Professional Documents
Culture Documents
Phan 2 - Cac Hien Tuong Can Ban Tren Be Mat Dien Cuc (Compatibility Mode)
Phan 2 - Cac Hien Tuong Can Ban Tren Be Mat Dien Cuc (Compatibility Mode)
Phan 2 - Cac Hien Tuong Can Ban Tren Be Mat Dien Cuc (Compatibility Mode)
Phần II: HIỆN TƯỢNG CÂN BẰNG TRÊN BỀ MẶT ĐIỆN CỰC
Chương 4: Thế điện hóa và pin điện
dd
Ag 0 RT ln a Ag a Ag nhỏ
Ag AgNO3
Ag AgNO3 dd
Ag nhỏ
Quá trình
chuyển Ag+ từ
thanh Ag vào
dung dịch Ag+ tan từ thanh Ag kim loại vào
dung dịch dễ dàng
- +
Quá trình chuyển ion từ thanh Zn vào dung dịch
ElectrochemCell_pt_2.exe
2. Thế điện hóa và sự cân bằng trên bề mặt giới hạn pha của điện cực
a. Thế điện hóa: được sử dụng để đặc trưng cho trạng thái cân bằng trên
mặt giới hạn pha của điện cực.
+ Hóa thế của cấu tử i không mang điện tích:
G- thế đẳng nhiệt dẳng áp (năng lượng tự do Gibbs)
G ni – số mol cấu tử i
i nj – số mol cấu tử khác trong hệ khảo sát
ni T , P , j i T,P – nhiệt độ và áp suất trong hệ khảo sát
+ Nếu cấu tử i mang điện tích: S- entropi, φ – thế tại pha khảo
sát , μi – hóa thế của cấu tử i, Zi
dG SdT VdP i dni F Z id ni – điện tích của i, F – số
i i
Faraday,
G
i i i Z i F Thế điện hóa i i
ni T , P ,ni j (khi Z = 0)
Thế điện hóa là công chuyển 1 phân tử tích điện từ vô cực đến
pha khảo sát có điện thế bằng φ và nó gồm 2 phần: công hóa học
(bằng hóa thế μi) và công chuyển phần tử tích điện ZiFφ
b. Hiệu thế Ganvani:
i1 i2 + thế điện hóa trên bề mặt kim loại 1: i
1
+ thế điện hóa trên bề mặt pha lỏng 2 gần sát bề mặt
2
kim loại: i
F
* Kim loại M tiếp xúc với dung dịch muối của nó: dung dịch
kim loại
Trên mặt ranh giới: M MZ M dd
Z
M Mz+
Khi cân bằng: M z
(M )
M z ( dd ) M z ( M ) ZF ( M ) M z ( dd ) ZF ( dd )
M z
( dd )
M z ( M ) Mz+
( M ) ( dd )
ZF
M z
( dd )
M0 z ( dd ) RT ln aM z , M z ( M ) const
RT
const ln aM z
ZF
c. Thế điện cực và sức điện động của pin điện (pin Ganvani):
0 ΔV 2
1 0
0 V 0 2 2 1 0
1
V 2 1 0 2 1 0 1 2 2 0 1 0
Giữa 2 điểm (a) và (b) đặt trong chân không xuất hiện hiệu thế E. Khi không
có dòng trong mạch thì:
dd dd 2 2 1 E 0
1
E 2 dd 1 2 1 dd
E - sức điện động của pin điện đơn giản và hoàn toàn có thể đo được
bằng vôn kế
** Giá trị thế điện cực và sức điện động của pin điện
+ Pin điện hoặc mạch Ganvani là một hệ gồm 2 kim loại M1 và M2 nhúng trong
dung dịch muối M1X và M2X của chúng và giữa chúng có sự tiếp xúc với nhau.
