Professional Documents
Culture Documents
Slide Công 3-Đã G P
Slide Công 3-Đã G P
Slide Công 3-Đã G P
MASS TRANSFER
HOW
WHEN
WHAT
MASS
TRANSFER
Text
WHAT
WHAT IS MASS TRANSFER
MASS DIFFUSION
WHEN DOES MASS TRANSFER ?
NOT
belong to
MASS TRANSFER - 2 dạng chuyển khối: mass diffusion và mass convection
- Mass convection: mixture of alcohol and water, when we boil it to have a mixture with
higher concentration
- Difference between mass diffusion and mass convection: the statue we use to extract
(trạng thái của môi trường)
+ Mass diffusion: The medium: liquid in static form, môi trường tĩnh, sự khuếch tán chỉ
phụ thuộc chênh lệch nồng độ
Potential energy + Mass convection: moving medium, the compound in root easier to extract (cắt nhỏ
và có cánh khuấy, hoặc đun nóng), động lực dựa vào chênh lệch nồng độ và cơ học,
các dòng chuyển động của lỏng và khí
Difference &
Pressure gradient
Concentration gradient
MASS DIFFUSION
HOW DOES MASS TRANSFER
MASS Concentration gradient;
CONVECTION Moving medium
Concentration gradient;
Stationary medium
MASS DIFFUSION
ANALOGY BETWEEN HEAT AND
MASS TRANSFER
CONCENTRATION
Dimention Dimentionless
Mass
Temperature
CONCENTRATION
nồng độ phân tử: nồng độ của 1 cấu tử trong 1 đơn vị thể tich
Avogadro constant
NA = 6.02214129×1023
Problems
x = 0.28 M
MOLAR FRACTION
in a vapor phase
yi 1
Moles of species i
(yi) =Total moles of solution
Mass concentration
HOW
HOW
WHEN
WHEN
WHAT
PHASE
EQUILIBRIUM
Text
WHAT
WHAT IS PHASE?
Diagram of the state for a one component system
(water)
WHAT IS PHASE EQUILIBRIUM
Khái niệm trạng thái, quá trình, chu trình
Trạng thái cân bằng pha là trạng thái 2 pha cùng tồn tại và cân bằng động.
Đa số quá trình là cân bằng động, chỉ có vài trường hợp ở điều kiện rất hiếm mới là cân bằng tĩnh
WHEN DOES PHASE EQUILIBRIUM?
C: số bậc tự do: bao nhiêu yếu tố tác động vào nhưng ko thay đổi trạng thái cân bằng pha
Phi: số pha
K: thành phần pha/ hỗn hợp Gibb’s phase rule
n: các thông số có thể thay đổi/ tác động đến trạng thái cân bằng pha
- Định luật pha Gibb: Mối tương quan giữa số bậc tự do với số pha của 1 hệ, của thành phần của cấu tử trong pha và các thông số
có thể tác động đến trạng thái cân bằng pha
С = К - Ф + n,
where С – degree of freedom,
Ф – the number of phases,
К – the number of components
n – the number of changing
parameters
EXAMPLE
С=К-Ф+n
At triple point
K= 1
Ø=3
n=2
Áp dụng Gibb tại điểm 3
+ số compound: 1
+ phi: tồn tại 3 pha: 3
+ 2 thông số ảnh hưởng: áp suất, nhiệt độ: 2
=> C=0: ko đc thay đổi bất kì điều kiện nào
mà ko ảnh hưởng cân bằng, chỉ có duy nhất 1
điểm ba
DALTON’S LAW
PT = P1 + P2 + P3 + Pi .....
Q&A
Problem: Determine the pressure fraction of species A of an ideal gas mixture of A&B
Solution:
Pi = kH xi
kH = Henry’s Law constant, xi = mole fraction ( or molar
concentration) of the volatile solute.
* Dilute solutions are found to obey Henry's law
However, it is observed, as concentrations and partial
pressures increase, deviations from Henry's law become
noticeable
Áp suất hơi riêng phần tỉ lệ với nồng độ của khí hòa tan trong dung dịch
Trạng thái cân bằng pha = kết thúc quá trình chuyển khối
Hệ số Henry: phụ thuộc nhiệt độ và bản thân các chất
Air pockets
Pi = kH xi
Henry’s constant increases with increasing temperature and thus the
fraction of a dissolved gas in the liquid decreases
Class Problem
Solution:
Dung dịch rất loãng (diluted solution) hay lý tưởng: 1 dd/ khí mà các phần tử ko tương tác với nhau
Psolvent = XsolventP°solvent
- áp suất bay hơi của dung môi nguyên chất, cho thêm chất tan
solvent thành solution, hơi vẫn bay hơi
- P riêng phần của dung môi luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa - Trong qt cô đặc nc mía, tốc độ bay hơi (cô đặc) sẽ giảm dần
của dung môi + X: mol fraction của nc giảm dần
+ P0: áp suất bay hơi của nc ở 1 đk nhất định là ko đổi
Hòa tan chất tan ko bay hơi vào 1 dung môi, làm khả năng bay => P hơi riêng phần của nc giảm, tốc độ bay hơi giảm
- Nếu tương tác giữa dung môi và chất tan < tương tác giữa dung môi và dung môi: positive và ngc lại
- Tương tác giữa các phân tử khác nhau: dị phân tử; Tương tác giữa các phân tử giống nhau: đồng phân tử
solvent-solute
interactions > solvent-
solvent interactions
phi tuyến: các đường cong
khả năng bay hơi dễ hơn: positive
Khó bay hơi: negative
Định luật Phurie: dòng nhiệt dẫn từ A qua B tỉ lệ thuận với chênh lệch nhiệt độ, tỉ lệ nghich vơi quãng đg
• Mass transfer refers to mass in transit due to a species concentration gradient
in a mixture.
