CNKHXNdecuong

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

Câu 1: Nội dung và điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp

công nhân. Liên hệ với nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam và việc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay

a)Điều kiện khá ch quan quy định sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n

- Thứ nhấ t, do địa vị kinh tế củ a giai cấ p cô ng nhâ n

+ Giai cấ p cô ng nhâ n là con đẻ, sả n phẩ m củ a nền đạ i cô ng nghiệp, có tính xã hộ i


hoá ngà y cà ng cao, là chủ thể củ a quá trình sả n xuấ t vậ t chấ t hiện đạ i. Vì thế, giai
cấ p cô ng nhâ n đạ i diện cho phương thứ c sả n xuấ t tiên tiến và lự c lượ ng sả n xuấ t
hiện đạ i; là ngườ i sả n xuấ t ra củ a cả i vậ t chấ t chủ yếu cho xã hộ i, là m già u cho xã
hộ i, quyết định sự phá t triển củ a xã hộ i hiện đạ i.

+ Điều kiện khá ch quan nà y là nhâ n tố kinh tế, quy định giai cấ p cô ng nhâ n là lự c
lượ ng phá vỡ quan hệ sả n xuấ t tư bả n chủ nghĩa, già nh chính quyền về tay mình;
là lự c lượ ng duy nhấ t có đủ điều kiện tổ chứ c và lã nh đạ o xã hộ i, xâ y dự ng chế độ
xã hộ i mớ i khô ng cò n chế độ ngườ i á p bứ c, bó c lộ t ngườ i.

- Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hộ i củ a giai cấ p cô ng nhậ n quy định

+ Là giai cấ p sả n xuấ t ra củ a cả i vậ t chấ t chủ yếu cho xã hộ i, nhưng trong Chủ


nghĩa tư bả n giai cấ p cô ng nhâ n khô ng SH tư liệu sả n xuấ t chủ yếu, phả i bá n sứ c
lao độ ng để kiểm số ng, bị bó c lộ t nặ ng nề, vì vậ y lự c lượ ng cơ bả n củ a họ đố i lậ p
trự c tiếp vớ i lự c lượ ng cơ bả n củ a giai cấ p tư sả n và thố ng nhấ t vớ i lự c lượ ng cơ
bả n củ a NDLĐ.

+ Là con đẻ củ a nền sả n xuấ t đạ i cô ng nghiệp, giai cấ p cô ng nhâ n có đượ c nhữ ng


phẩ m chấ t củ a mộ t giai cấ p tiên tiến, cá ch mạ ng: tính tự chủ và kỉ luậ t, tự giá c và
ĐK trong cuộ c đấ u tranh tự giả i phó ng mình và giả i phó ng xã hộ i. Nhữ ng phẩ m
chấ t ấ y củ a giai cấ p cô ng nhâ n đượ c hình thà nh từ nhữ ng điều kiện khá ch quan,
đượ c quy định từ địa vị kinh tế và địa vị chính trị - xã hộ i củ a nó trong nền sả n
xuấ t hiện đạ i và xã hộ i hiện đạ i.

+ Là giai cấ p đượ c trang bị lự c lượ ng tiên tiến là chủ nghĩa Má c - Lê nin, có độ i


tiền phong là Đả ng Cộ ng sả n dẫ n dắ t. Tó m lạ i, sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng
nhâ n sở dĩ đượ c thự c hiện, bở i nó là giai cấ p cá ch mạ ng, đạ i biểu cho lự c lượ ng
sả n xuấ t hiện đạ i, cho phương thứ c sả n xuấ t tiên tiến; là giai cấ p đạ i biểu cho
tương lai, cho xu thế đi lên củ a tiến trình lịch sử - đâ y là đặ c tính quan trọ ng,
quyết định bả n chấ t cá ch mạ ng củ a giai cấ p cô ng nhâ n.

b)Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiên sứ mệnh lịch sử

- Thứ nhấ t, sự phá t triển củ a bả n thâ n giai cấ p cô ng nhâ n cả về số lượ ng và chấ t


lượ ng. + Thô ng qua sự phá t triển nà y, giai cấ p cô ng nhâ n ngà y cà ng lớ n mạ nh
cù ng vớ i quy mô phá t triển nền sả n xuấ t vậ t chấ t hiện đạ i trên nền tả ng củ a cô ng
nghiệp, củ a kĩ thuậ t – cô ng nghệ.

+ Sự phá t triển về số lượ ng gắ n liền vớ i sự phá t triển về chấ t lượ ng củ a giai cấ p


cô ng nhâ n hiện đạ i, đả m bả o thự c hiện đượ c sứ mệnh lịch sử củ a mình. Chấ t
lượ ng củ a giai cấ p cô ng nhâ n thể hiện ở trình độ trưở ng thà nh về ý thứ c chính trị
củ a giai cấ p cá ch mạ ng; ở nă ng lự c và sự trình độ là m chủ khoa họ c kĩ thuậ t &
cô ng nghệ hiện đạ i, nhấ t là trong điều kiện hiện nay.

+ Để phá t triển giai cấ p cô ng nhâ n về số lượ ng và chấ t lượ ng theo CN Má c - Lênin


phả i đặ c biệt chú ý hai biện phá p cơ bả n sau:

1) Phá t triển cô ng nghiệp - “tiền đề thự c tiễn tuyệt đố i cầ n thiết”;

2) Sự trưở ng thà nh củ a Đả ng Cộ ng sả n - hạ t nhâ n chính trị củ a giai cấ p cô ng


nhâ n. Chỉ có như vậ y, giai cấ p cô ng nhâ n mớ i có thể thự c hiện đượ c sứ mệnh lịch
sử củ a mình.

- Thứ hai, Đả ng Cộ ng sả n là nhâ n tố chủ quan quan trọ ng nhấ t để giai cấ p cô ng


nhâ n thự c hiện thắ ng lợ i sứ mệnh lịch sử củ a mình.

+ Đả ng Cộ ng sả n - độ i tiền phong củ a giai cấ p cô ng nhâ n ra đờ i và đả m nhiệm vai


trò lã nh đạ o cuộ c cá ch mạ ng là dấ u hiệu về sự trưở ng thà nh vượ t bậ c củ a giai cấ p
cô ng nhâ n vớ i tư cá ch là giai cấ p cá ch mạ ng

+ Quy luậ t chung, phổ biến cho sự ra đờ i củ a Đả ng Cộ ng sane là sự kết hợ p giữ a


Chủ nghĩa xã hộ i khoa họ c, tứ c là CN Má c Lênin vớ i phong trà o cô ng nhâ n.

+ Giai cấ p cô ng nhâ n là cơ sở xã hộ i và nguồ n bổ sung lự c lượ ng quan trọ ng nhấ t


củ a Đả ng Cộ ng sả n, là m cho Đả ng trở thà nh độ i tiên phong, bộ tham mưu chiến
đấ u củ a Giai cấ p cô ng nhâ n. Đả ng Cộ ng sả n đạ i biểu trung thà nh cho lự c lượ ng củ a
giai cấ p cô ng nhâ n, củ a dâ n tộ c và xã hộ i. Sứ c mạ nh củ a Đả ng khô ng chỉ thể hiện ở
bả n chấ t củ a giai cấ p cô ng nhâ n mà cò n ở mố i liên hệ mậ t thiết giữ a Đả ng vớ i
nhâ n dâ n.

Ngoà i hai điều kiện chủ quan nêu trên, CN Má c - Lênin cò n chỉ rõ : để thự c hiện
thắ ng lợ i sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n, phả i có sự liên minh giữ a giai
cấ p cô ng nhâ n vớ i giai cấ p nô ng dâ n và cá c tầ ng lớ p lao độ ng khá c do giai cấ p
cô ng nhâ n thô ng qua độ i tiền phong củ a nó là Đả ng Cộ ng sả n lã nh đạ o. Đâ y cũ ng
là mộ t điều kiện quan trọ ng khô ng thể thiếu để thự c hiện sứ mệnh lịch sử củ a giai
cấ p cô ng nhâ n.

•Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

Trong thờ i kỳ đổ i mớ i, Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam đã xá c định vai trò giai cấ p cô ng


nhâ n và sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n ở nướ c ta: “Giai cấ p cô ng nhâ n
nướ c ta có sứ mệnh lịch sử to lớ n: Là giai cấ p lã nh đạ o cá ch mạ ng thô ng qua độ i
tiên phong là ĐCSVN; giai cấ p đạ i diện cho phương thứ c sả n xuấ tiên tiến; giai cấ p
tiên phong trong sự nghiệp xâ y dự ng CNXH, lự c lượ ng đi đầ u trong sự nghiệp
cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t nướ c vì mụ c tiêu dâ n già u, nướ c mạ nh, xã hộ i
cô ng bằ ng, dâ n chủ , vă n minh; lự c lượ ng nò ng cố t trong liên minh giai cấ p cô ng
nhâ n vớ i giai cấ p nô ng dâ n và độ i ngũ tri thứ c dướ i sự lã nh đạ o củ a Đả ng”. Thự c
hiện sứ mệnh lịch sử to lớ n đó , giai cấ p cô ng nhâ n Việt Nam phá t huy vai trò củ a
mộ t giai cấ p tiên phong, phá t huy sứ c mạ nh đạ i đoà n kết toà n dâ n tộ c dướ i sự
lã nh đạ o đú ng đắ n, sá ng suố t củ a Đả ng để giả i quyết cá c nhiệm vụ cụ thể thuộ c
nộ i dung sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n.

1.Nội dung kinh tế

– Giai cấ p cô ng nhâ n phá t huy vai trò và trá ch nhiệm củ a lự c lượ ng đi đầ u trong
sự nghiệp đẩ y mạ nh cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t nướ c. Thự c hiện thắ ng lợ i
mụ c tiêu cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá là m cho nướ c ta trở thà nh mộ t nướ c cô ng
nghiệp theo hướ ng hiện đạ i trong mộ t, hai thậ p kỷ tớ i. Tham gia sự nghiệp cô ng
nghiệp hó a, hiện đạ i hoá , giai cấ p cô ng nhâ n có điều kiện khá ch quan để phá t triển
cả số lượ ng và chấ t lượ ng, và khắ c phụ c nhữ ng nhượ c điểm, hạ n chế vố n có do
hoà n cả nh lịch sử và nguồ n gố c xã hộ i sinh ra. - Giai cấ p cô ng nhâ n thự c hiện khố i
liên minh cô ng – nô ng – tri thứ c để tạ o ra nhữ ng độ ng lự c phá t triển nô ng nghiệp,
nô ng thô n và nô ng dâ n theo hướ ng phá t triển bền vữ ng, hiện đạ i hoá , chủ độ ng
hộ i nhậ p kinh tế quố c tế, bả o vệ tà i nguyên và mô i trườ ng sinh thá i.

