Professional Documents
Culture Documents
Bai Ging N DNH H THNG Din DHBKHN
Bai Ging N DNH H THNG Din DHBKHN
12
0.08 0.05 0.02 0.01
11
10
10
0.1
0.12 8
8
)
-1
7
0.15
5
5
3
3
1
1
1. Cơ sở lý thuyết ổn định của hệ tuyến tính 1. Ổn định với kích động lớn
2. Ổn định với kích động nhỏ
2. Phân loại các dạng ổn định
1. Hiện tượng dao động công suất
2. Ổn định tần số trong hệ thống điện 2. Phương pháp phân tích và nâng cao ổn định dao động công
suất
1. Đáp ứng tần số
4. Ổn định điện áp
2. Quán tính hệ thống điện
1. Vai trò của tự động điều chỉnh điện áp
3. Điều tần sơ cấp, thứ cấp
2. Hệ thống AVR, các thiết bị bảo vệ
4. Xác định công suất dự phòng
3. Hiện tượng sụp đổ điện áp
1. Cơ chế hiện tượng sụp đổ điện áp
2. Sự làm việc của hệ thống rơ le bảo vệ
4. Đánh giá ổn định điện áp trong xây dựng phương thức
vận hành
2
PHẦN I
3
CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Các quá trình động học trong hệ thống điện diễn ra ở các thang thời gian khác nhau (quá trình truyền sóng,
quá trình điện cơ, quá trình điện từ, …). Ở mỗi thang thời gian, cần có một mô hình toán học phù hợp.
4
CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Quá trình sóng: Hiện tượng truyền sóng, sét đánh, quá điện áp khi thao tác
Quá trình điện từ: Các quá trình xảy ra trong mạch từ máy biến áp, máy phát, phần tử RLC của đường dây
Quá trình điện cơ: Tương tác giữa mô men cơ (tuabine) và mô men điện từ trên trục roto
Quá trình nhiệt: Đáp ứng của một số phần tử (phụ tải, lò hơi của nhà máy nhiệt điện)
5
TRẠNG THÁI LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG
Không có phần tử (máy phát, đường dây, máy biến áp) bị quá tải
Điện áp các nút trong phạm vi cho phép
Tần số của hệ thống nằm trong phạm vi cho phép
Dự trữ công suất (dự phòng nóng) được đảm bảo
Nguyên tắc an toàn N-1: Hư hỏng bất kỳ một phần tử nào của hệ thống sẽ không làm hệ thống mất ổn định
6
TIÊU CHÍ CHUNG
7
ỔN ĐỊNH CỦA HỆ TUYẾN TÍNH
8
NGUYÊN LÝ LYAPUNOV
𝜕𝜕𝑓𝑓1 𝜕𝜕𝑓𝑓1
⋯
𝜕𝜕𝑥𝑥1 𝜕𝜕𝑥𝑥𝑛𝑛
𝐀𝐀 = ⋮ ⋱ ⋮
𝜕𝜕𝑓𝑓1 𝜕𝜕𝑓𝑓𝑛𝑛
⋯
𝜕𝜕𝑥𝑥𝑛𝑛 𝜕𝜕𝑥𝑥𝑛𝑛
Nếu hệ tuyến tính ổn định với các nghiệm có phần thực âm, thì hệ phi tuyến là ổn định tiệm cận
Nếu một trong các nghiệm riêng của hệ tuyến tính có nghiệm thực dương (không ổn định), hệ phi tuyến là
không ổn định
Nếu hệ tuyến tính có nghiệm riêng với phần thực bằng 0, không thể kết luận về mức độ ổn định của hệ phi
tuyến.
9
ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
10
ỔN ĐỊNH CỦA CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC
11
ỔN ĐỊNH CỦA CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC
12
ỔN ĐỊNH CỦA CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC
Ổn định góc lệch với kích động nhỏ (small signal rotor angle stability)
Nếu thiếu mô men đồng bộ, sẽ dẫn đến mất ổn định phi chu kỳ, góc quay của máy phát bị trôi, dẫn đến mất
đồng bộ. Ngày nay, hiện tượng thiếu mô men đồng bộ hầu như không xảy ra (do sử dụng kích từ và AVR)
Nếu thiếu mô men cản, sẽ dẫn đến dao động tốc độ trên trục máy phát (hiện tượng dao động công suất)
Ổn định góc lệch với kích động lớn (large disturbance rotor angle stability / transient stability)
Khi chịu kích động lớn (ngắn mạch 3 pha đầu cực MF), tốc độ của MF tăng mạnh, có thể không trở về được
trạng thái đồng bộ với các máy phát khác trong hệ thống
13
ỔN ĐỊNH CỦA CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC
Ổn định tần số
Khả năng của HTĐ duy trì tần số ổn định sau khi có mất cân bằng lớn về công suất phát/phụ tải.
Chịu ảnh hưởng chủ yếu của: hệ thống điều tần sơ cấp, quán tính hệ thống, dự phòng quay, bảo vệ sa thải
phụ tải …
Việc phân loại cho phép xác định rõ cơ chế gây ra mất ổn định (điện áp, tần số, dao động ..)
Trên thực tế, các cơ chế mất ổn định có thể xảy ra đồng thời
14
ỔN ĐỊNH CỦA CÁC QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC
Ổn định điện áp
Khả năng HTĐ duy trì mức điện áp các nút trong hệ thống trong phạm vi cho phép, sau khi có các kích động.
Hiện tượng mất ổn định: Điện áp trên lưới sụt giảm dần, đến khi các rơ le tác động.
Chú ý: Khi 01 máy phát mất đồng bộ với HTĐ, cũng sẽ tạo nên một điểm có điện áp thấp (swing center)
Được phân loại theo hai quá trình: ngắn hạn và giải hạn
Ổn định điện áp ngắn hạn: Liên quan đến đáp ứng của động cơ, HVDC,
Ổn định điện áp dài hạn: Tương tác giữa các phần tử như phụ tải, OLTC, bảo vệ kích từ, rơ le khoảng cách
zone 3
15
PHÂN LOẠI ỔN ĐỊNH (VIỆT NAM)
16
PHẦN II
17
MỤC ĐÍCH ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
Trong hệ thống điện sử dụng máy phát điện đồng bộ, khi công suất phát điện cân bằng công suất tải, tần số
của hệ thống là không đổi (tốc độ quay các máy phát ổn định)
Tần số cần được duy trì ổn định trong một giới hạn cho phép
Tần số lưới điện Châu Âu
Tần số lưới điện Ấn Độ
Khi hệ thống điện vận hành ổn định, tần số đo được tại mọi điểm trong hệ thống là bằng nhau
18
MỤC ĐÍCH ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
Dự án FNET: quan sát tần số trên nước Mỹ:
http://fnetpublic.utk.edu/frequencymap.html
19
MỤC ĐÍCH ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
20
MỤC ĐÍCH ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
Diễn biến tần số khi tách lưới
21
DIỄN BIẾN TẦN SỐ TRONG NGÀY (INDIA)
http://www.nrldc.org/freqgraph.aspx
50.15
50.10
50.05
50.00
49.95
49.90
49.85
0:00 2:00 4:00 6:00 8:00 10:00 12:00 14:00 16:00 18:00 20:00 22:00 0:00
Chú ý các biến động tần số xảy ra tại thời điểm chuyển giữa các giờ
22
KHI TẦN SỐ THAY ĐỔI
23
KHI TẦN SỐ THAY ĐỔI
Các động cơ
Tần số sụt giảm làm giảm mô men điện của động cơ không đồng bộ.
Ảnh hưởng gián tiếp đến tự dùng của các nhà máy điện (hệ thống làm mát, hệ thống bơm dầu áp lực, hệ thống nén
khí)
24
KHI TẦN SỐ THAY ĐỔI
Đáp ứng của phụ tải điện theo tần số
25
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT/TỐC ĐỘ
Sự thay đổi tốc độ máy phát điện đồng bộ phụ thuộc vào cân bằng mô men điện và mô men cơ trên trục
rotor:
dω dω
J = Tm − Te → Jω0 ≅ Pm − Pe
dt dt
Với hệ thống điện sử dụng các máy phát đồng bộ, điều khiển tần số hệ thống có quan hệ trực tiếp đến điều
khiển tốc độ các máy phát đồng bộ
26
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT- TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Chế độ boiler-follow: Van hơi phản ứng theo công suất/tần số. Lò hơi điều khiển ổn định lại áp suất
Chế độ turbine-follow: Lò hơi điều khiển công suất, các van hơi giữ áp suất cố định
27
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG TUABIN HƠI
28
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ - TỔ MÁY THỦY ĐIỆN
29
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ - TỔ MÁY PHÁT TUABIN KHÍ
Công suất cấp cho tuabin phụ thuộc vào áp lực khí trong buồng đốt
Khi tốc độ tuabin giảm, áp lực khí nén giảm công suất máy phát giảm
30
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ - TỔ MÁY TUABIN KHÍ
31
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ - OUTER LOOP MW CONTROL
Với một số nhà máy nhiệt điện, vòng điều khiển công suất (outer loop MW control) có thể can thiệp với
đáp ứng điều tần sơ cấp
Tổ máy phát không duy trì được đáp ứng sơ cấp trong thời gian dài (Frequency response withdrawal)
32
ĐÁP ỨNG TẦN SỐ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
VN system, peak
34
ĐÁP ỨNG TẦN SỐ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
Các giai đoạn đáp ứng tần số, theo thuật ngữ của lưới điện châu Âu (UCTE)
35
ĐÁP ỨNG QUÁN TÍNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
Các máy phát điện đồng bộ tich trữ năng lượng dưới dạng động năng của rotor và tuabin
Khi tần số hệ thống sụt giảm, tốc độ của các máy phát giảm năng lượng từ các máy phát được cung cấp
cho hệ thống.
