26

B: 22,6
C: 26,6

D: 6,26

Bài 9:Cho từ từ một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột gồm
Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 đun nóng thu được 64g bột sắt và hỗn hợp khí X.Cho X đi
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa.Gía trị m là:

A: 70,4

B: 80,4

C: 90,4

D: 75,4

Bài 10: Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào
300ml dung dịch AgNO3 1M.Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất
rắn.Gía trị của m là:

A: 33,95

B: 35,20

C: 39,35

D: 35,39

B. Bài tập tự luận

Bài 1:

a. Phát biểu chính xác định luật bảo toàn khối lượng.
b. Hãy giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất
được bảo toàn?

Bài 2:

Trong phản ứng hóa học như sau: Bari clorua + Natri sunphat tạo ra bari sunphat +
natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, còn khối
lượng của bari sunphat BaSO4 và khối lượng natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g
và 11,7 g.

Bài 3:

Đem đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí, ta thu được 15g hỗn hợp
chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy sẽ xảy ra phản ứng với oxi O2 ở trong
không khí

a. Hãy viết phản ứng hóa học trên.

b. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ở trên.

c. Hãy tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng.

Bài 4:

Đem đốt cháy m(g) cacbon cần 16g oxi, ta thu được 22g khí cacbonic. Bạn hãy
tính m.

Bài 5:

Đem đốt cháy 3,2g lưu huỳnh S ở trong không khí, ta thu được 6,4g lưu huỳnh
đioxit. Bạn hãy tính khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng.

Bài 6:
Ta đem đốt cháy m(g) kim loại magie Mg ở trong không khí, ta thu được 8g hợp
chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg khi tham gia bằng 1,5 lần
khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

a. Bạn hãy viết phản ứng hóa học.

b. Hãy tính khối lượng của Mg và oxi đã tham gia phản ứng.

Bài 7:

Bạn hãy giải thích vì sao khi ta nung thanh sắt thì thấy khối lượng của thanh sắt
tăng lên. Còn khi nung nóng đá vôi lại thấy khối lượng bị giảm đi?

Bài 8

Khi hòa tan cacbua canxi (CaC2) vào nước (H2O) ta thu được khí axetylen (C2H2)
và canxi hiđroxit (Ca(OH)2).a. Hãy lập phương trình khối lượng cho phản ứng trên.
b. Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca(OH)2. Vậy cần
phải dùng bao nhiêu mililit nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng riêng
của nước là 1g/ml.

Bài 9

Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua (MgCl2)
nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric khi tham gia phản ứng. Vậy,
điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng hay không? Bạn hãy giải
thích.

You might also like