Must have a mixture of two or more species for mass transfer to occur.
The species concentration gradient is the driving potential for transfer.
Mass transfer by diffusion is analogous to heat transfer by conduction.
(Mass) Diffusion flux of species A is amount of mass transfer by diffusion per unit
time and per unit area normal to the direction of mass transfer
STEADY STATE DIFFUSION
ANALOGY BETWEEN HEAT AND
MASS TRANSFER
diffusion resistance
of the wall
9
DIFFUSION OF GAS THRU SOLID
The volume flow rate of the gas (at standard condition) through the wall by
diffusion can be determined
The concentration of the gas species i in the solid at the interface Ci, solid side is
proportional to the partial pressure of the species i in the gas Pi, gas side on the gas
side of the interface and is expressed as
permeability
Class Problem
MASS DIFFUSION
ANALOGY BETWEEN HEAT AND
MASS TRANSFER
At the low rate mass transfer regime, a close analogy exists between
convective heat and convective mass transfer
Now we consider mass convection (or convective mass transfer), which is the
transfer of mass between a surface and a moving fluid due to both mass diffusion
and bulk fluid motion.
The analogy between heat and mass convection holds for both forced and natural
convection, laminar and turbulent flow, and internal and external flow.
Mass convection is also complicated because of the complications associated with
fluid flow such as the surface geometry, flow regime, flow velocity, and the variation
of the fluid properties and composition.
MASS CONVECTION
MASS
CONVECTION
When the difference concentration High mass transfer rate appears when
between the interface and bulk flow the difference concentration between
is small and therefore net mass the interface and bulk flow is large
transfer across a phase interface is enough and therefore there is
low convective flow across a phase
interface
Thin film condensed process, Distillation, evaporation in boiler…
extraction, membrane adsorption . .
Considering the transmission of water to a air flow
At 50°C
At 100°C
There is a diffusive
There is a convective
steam flow across the
steam flow across the
interface
interface
The mass fraction of
The mass fraction of water
water vapor at water
at water interface
interface
mH2O = 0.077; mH2O,e ≈ 0
mH2O =1; mH2O,e ≈ 0
mH2O=mH2O,s–mH2O,e<<1
mH2O= mH2O,s – mH2O,e ≈1
Mass Transfer – Film Model
1-The 3 - The
transfer of transfer of
oxygen from oxygen from
the bulk air the interface
to the surface of
interface gas-water to
surface of the bulk
gas-water water
+ theo lý thuyết, mối quan hệ của các cấu tử ở
trạng thái cân bằng y*(y là nồng độ tại pha khí, có Giả thiết giữa interface còn 2 lớp
dấu sao = nồng độ cân bằng) là đường thẳng màng biên (nồng độ biến đổi chú ko
y*=mx đồng nhất vật lý) trong cùng bulk
+ trên thực tế y*=f(x) là hàm phi tuyến, phase sẽ đồng nhất vật lý nhưng từ
interface đến bulk có lớp biên và
Pha là 1 khối đồng nhất vật lý, đi đến interface nồng độ biến đổi từ tâm pha đến
mới có nồng độ khác còn trong nội bộ pha đồng nồng độ cân bằng tại biên giới =>
nhất cùng 1 nồng độ 2 - The transfer of oxygen across the interface chia thành 5 vùng 2 bulk, 2 vùng
tâm pha đến biên giới và vùng giao
giới giữa 2 pha
Mass Transfer – Film Model
ĐL bảo toàn
Vật chất đi vào pha hơi = Vật chất đi đi ra pha lỏng
ANALOGY BETWEEN HEAT AND
MASS TRANSFER
In the case species B dissolve A but species A can not dissolve B or total
molar diffusion of B equal to 0.
+ If the gas is very soluble in the liquid, such as ammonia in water, then the
value of m is very small.
KG kG.
The principal resistance to mass transfer lies in the gas phase - Gas phase
controlled system
QUÁ TRÌNH VÀ
THIẾT BỊ SẤY
Tài liệu tham khảo
1. Tôn Thất Minh, Phạm Anh Tuấn - “Tập I: Các quá trình và
thiết bị chuyển khối”, NXB Bách Khoa HN.
2. Nguyễn Bin - “Các quá trình, thiết bị trong công nghệ
hóa chất và thực phẩm”, tập 4, NXB KH&KT.
3. Trần Văn Phú – “Tính toán và thiết kế hệ thống sấy”,
NXB Giáo dục.
4. Trần Văn Phú – “Kỹ thuật sấy”, NXB Giáo dục.
5. Hoàng Văn Chước – “Kỹ thuật sấy”, NXB KH&KT.
6. Nguyễn Văn May – “Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm”.
7. Nguyễn Bin – “Tính toán quá trình, thiết bị trong công
nghệ hóa chất và thực phẩm”, tập 2, NXB KH&KT.
