Professional Documents
Culture Documents
Đề Kế 1
Đề Kế 1
Ngày 25/10/2020 DN A xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng Công Thương với số tiền là 800
triệu, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7,5%/năm, trả lãi sau. Kế toán DN A ghi nhận
DN A đang xuất quỹ tiền mặt mang đi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, đây được coi là một
khoản đầu tư tài chính và được hạch toán vào TK 128 - Đầu tư năm giữ đến ngày
đáo hạn
A. Đúng
B. Sai
kê định kỳ thì việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là giống nhau, đều được
A. Đúng
B. Sai
A. 10.000
B. 7.000
C. 4.846
D. Khác
A. Đúng
B. Sai
cân đối tài khoản vẫn có thể cân bằng khi gặp các lỗi sai như một NV quên ko ghi
chép vào trong sổ NKC hoặc được ghi lại 2 lần. Chính vì vậy số liệu TTS bằng TNV
điều này không có nghĩa ghi chép của kế toán là chính xác hoàn toàn.
A. 10
B. 100
C. 90
Đáp án: [A. 10]
Mức trích lập dự phòng giảm giá HTK = Trị giá gốc HTK - Giá trị thuần có thể thực
A. 210
B. 21.000
C. 2.000
D. 220
Nợ TK 642/Có TK 2293
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi nếu GTSPDD đầu kỳ tăng thêm và
GTSPDD cky tăng 50.000 thì tổng giá thành không thay đổi
Câu 12 (1 điểm) : SAI
Khi DN trả trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111/Có TK 331
B. Nợ TK 111/Có TK 131
C. Nợ TK 331/Có TK 111
D. Đáp án khác
A. Đúng
B. Sai
Mỗi một phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sẽ cho một kết quả là khác
nhau, vì vậy việc thay đổi phương pháp sẽ làm thay đổi tổng giá thành, từ đó ảnh
A. 54 triệu
B. 59 triệu
C. 59,2 triệu
D. Đáp án khác
Đáp án: [A. Ghi giảm giá trị NVL, CCDC mua vào]
CKTM được hưởng khi mua hàng kế toán ghi giảm trực tiếp vào giá gốc hàng mua
Khi DN trả trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111/Có TK 331
B. Nợ TK 111/Có TK 131
C. Nợ TK 331/Có TK 111
D. Đáp án khác
Kết quả sản xuất được 100 thành phẩm (nhập kho 70, gửi bản 30), 50 sản phẩm dở dang, mức
độ hoàn thành chi phí NVLTT là 100%, các chi phí khác là 60%. Chi phí nguyên vật liệu 21.000.
Chi phí nhân công trực tiếp 5.000, chi phí sản xuất chung 3.000 (trong đó có 1.000 chi phí sản
xuất chung vượt định mức). DN đánh giá sản phẩm dở dang theo CPNVLTT. Giá thành đơn vị
sản phẩm: (biết DDĐK=0)
A. 210
B. 21.000
C. 2.000
D. 220
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = [ 0 + 21.000] x 50 / (100 + 50) = 7.000
A. Đúng
B. Sai
Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên số liệu của bảng cân đối tài khoản. Bảng
cân đối tài khoản vẫn có thể cân bằng khi gặp các lỗi sai như một NV quên ko ghi
chép vào trong sổ NKC hoặc được ghi lại 2 lần. Chính vì vậy số liệu TTS bằng TNV
điều này không có nghĩa ghi chép của kế toán là chính xác hoàn toàn.
Doanh nghiệp A mua 100 kg vật tư với đơn giá 10/kg. Trong quá trình thu mua, vật tư bị hao hụt
5kg. Tỷ lệ hao hụt trong định mức là 3%. Chi phí vận chuyển là 20. Giá gốc của vật tư nhập kho
sẽ là
A. 1020
B. 970
C. 1000
D. Đáp án khác
Khối lượng vật tư hao hụt trong định mức = 100 x 3% = 3kg
Ngày 25/10/2020 DN A xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng Công Thương với số tiền là 800
triệu, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7,5%/năm, trả lãi sau. Kế toán DN A ghi nhận
khoản đầu tư tài chính và được hạch toán vào TK 128 - Đầu tư năm giữ đến ngày
đáo hạn
Tại thời điểm cuối kỳ, giá gốc một mặt hàng tồn kho của DN là 100, giá trị thuần có thể thực hiện
được là 90, dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho mặt hàng này
A. 10
B. 100
C. 90
Mức trích lập dự phòng giảm giá HTK = Trị giá gốc HTK - Giá trị thuần có thể thực
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê
định kỳ thì việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là khác nhau
A. Đúng
B. Sai
Doanh nghiệp hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm
kê định kỳ thì việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là giống nhau, đều được
Chi phí phải trả không phải là một khoản mục trên BCKQKD của doanh nghiệp
A. Đúng
B. Sai
Chi phí phải trả - TK 335 là một khoản mục nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm 50.000 và sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
50.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi.
Tổng giá thành = GTSPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - GTSPDD cuối kỳ
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi nếu GTSPDD đầu kỳ tăng thêm và
GTSPDD cky tăng 50.000 thì tổng giá thành không thay đổi
Dn mua hàng hóa A, giá mua cả thuế là 55 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển
chưa có thuế là 4 triệu, thuế suất GTGT 5%. Biết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, giá thực tế nhập kho của lô hàng hóa trên là:
A. 54 triệu
B. 59 triệu
C. 59,2 triệu
D. Đáp án khác
Giá trị TS thiếu, mất trong quá trình kiểm kê tài sản mà chưa xác nhận được nguyên nhân, được
ghi:
Kế toán ghi tăng một khoản thiếu chờ xử lý (Phải thu khác)
Kết quả sản xuất được 100 thành phẩm (nhập khi 70, gửi bán 30), 50 sản phẩm dở dang, mức
độ hoàn thành NVLTT là 100%, các chi phí khác là 60%. Chi phí nguyên vật liệu 30.000. Chi phí
nhân công trực tiếp 5.000, chi phí sản xuất chung 3.000 (trong đó có 2.000 chi phí sản xuất
chung vượt định mức). Giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = ? (biết
DDĐK=0)
A. 10.000
B. 7.000
C. 4.846
D. Khác
Giá trị sản phẩm dở dang theo CPNVL TT = [ 0 + 30.000] x 50/( 100 + 50) = 10.000
Khi trích lập Dự Phòng phải thu khó đòi kế toán ghi:
Nợ TK 642/Có TK 2293
Đáp án: [A. Ghi giảm giá trị NVL, CCDC mua vào]
CKTM được hưởng khi mua hàng kế toán ghi giảm trực tiếp vào giá gốc hàng mua
Việc thay đổi phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kỳ:
A. Đúng
B. Sai
Mỗi một phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sẽ cho một kết quả là khác
nhau, vì vậy việc thay đổi phương pháp sẽ làm thay đổi tổng giá thành, từ đó ảnh