Đáp ứng quán tính góp phần làm ổn định tần số cho hệ thống
Khi kết nối nhiều tổ máy trong hệ thống, mức độ ổn định của hệ thống do đáp ứng quán tính được cải thiện
36
MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT SƠ CẤP
37
BỘ ĐIỀU TỐC
38
BỘ ĐIỀU TỐC
39
BỘ ĐIỀU TỐC
∆P.R = -∆ω
∆P = -∆ω / R
Hay:
∆P = -∆f / R
41
ĐIỀU TẦN CẤP I
Các đại lượng được tính trong hệ đơn vị tương đối
Máy phát có công suất phát Pmax = 100MW
Công suất phát = 60MW.
R = 0.05
a) Khi tần số hệ thống sụt từ 50Hz 49.8Hz
∆P = - ( (49.8-50) / 50 ) x 100 / 0.05 = 8MW
Công suất phát của máy sẽ là 68MW
b) Khi tần số hệ thống sụt từ 50Hz 48.5Hz
∆P = - ( (48.5-50) / 50 ) x 100 / 0.05 = 60MW
Công suất phát của máy sẽ là 100MW (huy động hết dự trữ)
42
VD MÔ PHỎNG - LƯỚI ĐIỆN 4 MÁY PHÁT
Điều tốc, R = 0.05
900 MW 900 MW
900 MW 900 MW
Tăng tải
43
VD MÔ PHỎNG - LƯỚI ĐIỆN 4 MÁY PHÁT
Tần số lưới
50.02
50
Frequency (Hz)
49.98
49.96
49.94
49.92
49.9
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Time (sec)
720
Machine 1 power
710
700
690
680
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 44
Time (sec)
VD MÔ PHỎNG - LƯỚI ĐIỆN 4 MÁY PHÁT
Điện áp và công suất truyền tải
1
0.96
0.94
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Time (sec)
520
Power transfer (MW)
500
480
460
440
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Time (sec)
45
VD MÔ PHỎNG - LƯỚI ĐIỆN 4 MÁY PHÁT
Đặc tính công suất - tần số của máy 1
50.02
Actual response
Desired response
50 Giai đoạn quá
độ
49.98
Freq (Hz)
49.9
685 690 695 700 705 710 715 720 725 730
Power (MW)
46
ĐÁP ỨNG TẦN SỐ CỦA HỆ THỐNG
(Sau khi quá trình điều tần sơ cấp kết thúc)
∆f Pdm,i
∆Pi =− ×
f dm R i
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống
∆f
NG NG
∑ ∑
Pdm,i
∆PG = ∆Pi =− ×
=i 1 = f dm i 1 R i
∆P=
G
K G × ∆f , K G < 0
47
ĐÁP ỨNG TẦN SỐ CỦA HỆ THỐNG
(Sau khi quá trình điều tần sơ cấp kết thúc)
∆PL ∆f
= KL , KL > 0
PL f dm
Đáp ứng tổng hợp của hệ thống
48
ĐẶC TÍNH ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ CẤP 1
Chỉ sử dụng R = 0 đối với hệ thống vận hành cô lập
Sử dụng R = 0, ≅ 0 với lưới điện nhiều máy phát sẽ có thể tạo ra dao động giữa các bộ điều tốc, gây mất ổn
định
49
VÙNG CHẾT (DEAD BAND) CỦA ĐẶC TÍNH ĐIỀU TẦN
51
ĐIỀU TẦN SƠ CẤP – TỔNG KẾT
Sau khi điều tần sơ cấp kết thúc, hệ thống đã huy động thêm bao nhiêu công suất (∆P = ?)
∆P bao gồm cả công suất huy động thêm từ điều tần sơ cấp và đáp ứng của phụ tải
∆f đã biết, ∆P=?
52
ĐIỀU TẦN CẤP I
∆P / ∆f = Kf sau khi kết thúc điều tần sơ cấp được gọi là
đáp ứng tần số của hệ thống (“frequency response”
(Mỹ), hoặc “power-frequency characteristic” (châu
Âu)).
Có thể xác định Kf dựa trên thay đổi trào lưu công suất
trên đường dây liên lạc, khi sự cố xảy ra ở một khu vực
lân cận.
Đơn vị: MW / 0.1 Hz hoặc MW / Hz
53
ĐÁP ỨNG TẦN SỐ SƠ CẤP
∆P / ∆f = Kf sau khi kết thúc điều tần sơ cấp được gọi là đáp ứng tần số của hệ thống (“frequency response”
(Mỹ), hoặc “power-frequency characteristic” (châu Âu)).
Có thể xác định Kf dựa trên thay đổi trào lưu công suất trên đường dây liên lạc, khi sự cố xảy ra ở một khu
vực lân cận.
Đơn vị: MW / 0.1 Hz hoặc MW / Hz
54
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ KF
Ấn Độ ( tổng cs đặt ~150GW): -1800 MW / Hz
PJM RTO (tổng cs đặt ~180GW): -1579 MW / 0.1 Hz
UCTE (tổng cs đặt ~660GW): -1800 MW / 0.1Hz
Nordic system: -800 MW / 0.1Hz
55
THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI CỦA KF
Đáp ứng công suất sơ cấp của hệ thống điện phụ thuộc nhiều yếu tố: Số lượng máy phát điện, cơ cấu huy
động nguồn (tỉ trọng các nguồn thuỷ điện, tỉ trọng các nguồn năng lượng tái tạo)
56
DỰ PHÒNG NÓNG (SPINNING RESERVE)
Máy phát cần vận hành ở mức công suất thấp hơn cực đại để có thể tham gia điều tần
57
XÁC ĐỊNH MỨC DỰ PHÒNG CÔNG SUẤT
58
XÁC ĐỊNH MỨC DỰ PHÒNG CÔNG SUẤT
59
XÁC ĐỊNH MỨC DỰ PHÒNG CÔNG SUẤT
60
XÁC ĐỊNH MỨC DỰ PHÒNG CÔNG SUẤT
61
PHÂN BỐ DỰ PHÒNG CÔNG SUẤT
Trong hệ thống điện có nhiều khu vực liên kết, khi xảy ra
sự cố mất cân bằng công suất, đáp ứng sơ cấp của các
khu vực ảnh hưởng đến tần số chung, và trao đổi công
suất
Phương pháp phân tích ổn định cho hệ thống liên kết sau
sự cố
Dựa trên chế độ xác lập: governor power flow,
inertial power flow
Dựa trên mô phỏng động các sự cố
Trong mọi trường hợp: cần xét đến nhiều kịch bản
vận hành khác nhau
62
PHÂN BỐ DỰ PHÒNG CÔNG SUẤT
Để tăng tính linh hoạt trong vận hành, các khu vực trong hệ thống điện liên kết có thể chia sẻ công suất dự
phòng
Phân tích này dựa trên các kịch bản vận hành khác nhau, xét kịch bản cơ sở và các sự cố N - 1
63
ĐIỀU TẦN CẤP II
Khôi phục tần số về giá trị định mức
Khôi phục dự phòng nóng
Khôi phục trào lưu công suất trên các đường dây liên lạc
64
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆ THỐNG CÔ LẬP
Điều tần cấp II có tác dụng như kênh điều khiển tích phân:
∆ω= 0, → ∆Pω + Pe – Pref = 0
Hoặc có thể hiểu: Pref = Pref - ∆Pω (thay đổi giá trị của Pref).
