Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP

Exercise 1.5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. A 4. B 5. B 6. D 7. B 8. D 9. D 10. A
11. C 12. D 13. C 14. C 15. A 16. D 17. A 18. D 19. C 20. A
21. A 22. A 23. A 24. B 25. B 26. B 27. B 28. C 29. D 30. A
31. D 32. A 33. A 34. C 35. C 36. B 37. A 38. B 39. A 40. D
41. A 42. B 43. C 44. B 45. A 46. A 47. A 48. A 49. A 50. D

Question 1: He was accused to theft, but then he ______ as the real thief confessed to the police.
A. appeared in broad daylight B. cleared his name
C. kept it up his sleeve D. caught himself red-handed
Đáp án B
Dịch: Anh ta bị buộc tội trộm cắp, nhưng sau đó anh ta được xóa tội bởi vì một tên trộm thực sự đã thú
nhận với cảnh sát.
Xét các đáp án:
A. appear in broad daylight (idiom): rõ như ban ngày; giữa ban ngày ban mặt
B. clear one’s name (idiom): xoá tội cho ai; chứng minh ai vô tội
C. have/keep something up your sleeve (idiom): giữ bí mật đến phút cuối
D. catch somebody red-handed (idiom): bắt quả tang, bắt tận tay (đang làm điều gì xấu xa)
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn B

Question 2: The government has made a big effort to tackle the two most important _______ issues of our
country.
A. society B. socialize C. sociable D. social
Đáp án D
Dịch: Chính phủ đã nỗ lực rất nhiều để giải quyết hai vấn đề thuộc về xã hội quan trọng nhất của nước ta.
Xét các đáp án:
A. society (n): xã hội, cộng đồng
B. socialize (v): xã hội hóa
C. sociable (a): cởi mở, hòa đồng
D. social (adj): thuộc về xã hội
*Note: ADJ + N => tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Vì “issues” là một danh từ nên trước nó cần một tính từ
=> Căn cứ vào quy tắc trật tự từ loại và nghĩa câu ta chọn D

Question 3: They have signed an agreement to protect the forests _______ all over the world.
A. being cut down B. that cut down
C. which are cut down D. are being cut down
Đáp án A
Dịch: Họ đã ký một thỏa thuận để bảo vệ các khu rừng những khu đang bị đốn hạ trên toàn thế giới.
=> Căn cứ vào cấu trúc câu ta thấy chỉ có 1 chủ ngữ (they) nhưng có hai động từ (sign và cut down) nên ta
dùng đến cấu trúc mệnh đề quan hệ. Xét trong câu, vị trí cần điền là một đại từ quan hệ chỉ vật thay thế
cho “the forests” - N(số nhiều) làm chủ ngữ nên động từ chia ở dạng số nhiều bị động (bị đốn hạ)
=> Xét các đáp án chỉ có A phù hợp. Vì khi rút gọn về dạng tiếp diễn ở thể bị động trong mệnh đề quan hệ
thì ta bỏ đại từ quan hệ và “to be”. Ở đây ta sẽ có:
….which/that are being cut down…..
=> …..being cut down…..
+ Đáp án D đang dùng ở dạng rút gọn nhưng chưa đúng cấu trúc, theo quy tắc phải bỏ đại từ quan hệ, “to
be” và giữ nguyên “Vp2” nên D chưa chính xác. Đáp án C chưa phù hợp về thì vì nó cần chia ở thì hiện
tại tiếp diễn/hiện tại hoàn thành (tiếp diễn), chứ không thể chia ở hiện tại đơn như vậy.

Question 4: Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them.
A. otherwise B. in case C. provided that D. so long as
Đáp án B
Dịch: Pat, cất đồ chơi của con đi phòng khi ai đó trượt và ngã vào chúng.
Xét các đáp án:
A. otherwise (conj; adv): nếu không thì (từ này thường đứng sau một mệnh đề, sau dấu phẩy và sau nó
thường có dấu phẩy nữa khi đóng vai trò là liên từ hoặc có thể cuối câu/ trước tính từ khi đóng vai trò là
trạng từ để biểu thị hàm ý giả định)
B. in case + S + V: phòng khi (nối hai mệnh đề liên tiếp nhau)
C. provided that = if / only if: nếu, chỉ nếu
D. so long as = as long as: miễn là
=> Căn cứ vào nghĩa và cách dùng các liên từ ta chọn B. Đáp án A không dùng được vì vị trí này không
phù hợp, phải có các dấu câu đi kèm mới chính xác.