(a ) M 1 | M 1 X || M 2 X | M 2 (b)
| - kí hiệu tiếp xúc giữa điện cực và dung dịch
|| - kí hiệu tiếp xúc giữa hai dung dịch
Giả sử dòng e- di chuyển từ (a) tới (b)
Sự di chuyển của e- theo dây dẫn chứng tỏ giữa 2 điểm (a) và (b) tồn tại một hiệu thế
nó có thể biến đổi từ 0 cho tới E (là giá trị cực đại) – E được gọi là sức điện động
của pin
* Để xác định được đại lượng E – mở mạch điện ra và đặt vào hai đầu (a) và
(b) hiệu điện thế có giá trị bằng E nhưng ngược dấu, khi đó trong mạch
không có đòng điện và hệ đạt cân bằng:
E (M1 | M 1 X ) (M 1 X | M 2 X ) (M 2 X | M 2 ) (M 2 | M 1 ) 0
E (M 2 | M 2 X ) (M 1 | M1 X ) (M 2 | M 1 ) (M 1 X | M 2 X )
Nếu bỏ qua thế trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 dung dịch
E (M 2 | M 2 X ) (M1 | M 1 X ) (M 2 | M1 )
E = Ec - Ea
Thế điện cực được xác định bằng sức điện động của pin điện gồm hai điện
cực, trong đó có một điện cực cần xác định thế, còn điện cực thứ 2 có giá trị thế
chuẩn bằng 0 – điện cực tiêu chuẩn hiđrô.
khái niệm thế điện cực khác khái niệm thế nhảy vọt trên mặt giới hạn 2 pha
Giá trị sđđ của pin luôn là 1 giá trị dương và được tính theo 1 trong 3 trường
hợp sau:
E
Ec
ΔE
Ea
Ec
Cu|CuSO4||AgNO3|Ag
EH0 0
ΔE Ec
Ea
ΔE
Zn|ZnSO4||CuSO4|Cu
Ea
Sơ đồ tính sđđ của pin Mn|MnSO4||ZnSO4|Zn
II) Nhiệt động học của các thế điện cực cân bằng
1. Thiết lập phương trình tính thế điện cực, phương trình Necxơ
Kim loại M nhúng trong dung dịch muối MX:
M z Ze M (ox Ze Re d )
M M z Z e
A'max ZFE M z / M EM z / M
ZF
M M0 RT ln aM
z z z
M0 RT ln aM z e M
z z M0 z e M
z RT
EM z / M ln aM z
ZF 0
ZF ZF
0
M z
z e M
E M z / M
ZF
RT
EM z / M E 0
M z / M
ln aM z Phương trình Necxơ
ZF
0 0,059
F 96500, T 298 K EM z / M EM z / M log aM z
Z
Chính xác hơn:
0 RT aM z
M M0 RT ln aM EM z / M E M z / M
ln
ZF aM
2. Phân loại điện cực
a. Điện cực loại 1 Là điện cực làm việc thuân nghịch với cation
Ví dụ: Zn|ZnSO4; Cu|CuSO4
Zn 2 2e Zn E 0 0.76(V )
Cân bằng trên bề mặt giới hạn pha:
Cu 2 2e Cu E 0 0.34(V )
Áp dụng phương trình Necxơ (ví dụ trường hợp điện cực đồng):
0 RT aCu 2
EE Cu 2 / Cu
ln
2F aCu
Cu là chất rắn cho nên aCu = 1, và ở 250C:
0 0.059
E ECu 2
/ Cu
log aCu 2
2
Cho trường hợp tổng quát:
0 0.059
EE M z / M
log aM z
Z
E0 – Đặc trưng cơ bản điện hóa của kim loại
kim loại: Li Al Fe Pb H Ag/AgCl Cu Ag Pt Pu