65
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆ THỐNG CÔ LẬP
Chỉ cần đặt điều tần cấp II ở một số tổ máy trong hệ thống
∆Pω
66
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆ THỐNG LIÊN KẾT
Trong hệ thống liên kết, khi có biến động tần số, các máy phát đồng bộ trong mỗi khu vực đều thực hiện điều
tần cấp I, làm thay đổi trào lưu công suất trên các đường dây liên lạc
Điều tần cấp II chỉ thực hiện tại khu vực xảy ra mất cân bằng công suất
Khu vực xảy ra mất cân bằng công suất cần kích hoạt điều tần cấp II, đưa tần số về 50Hz và khôi phục trào
lưu công suất trên các đường dây liên kết (quy tắc không can thiệp – non intervention rule)
Làm thế nào xác định được khu vực xảy ra biến động mất cân bằng công suất ?
67
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆ THỐNG LIÊN KẾT
Hệ thống B
Hệ thống A
CS phát = 38.000
CS Phát = 400.000
MW
MW
Tải = 40.000
Tải= 398.000 MW 2000 MW Trao đổi CS = -
Trao đổi CS =2000
2000 MW
MW f = 50
Hz Kf = -500
Kf = -4500
MW/0.1Hz
MW/0.1Hz
68
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆ THỐNG LIÊN KẾT
Mất 1000MW tại hệ thống B:
Sau khi ổn định, tần số của hệ thống được xác định bởi:
∆f (KfA + KfB) = 1000 ∆f = 1000 / (-50000) = -0.02 Hz
Đáp ứng của HT A: ∆PA = KfA . -0.02 = 900 MW
Đáp ứng của HT B: ∆PB = KfB . -0.02 = 100 MW
Hệ thống B
Hệ thống A
CS phát = 38.000
CS Phát = 400.000
MW
MW
Tải = 40.000
Tải= 398.000 MW 2900 MW Trao đổi CS = -
Trao đổi CS =2900
2900 MW
MW 49.98
Hz Kf = -500
Kf = -4500
MW/0.1Hz
MW/0.1Hz
69
SAI SỐ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC (ACE)
ACE – Area Control Error
ACE = (Ptrao đổi – Ptrao đổi, ref) - λR(f - 50)
Nếu đặt λR của mỗi HT bằng với đáp ứng tần số Kf của HT đó, ta có:
Hệ thống A:
ACEA = (2900 - 2000) - (-45000) * (-50 + 49.98) = 0 (MW)
Hệ thống B:
ACEB = (-2900) - (-2000) - (-5000) * (-50 + 49.98) = -1000 (MW)
ACE đúng bằng lượng công suất cần bổ sung ở mỗi hệ thống!
70
CÁCH XÁC ĐỊNH λR
Hệ thống điện châu Âu: λR của một khu vực được xác định dựa trên đáp ứng tần số mong muốn của toàn hệ
thống, nhân với tỉ lệ điện năng phát ra của khu vực trên tổng điện năng sản xuất toàn hệ thống (theo năm)
Hệ thống điện Bắc Mỹ: Các khu vực đo lường giá trị ∆f và ∆Ptrao-đổi mỗi khi xảy ra các biến động về tần số
gây ra do các hệ thống bên cạnh. Khi đó ACE = 0. λR =(Ptrao đổi – Ptrao đổi, ref) /(f - 50)
71
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆ THỐNG LIÊN KẾT
Kiểm tra ACE với mô phỏng lưới điện 4 máy phát
900 MW 900 MW
900 MW 900 MW
R = 0.05
72
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆTần
THỐNG
số
LIÊN KẾT
50.05
50
49.95
∆f = - 0.16 Hz
Frequency (Hz)
49.9
49.85
49.8
49.75
49.7
500
Power transfer (MW)
480
460 ∆P = 53MW
440
420
40 50 60 70 80 90 100 110 120
Time (sec )
-420
-440 ∆P = -49MW
-460
-480
-500 73
40 50 60 70 80 90 100 110 120
Time (sec)
SỬ DỤNG ACE ĐIỀU CHỈNH CÔNG SUẤT PHÁT
Tín hiệu ACE được đưa qua bộ điều khiển tích phân, từ đó xác định lượng thay đổi công suất đặt của các nhà
máy tham gia điều tần cấp II
Mức độ tham gia điều tần cấp II của mỗi nhà máy được xác định bởi hệ số αi.
Chú ý: ACE < 0 thì khu vực cần tăng công suất
74
ĐIỀU TẦN CẤP II – HỆ THỐNG LIÊN KẾT
Để tránh tương tác giữa hệ thống điều tần cấp II của các khu vực khi chúng cùng tham gia điều khiển trào
lưu công suất trao đổi, giá trị đặt Ptrao-đổi được điều chỉnh tăng dần hoặc giảm dần (phase in)
75
KHI CHƯA CÓ ĐIỀU TẦN CẤP II
Tần số
50
P1
850
Machine 1 power
Frequency (Hz)
800
49.8
750
49.6
700 40 50 60 70 80 90 100 110 120
40 50 60 70 80 90 100 110 120
Time (sec)
Time (sec)
800
P2
Machine 2 power
550
P1-2
700
450
650
40 50 60 70 80 90 100 110 120
400
Time (sec) 40 50 60 70 80 90 100 110 120
Time (sec)
760
P3
100
Machine 3 power
740 ACE1
ACE1
0
720
700 -100
40 50 60 70 80 90 100 110 120 40 50 60 70 80 90 100 110 120
Time (sec) Time (sec)
800 100
Machine 4 power
0 ACE2
ACE2
750
P4 -100
76
700 -200
40 50 60 70 80 90 100 110 120 40 50 60 70 80 90 100 110 120
Time (sec) Time (sec)
KHI CÓ ĐIỀU TẦN CẤP II
50
800
P1
Frequency (Hz)
49.9
Machine 1 power
780
550
740
720
P2 500
700 450
680 400
40 60 80 100 120 140 160 180 200 40 60 80 100 120 140 160 180 200
Time (sec) Time (sec)
760 50
Machine 3 power
740 P3 ACE1
ACE1
0
720
700 -50
40 60 80 100 120 140 160 180 200 40 60 80 100 120 140 160 180 200
Time (sec) Time (sec)
850 50
Machine 4 power
800
0
ACE2
ACE2
P4
-50
750
-100
700
77
40 60 80 100 120 140 160 180 200 -150
Time (sec) 40 60 80 100 120 140 160 180 200
SA THẢI PHỤ TẢI
Mất cân bằng giữa công suất phát và tải dẫn đến biến động lớn về tần số
Khi sự mất cân bằng công suất quá lớn, hệ thống điều chỉnh công suất (điều tần cấp I) có thể không đáp ứng
được. Cần có biện pháp sa thải phụ tải để tránh sự cố lan rộng, hoặc rã lưới
78
SA THẢI PHỤ TẢI
Khi hệ thống đã huy động hết công suất dự phòng nóng, nhưng không bù đắp được lượng công suất thiếu
hụt, có thể cần sa thải phụ tải.
79
SA THẢI PHỤ TẢI
51
50.5
Frequency (Hz)
50
49.5
49
48.5
48
0 5 10 15 20 25 30
Time (sec)
80
SA THẢI PHỤ TẢI
Mức độ biến thiên tần số tại thời điểm đầu khi xảy ra sự cố tỉ lệ với mức độ mất cân bằng công suất
50.05
50
49.95
Frequency (Hz)
49.9
49.85
49.8
49.75
49.7
∆P = J . dω/dt
81
SA THẢI PHỤ TẢI VÀ SA THẢI MÁY PHÁT
Tất cả các máy phát điện đều được trang bị rơ le tần số thấp
Ngưỡng chỉnh định của rơ le tần số các máy phát điện được dựa trên đặc tính làm việc của tuabin
Ngưỡng chỉnh định của rơ le sa thải phụ tải cần được phối hợp với chỉnh định của rơ le tần số ở các máy phát
điện
82
CÁC YẾU TỐ CẦN QUAN TÂM
Đặc tính làm việc của tuabin máy phát (khả năng làm việc ở tần số thấp và cao so với định mức)
Quán tính của hệ thống tuabin và máy phát, cũng như quán tính chung của toàn hệ thống
Các kịch bản làm việc khác nhau của hệ thống điện (phân bố của các nguồn phát và phụ tải theo khu vực)
Mức độ công suất phản kháng yêu cầu đối với các máy phát trong mỗi chế độ làm việc (!?)