NỘI DUNG
U = 100%* g/G
Ẩm tự do:
- Liên kết dính: nước bám dính trên bề mặt VLS hoặc
trong các mao quản lớn
Ẩm liên kết:
- Liên kết mao quản: nước nằm trong các mao quản nhỏ
(r<10-5cm)
- Liên kết hấp phụ đa phân tử: nước liên kết với VLS ở
dạng hóa lý bị giữ lại trong mạng tinh thể, quá trình sấy
chỉ tách được một phần loại ẩm này.
- Liên kết hấp phụ đơn phân tử: Lớp đơn phân tử nước bị
hấp phụ vào bề mặt và các lỗ mao quản rất nhỏ của vật
liệu với lực liên kết rất lớn. Loại ẩm này rất khó tách
được trong quá trình sấy.
Tính chất của không khí ẩm
Ck: Nhiệt dung riêng của không khí khô (J/kg độ)
t : Nhiệt độ của không khí ẩm (oC)
ih: Nhiệt hàm của hơi nước ở nhiệt độ t (J/kg)
Tính chất của không khí ẩm
Điểm sương
Là giới hạn làm lạnh của không khí ẩm khi hàm
ẩm không đổi hay trạng thái bão hòa ẩm.
Nhiệt độ tương ứng với trạng thái bão hòa đó gọi
là nhiệt độ điểm sương (ts).
Độ ẩm tương đối tại điểm sương là = 100%
Biết được nhiệt độ điểm sương để chọn nhiệt độ
cuối của quá trình sấy phải lớn hơn nhiệt độ
điểm sương để tránh ngưng tụ ẩm trên bề mặt
vật liệu sấy.
Tính chất của không khí ẩm
Thế sấy
Đồ thị I-d của không khí ẩm
I kcal/kg
Đồ thị I-d của không khí ẩm
Xác định nhiệt độ bầu ướt (tư) và nhiệt độ điểm sương (ts)
Quá trình hoà trộn trên đồ thị I-d
𝐼𝐵 +𝑛𝐼𝐴
IC=
1+𝑛
𝑑𝐵 +𝑛𝑑𝐴
dC=
1+𝑛
Độ ẩm cân bằng
Nguyên lý làm việc của hệ thống sấy
Cân bằng vật liệu của QT sấy
W=G1-G2=G1(W1-W2)/(100-W2)
=G2(W1-W2)/(100-W1)
G1, G2: Khối lượng vật liệu trước và sau khi sấy, kg/s
W1, W2: Độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy, %
W: Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu sau khi sấy, kg/s
Lượng không khí khô cần thiết
x1, x2: hàm ẩm của không khí trước và sau khi sấy, kg/kg
L: Lượng không khí khô cần thiết, kg/s
W: Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu sau khi sấy, kg/s
l: lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm từ
vật liệu, kg/kg ẩm
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Qúa trình sấy lý thuyết
Giả sử:
Qb=Qvc=Qvl=Qm=C1=0 => ∆=0
qs=l(I2-I0)=l(I1-I0)
I1=I2
Hay IB=IC
Qúa trình sấy thực tế
Qúa trình sấy thực tế
Qúa trình sấy thực tế
Sấy có tuần hoàn 1 phần khí thải * Sấy tuần hoàn toàn bộ: exhaust circulating drying (heat pump drying)
- VD: điều hòa: sấy lạnh,
- Qt thoát ẩm dựa trên chênh ẩm, độ ẩm tg đối thấp
lh = 1/(x2-xM)
qs = (I1-IM)/(x2-xM)
QT sấy có ∆=0:
I1= I2
Sấy có tuần hoàn 1 phần khí thải
Lên từ A đến B1
Khi đi qua buồng sấy nhận ẩm => chuyển về C1
Đi qua dây may so, lấy ẩm qua đến C
Đỉnh B1, B2 thấp hơn B, trạng thái cuối cùng là C
=> Cùng 1 kết quả nhưng nhiệt độ sấy thấp hơn
Sấy có đốt nóng trung gian
Sấy có đốt nóng trung gian
Sấy tuần hoàn toàn bộ khí thải
Tồn tại những khoang lạnh tách nc ra
- Ko khí ở trạng thái A, gia nhiệt khi qua khoang nóng lên trạng thái điểm B, đi qua vật liệu lấy ẩm thì chuyển qua trạng thái điểm C
- Qua khoang lạnh tách ẩm trc khi về điểm A và bắt đầu lại chu trình
Sấy bằng khói lò
Quá trình sấy xẩy ra các quá trình trao đổi nhiệt và
trao đổi chất.
- QT truyền nhiệt từ TNS cho vật sấy
- QT truyền ẩm từ trong lòng vật sấy ra ngoài bề mặt vật
sấy.
- QT truyền ẩm từ bề mặt vật sấy vào môi trường.