Question 5: Vietnam has played _______ high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen.
A. at B. in C. on D. with
Đáp án B
Dịch: Việt Nam đã chơi với tinh thần cao và có chiến thắng 2-0 đầy ấn tượng trước Yemen.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*In high spirits (a): với tinh thần cao, vui sướng hạnh phúc

Question 6: By the time the software _______ on sale next month, the company ______ $2 million on
developing it.
A. went – had spent B. will go – has spent
C. has gone – will spend D. goes – will have spent
Đáp án D
Dịch: Trước thời điểm phần mềm được bán vào tháng tới, công ty sẽ đã kiếm được 2 triệu đô la để phát
triển nó rồi.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh câu và dấu hiệu “by the time”, theo cấu trúc ta có:
*By the time + S + V(hiện tại đơn) , S + will have Vp2: đến trước….thì ai đó sẽ đã làm gì - thì tương lai
hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm trong tương lai.

Question 7: You said the books were on the shelf, but __________ .
A. there was no one B. there were none C. there were no one D. was none
Đáp án B
Dịch: Bạn nói rằng những cuốn sách đã ở trên kệ, nhưng thực tế trên đó chả có gì.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh câu và cấu trúc:
*There + be (chia theo N) + N: có cái gì….
Xét các đáp án:
A. there was no one
=> sai vì ở đây đang ám chỉ đến “books” nên phải dùng “ones” để thay thế, đồng thời cũng phải chia động
từ số nhiều
B. there were none
=> "none = not any books” => B đúng
C. there were no one
=> sai động từ vì “no one = no book” - danh từ số ít nên động từ chia số ít
D. was none
=> thiếu chủ ngữ

Question 8: The robbery last night took place in a ______________.


A. busily shopping street B. busy street shopping
C. shopping busy street D. busy shopping street
Đáp án D
Dịch: Vụ cướp đêm qua diễn ra trong một con phố mua sắm sầm uất.
=> Căn cứ vào quy tắc trật tự từ loại và trật tự tính từ:
- Adj + N => tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
- Trật tự tính từ: OSASCOMP (opinion – size – age – shape – color – origin – material - purpose)
*Xét trong câu:
=> busy (opinion) - shopping (purpose) (ADJ) + street (N)

Question 9: ______ back to her hometown, Julia found everything new and attractive.
A. When arrived B. As she arrives C. In arrival D. On arriving
Đáp án D
Dịch: Khi trở về quê hương, Julia thấy mọi thứ thật mới mẻ và hấp dẫn.
=> Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ với động từ ở thể chủ động:
- On/ when + S1 + V1 +…., S1 + V2….
=> On + V1_ing/ N(chuyển thể từ V=>N),….S1 + V2……
hoặc với “when/as”: V1_ing.., S1 + V2…..
Xét các đáp án:
A. when arrived
=> thiếu chủ ngữ
B. as she arrives
=> sai thì động từ vì đang chia ở quá khứ đơn
C. in arrival
=> sai giới từ. Chỉ có “on = when” (khi) ngoài nghĩa “trên” khi là giới từ, còn “in” là giới từ mang nghĩa
“trong”
D. On arriving
=> Đúng theo cấu trúc

Question 10: The boys ____ when they saw the police.
A. ran off B. got off C. gave away D. made out
Đáp án A
Dịch: Những cậu bé chạy trốn đi khi chúng nhìn thấy cảnh sát.
Xét các đáp án:
A. run off (phr.v): chạy đi, chạy trốn(sau khi làm gì có tội)
B. get off (phr.v): xuống xe; rời văn phòng (khi hết giờ làm)
B. give away (phr.v): tiết lộ (bí mật); cung cấp miễn phí
D. make out (phr.v): hiểu, phân biệt, nhận ra
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn A