83
SỰ BẤT ĐỊNH CỦA NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
Phụ tải không cố định theo thời gian, đặc tính phụ tải thay đổi theo ngày, theo mùa, và phụ thuộc từng khu
vực (dân cư, công nghiệp)
Phân bố giữa nguồn và tải trong các khu vực cũng biến động theo thời gian, phụ thuộc vào nguồn năng
lượng, giá thị trường …
84
CHỈNH ĐỊNH RƠ LE SA THẢI PHỤ TẢI
Chỉnh định của rơ le sa thải phụ tải thường được phân bố đều cho các khu vực
Có nhiều ngưỡng sa thải khác nhau, với mức độ sa thải và thời gian trễ khác nhau
85
(Chỉnh định rơ le tần số - lưới điện Ireland)
SA THẢI PHỤ TẢI TẠI CÁC TRẠM BIẾN ÁP
Sơ đồ tập trung
Sử dụng một rơ le đo lường có độ chính xác cao, tiết kiệm chi phí
Chỉnh định linh hoạt mức độ ưu tiên giữa các xuất tuyến khi cần sa thải phụ tải
Dễ dàng hơn khi tiến hành phục hồi tải
Sơ đồ phân phối
Sử dụng chức năng bảo vệ tần số tích hợp sẵn trong các rơ le đa chức năng
Thiết kế đơn giản
Mức độ tin cậy cao do có nhiều phần tử tác động
(-) Tính toán, thay đổi chỉnh định phức tạp hơn
(-) Thời gian phục hồi phụ tải lâu hơn (do mất thời gian thu thập số liệu)
86
PHƯƠNG PHÁP ĐO TẦN SỐ
Rơ le điện cơ
Thời gian đo tần số khoảng 6 chu kỳ dòng điện
Thời gian tác động của rơ le phụ thuộc tốc độ biến thiên tần số
Rơ le số
Thời gian đo lường từ 2-3 chu kỳ dòng điện
Thời gian tác động không phụ thuộc vào độ biến thiên tần số
87
RƠ LE TẦN SỐ DỰA TRÊN DF/DT
Ưu điểm
df/dt tỉ lệ với mức độ mất cân bằng công suất.
Cho phép nhận biết và cắt tải phù hợp với mức độ thiếu hụt công suất trong hệ thống
Nhược điểm
Phép đo df/dt dễ mắc sai số, do các dao động cục bộ của các máy phát
88
KẾT HỢP VỚI KIỂM TRA DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
Kiểm tra điện áp
89
ĐIỀU TẦN CẤP III
Thay đổi giá trị công suất đặt của các máy phát tham gia điều tần cấp II
Đảm bảo khôi phục đủ dự trữ điều tần cấp II
Phân bố lại dự trữ công suất cho điều tần cấp II một cách tối ưu
Các tác động của điều tần cấp III bao gồm
Đóng điện các máy phát điện
Ngừng hoạt động các nhà máy thủy điện tích năng
Phân bố lại công suất các máy phát tham gia điều tần cấp II
90
ĐIỀU TẦN CẤP III
91
BIẾN ĐỘNG TẦN SỐ KHI TỔ MÁY KHỞI ĐỘNG/DỪNG
Diễn biến tần số trong ngày – HTĐ Ấn Độ
50.15
50.05
49.95
49.85
0:00 2:00 4:00 6:00 8:00 10:00 12:00 14:00 16:00 18:00 20:00 22:00 0:00
92
BIẾN ĐỘNG TẦN SỐ KHI TỔ MÁY KHỞI ĐỘNG/DỪNG
Diễn biến tần số trong ngày – HTĐ Châu Âu
93
BIẾN ĐỘNG TẦN SỐ KHI TỔ MÁY KHỞI ĐỘNG/DỪNG
Nguyên nhân: Sự tăng giảm công suất các tổ máy thực hiện theo lịch phát điện, theo giờ. Sự tăng/giảm các tổ máy
không thực sự khớp với biến động của phụ tải.
Hiện tượng đặc biệt rõ nét khi hệ thống vận hành theo thị trường điện
94
BIẾN ĐỘNG TẦN SỐ KHI TỔ MÁY KHỞI ĐỘNG/DỪNG
Hậu quả:
Huy động một cách không cần thiết dự phòng nóng của hệ thống (điều tần sơ cấp và cấp II)
Giảm dự phòng nóng của hệ thống, tăng nguy cơ mất ổn định khi có sự cố xảy ra
Tăng chi phí chung
Tăng hao mòn thiết bị
95
BIẾN ĐỘNG TẦN SỐ KHI TỔ MÁY KHỞI ĐỘNG/DỪNG
Một số giải pháp (tạm thời)
Tăng yêu cầu dự phòng nóng của hệ thống
Tăng độ phân giải của bài toán huy động tối ưu tổ máy (sử dụng block thời gian 15 phút)
Dịch thời điểm tăng giảm công suất của các tổ máy (±10 phút)
Áp đặt tốc độ tăng/giảm tối đa cho một số tổ máy có khả năng điều chỉnh công suất nhanh (thủy điện)
96
TẦN SỐ TRÊN LƯỚI VIỆT NAM
50.6
50.4
Frequency (Hz)
50.2
50
49.8
49.6
14 16 18 20 22 0 2 4 6 8 10 12 14
Time (hour)
97
PHẦN IV
98
ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
δ2 Khi hệ thống điện ở trạng thái ổn định, góc
pha tương đối giữa các MF là không đổi. Các
2
máy phát cùng quay với một vận tốc (điện).
δ1
1 δ5
Zone 1 5
δ3
3
4 δ4
Zone 2
Ở chế độ xác lập, tốc độ (điện) các máy phát bằng ω0 = 314 rad/s
Góc δ mỗi máy phát có một giá trị cố định. Trào lưu công suất phụ thuộc (phần lớn) vào
độ lệch giữa các góc δ.
Ổn định góc lệch là khả năng duy trì góc lệch tương đối giữa các máy phát sau khi có
nhiễu loạn
99
ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
Ổn định góc lệch liên quan đến mất cân bằng tạm thời giữa công suất cơ và công suất điện trên máy phát.
Trong thời gian ngắn hạn, khi tuabine và điều tốc chưa kịp đáp ứng, sự mất cân bằng chủ yếu do mô men
điện (công suất điện)
Khi kích động là lớn, máy phát có thể bị mất đồng bộ
Khi kích động nhỏ, tốc độ máy phát dao động quanh giá trị cân bằng, tạo ra hiện tượng dao động công suất
Dao động công suất phụ thuộc mạnh nhất vào quán tính máy phát, vào thông số hệ thống kích từ và AVR.
Ngoài ra nó còn phụ thuộc thông số hệ thống, chế độ làm việc của máy phát
100
ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
Cuộn
cản
Cuộn kích
từ
E (giả thiết máy cực ẩn), là sức điện động tỉ lệ với biến thiên từ thông qua stator. E bị đột biến khi có nhiễu loạn
(ngắn mạch)
E’ tỉ lệ với từ thông móc vòng từ cuộn kích từ sang stator
E’’ tỉ lệ với từ thông móc vòng qua cuộn cản, cuộn kích từ và stator
101
ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
E’ và E’’ không thể thay đổi đột ngột (constant flux linkage theorem) Trong các mô phỏng hệ thống điện, E’ và E’’
được sử dụng như các biến trạng thái
Trong mô hình đơn giản phân tích ổn định, giả thiết E’ và E’’ không đổi, do đó đặc tính Pe(δ) không đổi. Chú ý: Sai
số do sử dụng giả thiết này tương đối lớn, trên thực tế do tác động của AVR, E’ và E’’ thay đổi đáng kể.
102
MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN NỐI VỚI NÚT VÔ CÙNG LỚN
103
MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN NỐI VỚI NÚT VÔ CÙNG LỚN
104
MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN NỐI VỚI NÚT VÔ CÙNG LỚN
105
MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN NỐI VỚI NÚT VÔ CÙNG LỚN
Mô hình kinh điển (classical model): Coi từ thông móc vòng qua cuộn kích thích là không đổi trong quá trình
khảo sát
106
CÁC KỊCH BẢN MẤT ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
107
MÔ MEN ĐỒNG BỘ VÀ MÔ MEN CẢN
Mô men đồng bộ
𝜕𝜕𝑃𝑃𝑒𝑒 𝐸𝐸𝑞𝑞, × 𝑈𝑈
𝑇𝑇𝑠𝑠 = � = × 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝛿𝛿0
𝜕𝜕𝜕𝜕 𝛿𝛿=𝛿𝛿 𝑋𝑋𝑠𝑠
0
108
ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
Liên quan đến cân bằng giữa mô men điện và mô men cơ trên trục rotor. Mất cân bằng mô men tạm thời
có thể dẫn đến mất đồng bộ (pole slip) nếu kích động lớn, hoặc dẫn đến dao động công suất, nếu kích
động nhỏ
Mất ổn định góc lệch với kích động lớn
1.14
1.12
1.1
1.08
1.06
1.04
1.02
0.98
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2
109
ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
110
ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
1.005
1.004
1.003
1.002
1.001
0.999
0.998
0.997
0.996
0.995
0 1 2 3 4 5 6 7 8
111
CÁC DẠNG DAO ĐỘNG CÔNG SUẤT
Dao động cục bộ (local mode): Khi máy phát nối với hệ thống lớn. Chỉ có máy phát bị dao động, hệ thống có
công suất lớn và không bị ảnh hưởng
Dao động nội bộ nhà máy (intra-plant mode): Xảy ra giữa các tổ máy trong cùng một nhà máy
Dao động liên khu vực (inter-area mode): Các máy phát ở khu vực khác nhau dao động trong cùng một tần
số.