Quá trình sấy xẩy ra theo 3 giai đoạn:
GĐ làm nóng vật sấy
GĐ sấy với tốc độ sấy không đổi
GĐ sấy với tốc độ sấy giảm dần
Động học quá trình sấy
Xác định tgian sấy để đường cong ngắn nhất, đỡ tốn tiền
Một số dạng thiết bị sấy
Hầm sấy
- Tunnel dryer: sấy theo chu kì
Sấy thùng quay + Ưu: sấy đc các loại kém chịu nhiệt
+ Khuyết: T thấp nên giai đoạn cuối thoát ẩm rất kém => ko sấy giai đoạn cuối mà chuyển qua
loại sấy khác
- Vacuum dryer: áp suất càng thấp, T độ bay hơi thấp hơn => hút chân ko bình khí và cho vật liệu
- Spray drying: Sấy phun: sấy sữa bột, cà phê hòa tan
VD: sấy thuốc lá = hầm băng tải: xếp thuốc lá vào hầm sấy, di chuyển từ đầu hầm đến cuối hầm
Ưu điểm:
- Nhiệt độ sấy không quá cao
- Tận dụng nhiệt nhưng thế sấy cao
- Tiết kiệm năng lượng quạt
Nhược điểm:
- Thiết bị phức tạp hơn loại sấy tủ đơn giản
- Thời gian sấy dài
- Chất lượng sản phẩm không đồng đều
- Mất nhiệt nhiều khi nạp liệu và lấy sản phẩm.
- Năng suất thấp, tốn nhiều nhân công
- Không thể sấy liên tục
Hầm sấy
Hầm sấy
Hầm sấy
Kết cấu hầm sấy
Chiều dài lớn gấp nhiều lần chiều rộng và chiều cao, xây
bằng gạch, trần bê tông.Từ 17-80 mét
Các khay sấy xếp trên xe goòng, xe treo, trên băng tải.
Vật sấy cùng phương tiện vận chuyển (xe goòng, xe treo,
băng tải) đi vào đầu hầm, đi ra cuối hầm.
Để kéo xe goòng, xe treo ta dùng xích tải.
TNS chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều với vật
sấy.
Ở đầu và cuối hầm sấy có khoang xép để nạp và lấy từng
xe một.
Quạt và caloriphe được lắp bên ngoài hay trên nóc hầm
sấy.
Hầm sấy
Ưu điểm:
- Tốc độ sấy nhanh và chất lượng sản phẩm sấy đồng
đều hơn so với sấy tủ
- Năng suất cao, tốn ít nhân công hơn so với sấy tủ
- Nhiệt độ sấy không quá cao nhưng thế sấy cao (sấy có
bổ sung nhiệt)
Nhược điểm:
- Thiết bị phức tạp hơn loại sấy tủ
- Sự đồng đều về chất lượng sản phẩm chưa cao
- Không phù hợp để sấy theo mẻ
Sấy băng tải
Sấy băng tải
Ưu điểm:
- Tốc độ sấy nhanh và chất lượng sản phẩm sấy đồng
đều hơn so với sấy tủ và sấy hầm
- Năng suất cao hơn so với sấy tủ nhưng thấp hơn so với
sấy hầm
- Tốn ít nhân công
Nhược điểm:
- Thiết bị cồng kềnh đắt tiền
- Không dùng cho các sản phẩm giòn, dễ vỡ
- Chỉ phù hợp để sấy liên tục
Sấy thùng quay
- Có loại liên tục (nghiêng 1 góc để qt quay hạt có xu thế trượt từ trái sang phải) và loại
gián đoạn (có thể ko cần nghiêng)
Sấy thùng quay
Thùng sấy hình trụ tròn đặt nằm nghiêng, liên tục quay trong quá trình
sấy.
Đường kính thùng sấy: D<3,5m
Chiều dài thùng sấy là L, tỷ lệ: L/D = 3,5 – 7
Góc nghiêng của thùng là g = (1 - 100)
Vòng quay thùng: n = (0,5 – 10) vòng/phút
Bên trong thùng có các cánh đảo trộn vật sấy.
Có vành đai và con lăn đỡ thùng.
Có động cơ truyền động cho thùng qua bộ truyền động, hộp giảm tốc và
cặp bánh răng ăn khớp.
Bộ phận bít kín ở đầu và cuối thùng quay.
Hệ thống quạt vận chuyển TNS
Các thiết bị phụ trợ: quạt, caloriphe/buồng đốt, xyclon, lọc túi,….
Sấy thùng quay
Ưu điểm:
- Tốc độ sấy nhanh và chất lượng sản phẩm sấy rất đồng
đều
- Năng suất rất cao
- Tốn ít nhân công
Nhược điểm:
- Thiết bị đắt tiền
- Không dùng cho các sản phẩm giòn, dễ vỡ, dính bết
hoặc có thời gian sấy quá dài
Sấy tháp
Sấy tháp
Kết cấu máy sấy tháp
Ưu điểm:
+ Năng suất cao
+ SP khô đều
Nhược điểm:
Vốn đầu tư lớn
Có trở lực khi TNS đi qua lớp hạt.
Sấy tầng sôi
Sấy bơm nhiệt
Sấy ko khí để tăng nhiệt và tách ẩm => có thể lấy nhiệt
a) Hình ảnh lớp hạt trong chế độ sấy đối lưu bình thường
b) Hình ảnh lớp hạt trong HTS tầng sôi
c) Hình ảnh dòng hạt CĐ cùng dòng TNS trong HTS khí động
Sấy tầng sôi
4. Buồng sấy
1. Quạt 5. Cơ cấu tiếp liệu
2. Buồng hòa trộn 6. Buồng chứa sản phẩm
3. Lớp VLS sôi 7. Xyclon
Sấy tầng sôi
Ưu điểm:
+ Cấu tạo đơn giản
+ Cường độ sấy lớn, năng suất cao
+ Thời gian sấy ngắn, SP khô đều, chất lượng tốt.