Question 11: Her classmates admire her so much because she has a clear ______ mind.
A. analyze B. analysis C. analytical D. analytics
Đáp án C
Dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô ấy rất nhiều vì cô ấy có đầu óc phân tích rõ ràng
Xét các đáp án:
A. analyze (v): phân tích
B. analysis (n): sự phân tích
C. analytical (adj): liên quan đến việc phân tích, đánh giá chi tiết, cẩn thận, có hệ thống về cái gì
D. analytics (n): môn phân tích học, môn giải tích
* Theo quy tắc trật tự từ loại: Adj + N nên vị trí cần điền là một tính từ
*Note: analytical mind (phr.n): đầu óc biết phân tích, có hệ thống, logic trong suy nghĩ, đánh giá…

Question 12: As it was a small house party, we ____ so formally.


A. would not need to dress up B. did not need to have dressed up
C. need not dress up D. didn’t need to dress up
Đáp án D
Dịch: Vì đó là một bữa tiệc nhỏ trong nhà, nên chúng tôi không cần phải ăn mặc trang trọng như vậy.
Xét các đáp án:
A. would not need to dress up: sẽ không cần phải mặc trang trọng
=> sai thì vì ở đây đang dùng thì quá khứ đơn
B. did not need to have dressed up
=> không có cấu trúc “need to have Vp2”
C. need not dress up
=> sai thì vì ở đây đang dùng thì quá khứ đơn, mà “need” ở đây đang làm động từ khuyết thiếu ở thì hiện
tại
D. didn’t need to dress up
=> đúng. “need” trong trường hợp này đóng vai trò là động từ thường nên sau nó dùng “to V”
=> Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc từ ta chọn D

Question 13: Her husband bought her ______ when he went on holiday in Singapore last week.
A. a beautiful silk yellow scarf B. a yellow beautiful silk scarf
C. a beautiful yellow silk scarf D. a beautiful yellow scarf silk
Đáp án C
Dịch: Chồng cô đã mua cho cô ấy một chiếc khăn lụa màu vàng rất đẹp khi anh ấy đi nghỉ ở Singapore
tuần trước.
=> Căn cứ vào trật tự của tính từ:
*OSASCOMP (opinion - size- age- shape- color-origin- material-purpose)
Xét trong câu:
beautiful (opinion) - yellow (color) - silk (material) + scarf (n)

Question 14: If Tom ______ an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.
A. was installed B. to install C. had installed D. have installed
Đáp án C
Dịch: Nếu Tom lắp đặt hệ thống báo động, những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh cho thấy câu đang sử dụng dạng câu điều kiện loại 3:
*If + S + had + Vp2……, S + wouldn’t have PII……: nếu…. thì
=> diễn tả sự việc không xảy ra trong quá khứ

Question 15: No worries! I will have your bicycle ____ before returning it to you.
A. repaired B. to repair C. repairing D. repair
Đáp án A
Dịch: Đừng lo lắng! Tôi sẽ cho chiếc xe đạp của bạn được sửa trước khi trả lại cho bạn.
=> Căn cứ vào cấu trúc với “have”:
*Have sb do sth: nhờ ai làm gì
*Have sth done: cho cái gì được làm (bởi ai)

Question 16: The meeting was attended by nearly one hundred scientists, several of ____ were very
young.
A. them B. which C. who D. whom
Đáp án D
Dịch: Cuộc họp có sự tham gia của gần một trăm nhà khoa học, nhiều người trong số họ còn rất trẻ.
=> Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc câu ta thấy cần sử dụng đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò làm tân
ngữ thay thế cho “nearly one hundred scientists”. Như vậy, chỉ có thể chọn “whom”
A. them
=> Chỉ dùng khi nằm trong mệnh đề cách mệnh trước nó bởi dấu chấm hoặc dấu chấm
phẩy
B. which
=> đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật
C. who
=> đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

Question 17: Jim usually looks happy, but today he has a long ______. He must have had a quarrel with
his best friend.
A. face B. expression C. chin D. nose
Đáp án A
Dịch: Jim thường có vẻ hạnh phúc, nhưng hôm nay anh ấy nhìn mặt buồn rười rượi. Anh ta hẳn đã có một
cuộc cãi vã với người bạn thân nhất của mình.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*A long face (idiom): trông (mặt) buồn bã