0.03
Hoa Binh
Hai Phong 1
0.025
Intra-plant Hai Phong 2
Pha Lai
0.02
Speed deviation
0.015
Inter-area
0.01
0.005
-0.005
-0.01
-0.015
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time (sec) 112
DAO ĐỘNG CÔNG SUẤT KHÔNG ỔN ĐỊNH
113
DAO ĐỘNG CÔNG SUẤT KHÔNG ỔN ĐỊNH
Hiện tượng dao động công suất có thể phát hiện được bằng cách theo dõi góc pha của dòng điện và điện áp
VAN/ V
t/s
0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60
0
-10000
IA-1/ A
1000
0
-1000 0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 t/s
P*
P*/ W
2.000e+007
1.000e+007
t/s
0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60
0.000e+000
-1.000e+007
P>0 P<0
114
DAO ĐỘNG CONG SUẤT DẪN ĐẾN TÁC ĐỘNG CỦA RƠ LE BẢO VỆ
7.5
5.0
2.5
0.0
-2.5
-5.0
-7.5
-10.0
-50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40
R/Ohm(secondary)
115
DAO ĐỘNG CÔNG SUẤT
Power (MW)
Voltage (pu)
715
705
1.02
5
G1
1.02 G2
G3
700 G4
1.01
695 5
1.01
690
6850 5 10 15 20 25 30 35 40 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Time Time
(sec) (sec)
730 1.0
5
725 1.04
720 5
1.0
715 4
1.03
710 5
Voltage
Power
1.0
(MW)
(pu)
3
1.02
700 G1
5 G2
1.0 G3
695
2 G4
690 G1 1.01
G2 5
685 G3 1.0
G4 1
6800 5 10 15 20 25 30 35 40 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Time Time
(sec) (sec)
116
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
117
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
118
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
Phân tích ổn định dao động nhỏ dựa trên lý thuyết điều khiển tuyến tính
119
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
Phân tích ổn định dao động nhỏ dựa trên lý thuyết điều khiển tuyến tính
Biến cơ học
Biến điện
Đáp ứng của hệ thống khi có kích động nhỏ (small signal perturbation)
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
Phân tích ổn định dao động nhỏ dựa trên lý thuyết điều khiển tuyến tính
Dao động công suất: là các dao động có lớn, ứng với xk là biến mechanical
Dao động local: là các dao động có lớn với một cặp (δi ωi)
Dao động inter-area: là các dao động có lớn với nhiều cặp (δi ωi)
Các dao động khác: có lớn ứng với các biến khác ( )
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
Đầu ra
Biến trạng thái
Một tần số dao động trong tín hiệu công suất (tốc độ) của máy phát tương ứng với một dao động tự nhiên
của hệ vật lý điện – cơ bao gồm các máy phát điện, lưới điện
Hàm truyền đạt của hệ thống
Nghiệm riêng tương ứng với dao động cần quan tâm
Hệ số tắt
123
ỔN ĐỊNH CỦA DAO ĐỘNG CÔNG SUẤT
)
-1
7
Mức độ ổn định thay đổi phụ thuộc cấu trúc lưới, 0.15
3
3
1
1
124
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
730 1.04
G1
G2
725 G3
1.035
G4
720
1.03
715
1.025
710
Power
Power
(MW)
(MW)
G1
705 G2
1.02
G3
G4
700
1.015
695
1.01
690
685
0 5 10 15 20 25 30 35 40 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Time (sec) Time (sec)
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
Đáp ứng với kích từ đáp ứng nhanh (ST1A) – không có PSS
730 1.05
725 1.045
720
1.04
715
1.035
710
1.03
Power (MW)
Power (MW)
705
1.025
700 G1
G2
1.02
695 G3
G4
1.015
690 G1
G2
685 G3 1.01
G4
680
0 5 10 15 20 25 30 35 40 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Time (sec) Time (sec)
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
G3 G2
725 G4 1.045 G3
G4
720
1.04
715
1.035
710
1.03
Power (MW)
Vt (pu)
705
1.025
700
1.02
695
1.015
690
1.01
685
680
0 5 10 15 20 25 30 35 40 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Time (sec) Time (sec)
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ - PP KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI
Eigenvalue Damping Freq. (rad/s)
Danh sách các nghiệm riêng – không có PSS -------------------------------------------------------
-1.05e+002 1.00e+000 1.05e+002
-1.04e+002 1.00e+000 1.04e+002
-1.02e+002 1.00e+000 1.02e+002
-1.02e+002 1.00e+000 1.02e+002
-7.22e+000 + 1.85e+001i 3.64e-001 1.98e+001
-7.22e+000 - 1.85e+001i 3.64e-001 1.98e+001
-8.01e+000 + 1.61e+001i 4.46e-001 1.80e+001
-8.01e+000 - 1.61e+001i 4.46e-001 1.80e+001
-9.42e+000 + 9.78e+000i 6.94e-001 1.36e+001
-9.42e+000 - 9.78e+000i 6.94e-001 1.36e+001
Local modes -9.52e+000 + 9.24e+000i 7.18e-001 1.33e+001
-9.52e+000 - 9.24e+000i 7.18e-001 1.33e+001
-5.42e-001 + 6.84e+000i 7.90e-002 6.86e+000
-5.42e-001 - 6.84e+000i 7.90e-002 6.86e+000
Intra plant modes -5.81e-001 + 7.14e+000i 8.12e-002 7.16e+000
-5.81e-001 - 7.14e+000i 8.12e-002 7.16e+000
Inter-area modes 2.41e-002 + 3.81e+000i
2.41e-002 - 3.81e+000i
-6.33e-003
-6.33e-003
3.81e+000
3.81e+000
-4.51e+000 + 6.65e-002i 1.00e+000 4.51e+000
-4.51e+000 - 6.65e-002i 1.00e+000 4.51e+000
-4.33e+000 1.00e+000 4.33e+000
-4.35e+000 1.00e+000 4.35e+000
2.38e-015 + 5.66e-008i -4.20e-008 5.66e-008
2.38e-015 - 5.66e-008i -4.20e-008 5.66e-008
TIÊU CHUẨN VỀ ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
Tiêu chuẩn ổn định góc lệch với các kích động lớn: Thời gian cắt tới hạn (critical clearing time): Thời gian
giải trừ sự cố lớn nhất cho phép mà máy phát vẫn duy trì được đồng bộ với hệ thống sau khi kích động lớn
xảy ra
Tiêu chuẩn ổn định góc lệch với các dao động công suất (kích động nhỏ): Hệ số tắt của các dao động phải
không nhỏ hơn một giá trị cho phép (5%)
Tiêu chuẩn về ổn định góc lệch, theo thông tư 25 - BCT
O� n định quá độ: Gó c pha củ a roto to� má y phá t điệ n khô ng được vượt quá 120 độ . Dao độ ng gó c pha roto to� má y phá t
điệ n phả i được dậ p ta� t trong khoả ng 20 giâ y sau khi sự co� được loạ i trừ.
O� n định tı́n hiệ u nhỏ : Hệ so� suy giả m củ a dao động (Damping Ratio) khô ng được nhỏ hơn 5 %.