E0 / V -3.0 âm 0 0.223 dương 2.03
Ví dụ: khảo sát chiều của phản ứng giữa 2 cặp điện cực Zn|ZnSO4 và Cu|CuSO4:
Zn 2 2e Zn E 0 0.76(V )
Cu 2 2e Cu E 0 0.34(V )
Giả sử phản ứng xẩy ra theo chiều:
Zn 2 Cu Zn Cu 2
Hiệu thế tiêu chuẩn của phản ứng:
E 0 EZn
0
2
/ Zn
E 0
Cu 2 / Cu
1.1(V )
G 0 nFE 0 0
Kết luận: chiều phản ứng xẩy ra:
ElectrochemCell_pt_3.exe
ElectrochemCell_pt_1.exe
ElectrochemCell_pt_2.exe
ElectrochemCell_pt_4.exe
ElectrochemCell_pt_5.exe
ElectrochemCell_pt_6.exe
b. Điện cực loại 2
Là điện cực làm việc thuân nghịch với anion
Kí hiệu chung của điện cực loại 2:
0 RT LAgCl
E Ag / Ag E Ag / Ag
ln
F aCl
0 RT RT
E Ag / Ag E Ag / Ag
ln LAgCl ln aCl
F F
0
E AgCl / Ag
0 RT
E Ag / Ag E AgCl / Ag ln aCl 0.2224 0.059 log aCl
F
*** Điện cực calomen: Hg|Hg2Cl2, Cl-
Hg 2Cl2 2e 2 Hg 2Cl
Phương trình tính giá trị thế điện cực:
0
EHg / Hg Cl ,Cl EHg / Hg Cl ,Cl
0.059log aCl
2 2 2 2
Nồng độ dung dịch KCl Phương trình tính giá trị thế phụ thuộc nhiệt độ
trong khoảng từ 00C tới 1000C
0.1N E = 0.336-7.10-5(t-250C)
1.0N E = 0.2801-2.10-4(t-250C)
Bão hòa E = 0.2412-7.10-5(t-250C)
*** Điện cực thủy ngân sunfat: Hg|Hg2SO4, H2SO4
Hg 2 SO4 2e 2 Hg SO42
Phương trình tính giá trị thế điện cực:
0
EHg / Hg SO ,SO2 EHg / Hg SO , SO2
0.059log aSO2
2 4 4 2 4 4 4
M x O y yH 2O 2 y (e) xM 2 yOH
VÍ DỤ:
*Điện cực oxit antimon có dạng Sb|Sb2O3,OH-:
Trên bề mặt thanh kim loại antimon có phủ 1 lớp Sb2O3 hoặc Sb(OH)3
Phản ứng điện cực: Sb2O3 6e 3H 2O 2 Sb 6OH
Phương trình tính giá trị thế ở 250C
0 0
ESb|Sb O ,OH ESb |Sb O ,OH 0.059 log a
OH E
Sb| Sb O ,OH
0.059 pOH
2 3 2 3 2 3
2 H 2O 2e H 2 2OH
d. Điện cực hỗn hống
Là một hệ gồm hỗn hống kim loại tiếp xúc với dung dịch chứa ion của kim loai đó.
Điện cực oxi hóa khử đơn giản: gồm dây dẫn Pt tiếp xúc với dung
dịch chứa chất oxi hóa và chất khử
Cấu tạo và phản ứng điện cực oxi hóa khử
Pt | Fe 3 , Fe 2 Fe 3 1e Fe 2
Pt | Fe(CN )36 , Fe(CN ) 64 Fe(CN ) 36 1e Fe(CN ) 64
0
a Fe3
Giá trị thế điện cực ở 250C: E E 0.059 log
a Fe 2
Dạng tổng quát:
Ox ne Re d
0 0.059 aox
Eredox E redox log
n ared
Điện cực oxi hóa khử hỗn hợp:
Khác với điện cực oxi hóa khử đơn giản trong thành phần dung dịch của điện
cực oxi hóa khử hỗn hợp không chỉ có chứa chất oxi hóa và chất khử mà còn
có mặt thành phần của axit hoặc bazơ đóng vai trò là môi trường phản ứng.