2. Nội dung chính trị - xã hội

- Giữ vữ ng và tă ng cườ ng sự lã nh đạ o củ a Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam; giữ vữ ng bả n


chấ t giai cấ p cô ng nhâ n củ a Đả ng, vai trò tiên phong, gương mẫ u củ a cá n bộ đả ng
viên; tă ng cườ ng xâ y dự ng, chỉnh đố n Đả ng; ngă n chặ n, đẩ y lù i sự suy thoá i về tư
tưở ng chính trị, đạ o đứ c lố i số ng, “tự diễn biến”, “tự chuyển hó a” trong nộ i bộ
Đả ng. - Độ i ngũ CB, ĐV trong giai cấ p cô ng nhâ n phả i nêu cao trá ch nhiệm tiên
phong, đi đầ u, gó p phầ n củ ng cố và phá t triển cơ sở chính trị - xã hộ i quan trọ ng
củ a Đả ng; đồ ng thờ i thô ng qua hệ thố ng tổ chứ c cô ng đoà n chủ độ ng, tích cự c
tham gia xâ y dự ng, chỉnh đố n Đả ng, bả o vệ Đả ng, bả o vệ chế độ xã hộ i chủ nghĩa,
bả o vệ nhâ n dâ n.

3.Nội dung văn hoá, tư tưởng

- Xâ y dự ng và phá t triển nền vă n hoá Việt Nam tiên tiến, đậ m đà bả n sắ c dâ n tộ c


có nộ i dung cố t lõ i là xâ y dự ng con ngườ i mớ i XHCN; giá o dụ c đạ o đứ c cá ch mạ ng,
rèn luyện lố i số ng, tá c phong chuyên nghiệp, vă n minh, hiện đạ i; xâ y dự ng hệ giá
trị vă n hoá và hoà n thiện nhâ n cá ch con ngườ i Việt Nam.

- Tích cự c tham gia và o cuộ c đấ u tranh trên lĩnh vự c tư tưở ng lí luậ n để bả o vệ sự


trong sá ng củ a CN Má c-Lênin và tư tưở ng Hồ Chí Minh, chố ng lạ i nhữ ng quyết
định sai trá i, xuyên tạ c củ a cá c thế lự c thù địch, kiên định lý tưở ng, mụ c tiêu và
con đườ ng CM ĐL, DT và CNXH.

- Thườ ng xuyên giá o dụ c cho cá c thế hệ giai cấ p cô ng nhâ n và lao độ ng trẻ về ý


thứ c giai cấ p, bả n lĩnh chính trị, Chủ nghĩa yêu nướ c và CNQT, củ ng cố sự đoà n kết
dâ n tộ c, DDKQT, kết hợ p sứ c mạ nh DT vớ i sứ c mạ nh TĐ.

Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay

Để thự c hiện thắ ng lợ i mụ c tiêu đưa nướ c ta trở thà nh mộ t nướ c cô ng nghiệp
theo hướ ng hiện đạ i, xâ y dự ng giai cấ p cô ng nhâ n Việt Nam trong thờ i kỳ mớ i cầ n
thự c hiện mộ t số giả i phá p chủ yếu sau:
- Mộ t là , nâ ng cao nhậ n thứ c, kiên định quyết định giai cấ p cô ng nhâ n là giai cấ p
lã nh đạ o cá ch mạ ng thô ng qua độ i tiền phong là ĐCSVN. Sự lớ n mạ nh củ a giai cấ p
cô ng nhâ n là điều kiện tiên quyết bả o đả m thà nh cô ng củ a cô ng cuộ c đổ i mớ i,
cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t nướ c.

- Hai là , xâ y dự ng giai cấ p cô ng nhâ n lớ n mạ nh gắ n vớ i xâ y dự ng và phá t huy sứ c


mạ nh củ a khố i liên minh giai cấ p cô ng nhâ n vớ i giai cấ p nô ng dâ n, độ i ngũ trí thứ c
và doanh nhâ n dướ i sự lã nh đạ o củ a Đả ng. Phá t huy vai trò giai cấ p cô ng nhâ n
trong khố i đạ i đoà n kết toà n dâ n tộ c; đồ ng thờ i tă ng cườ ng quan hệ đoà n kết, hợ p
tá c quố c tế vớ i giai cấ p cô ng nhâ n trên toà n thế giớ i.

- Ba là , thự c hiện cương lĩnh xâ y dự ng giai cấ p cô ng nhâ n lớ n mạ nh, gắ n kết chặ t


chẽ vớ i cương lĩnh phá t triển kinh tế - xã hộ i, cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t
nướ c và hộ i nhậ p quố c tế. Xử lý đú ng đắ n mố i quan hệ giữ a TTKT vớ i thự c hiện
TB, CBXH và chă m lo xâ y dự ng giai cấ p cô ng nhâ n; đả m bả o hà i hò a lự c lượ ng
giữ a cô ng nhâ n, ngườ i sử dụ ng lao độ ng, nhà nướ c và toà n xã hộ i; khô ng ngừ ng
nâ ng cao đờ i số ng vậ t chấ t và tinh thầ n củ a cô ng nhâ n, quan tâ m giả i quyết kịp
thờ i nhữ ng vấ n đề bứ c xú c, cấ p bá ch củ a giai cấ p cô ng nhâ n.

- Bố n là , đà o tạ o, bồ i dưỡ ng, nâ ng cao trình độ mọ i mặ t cho cô ng nhâ n, khô ng


ngừ ng trí thứ c hó a giai cấ p cô ng nhâ n. Đặ c biệt quan tâ m xâ y dự ng thế hệ cô ng
nhâ n trẻ, có họ c vấ n, CM và KN nghề nghiệp cao ngang tầ m khu vự c và quố c tế, có
lậ p trườ ng giai cấ p và bả n lĩnh chính trị vữ ng và ng trở thà nh bộ phậ n nò ng cố t
củ a giai cấ p cô ng nhâ n.

- Nă m là , xâ y dự ng giai cấ p cô ng nhâ n lớ n mạ nh là trá ch nhiệm củ a cả hệ thố ng


chính trị, củ a toà n xã hộ i và sự nỗ lự c vươn lên củ a bả n thâ n mỗ i cô ng nhâ n, sự
tham gia đó ng gó p tích cự c củ a nhữ ng ngườ i sử dụ ng lao độ ng. Sự lã nh đạ o củ a
Đả ng và sự quả n lí củ a nhà nướ c có vai trò quyết định, cô ng đoà n có vai trò quan
trọ ng trự c tiếp trong chă m lo xâ y dự ng giai cấ p cô ng nhâ n. Xâ y dự ng giai cấ p cô ng
nhâ n lớ n mạ nh gắ n liền vớ i xâ y dự ng Đả ng, xâ y dự ng tổ chứ c Cô ng đoà n, Đoà n
TNCS Hồ Chí Minh và cá c tổ chứ c chính trị - xã hộ i khá c trong giai cấ p cô ng nhâ n.

Câu 2: Tính tất yếu, những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa theo quan điểm
của chủ nghĩa Mác – Lênin. Liên hệ với những đặc trưng của xã hội chủ
nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng.

•Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Họ c thuyết hình thá i kinh tế xã hộ i củ a Chủ nghĩa Má c - Lênin đã chỉ rõ : Lịch sử xã


hộ i đã trả i qua 5 hình thá i kinh tế xã hộ i: Cô ng xã nguyên thuỷ, Chiếm hữ u nô lệ,
phong kiến, Tư bả n chủ nghĩa và Cộ ng sả n chủ nghĩa. Từ Chủ nghĩa tư bả n lên Chủ
nghĩa xã hộ i tấ t yếu phả i trả i qua thờ i kì quá độ chính trị, bở i lẽ:

- Thứ nhấ t, Chủ nghĩa tư bả n và Chủ nghĩa xã hộ i khá c nhau về bả n chấ t. Muố n có
Chủ nghĩa xã hộ i cầ n phả i có mộ t thờ i kỳ lịch sử nhấ t định.

- Thứ hai, Chủ nghĩa xã hộ i đượ c xâ y dự ng và phá t triển trên nền sả n xuấ t đạ i
cô ng nghiệp có trình độ cao. Chủ nghĩa tư bả n đã tạ o ra tiền đề vậ t chấ t – kĩ thuậ t
nhấ t định cho Chủ nghĩa xã hộ i, nhưng muố n tiền đề đó phụ c vụ cho chủ nghĩa xã
hộ i, cầ n phả i có thờ i gian tổ chứ c sắ p xếp lạ i.

- Thứ ba, cá c quan hệ xã hộ i củ a Chủ nghĩa xã hộ i khô ng thể tự phá t nả y sinh


trong lò ng Chủ nghĩa tư bả n, chú ng là kết quả củ a quá trình xâ y dự ng và cả i tạ o xã
hộ i chủ nghĩa. Do vậ y, cầ n phả i có thờ i gian để xâ y dự ng và phá t triển nhữ ng quan
hệ đó .

- Thứ tư, xâ y dự ng chủ nghĩa xã hộ i là mộ t cô ng việc mớ i mẻ, khó khă n và phứ c


tạ p, phả i cầ n có thờ i gian để giai cấ p cô ng nhâ n từ ng bướ c là m quen nhữ ng cô ng
việc đó . Khẳ ng định tính tấ t yếu củ a thờ i kì quá độ , cá c nhà sá ng lậ p CNXHKH
cũ ng phâ n biệt có 2 loạ i quá độ từ Chủ nghĩa tư bả n lên Chủ nghĩa cộ ng sả n:

1) quá độ trự c tiếp từ CNTB lên CNCS đố i vớ i nhữ ng nướ c đã trả i qua CNTB phá t
triển (chưa từ ng diễn ra)

2) quá độ giá n tiếp từ CNTB lên CNCS đố i vớ i nhữ ng nướ c chưa trả i qua CNTB
phá t triển. Xuấ t phá t từ quan điểm Chủ nghĩa cộ ng sả n là kết quả củ a phá t triển
hiện thự c, cá c nhà sá ng lậ p CNXHKH cho rằ ng: “vớ i sự giú p đỡ củ a giai cấ p vô sả n
đã chiến thắ ng, cá c dâ n tộ c lạ c hậ u có thể rú t ngắ n khá nhiều quá trình phá t triển
củ a mình lên xã hộ i xã hộ i chủ nghĩa”.
Vậ n dụ ng và phá t triển quan điểm củ a C.Má c và Ph.Ă ngghen trong điều kiện mớ i,
sau Cá ch mạ ng thá ng 10, V.I.Lênin khẳ ng định: “vớ i sự giú p đỡ củ a giai cấ p vô sả n
cá c nướ c tiên tiến, cá c nướ c lạ c hậ u có thể tiến tớ i chế độ xô viết, và qua nhữ ng
giai đoạ n phá t triển nhấ t định, tiến tớ i Chủ nghĩa cộ ng sả n, khô ng phả i trả i qua
giai đoạ n phá t triển tư bả n chủ nghĩa”. Quá n triệt và vậ n dụ ng sá ng tạ o nhữ ng
luậ n điểm củ a CN Má c-Lênin, trong thờ i đạ i ngà y nay, thờ i đạ i quá độ từ CNTB lên
CNXH trên phạ m vi toà n thế giớ i, chú ng ta có thể khẳ ng định: Vớ i lợ i thế củ a TĐ,
trong bố i cả nh TCH và CMCN lầ n thứ tư, cá c nướ c lạ c hậ u, sau khi già nh đượ c
chính quyền, dướ i sự lã nh đạ o củ a Đả ng Cộ ng sả n có thể tiến thẳ ng lên Chủ nghĩa
xã hộ i bỏ qua chế độ Tư bả n chủ nghĩa.

•Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội

Thự c chấ t củ a thờ i kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hộ i là thờ i kì cả i biến CM từ xã hộ i


tiền tư bả n chủ nghĩa sang xã hộ i xã hộ i chủ nghĩa. Xã hộ i củ a thờ i kì nà y có sự
đan xen củ a nhiều tà n dư về mọ i phương diện KT, ĐĐ, TT củ a Chủ nghĩa tư bả n và
nhữ ng yếu tố mớ i mang tính chấ t xã hộ i chủ nghĩa củ a Chủ nghĩa xã hộ i mớ i phá t
sinh chưa phả i là Chủ nghĩa xã hộ i đã phá t triển trên cơ sở củ a chính nó . Đặ c
điểm cơ bả n củ a Thờ i kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hộ i là Thờ i kì cả i tạ o CM sâ u sắ c,
triệt để xã hộ i tư bả n chủ nghĩa trên tấ t cả cá c lĩnh vự c kinh tế, chính trị, vă n hoá ,
xã hộ i, xâ y dự ng từ ng bướ c cơ sở vậ t chấ t – kĩ thuậ t và đờ i số ng tinh thầ n củ a chủ
nghĩa xã hộ i. Đó là thờ i kì lâ u dà i, gian khổ bắ t đầ u từ khi giai cấ p cô ng nhâ n và
nhâ n dâ n lao độ ng già nh đượ c chính quyền đến khi xâ y dự ng thà nh cô ng chủ
nghĩa xã hộ i. Có thể khá i quá t nhữ ng đặ c điểm cơ bả n củ a thờ i kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hộ i như sau:

a)Trên lĩnh vực kinh tế:

Thờ i kì quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện kinh tế, tấ t yếu tồ n tạ i nền kinh
tế nhiều thà nh phầ n, trong đó có thà nh phầ n đố i lậ p. Đề cậ p đặ c điểm nà y,
V.I.Lênin cho rằ ng: "Vậ y thì danh từ quá độ có nghĩa là gì? Vậ n dụ ng và o kinh tế,
có phả i nó có nghĩa là trong chế độ hiện nay có nhữ ng thà nh phầ n, nhữ ng bộ
phậ n, nhữ ng mả nh củ a cả CNTB lẫ n CNXH khô ng? Bấ t cứ ai cũ ng đều thừ a nhậ n là
có . Song khô ng phả i mỗ i ngườ i thừ a nhậ n điểm ấ y đều suy nghĩ xem cá c thà nh
phầ n củ a kết cấ u kinh tế - xã hộ i khá c nhau hiện có ở Nga, chính là như thế nà o?
Mà tấ t cả then chố t củ a vấ n đề lạ i chính là ở đó ". Tương ứ ng vớ i nướ c Nga,
V.I.Lênin cho rằ ng thờ i kì quá độ tồ n tạ i 5 thà nh phầ n kinh tế:

1) Kinh tế gia trưở ng,

2) Kinh tế hà ng hoá nhỏ ,

3) Kinh tế tư bả n,

4) Kinh tế tư bả n nhà nướ c,

5) Kinh tế xã hộ i chủ nghĩa

b)Trên lĩnh vực chính trị

Thờ i kì quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện chính trị, là việc thiết lậ p, tă ng
cườ ng chuyên chính vô sả n mà thự c chấ t củ a nó là việc giai cấ p cô ng nhâ n nắ m và
sử dụ ng quyền lự c nhà nướ c trấ n á p giai cấ p tư sả n, tiến hà nh xâ y dự ng mộ t xã
hộ i khô ng giai cấ p. Đâ y là sự thố ng trị về chính trị củ a giai cấ p cô ng nhâ n vớ i
chứ c nă ng thự c hiện dâ n chủ đố i vớ i nhâ n dâ n, tổ chứ c xâ y dự ng và bả o vệ chế độ
mớ i, chuyên chính vớ i nhữ ng phầ n tử thù địch chố ng lạ i nhâ n dâ n; là tiếp tụ c cuộ c
đấ u tranh giai cấ p giữ a giai cấ p vô sả n đã chiến thắ ng nhưng chưa phả i đã toà n
thắ ng vớ i giai cấ p tư sả n đã thấ t bạ i nhưng chưa phả i thấ t bạ i hoà n toà n. Cuộ c
đấ u tranh nà y diễn ra trong điều kiện mớ i – giai cấ p cô ng nhâ n đã trở thà nh giai
cấ p cầ m quyền, vớ i nhâ n dâ n mớ i – xâ y dự ng toà n diện xã hộ i mớ i, trọ ng tâ m là
xâ y dự ng nhà nướ c có tính kinh tế, và hình thứ c mớ i - cơ bả n là hoà bình tổ chứ c
xâ y dự ng.

c)Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa

Thờ i kì quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện tư tưở ng – vă n hoá , cò n tồ n tạ i


nhiêu tư tưở ng khá c nhau, chủ yếu là tư tưở ng vô sả n và tư tưở ng tư sả n. Giai cấ p
cô ng nhâ n thô ng qua độ i tiền phong củ a mình là Đả ng Cộ ng sả n từ ng bướ c phá t
triển hệ tư tưở ng vô sả n, xâ y dự ng vă n hoá vô sả n, nền vă n hoá mớ i xã hộ i chủ
nghĩa, tiếp thu giá trị vă n hoá dâ n tộ c và tinh hoa vă n hoá nhâ n loạ i, bả o đả m đá p
ứ ng nhu cầ u vă n hoá – tư tưở ng ngà y cà ng tă ng củ a nhâ n dâ n.

d)Trên lĩnh vực xã hội


Do kết cấ u củ a nền kinh tế nhiều thà nh phầ n quy định nên trong thờ i kì quá độ từ
CNTB lên CNXH cò n tồ n tạ i nhiều giai cấ p, tầ ng lớ p và sự khá c biệt giữ a cá c giai
cấ p, tầ ng lớ p xã hộ i. Cá c giai cấ p, tầ ng lớ p vừ a hợ p tá c vừ a đấ u tranh vớ i nhau.
Trong xã hộ i củ a thờ i kì quá độ cò n tồ n tạ i sự khá c biệt giữ a nô ng thô n và thà nh
thị, giữ a lao độ ng trí ó c và lao độ ng châ n tay. Bở i vậ y, thờ i kì quá độ từ CNTB lên
CNXH, về phương diện xã hộ i là thờ i kỳ đấ u tranh giai cấ p chố ng á p bứ c, bấ t cô ng,
xó a bỏ tệ nạ n xã hộ i và nhữ ng tà n dư củ a xã hộ i cũ để lạ i, thiết lậ p cô ng bằ ng xã
hộ i trên cơ sở thự c hiện nguyên tắ c phâ n phố i theo lao độ ng là chủ đạ o.

•Đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân ta đang xây
dựng

Vậ n dụ ng ST và PT CN Má c-Lênin và o điều kiện cụ thể củ a Việt Nam, tổ ng kết


thự c tiễn Cá ch mạ ng Việt Nam, nhấ t là 35 nă m đổ i mớ i, nhậ n thứ c củ a Đả ng và
nhâ n dâ n ta về CNXH và con đườ ng đi lên CNXH ngà y cà ng sá ng rõ . ĐH IV (1976),
nhậ n thứ c củ a Đả ng ta về vấ n đề nà y mớ i dừ ng ở mứ c độ định hướ ng. Đến ĐH VII
(1991), nhậ n thứ c củ a Đả ng ta về vấ n đề nà y đã sá ng tỏ hơn, khô ng chỉ dừ ng ở
định hướ ng, định tính mà từ ng bướ c đạ t tớ i trình độ định hình, định lượ ng.
Cương lĩnh xâ y dự ng đấ t nướ c trong thờ i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i (1991),
đã xá c định mô hình CNXH ở nướ c ta vớ i sá u đặ c trưng:

1) Do nhâ n dâ n lao độ ng là m chủ ;

2) Có nền kinh tế phá t triển cao dự a trên lự c lượ ng sả n xuấ t hiện đạ i và chế độ
cô ng hữ u về cá c tư liệu sả n xuấ t chủ yếu;

3) Có nền vă n hoá tiên tiến, đậ m đà bả n sắ c dâ n tộ c;

4) Con ngườ i đượ c giả i phó ng khỏ i á p bứ c, bó c lộ t, bấ t cô ng, là m theo nă ng lự c,


hưở ng theo lao độ ng, có cuộ c số ng ấ m no, tự do, hạ nh phú c, có điều kiện phá t
triển toà n diện cá nhâ n;

5) Cá c dâ n tộ c trong nướ c bình đẳ ng, đoà n kết và giú p đỡ lẫ n nhau cù ng tiến bộ ;

6) Có quan hệ hữ u nghị và hợ p tá c vớ i nhâ n dâ n tấ t cả cá c nướ c trên thế giớ i.


Đến ĐH XI (2011), trên cơ sở TK 25 nă m đổ i mớ i, nhậ n thứ c củ a Đả ng ta về CNXH
và con đườ ng đi lên CNXH đã có bướ c phá t triển mớ i.
Cương lĩnh xâ y dự ng đấ t nướ c trong thờ i kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i (bổ sung,
phá t triển nă m 2011), đã phá t triển mô hình Chủ nghĩa xã hộ i Việt Nam vớ i tá m
đặ c trưng cơ bả n, trong đó có đặ c trưng về mụ c tiêu, bả n chấ t, nộ i dung củ a xã hộ i
xã hộ i chủ nghĩa mà nhâ n dâ n ta xâ y dự ng, đó là :

1) Dâ n già u, nướ c mạ nh, dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh.