130
NÂNG CAO ỔN ĐỊNH DAO ĐỘNG CÔNG SUẤT
Phương pháp truyền thống: Điều chỉnh bù pha của bộ phận điều chỉnh kích từ
Bộ ổn định dao động công suất PSS (Power system stabilizer)
Các biện pháp khác
Giảm trào lưu truyền tải công suất
Sử dụng SVC, FACTS
Điều khiển HVDC
131
NÂNG CAO ỔN ĐỊNH DAO ĐỘNG
132
NÂNG CAO ỔN ĐỊNH DAO ĐỘNG
133
CHỈNH ĐỊNH PSS KHI BIẾT TOÀN BỘ THÔNG SỐ HỆ THỐNG
Các dao động có thể được nhận dạng chính xác: Tần số, tổ máy tham gia, mức độ ổn định
Inter-area Local
134
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ - PP KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI
Pole-Zero Map
16
14
0.92
Local
12
-1)
10
0.96
Imaginary Axis
8
(seconds
6
0.984
4
Inter-area
0.996
30 25 20 15 10 5
0
136
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ - PP KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI
Mode shapes và participation factor (cont): Phân tích đối với mode inter-area
1.0002
1
0.9996 50
0.9995 0
-100
0.9993
-150
0.9992
5 10 15 20 25 30 -200
1 2 3 4
Machine speed variable
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ - PP KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI
Mode shapes và participation factor (cont): Phân tích đối với mode intra-plant
1
0.6
0.4
0.2
0
1 2 3 4
-50
-100
-150
-200
1 2 3 4
Machine speed variable
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NHỎ - PP KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI
141
CHỈNH ĐỊNH PSS KHI BIẾT TOÀN BỘ THÔNG SỐ HỆ THỐNG
Các hạn chế của chương trình phân tích tuyến tính
Mô hình tuyến tính chỉ đúng với một chế độ làm việc cụ thể. Với chế độ làm việc khác cần xây dựng mô hình mới
Xây dựng mô hình tuyến tính cho lưới thật có nhiều khó khăn: Số lượng thiết bị đa dạng, kích thước mô hình lớn
Trên thực tế, rất khó khăn để thu thập một cách đầy đủ, chính xác thông số của các tổ máy và thông số điều khiển của
các nhà máy trên toàn hệ thống
Tiến hành thử nghiệm đo đạc để nhận dạng hàm truyền GEP(s)
Là phương pháp thực nghiệm để xác định giá trị GEP(s)
Cho phép xác định thông số phù hợp của PSS để nâng cao ổn định dao động với thông số thực tế của tổ máy
Quy trình dựa trên cơ sở lý thuyết và độ tin cậy được kiểm chứng qua thử nghiệm thực tế (~40 năm)
142
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CỦA F. DEMELLO VÀ CONCORDIA
Để tăng mức độ tắt của các dao động, các bộ điều khiển cần tạo ra
thành phần mô men cản
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CỦA F. DEMELLO VÀ CONCORDIA
Để tăng mức độ tắt của các dao động, các bộ điều khiển cần tạo ra thêm
thành phần mô men cản
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CỦA F. DEMELLO VÀ CONCORDIA
Mô men điện
Mô men cơ
Sử dụng hệ thống kích từ đáp ứng nhanh làm tăng ổn định góc lệch của máy điện đồng bộ với các kích động
lớn
Tuy nhiên, ở mức mang tải cao, kích từ đáp ứng nhanh có thể làm giảm hệ số dập dao động
Giải pháp: Tạo thêm một thành phần ∆Te tỉ lệ với ∆𝜔𝜔 thông qua một bộ điều khiển phụ
Thiết bị PSS - Power system Stabilizer
Thiết bị phụ của hệ thống kích từ, giúp tăng mô men cản của các dao động công suất
Hiện nay, PSS thường được tích hợp trong các bộ điều khiển kích từ
PSS cần được chỉnh định dựa trên thông số máy phát, các điều kiện làm việc thực tế
148
THIẾT BỊ PSS
Nguyên lý PSS
Tác động ở đầu vào Vref của bộ AVR
Hàm truyền từ vị trí này đến thành phần mô men
cản tỉ lệ với ∆𝜔𝜔 là GEP(s)
PSS với đầu vào ∆𝜔𝜔 cần bù được độ trễ pha nói
trên trong dải tần số của dao động công suất
GEP(s).
Thông số
cần biết
khi thiết
kế PSS
150
TÍN HIỆU VÀO CHO THIẾT BỊ PSS
151
TÍN HIỆU VÀO CHO THIẾT BỊ PSS
PSS dựa trên công suất gia tốc (Integral of Accelerating Power)
Giả lập tín hiệu tốc độ thông qua tích phân của công suất gia tốc
Công suất cơ được xác định thông qua công suất điện và tốc độ như sau
Tín hiệu đầu vào cho bộ bù pha được tổng hợp như sau
152
PSS DỰA TRÊN TÍN HIỆU TỐC ĐỘ VÀ CÔNG SUẤT
153
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng với kích động nhỏ của hệ thống kích từ - máy phát (theo IEEE 421.5)
154
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
Đánh giá hệ thống kích từ, máy phát với thí nghiệm đáp ứng bước nhảy
Tín hiệu đầu vào: Điện áp tham chiếu của AVR
Dạng tín hiệu: Xung bước nhảy, hoặc xung impulse
Cách thức thực hiện
Sử dụng chức năng test sẵn có của phần mềm điều khiển AVR
Sử dụng tín hiệu tương tự bơm vào chân Analogue Input của AVR
155
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
Đánh giá hệ thống kích từ, máy phát với thí nghiệm đáp ứng bước nhảy
Đáp ứng điển hình
Tính toán thông số hệ thống kích từ máy phát
Đáp ứng bước nhảy cho phép xây dựng hàm truyền đạt của hệ thống kích từ/máy
phát trong trạng thái mạch hở, mạch kín
Tuy nhiên, phép đo và tính toán dễ bị nhiễu do các tác động bên ngoài (dao động từ
các tổ máy lân cận, nhiễu do các thay đổi từ hệ thống)
156
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
Đánh giá đáp ứng tần số hệ thống kích từ, máy phát (frequency response test)
Cách thức: Bơm một tín hiệu kích thích biết trước vào đầu vào hệ thống kích từ
Tín hiệu sóng sin với daỉ tần số phù hợp
Tín hiệu nhiễu trắng (white noise)
Ứu điểm: Cho phép xác định dễ dàng hơn hàm truyền đạt của máy phát/hệ thống kích từ
157
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
Đánh giá đáp ứng tần số hệ thống kích từ, máy phát (frequency response test)
Tín hiệu kích thích không được gây ra bão hoà cho đáp ứng của hệ thống AVR
Dải tần của tín hiệu kích thích đủ rộng để quan sát được đầy đủ đáp ứng tần số mấy phát
Biên độ và tần số của tín hiệu bơm vào (cho thử nghiệm PSS)
2-3% giá trị điện áp đặt
Tần số 0.1 - 3Hz
158
NÂNG CAO ỔN ĐỊNH DAO ĐỘNG
159
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
Ví dụ về đáp ứng thí nghiệm tăng điện áp kích thích, PSS OFF
160
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
161
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
162
THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ PSS
163
NÂNG CAO ỔN ĐỊNH DAO ĐỘNG
164
PHẦN IV
165
MỤC ĐÍCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
Điện áp tại các nút máy phát và phụ tải được duy trì trong phạm vi lâu dài cho phép
Duy trì ổn định điện áp
Giảm thiểu trào lưu công suất phản kháng (giảm tổn thất RI2 và XI2)
166
MỤC ĐÍCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
Tổn hao CSPK theo mức mang tải của đường dây truyền tải
167
CÁC PHƯƠNG TIỆN PHÁT VÀ TIÊU THỤ CSPK
168
VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH KÍCH TỪ
Giúp điều khiển ổn định điện áp (đầu cực máy phát điện, điện áp thanh cái cao áp …)
Nâng cao ổn định cho hệ thống điện
169
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN MÁY PHÁT ĐIỆN
170
LOSS OF CONTROL – MẤT ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP
Quan sát các nghiệm riêng của hệ thống New England 16 máy phát, khi thay đổi KA của các bộ AVR
Pole-Zero Map Pole-Zero Map
14
0.054 0.038 0.026 0.016 0.008 0.95 0.91 0.84 0.68 0.4
0.04
12
0.08 0.976
10
10 0.03
8
0.12
0.99
6 0.02
)
)
-1
-1
5
4
0.24 0.998
0.01
2
Imaginary Axis (seconds
2 -0.01
0.998
0.24
4
-5
-0.02
6
0.99
0.12
8 -0.03
-10
10
0.976
0.08 0.054 0.038 0.026 0.016 0.008 0.95 0.91 0.84 0.68 0.4
-0.04
12
-0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0.2 -0.16 -0.14 -0.12 -0.1 -0.08 -0.06 -0.04 -0.02 0 0.02 0.04
171
-1 -1
Real Axis (seconds ) Real Axis (seconds )
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH KÍCH TỪ
172
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH KÍCH TỪ
Máy phát kích từ: Cung cấp dòng điện một chiều cho cuộn dây kích từ của máy phát chính
Bộ phận điều chỉnh: Điều chỉnh dòng điện/điện áp cấp cho cuộn kích từ
Bộ phận đo lường và bù dòng tải: Đo lường giá trị điện áp (đầu cực máy phát), so sánh với giá trị đặt.
Thực hiện bù theo dòng tải (nếu cần)
Bộ phận ổn định các dao động công suất (power system stabilizer)
Các bộ phận bảo vệ: Bảo vệ quá kích thích, thiếu kích thích, v.v.