Ví dụ: Pt | MnO4 , Mn 2 , H
Phản ứng điện cực MnO4 5e 8H Mn 2 4 H 2O
0 RT aMnO aH8
Phương trình tính thế: E MnO , H / Mn 2 E ln
MnO4 , H / Mn 2
4
4
5 F aMn 2 a H4 2O
aMnO
Ở 250C: E MnO4 , H / Mn 2 1.507 0.0945 pH 0.0118 log
4
aMn 2 a H4 2O
Giá trị thế trong hệ oxi hóa khử + trao đổi proton phụ
thuộc vào pH của môi trường
Có thế xây dựng được giản đồ Pour-baix để có thể nghiên
cứu được trạng thái tồn tại của hệ đó
2. Sử dụng giá trị thế tiêu chuẩn xét chiều hướng của phản ứng
Xét hệ gồm: Ce3+, Ce4+ và Fe2+, Fe3+
Ce 4 Fe 2 Ce 3 Fe 3
Nồng độ của ion Ce3+, Fe3+ là
1.61 0.77
aCe3 a Fe3 rất lớn so với Ce4+ và Fe2+
K cb 10 0.059
1014
aCe 4 a Fe 2
Đẩy kim lọai đồng từ dung dịch muối đồng của nó bằng kim loại sắt:
Cân bằng và phương trình thế tại các điện cực:
Fe 2 2e Fe Cu 2 2e Cu
0.059 0.059
E 0.4402 log aFe 2 E 0.337 log aCu 2
2 2
Ứng với trạng thái cân bằng
Fe Cu 2 Fe 2 Cu
0.337 0.4402
0.059 0.059 a Fe 2
0.4402 log aFe 2 0.337 log aCu 2 K cb 10 0.059 10 26
2 2 aCu 2
Các điện cực có thế nhỏ hơn thế điện cực Những hệ có thế điện cực lớn hơn thế
H2 không bền vững nhiệt động. Khi tác điện cực của oxi ở trạng thái cân bằng
dụng với nước tạo ra H2: không bền nhiệt động học và phân hủy
nước thành oxi:
Na H 2O Na 1 H 2 OH 1 1
2 Ce H 2O Ce O2 H
4 3
2 4
Ti 2 H 2O Ti 3 1 H 2 OH ECe 4 / Ce3 1.61(V )
2
Sử dụng giá trị thế điện cực chuẩn đã biết của 1 số điện cực để gián tiếp xác
định thế điện cực của các điện cực khó xác định.
0
Ví dụ: E Fe 2
/ Fe
0.4402
0
0 E Fe 3 / Fe
???
E Fe 3 / Fe 2
0.77
Thiết lập chu trình:
0
3FE Fe 3
/ Fe
Fe Fe3+
0 0 0
0 3FE Fe 3 2 FE 2 FE Fe 3 / Fe 2
2 FE Fe 2 / Fe
0
FE Fe 3
/ Fe Fe / Fe
/ Fe 2
Fe2+
0 2 0 1 0
E Fe3 / Fe
EFe2 / Fe EFe3 / Fe2 0.36(V )
3 3
III. Các hệ điện hóa học (các mạch điện hóa) – Pin điện
Ghép hai bản nguyên tố (điện cực) của mạch điện hóa
'
A max G ZFE
1. Các pin vật lý
Mạch trọng lực thủy ngân được chế tạo từ hai cột thủy ngân kim
a. Mạch trọng lực loại có chiều cao khác nhau được nhúng vào cùng 1 dung dịch
chất điện li
(-)Hg(h1)|HgA|(h2)Hg(+) trong đó h1>h2 () Hg (h ) 1 Hg 2 1e
1 2
2
Phản ứng diễn ra khi ghép mạch điện: 1
( ) Hg 22 1e Hg (h2 )
Phản ứng tổng cộng là sự di chuyển 2
Δh, (cm) 32 46 113
Hg từ chiều cao h1 đến h2
10-6 E (lý thuyết) 7.2 9.3 22.9
Hg (h1 ) Hg (h2 ) 10-6 E(thực nghiệm) 7.4 10.5 21.0
Quá trình tự diễn ra cho tới khi h1=h2 (h1)Hg|Hg2I2,KI|Hg(h2)
Có sự biến đổi cơ năng thành điện năng
Kim loại M ở dạng β
b. Pin thù hình () M | MA | M () kém bền hơn ở dạng α
z Chuyển hiệu ứng
M Ze M năng lượng của quá Đo được sức
trình chuyển hóa thù điện động
M z Ze M của pin
hình thành điện năng
2. Các pin nồng độ Pin nồng độ được tạo thành từ 2 điện cực có cùng dây dẫn
loại 1 và loại 2. Tuy nhiên chúng có thể khác nhau về khối
lượng của dây dẫn loại 1 hoặc nồng độ của dây dẫn loại 2.