Nhược điểm:
Phải tạo ra tốc độ TNS đủ lớn để duy trì quá trình sôi
làm tăng chi phí năng lượng cho quạt.
TNS phải được cấp đều trên toàn bộ diện tích ghi
lưới, nếu không thì chế độ sôi bị phá vỡ.
Vật sấy bị đảo trộn, dễ vỡ vụn, tạo bụi.
Sấy khí động
Ưu điểm:
- Năng suất rất cao, tốc độ sấy rất nhanh và chất lượng
sản phẩm sấy đồng đều
- Sản phẩm sấy ở dạng bột mịn mà không cần nghiền
- Phù hợp với các vật liệu sấy không chịu nhiệt
Nhược điểm:
- Thiết bị cồng kềnh đắt tiền
- Chỉ dùng cho các loại nguyên liệu sấy dạng lỏng
- Chi phí năng lượng/kg sản phẩm cao.
- Khó điều khiển
R E F R I G E R A T I O N T E C H N O L O G Y
DRYING PROCESS
PSYCHROMETRICS
Psychrometricsis the study of the thermodynamic properties of moist air.
Humidity Ratio
The humidity ratio of moist air is the ratio of the mass of water vapor to the
mass of dry air contained in the mixture of the moist air, in lb /lb (kg/kg).
Q&A
How does temperature affect on the humidity ratio of moist air?
INTRODUCTION
Saturated air.
Saturated air is the moist air where the partial pressure of water-vapour equals
the saturation pressure of steam corresponding to the temperature of air
Relative Humidity
The relative humidity, φ, of moist air, or RH, is defined as the ratio of the mole
fraction of water vapor, xw, in a moist air sample to the mole fraction of the
water vapor in a saturated moist air sample, xws, at the same temperature and
pressure.
Q&A
How does temperature effect on the relative humidity of moist air?
INTRODUCTION
The following assumptions are made for the enthalpy calculations of moist air:
PSYCHROMETRIC CHARTS
Class problem
Mixing of two streams of humid gas
m1 + m2 = m
m1H1 + m2H2 = mH
m1 h1 + m2h2 = mh
Where
Mass of dry gases are m1, m2, m
Enthalpies of the gases are H1, H2, H
Humidities of the gases are h1, h2, h
𝒉 − 𝒉𝟏 𝒎𝟐
=
𝒉𝟐 − 𝒉 𝒎𝟏
Equilibrium moisture content
Equilibrium moisture content
Where
G: Mass of dry gases
H’: Enthalpies of the gases
H: Humidities of the gases
Ls: Mass of material
X: Moisture content in dry
basis
Convective Drying
B A
Class problem
3. Dried sweet potato productivity is G2 = 40kg/hr. Calculate the amount of moisture needed
to evaporate in the dryer? With assumption, moisture content in dry basis of raw material
and product are X1 = 0.78, X2 = 0.10
4. Determine the required drying agent flowrate that evaporate 100 kg/h water? Knowing the
humidity ratio of the inlet air is w0 = 9g/kg and that of the exhaust agent is w2= 31g/kg
Tray dryer buồng/ tủ sấy
Tunnel dryer sấy hầm
tunnel dryer
Rotary dryer
sấy thùng quay
Pneumatic dryer sấy khí động
Drying
chamber
Spray dryer sấy phun
Cabinet solar dryer
ABSORPTION
Rate of absorption
KG and KL are are the overall gas and liquid phase coefficients
CAe represents a concentration of in the liquid in equilibrium with PAG in the gas
PAe represents a partial pressure in the gas phase in equilibrium with CAL in the liquid
ABSORPTION
where
Định luật Henry: Áp suất hơi riêng phần của cấu tử khí tỉ
lệ thuận nồng độ khí đó trong pha lỏng: P tăng, nồng độ
Overal coefficients x tăng,.
Henry ảnh hưởng bởi nhiệt độ => P tăng giảm hiệu suất
quá trình hấp thụ
and
ABSORPTION
Chuyển khối: khí vào lỏng ở bề mặt tiếp xúc
Toả nhiệt: hơi vào lỏng
Thu nhiệt: lỏng vào hơi
Nguyên tắc: enthalpy pha khí lớn hơn enthalpy pha lỏng
Nhiệt giữ lại trong pha lỏng phụ thuộc 2 yếu tố: chênh lệch enthalpy và lượng khí
hấp thụ
ABSORPTION Tháp hấp thụ và tháp chưng luyện có kết cấu giống nhau:
Tháp chưng luyện: tryền nhiệt
ACCOMPANIED BY Tháp ngưng tụ
Áp suất tăng → Hiệu suất hấp thụ tăng
THE LIBERATION
OF HEAT
Solute absorption by
the liquid yields a
heat of solution that
raises the liquid
temperature. Also, if
evaporation of the
solvent to the gas
phase occurs, the
liquid temperature is
cooled.