173
YÊU CẦU VỀ ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG KÍCH TỪ
174
YÊU CẦU VỀ ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG KÍCH TỪ
175
YÊU CẦU VỀ ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG KÍCH TỪ
176
HỆ THỐNG KÍCH TỪ SỬ DỤNG MÁY PHÁT MỘT CHIỀU
Máy phát một chiều cấp điện cho cuộn dây kích từ, thông qua hệ thống chổi than
177
HỆ THỐNG KÍCH TỪ SỬ DỤNG MÁY PHÁT XOAY CHIỀU
Máy phát kích từ xoay chiều. Dòng điện một chiều được tạo ra nhờ hệ thống chỉnh lưu
178
KÍCH TỪ KHÔNG CHỔI THAN
Máy phát kích từ và bộ phận chỉnh lưu quay đồng trục với máy phát chính
179
KÍCH TỪ TĨNH
Điện áp đầu cực máy phát được sử dụng để chỉnh lưu và cấp cho cuộn dây kích từ
180
ĐÁP ỨNG CỦA HỆ THỐNG KÍCH TỪ
181
CÁC CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN/BẢO VỆ
182
CÁC CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN/BẢO VỆ
183
GIỚI HẠN CÔNG SUẤT PHÁT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
Khả năng phát công suất máy phát bị giới hạn bởi các điều kiện phát nóng dây quấnstator, phát nóng rotor,
công suất tuabin, giới hạn ổn định, phát nóng cực từ …
184
GIỚI HẠN CÔNG SUẤT PHÁT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
185
GIỚI HẠN CÔNG SUẤT PHÁT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
186
GIỚI HẠN CÔNG SUẤT PHÁT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
187
GIỚI HẠN CÔNG SUẤT PHÁT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
Ảnh hưởng của điện áp làm việc lên khả năng phát công suất
188
GIỚI HẠN CÔNG SUẤT PHÁT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
Ảnh hưởng của chế độ làm mát lên khả năng phát công suất
189
GIỚI HẠN CÔNG SUẤT PHÁT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
190
BÙ SỤT GIẢM ĐIỆN ÁP
Hệ thống kích từ có thể điều chỉnh điện áp tại thanh cái cao áp, hoặc tại một điểm trong hệ thống, nhờ cơ chế
bù sụt giảm điện áp
191
BẢO VỆ THIẾU KÍCH THÍCH (UEL)
Ngăn ngừa máy phát làm việc ở tình trạng thiếu kích thích, dẫn đến mất ổn định, hoặc phát nóng stator
Sử dụng tín hiệu dòng điện, điện áp hoặc CSPK của máy phát
192
BẢO VỆ THIẾU KÍCH THÍCH
Khi vận hành thiếu kích thích, hoặc với sự cố mất kích thích, máy phát điện có thể bị mất đồng bộ với
hệ thống
193
BẢO VỆ QUÁ KÍCH THÍCH (OEL)
Ngăn ngừa tình trạng làm việc quá kích thích lâu dài
Khả năng làm việc quá kích thích thường được quy định bởi tiêu chuẩn ANSI C50.13
Khi tác động, bảo vệ OEL sẽ làm giảm cưỡng bức dòng kích từ
194
BẢO VỆ V/HZ
Ngăn ngừa máy phát điện và máy biến áp tăng áp làm việc ở tình trạng quá kích thích do điện áp tăng / tần số giảm
V/Hz limiter: Khống chế điện áp kích từ khi V/Hz vượt quá ngưỡng cho phép
V/Hz protection: Cắt điện máy phát khi tình trạng quá kích thích kéo dài quá thời gian cho phép
195
PHỐI HỢP CÁC BẢO VỆ CỦA HỆ THỐNG KÍCH TỪ
Các bảo vệ
Quá dòng stator
Quá kích thích
Thiếu kích thích
Mất kích từ
196
PHỐI HỢP CÁC BẢO VỆ CỦA HỆ THỐNG KÍCH TỪ
Các bảo vệ
Quá dòng stator
Quá kích thích
Thiếu kích thích
Mất kích từ
197
CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG KÍCH TỪ
Q của máy phát được duy trì không đổi (Chạy bù)
Chế độ điều khiển bằng tay (manual excitation)
198
MÔ HÌNH BẢO VỆ THIẾU KÍCH THÍCH
199
MÔ HÌNH BẢO VỆ THIẾU KÍCH THÍCH
200
MÔ HÌNH BẢO VỆ QUÁ KÍCH THÍCH
201
MỘT SỐ SƠ ĐỒ CƠ BẢN (IEEE STD 421.5-2005)
202
MỘT SỐ SƠ ĐỒ CƠ BẢN (IEEE STD 421.5-2005)
203
MỘT SỐ SƠ ĐỒ CƠ BẢN (IEEE STD 421.5-2005)
204
MỘT SỐ SƠ ĐỒ CƠ BẢN (IEEE STD 421.5-2005)
205
ĐIỀU KHIỂN ĐẦU PHÂN ÁP MBA
206
ĐIỀU KHIỂN ĐẦU PHÂN ÁP MBA
207
ĐIỀU KHIỂN ĐẦU PHÂN ÁP MBA
208
ĐIỀU KHIỂN ĐẦU PHÂN ÁP MBA
209
ĐIỀU KHIỂN ĐẦU PHÂN ÁP MBA
OLTC có tác dụng phân bố lại CSPK trên các đường dây
Chỉ có tác dụng nếu hệ thống còn dự trữ CSPK
Khi điện áp sụt thấp, các OTLC của các MBA nối với cùng một đường dây truyền tải có thể tác động theo dây
chuyền
210
HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
HTĐ đang vận hành trong tình trạng nặng tải, thiếu hụt CSPK
Sự cố dẫn đến cắt điện thêm một đường dây tải điện quan trọng, làm sụt áp tăng. Tổn thất CSPK trong
HTĐ tăng
Điện áp sụt giảm làm cho công suất của phụ tải sụt giảm (tạm thời)
Tác động của hệ thống OLTC và bản thân sự tự phục hồi của tải làm cho sụt áp tăng trở lại.
Hệ thống OLTC lại tiếp tục làm việc, phục hồi điện áp ở các nút tải, điện áp trên lưới truyền tải điện tiếp
tục giảm. CSPK của các máy phát tiếp tục tăng
Quá trình dẫn đến quá tải kích từ các máy phát: Hệ thống bảo vệ cắt kích từ, thậm chí cắt máy phát
211
HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
212
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
Khả năng phát CSPK vượt quá giới hạn của máy phát chỉ cho phép trong một thời gian ngắn (IEEE C37.102)
Khi rơ le quá kích thích (OEL) tác động, gánh nặng điều chỉnh điện áp sẽ chuyển sang các khu vực xung
quanh.
213
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
Tác động lan truyền của rơ le OEL
Q tăng
2
OEL trip
1
Zone 1 5
(thiếu Q)
3
4
Q tăng Zone 2
Khi một MF ở zone 1 bị chạm ngưỡng CSPK, hệ thống bảo vệ kích từ sẽ tác
động, làm giảm mức phát Q của MF đó. Kết quả, các MF khác phải phát thêm
Q. Hiện tượng OEL tác động có thể lan truyền từ MF này sang MF khác
214
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
OEL trip
2
OEL trip
1
Zone 1 Q tăng
5
(thiếu Q) Q
215
SỰ CỐ TOKYO, 1987
Trưa ngày 23/7/1987, phụ tải toàn HT giảm, từ 39.1 GW xuống 36.5GW
Các kháng bù ngang được tách ra nhằm tránh quá áp
Đến 13h, các phụ tải khôi phục trở lại. Tốc độ tăng tải 400MW/phút
Các kháng bù ngang không được đóng lại kịp thời, dẫn đến sụt áp
Các rơ le tác động lan truyền, dẫn đến cắt điện khoảng 8GW công suất tải.
216
SỰ CỐ TOKYO, 1987
217
HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
100
t/s
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
0
-100
t/s
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
0
-10
218
SỰ CỐ TOKYO, 1987
Trưa ngày 23/7/1987, phụ tải toàn HT giảm, từ 39.1 GW xuống 36.5GW
Các kháng bù ngang được tách ra nhằm tránh quá áp
Đến 13h, các phụ tải khôi phục trở lại. Tốc độ tăng tải 400MW/phút
Các kháng bù ngang không được đóng lại kịp thời, dẫn đến sụt áp
Các rơ le tác động lan truyền, dẫn đến cắt điện khoảng 8GW công suất tải.