Question 18: ______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Đáp án D
Dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ta kém, nhưng anh ta đã cố gắng thể hiện vấn đề của mình một cách rõ
ràng.
Xét các đáp án:
A. Because+ clause: bởi vì
B. Even though + S + V: mặc dù
C. Because of + N/ Ving: bởi vì
D. In spite of + N/Ving: mặc dù
=> Xét trong câu, sau liên từ cần điền là một cụm danh từ “his poor English” nên ta chọn D thay vì B

Question 19: The policeman ____ me off with a warning as it was New Year’s Eve.
A. sent B. gave C. let D. set
Đáp án C
Dịch: Cảnh sát viên đã tha tội cho tôi mà chỉ cảnh báo vì đó là đêm giao thừa.
Xét các đáp án:
A. send sb off (phr.v): tống ai ra, đuổi ai ra (trong thể thao, vì họ phạm luật hay làm gì sai)
B. give sb off => không tồn tại phr.v này
C. let sb off (phr.v): tha tội cho ai hoặc không phạt nặng, chỉ phạt nhẹ khi họ mắc tội
D. set sb off (phr.v): khiến cho ai bắt đầu làm gì (như là cười, khóc, nói chuyện)
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn C

Question 20: Someone must have taken my keys. I clearly remember _____ them by the window and now
they are nowhere to be seen.
A. leaving B. to leave C. to be leaving D. to have left
Đáp án A
Dịch: Ai đó phải lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để chúng bên cửa sổ và bây giờ chẳng tìm thấy
chúng đâu cả
=> Căn cứ vào cấu trúc với “remember”:
*Remember to do st: nhớ để làm gì (việc chưa diễn ra)
*Remember doing sth: nhớ đã làm gì (việc đã làm rồi, hoàn thành rồi)
=> Xét trong câu, việc nhớ là “đã để chìa khóa bên cửa sổ” là hành động đã xảy ra và kết thúc nên ta dùng
“Ving” với động từ sau “remember”

Question 21: I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me.
A. the B. a C. Ø D. an
Đáp án A
Dịch: Tôi đã để cuốn sách của mình trong nhà bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi.
=> Căn cứ vào kiến thức mạo từ, ở đây đang muốn nói đến đối tượng “kitchen”, chủ thể “I” muốn chủ thể
“you” lấy cuốn sách cho từ “kitchen”, chứng tỏ “kitchen” được nhắc đến ở đây đã xác định, tức là cả
người nói và người nghe (I và you) đều biết “kitchen” đó là cái nào, ở đâu... Do đó, ta dùng mạo từ “the”
ở đây

Question 22: If a drop of oil is placed in a glass of water, it _______ to the top.
A. floats B. would float C. does float D. should float
Đáp án A
Dịch: Nếu một giọt dầu rơi vào trong một cốc nước, nó sẽ nổi lên trên cùng.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta thấy câu cần sử dụng dạng câu điều kiện loại 1- diễn tả một sự thật hiển
nhiên, không thể chối cãi.
*If + S + V(hiện tại đơn)….., S + V (hiện tại đơn)…..: nếu….thì……
→ Động từ luôn ở dạng hiện tại đơn

Question 23: When Carol _______ last night, I _______ my favorite show on television.
A. called / was watching B. had called / watched
C. called / have watched D. was calling / watched
Đáp án A
Dịch: Khi Carol gọi tối qua, tôi đang xem chương trình yêu thích của tôi trên truyền hình.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh cho thấy câu đang diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có một hành
động khác xen vào trong quá khứ. Do đó, theo quy tắc, hành động xen vào ở quá khứ đơn, hành động
đang diễn ra trong quá khứ chia ở quá khứ tiếp diễn.
=> Xét trong câu, hành động xen vào là “Carol gọi điện”, tương ứng vế 1- ta chia ở thì quá khứ đơn; hành
động đang diễn ra là “tôi đang xem TV”- tương ứng vế 2- ta chia thì quá khứ tiếp diễn.