Dễ hoà tan: steam (hơi của chất ở lỏng trong điều kiện thường)
Dễ hoà tan: gas (phân cực: NH3, CO2, SO2, P2O5… của oxit, acid)
Cooling: để cân bằng nhiệt động, Henry Law (nhiệt độ giảm → tăng Kh → nồng độ giảm → hiệu suất hấp thụ tăng) (nhiệt độ tăng → năng lượng tăng → xu
hướng pha khí tăng → nồng độ hoà tan giảm → hiệu suất hấp thụ giảm)
ABSORPTION
Operating line
𝐿𝑚 𝐿𝑚
𝑦= 𝑥 + 𝑦0 − 𝑥
𝐺𝑚 𝐺𝑚 0
=>
XA=0.411
Y*A=0.632
- Đường cân bằng lỏng hơi của benzen (VLE):
+ tập hợp tất cả các điểm cân bằng cho biết tương quan của nồng
độ cấu tử trong pha lỏng và trong pha hơi tại cân bằng
+ cho biết nồng độ benzen trong pha lỏng và trong pha hơi tương
ứng với nhau tại trạng thái cân bằng
- Đường cong nằm trên đg y=x nên nồng độ ở pha hơi luôn > nồng độ
ở pha lỏng.
Khi đun nóng hỗn hợp toluen, nồng độ benzen ở pha hơi luôn >
nồng độ benzen ở pha lỏng
- Giới hạn của quá trình chưng cất là lúc nồng độ trong pha hơi = nồng
độ trong pha lỏng
- Nếu 2 đường cắt nhau ko ở điểm 0 và 1 thì gọi là điểm đẳng phí
- Căn bằng nhau nhưng ko có nghĩa là lỏng: đạt đến trạng thái cân
bằng nhau (bao nhiêu phần tử từ pha lỏng sang pha hơi bằng từ pha
hơi sang pha lỏng)
DISTILATION
y-x? y*-y?
động lực quá trình chuyển khối là chênh lệch nồng độ giữa cồn trong pha hơi và cồn
trong pha lỏng, chuyển khối từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp
=> đối với đồ thị: chuyển khối từ pha lỏng sang pha hơi
Flash Distillation
DISTILATION
Flash Distillation
Advantage ?
xf: nồng độ của cấu tử dễ bay hơi của dịch đi vào ban
đầu Dis-advantage?
F xf: tổng nồng độ = tổng nồng độ dễ bay hơi trong pha
hơi + trong pha lỏng
nấu theo mẻ: nồng độ hơi giảm dần, chỉ lấy sản
phẩm đỉnh DISTILATION
nồng độ lỏng=nồng độ trong pha lỏng còn lại * tổng lượng lỏng còn lại + y* tổng lượng lỏng bay hơi
DISTILATION
ưu điểm: hệ thống đơn giản
khuyết: nồng độ lỏng bỏ đi cao, lãng phí
Advantage ?
Dis-advantage?
DISTILATION
Multi-stage Distillation
chưng cất nồng độ cao thì dùng chưng
y4
cất nhiều bậc, y3
hạ bậc để lấy đc tối đa nồng độ trong
pha lỏng => vẫn thu đc nồng độ hơi đủ
cao và nồng độ lỏng đổ đi vẫn đủ thấp
y2 sp
x4
y1 3
x3
2
x2
1
x®
x1 Advantage ?
Dis-advantage?
nhược điểm: cồng kềnh, phải gia nhiệt và ngưng tụ nhiều lần => tốn nhiều năng lượng
để giải quyết: lấy nhiệt của hơi đun luôn cho lỏng => nhiệt độ sôi của nồi 1 phải lớn hơn nhiệt độ sôi của nồi 2
DISTILATION
tháp chưng luyện - chưng luyện phân đoạn
Fractional distillation
Y*i+1 Xi+1
Bubble
tray Steam
Yi riser
Y*i Xi
- Hơi sục vào lỏng và bay lên, khiến
vùng hơi đĩa dưới thấp vùng hơi đĩa
trên, quá trình tiếp xúc giữa hơi và lỏng
làm tăng nồng độ hơi
Material balance
Giả sử 4 ẩn:
+ đầu bài thiết kế: cần tháp chưng, yêu cầu năng suất sản phẩm D, chất
lượng sản phẩm hay nồng độ sp xP, nồng độ xả đáy xW, (D, xP = xF)
+ đầu bài
DISTILATION
Reflux ratio
DISTILATION
Reflux ratio
L=F/D
DISTILATION
Operating line
for enriching section
Operating line
for striping section
DISTILATION
𝑹 𝟏
t𝒈𝜶 = = 𝟏
𝑹+𝟏 𝟏+
𝑹
Column diameter
- Number of tray?
- Height of column?
- Diameter of column?
Effect of pressure
Effect of pressure on equilibrium line
(Pt1 < Pt2 < Pt3 < Pt4 < Pt5 )
- Number of tray?
- Height of column?
- Number of tray?
- Height of column?
Solution:
Class problem
Solution:
Operating line of enriching section
Material balance
L = F/D
Operating line of striping section
R=L/D (R càng lớn càng tốn năng lượng)
Bubble-Plate Towers
Bubble tray
A large area of intimate contact between phun lỏng lên đệm: lỏng đi qua khe hở giữa lỗ rỗng
=> tiếp xúc với hơi, hơi truyền nhiệt cho lỏng
the liquid and gas, lower pressure drop
tổn thất áp nhỏ
h s truyn nhit kém, gn gàng n gin, chi phí thp, nng sut thp
I LU T NHIÊN
Evaporation is achieved by adding heat to the solution to vaporize the solvent. The
heat is supplied principally to provide the latent heat of vaporization. In evaporation,
the vapor from a boiling liquid solution is removed and a more concentrated solution
remains.
q=K.A.denta T
K: hệ số trao đổi nhiệt chung của hệ thống
Evaporation
- As evaporation proceeds, the solution may become very concentrated and quite
viscous, causing the heat-transfer coefficient to drop markedly.