2) Do nhâ n dâ n là m chủ .

3) Có nền kinh tế phá t triển cao dự a trên lự c lượ ng sả n xuấ t hiện đạ i và quan hệ
sả n xuấ t tiến bộ phù hợ p.

4) Có nền vă n hó a tiên tiến, đậ m đà bả n sắ c dâ n tộ c.

5) Con ngườ i có cuộ c số ng ấ m no, tự do, hạ nh phú c, có điều kiện phá t triển toà n
diện. 6) Cá c dâ n tộ c trong cộ ng đồ ng Việt Nam bình đẳ ng, đoà n kết, tô n trọ ng và
giú p nhau cù ng phá t triển.

7) Có nhà nướ c phá p quyền xã hộ i chủ nghĩa củ a nhâ n dâ n, do nhâ n dâ n, vì nhâ n


dâ n do Đả ng Cộ ng sả n lã nh đạ o.

8) Có quan hệ hữ u nghị và hợ p tá c vớ i cá c nướ c trên thế giớ i.

Câu 3: Khái niệm dân chủ, bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Những nội dung cơ bản cần thực hiện nhằm phát huy dân chủ xã hội
chủ nghĩa và xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay

•Khái niệm dân chủ:

Dâ n chủ là mộ t giá trị xã hộ i phả n á nh nhữ ng quyền cơ bả n củ a con ngườ i; là mộ t


hình thứ c tổ chứ c nhà nướ c củ a giai cấ p cầ m quyền; có quá trình ra đờ i, phá t triển
cù ng vớ i lịch sử xã hộ i nhâ n loạ i.

•Bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa

Vớ i tư cá ch là đỉnh cao trong toà n bộ lịch sử tiến hó a củ a dâ n chủ , dâ n chủ xã hộ i


chủ nghĩa có bả n chấ t cơ bả n sau: - Bả n chấ t chính trị Sự lã nh đạ o chính trị củ a
giai cấ p cô ng nhâ n thô ng qua đả ng củ a nó đố i vớ i toà n xã hộ i, nhưng khô ng phả i
chỉ để thự c hiện quyền lự c và lợ i ích riêng cho giai cấ p cô ng nhâ n, mà chủ yếu là
thự c hiện quyền lự c và lợ i ích củ a toà n thể nhâ n dâ n, trong đó có giai cấ p cô ng
nhâ n. Nền Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa do Đả ng cộ ng sả n lã nh đạ o - yếu tố quan
trọ ng để đả m bả o quyền lự c thự c sự thuộ c về nhâ n dâ n, bở i vì Đả ng Cộ ng sả n đạ i
biểu cho trí tuệ, lợ i ích củ a giai cấ p cô ng nhâ n, nhâ n dâ n lao độ ng và toà n dâ n tộ c.
Nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa mang tính nhấ t nguyên về chính trị. Sự lã nh đạ o củ a
giai cấ p cô ng nhâ n thô ng qua Đả ng Cộ ng sả n đố i vớ i toà n xã hộ i về mọ i mặ t -
V.I.Lê nin gọ i là sự thố ng trị chính trị.

Trong nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa, nhâ n dâ n lao độ ng là nhữ ng ngườ i là m chủ
nhữ ng quan hệ chính trị trong xã hộ i. Họ có quyền giớ i thiệu cá c đạ i biểu tham gia
và o BMCQ từ Trung ương đến địa phương, tham gia đó ng gó p ý kiến xâ y dự ng
chính sá ch, phá p luậ t; xâ y dự ng BM và CB, VC nhà nướ c. Quyền đượ c tham gia
rộ ng rã i và o cô ng việc quả n lí nhà nướ c củ a nhâ n dâ n chính là nộ i dung dâ n chủ
trên lĩnh vự c chính trị. V.I.Lênin nhấ n mạ nh rằ ng: Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa là chế
độ dâ n chủ củ a đạ i đa số dâ n cư, củ a nhữ ng ngườ i lao độ ng bị bó c lộ t, là chế độ
mà nhâ n dâ n ngà y cà ng tham gia nhiều và o cô ng việc nhà nướ c. Vớ i ý nghĩa đó ,
V.I.Lênin đã khá i quá t bả n chấ t và MT củ a Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa, đó là : “Chế
độ Dâ n chủ vô sả n so vớ i bấ t cứ chế độ Dâ n chủ tư sả n nà o, cũ ng Dâ n chủ hơn gấ p
triệu lầ n”.

Bà n về vấ n đề nà y, Hồ Chí Minh cũ ng chỉ rõ : Trong chế độ Dâ n chủ xã hộ i chủ


nghĩa thì bao nhiêu quyền lự c đều là củ a dâ n, bao nhiêu sứ c mạ nh đều ở nơi dâ n,
bao nhiêu lợ i ích đều là vì dâ n… Nhà nướ c xã hộ i chủ nghĩa do đó về thự c chấ t là
củ a nhâ n dâ n, do nhâ n dâ n và vì nhâ n dâ n; quyền đượ c tham gia rộ ng rã i và o
quả n lý nhà nướ c chính là nộ i dung dâ n chủ trên lĩnh vự c chính trị. Xét về bả n
chấ t chính trị, dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa vừ a có bả n chấ t giai cấ p cô ng nhâ n, vừ có
tính nhâ n dâ n rộ ng rã i, tính dâ n tộ c sâ u sắ c. Do vậ y, nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa
khá c về chấ t so vớ i nền dâ n chủ tư sả n ở bả n chấ t giai cấ p (giai cấ p cô ng nhâ n và
giai cấ p tư sả n); ở cơ chế mộ t Đả ng hay nhiều đả ng (nhấ t nguyên và đa nguyên); ở
bả n chấ t nhà nướ c (NNPQXHCN và NNPQTS).

- Bả n chấ t kinh tế Nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa dự a trên chế độ sở hữ u sả n xuấ t


về nhữ ng tư liệu sả n xuấ t chủ yếu củ a toà n xã hộ i, đá p ứ ng sự phá t triển ngà y
cà ng cao củ a lự c lượ ng sả n xuấ t dự a trên cơ sở khoa họ c – cô ng nghệ hiện đạ i
nhằ m thỏ a mã n ngà y cà ng cao nhữ ng nhu cầ u vậ t chấ t và tinh thầ n củ a toà n thể
nhâ n dâ n lao độ ng. Bả n chấ t kinh tế đó chỉ đượ c bộ c lộ đầ y đủ qua mộ t quá trình
ổ n định chính trị, phá t triển sả n xuấ t và nâ ng cao đờ i số ng củ a toà n xã hộ i; dướ i
sự lã nh đạ o củ a Đả ng Cộ ng sả n và sự quả n lí củ a Nhà nướ c xã hộ i chủ nghĩa; đặ c
biệt quyền là m chủ củ a nhâ n dâ n về cá c tư liệu sả n xuấ t chủ yếu; quyền là m chủ
trong sả n xuấ t kinh doanh, quả n lí, phâ n phố i.

Bả n chấ t kinh tế củ a nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa dù khá c về bả n chấ t kinh tế củ a


cá c chế độ tư hữ u, á p bứ c, bó c lộ t, nhưng cũ ng như toà n bộ nền kinh tế xã hộ i chủ
nghĩa, nó khô ng hình thà nh từ “hư vô ” theo mong muố n củ a bấ t kỳ ai. Kinh tế xã
hộ i chủ nghĩa cũ ng là sự kế thừ a và phá t triển mọ i thà nh tự u nhâ n loạ i đã tạ o ra,
đồ ng thờ i lọ c bỏ nhữ ng nhâ n tố lạ c hậ u, tiêu cự c… củ a cá c chế độ kinh tế trướ c đó .
Khá c vớ i nền dâ n chủ tư sả n, bả n chấ t kinh tế củ a nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa là
thự c hiện chế độ cô ng hữ u về tư liệu sả n xuấ t chủ yếu và thự c hiện chế độ phâ n
phố i lợ i ích theo kết quả lao độ ng chủ yếu.

- Bả n chấ t tư tưở ng - vă n hó a - xã hộ i: Nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa lấ y hệ tư


tưở ng Má c - Lênin- hệ tư tưở ng củ a giai cấ p cô ng nhâ n là m chủ đạ o đố i vớ i mọ i
hình thá i ý thứ c xã hộ i khá c trong xã hộ i mớ i. Đồ ng thờ i, nó kế thừ a, phá t huy
nhữ ng tinh hoa vă n hoá truyền thố ng dâ n tộ c; tiếp thu nhữ ng giá trị tư tưở ng –
vă n hoá , vă n minh… mà nhâ n loạ i đã tạ o ra ở tấ t cả cá c quố c gia, dâ n tộ c. Trong
nền Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa, nhâ n dâ n là m chủ nhữ ng giá trị vă n hoá tinh thầ n;
đượ c nâ ng cao trình độ vă n hoá , có điều kiện để phá t triển cá nhâ n. Dướ i gó c độ
nà y, dâ n chủ là mộ t thà nh tự u vă n hoá , thể hiện khá t vọ ng tự do đượ c sá ng tạ o và
phá t triển củ a con ngườ i.