Question 24: _______ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.
A. Despite of B. In spite of C. Though D. However
Đáp án B
Dịch: Mặc dù đã chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn xin việc, nhưng Megan vẫn không vượt qua nó.
Xét các đáp án:
A. Despite + N/ Ving: mặc dù
*Note: Không có “despite of”
B. In spite of + N/ Ving: mặc dù
C. Though + S + V: mặc dù
D. However + Adj/adv + S + V,….: mặc dù…, nhưng…..
=> Xét trong câu: cụm “what she….interview” là một mệnh đề danh từ, đóng vai trò làm một danh từ
trong câu này, do đó chỉ có thể chọn B

Question 25: Why are you always so jealous _______ other people?
A. in B. of C. below D. on
Đáp án B
Dịch: Tại sao bạn luôn ghen tị với người khác?
=> Căn cứ vào kiến thức tính từ đi với giới từ:

Question 26: _______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.
A. When reached B. Upon reaching C. Reached D. As reaching
Đáp án B
Dịch: Lúc 21 tuổi, anh ta đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.
Ta có:
On/Upon + Ving = when + S + V

Question 27: Although _______ by the bravery of his fellow soldiers, Bloch had harsh words for the army
leadership.
A. was impressed B. impressed C. having impressed D. impressing
Đáp án B
Dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự dũng cảm của những người lính của mình, Bloch đã có những lời lẽ cay
nghiệt đối với lãnh đạo quân đội.
=> Căn cứ vào quy tắc giản lược mệnh đề trong mệnh đề nhượng bộ, với dạng cùng chủ ngữ, động từ ở
thể bị động, ta bỏ chủ ngữ, bỏ to be và để nguyên Vp2
*Xét trong câu: vì cùng chủ ngữ là “Bloch”, động từ ở thể bị động (bị ấn tượng) nên ta sẽ rút gọn thành:
“although Vp2”

Question 28: Sandra hated _______ though she didn’t say a word.
A. photographing B. to being photographed C. being photographed D. being photograph
Đáp án C
Dịch: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô không nói một lời.
=> Căn cứ vào cấu trúc với “hate”:
*Hate + Ving: ghét cái gì (ghét suốt đời)
=> Bị động: Hate + being Vp2
*Hate + To V: ghét tức thời (vì một lí do nhất thời nào đó)
=> Hate + to be Vp2
=> Xét các đáp án chỉ có C là phù hợp

Question 29: Many countries’ cultural _______ is a result of taking in immigrants from all over the
world.
A. diverse B. diversified C. diversify D. diversity
Đáp án D
Dịch: Sự đa dạng văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc mang về nhiều người nhập cư từ khắp
nơi trên thế giới.
=> Căn cứ vào quy tắc trật tự từ loại trong câu:
*Adj + N => tính từ bổ nghĩa cho danh từ
A. diverse (adj): đa dạng
B. diversified (adj): được đa dạng hóa
C. diversify (v): làm đa dạng
D. diversity (n): sự đa dạng
*Xét trong câu, vì “cultural” là một adj nên sau nó cần một danh từ. Do đó, ta chọn D
*Note: cultural diversity (phr.n): sự đa dạng văn hóa

Question 30: _______ is imperative in your new job. The director disapproves of being late.
A. Being on time B. Having time C. Taking time D. Keeping time
Đáp án A
Dịch: Đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn. Giám đốc không chấp nhận việc trễ giờ đâu.
=> Căn cứ vào cụm:
*Be on time (a): đúng giờ
Xét các đáp án:
A. Being on time: đúng giờ
B. Having time: có thời gian
C. Taking time: mất nhiều thời gian
D. Keeping time: (dùng cho đồng hồ) thể hiện, biểu thị giờ đúng, chuẩn với thực tế
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn A

Question 31: His speech _______ little or no relation to the topic given.
A. was B. reflected C. gave D. bore
Đáp án D
Dịch: Bài phát biểu của anh ấy rất ít hoặc không liên quan đến chủ đề được đưa ra.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Bear no relation to sth: không có liên quan, dính dáng đến cái gì
*Note: Bear - Bore - Born