- Many products, especially food and other biological materials, may be temperature
sensitive and degrade at higher temperatures or after prolonged heating. The
amount of degradation is a function of the temperature and the length of time.
- In some cases, materials composed of caustic solutions, food solutions such as skim
milk, and some fatty-acid solutions form a foam or froth during boiling. This foam
accompanies the vapor coming out of the evaporator and entrainment losses occur.
- The boiling point of the solution is related to the pressure of the system. The higher
the operating pressure of the evaporator, the higher the temperature at boiling.
- Some solutions deposit solid materials called scale on the heating surfaces The
result is that the overall heat-transfer coefficient decreases and the evaporator must
eventually be cleaned.
Batch evaporator cô đặc chân ko theo mẻ
thiết bị truyền nhiệt steam jacket - dạng nồi 2 vỏ hoặc áo hơi: lớp nồi bên trong phình ra - chỗ có lớp vỏ thứ 2
solution với chất tan ko bay hơi (khi nhiệt độ tăng, độ tan tăng) và dễ bay hơi (khí => khi nhiệt độ tăng, khả năng hấp thụ khí giảm, độ tan giảm)
NCG (nun condensed gas) khí ko ngưng: do pha lỏng có khí hòa tan ở trong đó => khi đun sôi, ko khí hòa tan chạy ra đầu tiên và tích lũy trong máy, chiếm chỗ và làm giảm bề mặt truyền nhiệt =>
hút bằng bơm chân ko
The principal advantages:
• Simple design
• Cheap
• Suitable for batch operation
Ưu: đơn giản, khoảng ko gian chứa dịch nhiều (chứa nhiều dịch 1 mẻ)
Nhược: hệ số truyền nhiệt kém
Disadvantages
Thevùng
principal advantages:
ko gian bên trên để tách pha hơi và pha lỏng
• Relatively small headroom thiết bị tách lỏng
• Relative cheap
• Able to operate continuously
Disadvantages
• The horizontal evaporator is least
satisfactory for fluids that form scale or
deposit salt
• Poor liquid circulation
• Unsuitable for viscous liquids
đường condensate luôn có steam trap-cốc tách nc ngưng (chỉ cho phép lỏng đi ra ko cho hơi đi ra làm
lãng phí ẩn nhiệt hóa hơi và nguy hiểm)
ống truyền nhiệt nằm ngang: steam ở tube side; dòng đi lên ở shell side bị cản trở bởi đống ống nằm ngang nhưng gọn gàng hơn
=> tốc độ tuần hoàn kém
thick liquor
dịch cô đặc
Natural circulation evaporator
•Suitable for liquids that have a moderate tendency to scale, since the product
is on the tube side, which is accessible for cleaning
•Fairly high heat-transfer coefficients can be obtained with relative viscous
liquids (up to 5–10 cP)
Disadvantages of the short-tube vertical evaporator and a central
downspout: ko dùng cho các loại dễ cô đặc và các loại nhạy với nhiệt
•Relatively inexpensive to manufacture nhược điểm lớn nhất: tốc độ tuần hoàn ko quá cao và bị ảnh hưởng bởi
•Not for use with temperature-sensitive materials dòng tuần hoàn ngược: trong ống tuần hoàn trung tâm thì dòng chính lớp
dịch sát bề mặt truyền nhiệt vẫn đc truyền nhiệt và vì khoảng cách từ ngoài
•Unsuitable for crystalline products vào tâm lớn nên chênh lệch nhiệt độ cao, dòng dịch này sẽ nhẹ hơn và đi
lên, ngược với dòng chính => hạn chế tốc độ tuần hoàn
Natural circulation evaporator
thiết bị bay hơi dạng buồng đốt treo: ống hơi đi vào trông giống treo toàn bộ buồng đốt lên nhưng thật ra có giá đỡ
tubes is better than that with central có xu hướng đi lên và gây hiện tg đối lưu
ngược nhưng nhiệt độ ở lớp vỏ buồng đốt ko
cao như nhiệt độ trung bình trong óng trung
downspout tâm => tốc độ tuần hoàn dịch tăng lên
sản phẩm đc lấy ra ở 2 nồi: thiết bị làm việc ở chế độ cô đặc chân không. Nếu cô đặc chân ko mà muốn lấy sản phẩm cần có 1
cái bơm để hút ra hoặc dùng 2 bình kín muốn chảy vào bình nào thì mở van thông áp cho bình đấy
cần 2 bình để có thể gián đoạn hóa khi lấy sản phẩm, đây là thiết bị làm việc liên tục, liên tục cấp dịch và lấy sp ra => khi lấy sp ở
bình này thì dịch chảy sang bình còn lại
Natural circulation evaporator
Disadvantages are:
•High head-room requirements
•Higher pressure drop through the tubes than
in a falling-film evaporator
•Hydrostatic head at the bottom of the tubes
may increase product temperature and cause
temperature-sensitivity problems