Trong nền Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa có sự kết hợ p hà i hò a giữ a lợ i ích cá nhâ n, lợ i


ích tậ p thể và lợ i ích củ a toà n xã hộ i; đồ ng thờ i độ ng viên thu hú t mọ i tiềm nă ng
sá ng tạ o, tính tích cự c XH củ a nhâ n dâ n trong sự nghiệp xâ y dự ng xã hộ i chủ nghĩa
Vớ i nhữ ng bả n chấ t nêu trên, Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa trướ c hết và chủ yếu đượ c
thự c hiện bằ ng NNPQXHCN, là kết quả hoạ t độ ng tự giá c củ a quầ n chú ng nhâ n
dâ n dướ i sự lã nh đạ o củ a giai cấ p cô ng nhâ n, Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa chỉ có
đượ c vớ i điều kiện tiên quyết là bả o đả m vai trò lã nh đạ o duy nhấ t củ a Đả ng Cộ ng
sả n.
•Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng NNPQXHCN ở Việt Nam hiện nay

Phá t huy dâ n chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay

- Mộ t là xâ y dự ng, hoà n thiện thể chế kinh tế thị trườ ng định hướ ng XHCN tạ o ra
cơ sở kinh tế vữ ng chắ c cho xâ y dự ng DCXHCN. Trướ c hết cầ n thể chế hó a quan
điểm củ a Đả ng về phá t triển đa dạ ng cá c hình thứ c sở hữ u, thà nh phầ n kinh tế,
loạ i hình doanh nghiệp, bả o hộ cá c quyền củ a lợ i ích hợ p phá p củ a chủ thể sở hữ u
tà i sả n thuộ c cá c hình thứ c sở hữ u, loạ i hình doanh nghiệp trong nền kinh tế...
Nhậ n thứ c đú ng đắ n về vai trò quan trọ ng củ a thể chế, XD và hoà n thiện thể chế
đồ ng bộ trên chế trên cả ba khâ u:

1) Ban hà nh vă n bả n, quy định củ a thể chế;

2) Xâ y dự ng cơ chế vậ n hà nh, thự c thi thể chế trong hoạ t độ ng kinh doanh cụ thể;

3) Hoà n thiện tổ chứ c bộ má y theo dõ i, giá m sá t, xử lý… trong thự c thi thể chế.
Đồ ng thờ i, phả i phá t triển đồ ng bộ cá c yếu tố thị trườ ng và cá c loạ i thị trườ ng.
Hình thà nh việc rà soá t, bổ sung, hoà n thiện cá c quy định phá p luậ t về kinh doanh
phù hợ p vớ i Việt Nam

. - Hai là , xâ y dự ng Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam trong sạ ch, vữ ng mạ nh vớ i tư cá ch


điều kiện tiên quyết để xâ y dự ng nền DCXHCN Việt Nam. Để đả m bả o vai trò lã nh
đạ o củ a mình, Đả ng phả i vữ ng mạ nh về chính trị, TT và TC; thườ ng xuyên tự đổ i
mớ i, tự chỉnh đố n, ra sứ c nâ ng cao trình độ trí tuệ, bả n lĩnh chính trị, phẩ m chấ t
đạ o đứ c và nă ng lự c lã nh đạ o. Đả ng phả i dâ n chủ hó a trong SH, thự c hiện nguyên
tắ c tậ p trung dâ n chủ , tự phê bình và phê bình. Có như vậ y, Đả ng mớ i đả m bả o
lã nh đạ o trong sự nghiệp xâ y dự ng CNXH và xâ y dự ng nền DCXHCN.

- Ba là , xâ y dự ng NNPQXHCNVN vữ ng mạ nh vớ i tư cá ch điều kiện để thự c thi


DCXHCN. NNPQXHCNVN phả i đặ t dướ i sự lã nh đạ o củ a Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam,
phả i thự c thi quyền dâ n chủ củ a nhâ n dâ n trên tấ t cả cá c lĩnh vự c củ a đờ i số ng xã
hộ i, thể hiện bằ ng Hiến phá p và Phá p luậ t. Nhà nướ c bả o đả m quyền con ngườ i,
bả o đả m danh dự , nhâ n phẩ m, quyền và lợ i ích hợ p phá p củ a cô ng dâ n bằ ng phá p
luậ t và trên thự c tế đờ i số ng xã hộ i.

- Bố n là , nâ ng cao vai trò củ a cá c tổ chứ c chính trị - xã hộ i trong xâ y dự ng nền


DCXHCN. Cá c tổ chứ c chính trị - xã hộ i ở nướ c ta cầ n phả i: đổ i mớ i mạ nh mẽ
phương thứ c hoạ t độ ng để nâ ng cao vị trí, vai trò củ a mình, để tham gia giá m sá t,
phả n biện ĐL, CS, PL củ a Đả ng và nhà nướ c; tao ra khố i đoà n kết toà n dâ n, chă m
lo đờ i số ng nhâ n dâ n, thự c hiện dâ n chủ trong đờ i số ng xã hộ i; đồ ng thờ i tham gia
bả o vệ chính quyền, xâ y dự ng Đả ng, bả o vệ quyền lợ i chính đá ng củ a nhâ n dâ n.

- Nă m là , xâ y dự ng và từ ng bướ c hoà n thiện cá c hệ thố ng giá m sá t, phả n biện xã


hộ i để phá t huy quyền là m chủ củ a nhâ n dâ n. Tă ng cườ ng cô ng tá c giá m sá t, phả n
biện xã hộ i là yếu tố đả m bả o xâ y dự ng nền DCXHCN ở nướ c ta, ả nh hưở ng đến
đờ i số ng tâ m lý củ a nhâ n dâ n khi nhìn nhậ n đá nh giá cá c CT, ĐL, CS củ a Đả ng và
hiến phá p, phá p luậ t củ a nhà nướ c. Do đó , cầ n cô ng khai hó a, minh bạ ch hó a, dâ n
chủ hó a về mọ i thô ng tin có liên quan đến lợ i ích chính đá ng củ a nhâ n dâ n… Đồ ng
thờ i, cầ n nâ ng cao dâ n trí, vă n hoá phá p luậ t cho toà n thể xã hộ i.

•Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện NNPQXHCN

- Mộ t là , xâ y dự ng NNPQXHCN dướ i sự lã nh đạ o củ a Đả ng NNPQXHCN ở Việt


Nam mang bả n chấ t giai cấ p cô ng nhâ n, đồ ng thờ i cũ ng gắ n bó chặ t chẽ vớ i dâ n
tộ c, vớ i nhâ n dâ n, dướ i sự lã nh đạ o củ a ĐCSVN. Tổ chứ c quyền lự c củ a
NNPQXHCN đả m bả o thố ng nhấ t, có sự phâ n cô ng và phố i hợ p giữ a cá c cơ quan
nhà nướ c trong việc thự c hiện cá c quyền LP, HP, TP.

- Hai là , cả i cá ch thể chế và phương thứ c hoạ t độ ng củ a Nhà nướ c. Kiện toà n tổ
chứ c, đổ i mớ i phương thứ c và nâ ng cao hiệu quả hoạ t độ ng củ a quố c hộ i để đả m
bả o thự c sự là cơ quan quyền lự c cao nhấ t củ a nhà nướ c. Xâ y dự ng nền hà nh
chính nhà nướ c dâ n chủ , trong sạ ch, vữ ng mạ nh, từ ng bướ c hiện đạ i hoá ; đẩ y
mạ nh cả i cá ch hà nh chính, giả m mạ nh và bã i bỏ cá c thủ tụ c hà nh chính gâ y phiền
hà ; Nâ ng cao nă ng lự c, chấ t lượ ng và tổ chứ c thự c hiện cá c cơ chế, chính sá ch. Đẩ y
mạ nh xã hộ i hó a cá c ngà nh dịch vụ chung phù hợ p vớ i cơ chế thị trườ ng định
hướ ng XHCN. - Ba là , xâ y dự ng độ i ngũ cá n bộ , cô ng chứ c trong sạ ch, có nă ng lự c
Nâ ng cao chấ t lượ ng độ i ngũ cá n bộ , cô ng chứ c về bả n lĩnh chính trị, phẩ m chấ t
đạ o đứ c, nă ng lự c lao độ ng, điều hà nh quả n lí đấ t nướ c. Có chính sá ch đã i ngộ ,
độ ng viên khuyến khích cá n bộ , cô ng chứ c hoà n thà nh tố t nhiệm vụ ; đồ ng thờ i,
xâ y dưng đượ c cơ chế loạ i bỏ , miễn nhiệm nhữ ng ngườ i khô ng hoà n thà nh nhiệm
vụ , vi phạ m kỷ luậ t, đạ o đứ c cô ng vụ . - Bố n là , đấ u tranh phò ng chố ng tham
nhũ ng, tiêu cự c, lã ng phí, thự c hà nh tiết kiệm. Xá c định đâ y là nhiệm vụ cấ p bá ch,
lâ u dà i củ a quá trình xâ y dự ng NNPQXHCN ở Việt Nam. Đả ng và nhà nướ c ta chủ
trương: Tiếp tụ c hoà n thiện cá c thể chế và đẩ y mạ nh cả i cá ch hà nh chính phụ c vụ
nhiệm vụ , phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c, lã ng phí; xâ y dự ng và hoà n thiện cơ
chế khuyến khích và bả o vệ nhữ ng ngườ i đấ u tranh chố ng tham nhũ ng; xâ y dự ng
cá c chế tà i để xử lý cá c cá nhâ n và tổ chứ c vi phạ m; độ ng viên và khuyến khích
toà n Đả ng, toà n dâ n thự c hà nh tiết kiệm.

Câu 4: Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác – Lênin và quan điểm,
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay

•Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác – Lênin

Dự a trên quan điểm củ a Chủ nghĩa M-LN về mố i quan hệ dâ n tộ c vớ i giai cấ p; kết


hợ p phâ n tích hai XH khá ch quan trong sự phá t triển dâ n tộ c; dự a và o kinh
nghiệm củ a phong trà o cá ch mạ ng thế giớ i và thự c tiễn cá ch mạ ng Nga trong việc
giả i quyết vấ n đề dâ n tộ c nhữ ng nă m đầ u thế kỷ XX, Cương lĩnh dâ n tộ c củ a
V.I.Lênin đã khá i quá t: “Cá c dâ n tộ c hoà n toà n bình đẳ ng, cá c dâ n tộ c đượ c quyền
tự quyết, liên hiệp cô ng nhâ n tấ t cả cá c dâ n tộ c lạ i”. Đâ y đượ c coi là Cương lĩnh
dâ n tộ c củ a chủ nghĩa Má c -Lênin. Nộ i dung cơ bả n củ a cương lĩnh dâ n tộ c bao
gồ m:

- Mộ t là , cá c dâ n tộ c hoà n toà n bình đẳ ng Đâ y là quyền thiêng liêng củ a cá c dâ n


tộ c, khô ng phâ n biệt lớ n hay nhỏ , phá t triển cao hay thấ p... Cá c dâ n tộ c đều có
nghĩa vụ và quyền lợ i ngang nhau trên tấ t cả cá c lĩnh vự c củ a đờ i số ng xã hộ i,
khô ng dâ n tộ c nà o đượ c đặ c quyền, đặ c lợ i về KT,CT,VH. Trong quan hệ xã hộ i
cũ ng như quan hệ quố c tế, khô ng mộ t dâ n tộ c nà o có quyền đi á p bứ c, bó c lộ t dâ n
tộ c khá c. Trong mộ t quố c gia có nhiều dâ n tộ c, quyền bình đẳ ng giữ a cá c dâ n tộ c
phả i đượ c thể hiện trên cơ sở phá p lý và đượ c thự c hiệ trên thự c tế. Để thự c hiện
đượ c quyền bình đẳ ng dâ n tộ c , trướ c hết phả i thủ tiêu tình trạ ng á p bứ c giai cấ p,
xó a bỏ á p bứ c dâ n tộ c; đấ u tranh chố ng Chủ nghĩa phâ n biệt chủ ng tộ c, Chủ nghĩa
dâ n tộ c cự c đoan. Quyền bình đẳ ng giữ a cá c dâ n tộ c là cơ sở để thự c hiện quyền
dâ n tộ c tự quyết và xâ y dự ng mố i quan hệ hữ u nghị, hợ p tá c giữ a cá c dâ n tộ c.