Question 32: Any candidates caught _______ in the examination will be disqualified.
A. cheating B. deceiving C. conjuring D. deluding
Đáp án A
Dịch: Bất kỳ thí sinh nào bị bắt gian lận trong kỳ thi sẽ được coi là không đạt yêu cầu về trình độ, thiếu
năng lực.
Xét các đáp án:
A. cheat (v): gian lận (trong thi cử), lừa đảo (vì lợi ích, mục đích cá nhân)
B. deceive (v): lừa dối, thuyết phục ai đó hay làm ai trở nên ngớ ngẩn đi tin vào điều sai trái…
C. conjure (v): làm ảo thuật
D. delude (v) = deceive
=> Căn cứ vào nghĩa và cách dùng các từ cùng trường nghĩa ta chọn A
*Note: Caught sb doing sth (v): bắt quả tang, bắt tận tay ai đang làm gì

Question 33: - “How is your flu?” - “It’s gone from bad to _______, I’m afraid.”
A. worse B. bad C. worst D. badly
Đáp án A
Dịch: - “Bệnh cúm của bạn thế nào rồi?”
- “Nó đã chuyển sang tồi tệ hơn, tôi sợ là vậy”
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Go from bad to worse (coll): (điều gì vốn tệ) trở nên tồi tệ hơn

Question 34: - “You seem to know this area very well.”


- “Yes, I __________ here.”
A. am used to living B. used to living C. used to live D. had used to live
Đáp án C
Dịch: - “Có vẻ như bạn biết rất rõ về khu vực này.”
- “Vâng, tôi đã từng ở đây.”
Xét các đáp án:
A. be used to doing sth: đã quen với việc làm gì
=> loại vì nghĩa không phù hợp
B. used to do sth: đã từng làm gì trong quá khứ
=> sai cấu trúc
C. used to do sth: đã từng làm gì trong quá khứ
=> đúng
D. had used to do sth:
=> cấu trúc thì quá khứ hoàn thành miêu tả hành động đã từng làm trước một thời điểm hay mốc thời gian
trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh câu này

Question 35: The head teacher has asked me to take the new boy under my ______ and look after him.
A. sleeves B. arm C. wing D. cloak
Đáp án C
Dịch: Giáo viên chủ nhiệm đã yêu cầu tôi che chở cho cậu bé mới đến và chăm sóc cậu ấy.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Take sb under one’s wing (idm): bắt đầu che chở, chăm sóc và bảo vệ cho ai

Question 36: Make sure you mix the ingredients well, ______ you might get lumps in your cake.
A. supposing B. otherwise C. provided D. unless
Đáp án B
Dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn trộn các thành phần tốt, nếu không thì bạn có thể làm vón cục trong bánh.
Xét các đáp án:
A. supposing: giả sử, nếu như…
B. otherwise: nếu không thì
C. provided that = if: nếu
D. unless = if not : nếu…. không…
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn B
Question 37: More than 80 people came to the exhibition, many of ______ children had pictures on the
walls.
A. whose B. whom C. who D. which
Đáp án A
Dịch: Hơn 80 người đã đến triển lãm, rất nhiều con cái của những người đó có các bức tranh trên tường.
=> Căn cứ vào cấu trúc câu ta thấy vị trí cần điền là một đại từ quan hệ. Hơn nữa, vì sau chỗ trống là một
danh từ- children nên chứng tỏ đại từ quan hệ cần điền là một đại từ sở hữu
Xét các đáp án:
A. whose (+ N): mang tính chất sở hữu
B. whom (+ S + V): đóng vai trò làm tân ngữ
C. who (+ V/S + V): đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
D. which (+ V/clause): thay thế cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ/ tân ngữ trong câu.