Hệ điện hóa gồm 2 điện cực loại 1 giống nhau hoặc 2 điện
cực loại 2 giống nhau nhưng trong cả 2 trường hợp đều
khác nhau về nồng độ của chất dẫn điện loại 2.
Trên mặt ranh giới giữa các chất điện li có tiếp xúc với nhau có 1 giá trị
thế gọi là giá trị thế khuếch tán ED là do sự khác nhau về linh độ ion
của các ion trong dung dịch chất điện li
Khi pin làm việc có sự khuếch tán AgNO3 từ phải sang trái
NO3
(anốt) Ag Ag (catốt)
Dung dịch - + Dung dịch
AgNO3 - + AgNO3
(a1) - + (a2)
- +
- +
Ag
0
EF G t ( AgNO3
RT ln a1 ) ( 0
AgNO3
RT ln a2 ) RT a ( AgNO3 ) 2
E 2t ln
RT a2 F a ( AgNO3 )1
E t ln
F a1
2V V U
2 2
a2 a ( AgNO3 ) 2 và a1 a ( AgNO3 )1 2t 1
U V V U
RT a ( AgNO3 ) 2 V U RT a ( AgNO3 ) 2
E ln ln
F a ( AgNO3 )1 U V F a ( AgNO3 )1
Sức điện động
của pin điện có Sđđ của pin do sự
số tải gồm: Thế khuếch tán ED
thay đổi nồng độ
V U RT a ( AgNO3 ) 2 Nếu U = V RT a2
ED ln E ln
U V F a ( AgNO3 )1 thì ED=0 F a1
Pin nồng độ có số tải gồm các điện cực loại 2
() Ag | AgCl , HCl ( a1 ) (a2 ) HCl , AgCl | Ag ( )
a1 a2
Tương tự pin nồng độ có số tải gồm các điện cực loai 1 giá trị sức
điện động của pin:
RT a ( HCl )1 U V RT a ( HCl )1
E ln ln
F a ( HCl ) 2 U V F a ( HCl ) 2
Sđđ của pin do sự Thế khuếch tán ED
thay đổi nồng độ
Khi ED=0 tức U=V: RT a ( HCl )1 RT a1
E ln ln
F a ( HCl ) 2 F a2
Sử dụng cầu muối tiếp xúc giữa 2 dung dịch để đóng kín mạch và giảm sự ảnh
hưởng của thế khuếch tán ED
cầu muối KCl trong đó: cầu muối NH4NO3 trong đó:
U K 73.53 U Cl 76.34 U NH 73.50 U NO 71.44
4 3
3. Pin hóa học (mạch hóa học) Là một hệ điện hóa gồm hai điện cực có
tính chất hóa học khác nhau.
a. Pin hóa học đơn giản Là hệ gồm hai điện cực khác nhau nhưng có
chung chất điện li
RT0
1
2
RT
EE ln PH 2 PO2 ln KW 1
2F F E 1.228 0.0295 log PH 2 PO22
Eo = 0.401- 0 = 0.401, Kw = 10-14
Pin tiêu chuẩn Weston Gồm điện cực loại 1 và một điện cực loại 2 nhưng
có chung dung dịch chât điện li CdSO4
RT
Mặt khác: a (CdSO4 ) aCd 2 aSO42 EE 0
ln a (CdSO4 )
F
Giá trị sức điện động của pin chuẩn Weston rất
ổn định, ít thay đổi theo thời gian và nhiệt độ: E 1.018300 4 10 5 (t 20)
a. Pin hóa học phức tạp Là hệ điện hóa gồm hai điện cực loại 1 khac nhau
ghép lại
Ví dụ: pin Danien – Jacobi: (-)Zn|ZnSO4||CuSO4|Cu (+)
2 2
Cu Zn Cu Zn (*)
0 RT aCu 2
EE ln
2 F aZn 2
0.059 aCu 2
Ở 25 C: E 1.1
0 log
2 aZn2
Ở điều kiện cân bằng:
Trong quá trình làm việc
1.1 2
log K cb 37 K cb 1037 của pin điện phản ứng (*)
0.059 xẩy ra theo chiều thuận