áp suất thủy tĩnh cao => tăng nhiệt độ sôi => ảnh hưởng các sp nhạy cảm với nhiệt
ống truyền nhiệt dài khiến cột chất lỏng cao, tỉ trọng dịch cao hơn nc => chênh áp => chênh nhiệt độ sôi rất nhiều
tuần hoàn cưỡng bức
Film evaporator
dịch đi từ trên xuống, chảy thành màng bám buồng đốt
trong màng ống
Single-effect falling-film evaporator
gia nhiệt cho lớp dịch mỏng => nhanh sôi hơn thiết bị gia nhiệt ban đầu để đưa
ở giữa là khoảng ko gian cho phép hơi bay lên luôn - bề mặt bay hơi ở lòng ống luôn chất lỏng từ nhiệt độ ban đầu lên
nhiệt độ sôi
màng chất lỏng đi ngược từ dưới lên; cô đặc màng chảy ngược
giống vertical tube evaporator thiết bị cô đặc dạng ống thẳng đứng
Single-effect rising-film evaporator
dịch nằm trong lòng ống - tube side, hơi bão hòa ở bên ngoài - shell-side
Ko cấp dịch ngập trong lòng ống mà chỉ ngập 1/4 - 1/5 ống
truyền nhiệt
khi cấp nhiệt cao vào sẽ sôi mãnh liệt, khi bọt bám vào ống
The primary advantages of rising-film truyền nhiệt bên trên sẽ tiếp tục đc làm nóng và tiếp tục sôi,
và tạo mặt chất lỏng bám vào thành bò ngược lên trên, dịch
evaporators are: phun ra là dịch cô đặc
Ưu: bề mặt bay hơi tăng (khu vực hơi ở
•Relatively low cost giữa, khoảng ko gian màng dịch trào lên
Deflector tách lỏng
đều treowr thành bề mặt bay hơi)
•Great heating surface in one body màng dịch mỏng thì truyền nhiệt nhanh
và ko bị quá nhiệt, năng suất bốc hơi
•Low product hold-up lớn; tgian cô đặc ngắn và giảm thiểu ảnh
hưởng của nhiệt tới sp
Khả năng cô đặc nồng độ cao hơi
•Small floor space requirements
•Good heat-transfer coefficients at high
temperature differences
Khuyết: bốc hơi mạnh nên sễ chỉ phù hợp với các loại chất lỏng ko quá đặc
khó vận hành hơn buồng đốt
The primary disadvantages are:
•High headroom requirements
•Generally not suited for salting or scaling có thể điều chỉnh tốc độ dịch đu xướng
materials
Film evaporator
balance
lượng cchaast tan trong nguyên liệu
Heat
balance
S, L, V
BT lượng hơi cần cấp vào để cô đặc lưu lượng
Nhược điểm của cô đặc cùng chiều: độ nhớt từ nồi nọ sang nồi kia giảm mạnh, năng suất bốc hơi giảm mạnh
thiết bị ngưng tụ: tạo điều kiện chân ko giúp hạ nhiệt độ sôi
Multiple effect evaporator
This method of operation is mainly used when the feed is almost saturated and
solid crystals are the product
Multiple effect evaporator
balance V2 = S1 - E1
lượng hơi thứ bay lên ở nồi 1 là V1
lượng hơi đốt cấp cho nồi 2 là S1
lượng hơi dư ra khi cấp cho nồi 2 là E1
- lượng hơi thứ bốc lên từng nồi
- lượng hơi thứ bốc lên toàn hệ thống V3 = S1 - E1 -E2 = S2 - E2
Vn = S1 - E1 - E2 -…- En-1
Multiple effect evaporator
phương trình cân bằng vật chất
Heat các dòng đi vào: nguyên liệu đi vào hệ thống và dòng hơi đốt ban đầu cấp vào; còn lại là dòng chạy bên trong hệ thống
balance
các dòng đi ra: sản phẩm ở nồi cuối cùng
năng lượng S1 hơi đốt đi vào thì từng đấy S1 nước ngưng đi ra
các dòng hơi: V3 (dòng đi ra ở nồi cuối); E:
dòng đi ra L3 S2 hơi đốt đi vào thì từng đấy S2nước ngưng đi ra...
dòng hơi thừa
A forward-feed triple effect evaporator system is used to concentrate sugarcane juice. The
feed flow rate is 5000 kg/day. The thin liquid concentration and thick liquid concentration
are 13% and 55% respectively.
Determine
- The evaporated vapor flow rate at each evaporator?
- The required steam flow rate?
- The excess evaporated vapor that did not use as heating medium at the first and the
second effects?
Assumptions:
- 1 kg of steam will evaporate almost 1 kg of water
- The evaporation ratio between the second and the first effects as well as that of third
and the second effects are 1/1.2.
𝑭𝟏 𝒙𝟏
𝒙𝑳𝟑 =
𝑭 𝟏 − 𝑽𝟏 − 𝑽𝟐 − 𝑽 𝟑
Class Problem
1. Minimum reflux ratio in a distillation column result in
a. Minimum number of trays
b. Maximum number of trays
c. Maximum condenser size
d. Optimum number of trays
•Find the relative volatility, if x, y are the concentrations in mole fraction.
A. 6.92
B. 0.14
C. 1.88
D. None of the mentioned
1. Dew point temperature is the temperature
A. Cooling limit of humid air with constant moisture content
B. Cooling limit of humid air with increased moisture content
C. Cooling limit of humid air with less moisture content
D. None of the options are correct