Question 38: You’ll have to _____ a better idea than that if you want to win.
A. come in for B. come up with C. bring out D. get down to
Đáp án B
Dịch: Bạn sẽ phải nảy ra một ý tưởng tốt hơn thế nếu bạn muốn giành chiến thắng.
Xét các đáp án:
A. come in for (blame or criticism/ rumor) (phr.v): dính líu, liên quan, hứng chịu (sự đổ lỗi, chỉ trích, cười
nhạo…)
B. come up with (idea/ decision) (phr.v): đưa ra, nảy ra (ý tưởng, quyết định)
C. bring sth out (phr.v): xuất bản; sản xuất, tạo ra (sản phẩm để bán); làm cho nổi bật
D. get down to (phr.v): bắt đầu làm gì một cách nghiêm túc
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn B

Question 39: I demand to know how this vase ______, and no one is leaving till I find out.
A. got broken B. was breaking C. has broken D. is broke
Đáp án A
Dịch: Tôi cần phải biết làm sao mà cái bình này lại bị vỡ và không ai được rời đi cho đến khi tôi tìm ra.
=> Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc ta thấy vị trí cần điền là một động từ ở thì quá khứ và chia ở thể bị động
nên ta dùng “be/get Vp2”
*Note:
-Break – broke – broken => do đó đáp án D không chính xác về “Vp2”. Hơn nữa, động từ “tobe” phải là
“was” mới đúng vì việc “vỡ” đã xảy ra trong quá khứ.
- Người ta dùng “get + Vp2” thay cho “be + Vp2” để miêu tả tình huống ý thể hiện sự phàn nàn, sự không
hài lòng, ý trách móc vì điều gì không hay đã xảy ra

Question 40: The boy has a collection of _______.


A. old valuable Australian postage stamp B. old Australian valuable postage stamp
C. valuable Australian old postage stamp D. valuable old Australian postage stamp
Đáp án D
Dịch: Cậu bé có một bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Úc.
=> Căn cứ vào quy tắc trật tự của tính từ trong câu:
*OSASCOMP (opinion – size – age – shape – color - origin – material - purpose)
Xét trong câu:
-valuable (opinion) – old (age) - Australian (origin) - postage (purpose)

Question 41: You may find doing this job very _______. Try it!
A. relaxing B. relaxed C. relax D. relaxation
Đáp án A
Dịch: Có thể là bạn thấy làm việc này rất thư giãn. Hãy thử nó đi!
=> Căn cứ vào cấu trúc:
*S + find(chia theo “S” và thì của câu) sth/ doing sth Adj (v): ai thấy cái gì hay làm gì thế nào
(“Adj” bổ nghĩa cho “sth/ doing sth” chứ không phải cho “S”)
Xét các đáp án:
A. relaxing (a): gây cảm giác thư giãn (tính chất vật)
B. relaxed (a): cảm thấy thư giãn (vật bị tác động)
C. relax (v): thư giãn
D. relaxation (n): sự thả lỏng, thư giãn
=> Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc ta thấy A đúng

Question 42: Turn off this machine, please. The harsh sound really _______ me crazy.
A. bothers B. drives C. worries D. takes
Đáp án B
Dịch: Tắt máy này đi. Âm thanh kinh dị đấy thực sự làm tôi phát điên.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*Make/drive sb crazy = go mad (coll): làm ai phát điên

Question 43: _______ one day by a passing car, the dog never walked properly again.
A. Having injured B. To be injured C. Injured D. Injuring
Đáp án C
Dịch: Bị thương vào một ngày nọ bởi một chiếc xe hơi qua đường, con chó không bao giờ đi lại bình
thường được nữa.
=> Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề khi cùng chủ ngữ, động từ ở thể bị động, theo quy tắc ở vế rút
gọn: ta bỏ chủ ngữ, bỏ to be, giữ nguyên động từ ở dạng Vp2

Question 44: Many companies ____ to take part in the illegal logging.
A. denied B. refused C. protested D. rejected
Đáp án B
Dịch: Nhiều công ty từ chối tham gia khai thác gỗ bất hợp pháp.
Xét các đáp án:
A. deny doing sth: phủ nhận là đã làm gì
B. refuse to do sth: từ chối làm gì
C. protest against sth: chống đối, bất bình, chống lại cái gì
D. reject sth (v): từ chối, bác bỏ cái gì, điều gì
=> Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc ta chọn B

Question 45: May had her room painted black. It looks dark and dreary. She _______ another color.
A. should have chosen B. must choose C. should choose D. must have chosen
Đáp án A
Dịch: May đã cho căn phòng của cô được sơn màu đen. Nó trông tối và thê lương. Cô ấy lẽ ra nên sơn
màu khác đi chứ.
Xét các đáp án:
A. should have Vp2: diễn tả sự việc đáng lẽ nên làm trong quá khứ nhưng thực tế là không
B. must Vo: phải làm gì (mang ý bắt buộc)
C. should Vo: nên làm gì ở hiện tại
D. must have Vp2: dự đoán về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ trên cơ sở rõ ràng
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh câu đang ở thì quá khứ nên ta chọn A.