a. Pin hóa học ghép Là một hệ gồm 2 pin điện ghép với nhau một cách
xung đối nhằm mục đích là loại trừ số tải mà không
cần dùng tới cầu muối
Ví dụ: pin nồng độ có số tải: RT a1
E t ln
Ag|AgCl,HCl(a1)||HCl(a2),AgCl|Ag với a1>a1 F a2
Cấu tạo của pin hóa học ghép:
Ag|AgCl,HCl(a1)|(H2)Pt - Pt(H2)|HCl(a2),AgCl|Ag
* RT a1
E E1 E2 ln
F a2
Khi ghép 2 pin nồng độ gồm các điện cực làm việc thuận
nghịch với anion sẽ loại trừ được thế khuếch tán của chúng
RT a1
Mặt khác với pin nồng độ có số tải: E t ln
F a2
E
t *
E
IV. Sự phụ thuộc của sức điện động E của pin điện vào nhiệt độ
Trong điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp, pin điện làm việc thuận nghịch nhiệt động
'
học: ' Amax - công cực đại hữu ích, công điện
Amax GTP ZFE
Z: số e trao đổi; E – sưc điện động
Mặt khác: H - hiệu ứng nhiệt của phản ứng điện hóa
xẩy ra trong pin
G H TS S - biến thiên entropi của phản ứng điện
hóa xẩy ra trong pin
Với mọi nhiệt độ khác 0K thì công điện tương đương với hiệu ứng
nhiệt của phản ứng điện hóa
G
Hàm số thế đẳng nhiệt, đẳng áp G là một hàm trạng thái: S
G T P
G H T E E
T P S ZF ; G H TZF
T P T P
G E E
ZF ZFE G H TZF
T P T P T P
H E
E T
ZF T P
Vì vậy: H E Đo sự phụ thuộc sức điện động
E T
ZF T P của pin vào nhiệt độ chúng ta có
E thể xác định được sự biến thiên
S ZF
T P của các hàm nhiệt động của
E phản ứng xẩy ra trong pin điện
H ZF E T
T P
Nếu: E '
0 H ZFE Amax Qp
T P
E
0 S 0 TS 0
T P
Khi pin làm việc sẽ hấp thụ nhiệt của môi trường ở điều kiện đẳng nhiệt,
nếu hệ cô lập thì khi pin làm việc sẽ bị giảm nhiệt độ, ví dụ:
E 4
Ag | AgCl | HCl , Hg 2Cl2 | Hg 3.39 10 (V / K )
E T P
0 S 0 TS 0
T P
Khi pin làm việc sẽ tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài và nếu xem pin là
một hệ đoạn nhiệt thi pin sẽ bị nóng lên khi làm việc, ví dụ:
E 4
Zn | ZnCl 2 , AgCl | Ag 4.02 10 (V / K )
T P
IV. Phương pháp đo sức điện động của pin và ứng dụng
1. Nguyên tắc đo sức điện động của pin
Nếu pin làm việc trong điều kiện thuận nghịch nhiệt động học thì năng lượng
của phản ứng điện hóa sẽ chuyển thành công điện cực đại hữu ich:
'
Amax G ZFE sức điện động E có giá trị cực đại
Nếu sử dụng vônkế để đo thì nhận được giá trị Eđo < E vì có sự giảm thế do
điện trở của vônkế
Tính thuận nghịch của pin điện sẽ bị phá vỡ do có sự luu thông dòng điện
trong mạch gây ra. CHO NÊN:
Sử dụng phương pháp xung đối để đo sức điện động của pin để:
Dòng trong mạch pin đạt giá trị cực nhỏ vì thế có thể đảm bảo tính thuận
nghịch của pin khi làm việc.