- Hai là , cá c dâ n tộ c đượ c quyền tự quyết. Về thự c chấ t, đó là quyền củ a cá c dâ n


tộ c tự quyết định lấ y vậ n mệnh củ a dâ n tộ c mình, quyền tự lự a cho mình chế độ
chính trị và con đườ ng phá t triển củ a dâ n tộ c mình. Quyền dâ n tộ c tự quyết bao
gồ m quyền tá ch ra thà nh lậ p mộ t quố c gia dâ n tộ c độ c lậ p; đồ ng thờ i có quyền tự
nguyện liên hiệp vớ i dâ n tộ c khá c trên cơ sở bình đẳ ng cù ng có lợ i. Tuy nhiên,
việc thự c hiện quyền dâ n tộ c tự quyết phả i xuấ t phá t từ thự c tiễn - cụ thể và phả i
đứ ng vữ ng trên lậ p trườ ng củ a GCCN, đả m bả o sự thố ng nhấ t giữ a lợ i ích dâ n tộ c
và lợ i ích củ a GCCN; đặ c biệt chú trọ ng quyền tự quyết củ a cá c dâ n tộ c bị á p bứ c,
cá c dâ n tộ c phụ thuộ c. Quyền tự quyết dâ n tộ c khô ng đồ ng nhấ t vớ i “quyền” củ a
tộ c ngườ i thiểu số trong mộ t quố c gia đa tộ c ngườ i, nhấ t là việc phâ n lậ p thà nh
quố c gia độ c lậ p. Kiên quyết đấ u tranh chố ng lạ i mọ i â m mưu, thủ đoạ n củ a cá c
thế lự c phả n độ ng thù địch lợ i dụ ng chiêu bà i “dâ n tộ c tự quyết” để can thiệp và o
cô ng việc nộ i bộ cá c nướ c, hoặ c kích độ ng đò i ly khai dâ n tộ c.

- Ba là , liên hiệp cô ng nhâ n tấ t cả cá c dâ n tộ c Liên hiệp Chủ nghĩa cá c dâ n tộ c


phả n á nh sự thố ng nhấ t giữ a giả i phó ng dâ n tộ c và giả i phó ng giai cấ p; phả n á nh
sự gắ n bó chặ t chẽ giữ a Chủ nghĩa yêu nướ c và Chủ nghĩa quố c tế châ n chính.
Đoà n kết GCCN cá c dâ n tộ c là cơ sở vữ ng chắ c để đoà n kết cá c tầ ng lớ p nhâ n dâ n
lao độ ng thuộ c cá c dâ n tộ c trong cuộ c đấ u tranh chố ng Chủ nghĩa đế quố c vì độ c
lậ p dâ n tộ c và TBXH. Đâ y vừ a là nộ i dung chủ yếu, vừ a là giả i phá p quan trọ ng để
liên kết cá c nộ i dung củ a cương lĩnh dâ n tộ c thà nh mộ t chỉnh thể. Cương lĩnh củ a
Chủ nghĩa M-LN là cơ sở lý luậ n quan trọ ng để cá c Đả ng Cộ ng sả n vậ n dụ ng thự c
hiện chính sá ch dâ n tộ c trong quá trình đấ u tranh già nh độ c lậ p dâ n tộ c và xâ y
dự ng CNXH.

•Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay

- Quan điểm củ a Đả ng CS VN về vấ n đề dâ n tộ c Đả ng CSVN ngay từ khi mớ i ra đờ i


đã thự c hiện nhấ t quá n nhữ ng nguyên tắ c cơ bả n củ a CN Má c - Lênin về dâ n tộ c.
Că n cứ và o thự c tiễn lịch sử đấ u tranh cá ch mạ ng để xâ y dự ng và bả o vệ TQVN,
cũ ng như tình hình thế giớ i hiện nay, Đả ng CSVN luô n coi vấ n đề dâ n tộ c và xâ y
dự ng khố i đạ i đoà n kết toà n dâ n tộ c có tầ m quan trọ ng đặ c biệt. Trong mỗ i thờ i
kỳ cá ch mạ ng, Đả ng và nhà nướ c luô n coi việc GQ đú ng đắ n vấ n đề dâ n tộ c là NV
có tính chiến lượ c nhằ m phá t huy sự mệnh tổ ng hợ p, cũ ng như tiềm nă ng riêng
củ a từ ng dâ n tộ c trong sự nghiệp đấ u tranh già nh độ c lậ p dâ n tộ c và đưa đấ t nướ c
quá độ lên CNXH.
Đạ i hộ i XII (2016) khẳ ng định: “Đoà n kết cá c dâ n tộ c có vị trí chiến lượ c trong sự
nghiệp cá ch mạ ng củ a nướ c ta. Tiếp tụ c hoà n thiện cá c CC, CS, đả m bả o cá c dâ n
tộ c bình đẳ ng, tô n trọ ng, đoà n kết, giả i quyết hà i hò a quan hệ giữ a cá c dâ n tộ c...
tạ o chuyển biến rõ rệt trong phá t triển kinh tế, vă n hó a, xã hộ i vù ng dâ n tộ c thiểu
số ...Tă ng cườ ng kiểm tra, giá m sá t, đá nh giá kết quả thự c hiện cá c CT, CS dâ n tộ c
củ a Đả ng và nhà nướ c ở cá c cấ p. Chố ng kỳ thị dâ n tộ c; nghiêm trị nhữ ng â m mưu,
hà nh độ ng chia rẽ, phá hoạ i khố i đạ i đoà n kết dâ n tộ c”. Tự u trung lạ i quan điểm
cơ bả n củ a Đả ng CSVN về vấ n đề dâ n tộ c thể hiện ở cá c nộ i dung sau: 1) “Vấ n đề
dâ n tộ c và đoà n kết dâ n tộ c là vấ n đề chiến lượ c cơ bả n, lâ u dà i, đồ ng thờ i cũ ng là
vấ n đề cấ p bá ch hiện nay củ a CMVN. 2) Cá c dâ n tộ c trong đạ i gia đình Việt Nam
bình đẳ ng, đoà n kết , tương trợ , giú p nhau cù ng phá t triển, cù ng nhau phấ n đấ u
thự c hiện thắ ng lợ i sự nghiệp CNH,HĐH đấ t nướ c, xâ y dự ng và bả o vệ Việt Nam
XHCN. Kiên quyết đấ u tranh chố ng lạ i â m mưu chia rẽ dâ n tộ c. 3) Phá t triển toà n
diện CT, KT, VH, XH và AN-QP trên địa bà n vù ng dâ n tộ c, miền nú i; gắ n TTKT vớ i
GQ cá c vấ n đề xã hộ i... Quan tâ m phá t triển, bồ i dưỡ ng NNL; chă m lo xâ y dự ng CB
dâ n tộ c thiểu số ; giữ gìn và phá t huy nhữ ng giá trị, bả n sắ c vă n hoá truyền thố ng
cá c dâ n tộ c thiểu số ... 4) Ưu tiên đầ u tư phá t triển KT-XH củ a cá c vù ng dâ n tộ c và
miền nú i, trướ c hết tậ p trung và o phá t triển giao thô ng và cơ sở hạ tầ ng, XĐ GN;
khai thá c có hiệu quả tiềm nă ng, thế mạ nh củ a từ ng vù ng, đi đô i bả o vệ bền vữ ng
mô i trườ ng sinh thá i; phá t huy nộ i lự c, tinh thầ n tự lự c... đồ ng thờ i tă ng cườ ng sự
quan tâ m hỗ trợ củ a TW và sự giú p đỡ củ a cá c địa phương trong cả nướ c. 5) Cô ng
tá c dâ n tộ c và thự c hiện chính sá ch dâ n tộ c là nhiệm vụ củ a toà n Đả ng, toà n dâ n,
toà n quâ n, củ a cá c cấ p, cá c ngà nh, củ a toà n bộ hệ thố ng chính trị”.

•Chính sách dân tộc

- Chính sá ch dâ n tộ c củ a Đả ng, Nhà nướ c Việt Nam

1) Về chính trị:

Thự c hiện bình đẳ ng, đoà n kết, tô n trọ ng giú p nhau cù ng phá t triển giữ a cá c dâ n
tộ c. Chính sá ch nà y gó p phầ n nâ ng cao tính tích cự c CT củ a cô ng dâ n; nâ ng cao
nhậ n thứ c củ a đồ ng bà o cá c dâ n tộ c thiểu số về vấ n đề dâ n tộ c thiểu số , đoà n kết,
thố ng nhấ t cá c dâ n tộ c vì mụ c tiêu chung củ a CMVN.
2) Về kinh tế:

Thự c hiện cá c chủ trương, chính sá ch phá t triển KT - XH miền nú i, vù ng đồ ng bà o


cá c dâ n tộ c thiểu số nhằ m phá t huy tiềm nă ng phá t triển, khắ c phụ c chênh lệch
giữ a cá c vù ng, cá c dâ n tộ c. Thự c hiện tố t cá c nộ i dung kinh tế, cá c cương lĩnh phá t
triển KT-XH ở miền nú i, vù ng sâ u, vù ng xa, vung biên giớ i...

3) Về văn hóa:

Xâ y dự ng nền vă n hoá Việt Nam tiên tiến, đậ m đà bả n sắ c dâ n tộ c. Giữ gìn và phá t


huy giá trị vă n hoá truền thố ng củ a cá c tộ c ngườ i; đà o tạ o độ i ngũ cá n bộ vă n hoá ;
mở rộ ng giao lưu vă n hoá vớ i cá c quố c gia, khu vự c; đấ u tranh chố ng cá c tệ nạ n xã
hộ i, â m mưu “diễn biến hò a bình” trên mặ t trậ n TT-VH.

4) Về xã hội:

Thự c hiện chính sá ch xã hộ i, đả m bả o ASXH trong vù ng đồ ng bà o dâ n tộ c thiểu số .


Từ ng bướ c thự c hiện bình đẳ ng xã hộ i, cô ng bằ ng thô ng qua việc thự c hiện chính
sá ch phá t triển KT-XH, XĐ GN, DS, YT, GD trên cơ sở tính đặ c thù mỗ i vù ng, mỗ i
dâ n tộ c. Phá t huy vai trò củ a HTCT cơ sở và cá c tổ chứ c CT-XH ở miền nú i, vù ng
dâ n tộ c thiểu số .