Question 46: Just think! Next month you’ll be _______ and it seems like only yesterday you were a baby.
A. in your teens B. in your teenage C. teenager D. at your teens
Đáp án A
Dịch: Thử nghĩ coi! Tháng tới con sẽ bước vào độ tuổi thanh xuân của mình rồi và dường như mới ngày
hôm qua con vẫn chỉ là một đứa trẻ mà thôi.
=> Căn cứ vào cụm từ cố định:
*In one’s teens (idm): trong độ tuổi thanh xuân của ai (độ tuổi từ 13-19)

Question 47: It’s very important that we _______ as soon as there’s any change in the patient’s condition.
A. be notified B. being notified C. be it notified D. were notified
Đáp án A
Dịch: Nó rất quan trọng khi chúng tôi phải được thông báo ngay khi có bất kỳ thay đổi nào về tình trạng
của bệnh nhân.
=> Căn cứ vào cấu trúc giả định với “important”:
It + tobe + important + (that) + S + (should) Vo: điều quan trọng rằng ai đó nên làm gì
*Xét trong câu, vì động từ cần chia ở thể bị động (được thông báo) nên ta chia ở dạng “be Vp2”.

Question 48: Jessica was born in Australia, but she has spent _______ of her life there.
A. very little B. only a few C. a few D. a little
Đáp án A
Dịch: Jessica sinh ra ở Úc, nhưng cô hầu như không sống ở đó.
Xét các đáp án:
A. very little: rất ít (ít đến hầu như chẳng có gì, mang sắc thái phủ định; và sau nó đi với danh từ không
đếm được)
B. only a few: chỉ một chút (ít nhưng vẫn có, vẫn đủ dùng, mang sắc thái khẳng định; và sau nó đi với
danh từ đếm được)
C. a few: một chút (ít nhưng vẫn có, vẫn đủ dùng, mang sắc thái khẳng định; và sau nó đi với danh từ đếm
được)
D. a little: một chút (ít nhưng vẫn có, vẫn đủ dùng, mang sắc thái khẳng định; và sau nó đi với danh từ
không đếm được)
*Xét trong câu: vì “her life” là danh từ không đếm được nên ta không thể dùng B hay C
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu chọn A

Question 49: She hasn’t read any technological books or articles on the subject for a long time. She’s
afraid that she may be________ with recent developments.
A. out of touch B. out of condition C. out of reach D. out of the question
Đáp án A
Dịch: Cô ấy đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết nào về chủ đề này trong một thời gian
dài. Cô ấy e rằng cô sẽ không thể cập nhật được với những sự phát triển gần đây.
Xét các đáp án:
A. out of touch with sb/st (idm): không được thông báo, không cập nhật (tin tức); có quan điểm khác với
đa số mọi người về cùng chủ đề nào đó
B. out of condition (idm): không khỏe mạnh về thể chất (thường vì ít hoạt động thể thao)
C. out of reach (idm): ngoài tầm với, không thể chạm đến (vì khoảng cách); không thể đạt được điều gì
D. out of the question (idm): không thể
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn A

Question 50: Before a long journey, people normally take their cars to service stations to________.
A. keep the oil refill B. make the oil refilled C. have the oil refill D. get the oil refilled
Đáp án D
Dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe của họ đến các trạm dịch vụ để đổ xăng.
=> Căn cứ vào các cấu trúc bị động với “have” và “get”:
- Have sth done = get sth done: cho cái gì được làm (bởi ai)
- Have sb do sth = get sb to do sth: nhờ, cho ai làm gì
*Xét trong câu, “the oil” là something, nó không thể tự làm đầy, nên phải dùng ở thể bị động “have/get sth
done”

You might also like