219
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
220
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
221
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
222
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
223
SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
224
MÔ PHỎNG HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
1.05
0.9
0.85
0.8
0.75
0.7
0 20 40 60 80 100 120 140 160
Thời gian (s)
0.01
0.005
Tốc độ (pu)
0
-0.005
0 20 40 60 80 100 120 140 160
Thời gian (s)
225
MÔ PHỎNG HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP
0.75
25 50 75 100
Time (seconds)
Channel Plot
41 - VOLT 1 [1 345.00] : ne_2
43 - VOLT 2 [2 345.00] : ne_2
45 - VOLT 3 [3 345.00] : ne_2
47 - VOLT 4 [4 345.00] : ne_2
5
47 - VOLT 4 [4 345.00] : ne_2
25 50 75
Time (seconds)
31 - VARS 30[30 22.000]1 : ne_2
32 - VARS 31[31 22.000]1 : ne_2
33 - VARS 32[32 22.000]1 : ne_2
34 - VARS 33[33 22.000]1 : ne_2
35 - VARS 34[34 22.000]1 : ne_2
36 - VARS 35[35 22.000]1 : ne_2 226
37 - VARS 36[36 22.000]1 : ne_2
38 - VARS 37[37 22.000]1 : ne_2
HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP – SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ
78 Rơ le mất đồng bộ
50 Rơ le quá kích từ
Relay quá dòng 59F
51
Rơ le quá điện áp
Máy biến áp tự dùng 59
Rơ le mất kích từ
87 21 21 40
87L 21 87L 21
L N N Rơ le quá nhiệt
26
51 27 67 51 27 67
64 Rơ le thứ tự nghịch
F 46
Bảo vệ chống chạm
đất cuộn rotor Rơ le khoảng cách
21
Rơ le chạm đất (100%)
59N
227
HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP – SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ
Rơ le khoảng cách: Khi điện áp sụt giảm, tổng trở biểu kiến của rơ le giảm mạnh, có thể đi vào vùng tác động
0.05
Zone 3
0.04
0.01
Sự cố
Điện trở (R)
0
-0.01
-0.02
-0.03
-0.1 -0.08 -0.06 -0.04 -0.02 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1
228
HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP – SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ
Xd’ XT Xs
0.2
Xs
0.1
Làm việc bình thường
XT
0
-0.2
-0.3
-0.4
-0.5
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
229
HIỆN TƯỢNG SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP – SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ
Quỹ đạo tổng trở biểu kiến khi xảy ra sụp đổ điện áp
40: Phát hiện mất kích thích
78: Phát hiện mất đồng bộ
6
X/Ohm(primary)
-2
-4
-6
-8
-30 -20 -10 0 10 20 30
R/Ohm(primary)
230
Đặc tính tác động (40)
SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ
Mô phỏng lại lưới New England, với các rơ le khoảng cách đường dây (3 zone), 81O/81U
Lưới điện tách thành 3 vùng cô lập
Tổng CS tải sa thải (UFLS): ~3000 MW (~50%)
Channel Plot
0.05
0.025
-0.025
-0.05
25 50 75 100 125 150
Time (seconds)
1 - SPD 30[30 22.000]1 : ne_2
2 - SPD 31[31 22.000]1 : ne_2
3 - SPD 32[32 22.000]1 : ne_2
4 - SPD 33[33 22.000]1 : ne_2
5 - SPD 34[34 22.000]1 : ne_2
6 - SPD 35[35 22.000]1 : ne_2
8 - SPD 37[37 22.000]1 : ne_2
7 - SPD 36[36 22.000]1 : ne_2
10 - SPD 39[39 22.000]1 : ne_2
231
SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ
Mô phỏng lại lưới New England, với các rơ le khoảng cách đường dây (3 zone) và UVLS
Tổng CS tải sa thải (UVLS): ~200 MW (~3%)
Channel Plot
0
-0.001
-0.002
-0.003
-0.004
-0.005
-0.006
-0.007
-0.008
1 - SPD 30[30 22.000]1 : ne_2
2 - SPD 31[31 22.000]1 : ne_2
3 - SPD 32[32 22.000]1 : ne_2
4 - SPD 33[33 22.000]1 : ne_2
6 - SPD 35[35 22.000]1 : ne_2
7 - SPD 36[36 22.000]1 : ne_2
8 - SPD 37[37 22.000]1 : ne_2
10 - SPD 39[39 22.000]1 : ne_2
232
SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE BẢO VỆ
234
PHÂN TÍCH TĨNH VÀ PHÂN TÍCH ĐỘNG
Ổn định điện áp có thể được nghiên cứu chi tiết dựa trên mô phỏng động
Mô tả chính xác đáp ứng của các thiết bị điều chỉnh điều khiển tự động
Tác động của người điều độ ?
Tuy nhiên, khối lượng tinh toán dựa trên mô phỏng động vẫn rất lớn, xét các tổ hợp sự cố cần phân tích
235
PHÂN TÍCH TĨNH VÀ PHÂN TÍCH ĐỘNG
Phân tích ổn định điện áp dựa trên mô hình tĩnh (static analysis)
Thuần túy dựa trên mô hình đại số của chế độ xác lập (tương đồng nhất định với mô hình quasi-steady state)
Thực hiện tinh toán các kịch bản vận hành khác nhau
Nhược điểm
Không mô tả chi tiết thiết bị
Khó đánh giá sự làm việc của các rơ le bảo vệ
Ưu điểm
Rút ngắn thời gian tinh toán
Với mô hình và kỹ thuật phù hợp, có thể đưa ra kết quả tương đồng với các mô phỏng động
236
PHÂN TÍCH TĨNH VÀ PHÂN TÍCH ĐỘNG
237
KẾT HỢP PHÂN TÍCH TĨNH VÀ ĐỘNG
Phương pháp phân tích ổn định điện áp dựa trên mô phỏng động
Có độ chính xác cao, cho phép đánh giá diễn biến các sự cố lớn, sự làm việc của hệ thống rơ le bảo vệ
Thời gian tính toán lâu, không khả thi nếu xét đến tất cả các kịch bản sự cố
Phân tích ổn định điện áp dựa trên tính toán chế độ xác lập (tĩnh)
Đánh giá sơ bộ mức độ ổn định (điện áp) của hệ thống
Xác định các khu vực yếu, máy phát và phụ tải có ảnh hưởng, thông qua phân tích độ nhạy
Cho phép quét với số lượng kịch bản lớn,
238
ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP TRONG XÂY DỰNG PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
Các công cụ phân tích ổn định dựa trên chế độ xác lập
Đánh giá khả năng hội tụ của bài toán chế độ xác lập
Đánh giá mức độ mang tải của đường dây trong chế độ bình thường và chế độ sự cố N – 1
Đánh giá mức độ dự trữ công suất phản kháng của các nhà máy trong chế độ bình thường và sự cố N – 1
Các chức năng của chương trình tính toán phương thức vận hành
Phương pháp đường cong P-V, đường cong V-Q
Phương pháp tối ưu hoá với các hàm mục tiêu khác nhau (tổi thiểu chi phí, tổn thất, dự trữ CSPK)
Tính toán sự cố N-1
Không xét đến tác động điều chỉnh
Xét đến các tác động điều chỉnh
239
ĐƯỜNG CONG P-V
Tăng công suất truyền tải theo một kịch bản cho
trước, đến khi bài toán CĐXL mất hội tụ
Cho phép đánh giá ước lượng giới hạn ổn định
240
ĐƯỜNG CONG P-V
Khi có thiết bị bù CSPK tại nút tải, điểm gãy của đường cong
PV có thể ở điện áp rất cao.
241
ĐƯỜNG CONG V-Q
Cho phép đánh giá yêu cầu CSPK tại nút tải
Mức độ ổn định của điểm làm việc phụ thuộc vị trí
tương đối của điểm làm việc với điểm C (dQ/dV =
0)
242
ĐƯỜNG CONG V-Q
243
TÍNH TOÁN CHỈNH ĐỊNH UVLS
9/20/2020
244
TÍNH TOÁN UVLS BẰNG OPF
Trường hợp sự cố N-k dẫn đến không tìm được lời giải load flow
Hàm mục tiêu 1: Tối đa dự trữ CSPK
Hàm mục tiêu 2: Tối ưu hóa công suất tải (adjustable bus load)
Hệ số tải (load multiplier) max = 1
Chỉnh định mức độ ưu tiên khi cắt tải (nếu cần thiết)
245
TÍNH TOÁN UVLS BẰNG OPF
Trường hợp sự cố N-k dẫn đến không tìm được lời giải load flow và sự cố có liên quan đến máy phát
Hàm mục tiêu 1: Tối đa dự trữ CSPK
Hàm mục tiêu 2: Tối thiểu chi phí nhiên liệu
Đặt các tổ máy có chi phí như nhau
Hàm mục tiêu 3: Tối ưu hóa công suất tải (adjustable bus load)
Hệ số tải (load multiplier) max = 1
Chỉnh định mức độ ưu tiên khi cắt tải (nếu cần thiết)
Ràng buộc bổ sung (linear dependencies): Độ tăng công suất các tổ máy tỉ lệ với công suất định mức và hệ số R của bộ
điều tốc
246
TÍNH TOÁN UVLS BẰNG OPF
Ưu điểm
Giảm thiểu lượng công suất tải cần cắt với sự cố cho trước
Cần mô tả chính xác đặc tính của phụ tải theo điện áp
Mô phỏng được đáp ứng điều tần sơ cấp (trong các sự cố cần đáp ứng nhanh)
Có thể thêm ràng buộc bổ sung về cách thức điều chỉnh điện áp của các nhà máy
247
TÍNH TOÁN TỐI ƯU DUNG LƯỢNG BÙ
248