Sơ đồ đo sức điện động của pin bằng phương pháp xung đối:
Ea
Ea- nguồn ácquy
K K’ Ex – nguồn cần đo sđđ
A AB – dây điện trở chiều dài 1m
B Ew – pin tiêu chuẩn Weston
Ex
C- công tắc tiếp xúc
G – điện kế chỉ số 0
C G K – con chạy tiếp xúc
Đo sức điện động E của pin với sự giảm nồng độ ion H+ bằng
cách thêm lượng nhỏ bazơ:
E Ecalomen E2 H / H 0.242 0.00 0.059 log aH*
2
E
V o Điểm
Điểm c tương
tương đương
đương
V, ml
V, ml
Đường cong chuẩn độ Dạng vi phân của đường cong
thế axit bằng bazơ chuẩn độ thế axit bazơ
Một số ứng dụng khác của phép đo sức điện động:
1) Điện cực:
- thiết lập phương trình Necxt tính giá trị thế điện cực
- Cách xác định thế điện cực tiêu chuẩn- cho ví dụ
2) Mô tả các điện cực
- Điện cực tiêu chuẩn hidrô, oxi
- Điện cực bạc clorua, điện cực calomen,...
3) Pin điện:
- các loại pin điện
- thiết lập phương trình tính giá trị sđđ của pin điện phụ thuộc vào
nồng độ chất phẩn ứng
4) Thiết lâp phương trình quan hệ giữa sđđ E, ∆H và dE/dt, giải thích và
cho nhận xét
Bài tập
1) Hãy thiết lập sơ đồ pin điện dựa vào các phản ứng tổng quát xảy ra trong pin
a) Zn + Cu2+ = Cu + Zn2+
b) Zn + Cl2 = ZnCl2
c) Ag+ + Cl- = AgCl
d) HgO + H2 = Hg + H2O
2) Cho 2 điện cực Cu2+|Cu và Cd2+|Cd với giá trị thế điện cực tiêu chuẩn tương ứng:
0 0
E Cu 2
/ Cu
0,34 (V ) và E Cd 2 / Cd
0,403(V )
a Cu 2 10 3 ( M ) và a Cd 2 5 10 4 ( M )
a) thiết lập pin điện và viết các phương trình phản ứng
b) tính giá trị sức điện động của pin
3) Cho pin điện Pt ( H 2 ) PH 1atm | HCl (a 0,15) | Hg 2 Cl 2 , Hg
2
0
Cho biết: E Cl |Hg Cl , Hg 0,2681(V )
2 2
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong pin và tính sức điện động của pin
4) Pin điện gồm điện cực hidrô và calomen có thế Ecal=0,242(V) ở 250C. Biết sức điện
động E của pin ở 250C bằng 0,562(V). Xác định pH của dung dịch khảo sát.
5) Cho điện cực Pt(H2, P(H2) = 1atm)|HCl 0,01M và điện cực Ag|AgCl, HCl 0,01m. Khi ghép
thành pin có sức điện động E = 0,4615(V) ở 250C, thế tiếu chuẩn của điện cực bạc clorua bằng
0,2225 V. Tính giả trị pH của dung dịch HCl 0,01m nếu bỏ qua hệ số hoạt độ của dung dịch
HCl 0,01m và so sánh với kết quả có tính đến hệ số hoạt độ của dung dịch 0,01M HCl.
0 0 0
6) Cho biết E Ag
/ Ag
0,7991(V ) và E AgCl / Ag 0,2224(V ) ở 25 C.
Tính tích số tan TAgCl và độ tan của nó trong nước nguyên chất.
7) Cho pin điện Zn|ZnCl2 (0,05M) | AgCl,Ag ở 2980K có sức điện động E = 1,015 V. Hệ số
nhiệt độ của sức điện động E bằng - 0,412.10-4 V K-1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
trong pin và tính biến thiên ∆G0, ∆H0, ∆S0 ở 250C.
0 0
8) Cho các điện cực Zn2+|Zn và Cd2+|Cd, biết rằng: E Zn / Zn 0,76(V ) và ECd / Cd 0,402(V )
2 2
a Zn 2 1 10 3 ( M ), aCd 2 0,125( M )
Pin làm việc ở 250C. Tính công thuận nghịch của pin điện ở điều kiện P,T = const và hằng số
Kcb của phản ứng xảy ra trong pin.
9) Tính biến thiên ∆G, ∆H, ∆S của phản ứng xảy ra trong pin Weston ở 250C biết sức điện
động của pin E = 1,0183 – 4,06.10-5(t-200C) và dE/dt=-4.06.10-5 (V/độ).