5) Về an ninh - quốc phòng:

Tă ng cườ ng sứ c mạ nh bả o vệ Tổ quố c trên cơ sở đả m bả o ổ n định chính trị, thự c


hiện tố t an ninh CT, trậ t tự - an toà n XH. Phố i hợ p chặ t chẽ cá c lự c lượ ng trên
từ ng địa bà n. Tă ng cườ ng quan hệ quâ n dâ n, tạ o thế trậ n QPTD trong vù ng đồ ng
bà o dâ n tộ c sinh số ng. Thự c hiện đú ng chính sá ch dâ n tộ c hiện nay ở Việt Nam là
phả i phá t triển toà n diện về CT, KT, VH, XH, AN-QP cá c địa bà n vù ng dâ n tộ c thiểu
số , vù ng biên giớ i, rừ ng nú i, hả i đả o củ a tổ quố c.

Như vậ y, chính sá ch dâ n tộ c củ a Đả ng và nhà nướ c ta mang tính chấ t toà n diện,


tổ ng hợ p, bao trù m tấ t cả cá c lĩnh vự c củ a đờ i số ng xã hộ i, liên quan đến mỗ i dâ n
tộ c và quan hệ giữ a cá c dâ n tộ c trong cộ ng đồ ng . Phá t triển KT - XH củ a cá c dâ n
tộ c là nền tả ng để tă ng cườ ng đoà n kết và thự c hiện quyền bình đẳ ng dâ n tộ c, là
cơ sở để từ ng bướ c khắ c phụ c chênh lệch về trình độ phá t triển giữ a cá c dâ n tộ c.
Do vậ y, chính sá ch dâ n tộ c củ a Đả ng và Nhà nướ c ta mang tính CM và TB, đồ ng
thờ i cò n mang tính nhâ n vă n sâ u sắ c; đồ ng thờ i, phá t huy nộ i lự c củ a mỗ i dâ n tộ c
kết hợ p vớ i sự giú p đỡ có hiệu quả củ a cá c dâ n tộ c anh em trong cả nướ c.

Câu 5:Nguồn gốc của tôn giáo; Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và những nội dung cơ bản
trong chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay

-Nguồn gốc của tôn giáo:

+ Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội

Trong XH cộ ng sả n nguyên thủ y, do lự c lượ ng sả n xuấ t chưa phá t triển, cô ng nhâ n


cả m thấ y yếu đuố i, bấ t lự c trướ c thiên nhiên hù ng vĩ, vì vậ y, họ đã gắ n cho tự
nhiên nhữ ng sứ c mạ nh, quy luậ t thầ n bí và xâ y dự ng nên nhữ ng biểu tượ ng tô n
giá o để thờ cú ng.

Khi XH xuấ t hiện cá c giai cấ p đố i khá ng, có á p bứ c bấ t cô ng, do khô ng giả i thích
đượ c nguồ n gố c củ a sự phâ n hó a giai cấ p và á p bứ c, bó c lộ t, tộ i á c... Cộ ng vớ i lo sợ
trướ c sự thố ng trị củ a cá c LLXH, con ngườ i trô ng chờ và o sự giả i phó ng củ a mộ t
LL siêu nhiên ngoà i trầ n thế.

+ Nguồn gốc nhận thức

Ở mộ t giai đoạ n lịch sử nhấ t định, sự nhậ n thứ c củ a con ngườ i về TN, XH và chính
bả n thâ n cò n có giớ i hạ n. Khi khoả ng cá ch giữ a “biết” và “chưa biết” vẫ n tồ n tạ i,
khi nhữ ng điều mà khoa họ c chưa giả i thích đượ c, thì điều đó thườ ng đượ c giả i
thích thô ng qua lă ng kính cá c tô n giá o.

Ngay cả khi nhữ ng vấ n đề đã đượ c khoa họ c chứ ng minh, nhưng do trình độ dâ n


trí thấ p, nhậ n thứ c chưa đầ y đủ , thì đâ y vẫ n là điều kiện, mả nh đấ t cho tô n giá o ra
đờ i, tồ n tạ i và phá t triển.

Thự c chấ t nguồ n gố c nhậ n thứ c củ a tô n giá o chính là sự tuyệt đố i hó a, sự cườ ng


điệu mặ t chủ thể củ a nhậ n thứ c con ngườ i, biến cá i nộ i dung khá ch quan thà nh cá i
siêu nhiên, thầ n thá nh.

+ Nguồn gốc tâm lý


Sự sợ hã i, lo â u trướ c nhữ ng hiện tượ ng TN, XH hay trong lú c ố m đau, bệnh tậ t;
hay cả nhữ ng may, rủ i bấ t ngờ xả y ra, hoặ c tâ m lý muố n đượ c bình yên khi là m
mộ t việc gì đó , con ngườ i cũ ng dễ tìm đến vớ i tô n giá o.

Thậ m chí, cả nhữ ng tình cả m tích cự c như tình yêu, lò ng biết ơn, lò ng kính trọ ng
đố i vớ i nhữ ng ngườ i có cô ng vớ i nướ c, vớ i dâ n cũ ng dễ dẫ n con ngườ i đến vớ i TG
(thờ cá c anh hù ng dâ n tộ c, thờ cá c thà nh hoà ng là ng...)

Tín ngưỡ ng, tô n giá o đã đá p ứ ng nhu cầ u tinh thầ n củ a mộ t bộ phậ n nhâ n dâ n ,


gó p phầ n bù đắ p nhữ ng hụ t hẫ ng trong cuộ c số ng, nỗ i trố ng vắ ng trong tâ m hồ n,
an ủ i, vỗ về, xoa dịu cá c số phậ n lú c sa cơ lỡ vậ n. Vì thế, dù chỉ là hạ nh phú c hư ả o,
nhưng nhiều ngườ i vẫ n tin, vẫ n bá m víu và o.

-Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội

Trong thờ i kỳ quá độ lên CNXH, tín ngưỡ ng và tô n giá o vẫ n cò n tồ n tạ i, tuy đã có


sự biến đổ i trên nhiều mặ t, vì vậ y, khi giả i quyết vấ n đề tô n giá o cầ n đả m bả o cá c
nguyên tắ c sau:

1) Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do không tín
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.

Tín ngưỡ ng, tô n giá o là niềm tin sâ u sắ c củ a quầ n chú ng và o đấ ng tố i cao, đấ ng


thiêng liêng nà o đó mà họ tô n thờ , thuộ c lĩnh vự c YT tư tưở ng. Do đó , tự do tín
ngưỡ ng, tô n giá o và tự do khô ng tín ngưỡ ng, tô n giá o thuộ c quyền tự do tư tưở ng
củ a nhâ n dâ n . Khô ng mộ t tổ chứ c, cá nhâ n nà o đượ c quyền can thiệp và o sự lự a
chọ n nà y. Mọ i hà nh vi cấ m đoá n, ngă n cả n tự do theo đạ o, đổ i đạ o, bỏ đạ o hay đe
dọ a, bắ t buộ c phả i theo đạ o đều xâ m phạ m đến quyền tự do tư tưở ng củ a nhâ n
dâ n.

Tô n trọ ng tự do tín ngưỡ ng, tô n giá o cũ ng chính là tô n trọ ng quyền con ngườ i, thể
hiện bả n chấ t ưu việt củ a chế độ XHCN. Nhà nướ c XHCN khô ng can thiệp và khô ng
cho bấ t cứ ai can thiệp, xâ m phạ m đến quyền tự do tín ngưỡ ng, quyền lự a chọ n
theo hoặ c khô ng theo tô n giá o củ a nhâ n dâ n.
Cá c TG và hoạ t độ ng TG bình thườ ng, cá c cơ sở thờ tự , cá c phương tiện phụ c vụ
nhằ m thỏ a mã n nhu cầ u tín ngưỡ ng củ a ngườ i dâ n đượ c nhà nướ c XHCN tô n
trọ ng và bả o hộ .

2) Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.

Nguyên tắ c nà y khẳ ng định CN Má c-LêNin chỉ hướ ng và o giả i quyết nhữ ng ả nh


hưở ng tiêu cự c củ a tô n giá o đố i vớ i nhâ n dâ n mà khô ng chủ trương can thiệp và o
cô ng việc nộ i bộ củ a cá c tô n giá o. CN Má c-LêNin chỉ ra rằ ng, muố n thay đổ i YTXH;
trướ c hết cầ n phả i thay đổ i tồ n tạ i XH; muố n xó a bỏ ả o tưở ng nả y sinh trong tư
tưở ng CN, phả i xó a bỏ nguồ n gố c sinh ra ả o tưở ng ấ y.

Điều cầ n thiết trướ c hết là phả i xá c lậ p đượ c mộ t thế giớ i hiện thự c, khô ng có á p
bứ c, bấ t cô ng, nghèo đó i và thấ t họ c... Cũ ng như nhữ ng tệ nạ n nả y sinh trong xã
hộ i. Đó là mộ t quá trình lâ u dà i và khô ng thể thự c hiện đượ c nếu tá ch rờ i cả i tạ o
xã hộ i cũ , xâ y dự ng xã hộ i mớ i.

3) Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởngcủa tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình
giải quyết vấn đề tín ngưỡng,tôn giáo

Trong XH cộ ng sả n nguyên thủ y, tín ngưỡ ng, tô n giá o chỉ biểu hiện thuầ n tú y về
tư tưở ng. Nhưng khi xã hộ i đã xuấ t hiện giai cấ p thì dấ u ấ n GC-CT ít nhiều đều in
rõ trong cá c TG. Từ đó hai mặ t chính trị và tư tưở ng thườ ng thể hiện và có mố i
quan hệ vớ i nhau trong vấ n đề tô n giá o và bả n thâ n mỗ i tô n giá o.

Mặ t chính trị phả n á nh mố i quan hệ giữ a tiến bộ và phả n tiến bộ , phả n á nh >< đố i
khá ng về lợ i ích kinh tế, chính trị giữ a cá c giai cấ p, >< giữ a nhữ ng thế lự c lợ i dụ ng
tô n giá o chố ng lạ i sự nghiệp cá ch mạ ng vớ i lợ i ích củ a ngườ i dâ n lao độ ng .

Mặ t tư tưở ng biểu hiện sự khá c nhau về niềm tin, mứ c độ tin giữ a nhữ ng ngườ i có
tín ngưỡ ng, tô n giá o và nhữ ng ngườ i khô ng theo tín ngưỡ ng, tô n giá o, cũ ng như
nhữ ng ngườ i có tín ngưỡ ng, tô n giá o khá c nhau, phả n á nh >< khô ng mang tín đố i
khá ng.

Phâ n biệt hai mặ t chính trị và tư tưở ng trong giả i quyết vấ n đề tô n giá o thự c chấ t
là phâ n biệt tính chấ t khá c nhau củ a hai loạ i >< luô n tồ n tạ i trong vấ n đề TG. Sự
phâ n biệt nà y trong thự c tế khô ng đơn giả n, nhưng cầ n thiết nhằ m trá nh khuynh
hướ ng cự c đoan trong quá trình quả n lý, ứ ng xử nhữ ng vấ n đề liên quan đến tín
ngưỡ ng, tô n giá o.

4) Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.

Tô n giá o khô ng phả i là mộ t hiện tượ ng xã hộ i bấ t biến, ngượ c lạ i nó luô n vậ n


độ ng và biến đổ i khô ng ngừ ng tù y thuộ c và o nhữ ng điều kiện Kinh tế-Xã hộ i-Lịch
sử cụ thể. Mỗ i tô n giá o đều có lịch sử hình thà nh, có quá trình tồ n tạ i và phá t triển
nhấ t định. Ở nhữ ng thờ i kỳ lịch sử khá c nhau, vai trò , tá c độ ng củ a từ ng tô n giá o
đố i vớ i đờ i số ng XH khô ng giố ng nhau.

Quan điểm, thá i độ củ a cá c giá o hộ i, giá o sĩ, giá o dâ n về cá c lĩnh vự c củ a đờ i số ng


XH luô n có sự khá c biệt. Vì vậ y, cầ n phả i có quan điểm LS cụ thể khi xem xét, đá nh
giá và ứ ng xử đố i vớ i nhữ ng vấ n đề có liên quan đến TG và từ ng TG cụ thể.

-Những nội dung cơ bản trong chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta
hiện nay

-Thứ nhất, tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân,
đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.

Đả ng ta khẳ ng định tín ngưỡ ng,tô n giá o sẽ tồ n tạ i lâ u dà i cù ng dâ n tộ c trong quá


trình xâ y dự ng CNXH. Sự khẳ ng định nà y mang tính khoa họ c và cá ch mạ ng, khá c
hẳ n cá ch nhìn nhậ n chủ quan, tả khuynh cho rằ ng có thể bằ ng cá c BPHC, hay khi
trình độ dâ n trí cao, đờ i số ng vậ t chấ t đượ c đả m bả o là có thể là m cho tín ngưỡ ng,
tô n giá o mấ t đi; hoặ c duy tâ m, hữ u khuynh khi nhìn nhậ n tín ngưỡ ng, tô n giá o là
hiện tượ ng bấ t biến, độ c lậ p, thoá t ly vớ i mọ i cơ sở KT-XH, thể chế chính trị,

Vì vậ y, cầ n thự c hiện nhấ t quá n cơ sở tô n trọ ng và bả o đả m quyền tự do tín


ngưỡ ng, tô n giá o, quyền sinh hoạ t tín ngưỡ ng, tô n giá o bình thườ ng theo đú ng
phá p luậ t. Cá c tô n giá o hoạ t độ ng trong khuô n khổ phá p luậ t, bình đẳ ng trướ c
phá p luậ t.

- Thứ hai, Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.

Đoà n kết đồ ng bà o theo cá c tô n giá o khá c nhau; đoà n kết đồ ng bà o theo tô n giá o
và đồ ng bà o khô ng theo tô n giá o. Nhà nướ c XHCN, mộ t mặ t nghiêm cấ m mọ i hà nh
vi chia rẽ, phâ n biệt đố i xử vớ i cô ng dâ n vì lý do tín ngưỡ ng, tô n giá o; mặ t khá c
vậ n độ ng quầ n chú ng nhâ n dâ n khô ng phâ n biệt tín ngưỡ ng, tô n giá o, tích cự c
tham gia mọ i hoạ t độ ng sả n xuấ t, hoạ t độ ng xã hộ i … tă ng cườ ng đoà n kết, cù ng
nhau xâ y dự ng và bả o vệ Tổ quố c Việt Nam XHCN.

Gìn giữ và phá t huy nhữ ng giá trị tích cự c củ a truyền thố ng thờ cú ng tổ tiên, tô n
vinh nhữ ng ngườ i có cô ng vớ i tổ quố c và nhâ n dâ n. Đồ ng thờ i, nghiêm cấ m lợ i
dụ ng tín ngưỡ ng, tô n giá o để hoạ t đô ng mê tín dị đoan, hoạ t độ ng trá i phá p luậ t,
kích độ ng chia rẽ nhâ n dâ n, chia rẽ dâ n tộ c , gâ y rố i, xâ m phạ m an ninh quố c gia.

- Thứ ba, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.

Cô ng tá c vậ n độ ng QC cá c TG nhằ m độ ng viên đồ ng bà o nêu cao tinh thầ n yêu


nướ c, ý thứ c bả o vệ ĐL và thố ng nhấ t đấ t nướ c thô ng qua việc thự c hiện tố t cá c CS
KT-XH, an ninh,quố c phò ng, bả o đả m lợ i ích vậ t chấ t và tinh thầ n củ a nhâ n dâ n
nó i chung, trong đó có đồ ng bà o TG.

Đẩ y mạ nh phá t triển KT, XH, VH vù ng đồ ng bà o theo cá c TG, nhằ m nâ ng cao trình


độ , đờ i số ng mọ i mặ t cho đồ ng bà o, là m cho quầ n chú ng nhâ n dâ n nhậ n thứ c đầ y
đủ , đú ng đắ n và tích cự c, nghiêm chỉnh thự c hiện đườ ng lố i, chính sá ch củ a Đả ng,
phá p luậ t củ a nhà nướ c, trong đó có chính sá ch, phá p luậ t về tín ngưỡ ng, tô n giá o.

- Thứ tư, công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.

Cô ng tá c tô n giá o có liên quan đến nhiều lĩnh vự c củ a đờ i số ng XH, cá c cấ p, cá c


ngà nh, cá c địa bà n, liên quan đến CS đố i nộ i và đố i ngoạ i củ a Đả ng, Nhà nướ c.
Cô ng tá c tô n giá o khô ng chỉ liên quan đến quầ n chú ng tín đồ , chứ c sắ c TG, mà cò n
gắ n liền vớ i cô ng tá c ĐT vớ i â m mưu, hoạ t độ ng lợ i dụ ng tô n giá o gâ y phương hạ i
đến lợ i ích tổ quố c, dâ n tộ c.

Thự c hiện tố t cô ng tá c tô n giá o là trá ch nhiệm củ a toà n bộ hệ thố ng chính trị, bao
gồ m hệ thố ng tổ chứ c Đả ng, Chính quyền, Mặ t trậ n Tổ quố c, cá c đoà n thể chính trị
do Đả ng lã nh đạ o.

- Thứ năm, vấn đề theo đạo và truyền đạo.

Mọ i tín đồ đều có quyền tự do hà nh đạ o tạ i gia đình và cơ sở thờ tự hợ p phá p theo


quy định củ a phá p luậ t. Cá c tổ chứ c tô n giá o đượ c nhà nướ c thừ a nhậ n đượ c hoạ t
độ ng theo phá p luậ t và đượ c phá p luậ t bả o hộ .
Việc theo đạ o, truyền đạ o cũ ng như mọ i hoạ t độ ng tô n giá o khá c đều phả i tuâ n
thủ HP và phá p luậ t; khô ng đượ c lợ i dụ ng tô n giá o để tuyên truyền tà đạ o, hoạ t
độ ng mê tín dị đoan, khô ng đượ c ép buộ c ngườ i dâ n theo đạ o.

Nghiêm cấ m cá c tổ chứ c truyền đạ o, ngườ i truyền đạ o và cá c cá ch thứ c truền đạ o


trá i phép, vi phạ m cá c quy định củ a HP và PL.

Câu 6:Khái niệm,vị trí,vai trò,chức năng cơ bản của gia đình ;Sự biến
đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

*Khái niệm:

Gia đình là mộ t cộ ng đồ ng ngườ i đặ c biệt, có vai trò quyết định đến sự tồ n tạ i và


phá t trìển củ a xã hộ i. C.Má c và Ph.Ắ ngghen khi đề cậ p đến gia đình đã cho rằ ng:
“Quan hệ thứ ba tham dự ngay từ đầ u và o quá trình phá t triển lịch sử … - đó là
quan hệ giữ a chồ ng và vợ , cha mẹ và con cá i, đó là gia đình”.

Cơ sở hình thà nh gia đình là hai mố i quan hệ cơ bả n, quan hệ hô n nhâ n (vợ và


chồ ng) và quan hệ huyết thố ng (cha mẹ và con cá i...). Nhữ ng mố i quan hệ nà y tồ n
tạ i trong sự gắ n bó , liên kết, rà ng buộ c và phụ thuộ c lẫ n nhau, bở i nghĩa vụ , quyền
lợ i và trá ch nhiệm củ a mỗ i ngườ i, đượ c quy định bằ ng phá p lý hoặ c đạ o lý.

Quan hệ hô n nhâ n là cơ sở , nền tả ng hình thà nh nên cá c mố i quan hệ khá c trong


gia đình, là cơ sở phá p lý cho sự tồ n tạ i củ a mỗ i gia đình. Quan hệ huyết thố ng là
quan hệ giữ a nhữ ng ngườ i cù ng

mộ t dò ng má u, nả y sinh từ quan hệ hô n nhâ n. Đâ y là mố i quan hệ tự nhiên, là yếu


tố mạ nh mẽ nhấ t gắ n kết cá c thà nh viên trong gia đình vớ i nhau.

Trong gia đình, ngoà i hai MQH cơ bả n là QH giữ a vợ và chồ ng, QH giữ a cha mẹ vớ i
con cá i, cò n có cá c MQH khá c, QH giữ a ô ng bà vớ i chá u chắ t, giữ a anh chị em vớ i
nhau, giữ a cô , dì, chú bá c vớ i chá u...

Ngà y nay, ở Việt Nam cũ ng như trên thế giớ i cò n thừ a nhậ n quan hệ cha mẹ nuô i
(ngườ i đỡ đầ u) vớ i con nuô i (đượ c cô ng nhậ n bằ ng thủ tụ c phá p lý) trong quan
hệ gia đình. Trong xã hộ i hiện đạ i, hoạ t độ ng nuô i dưỡ ng, chă m só c củ a gia đình
đượ c xã hộ i quan tâ m chia sẻ,,, song khô ng thể thay thế hoà n toà n sự chă m só c,
nuô i dưỡ ng củ a gia đình.
Cá c QH nà y có mố i liên hệ chặ t chẽ vớ i nhau và biến đổ i, phá t triển phụ thuộ c và o
trình độ phá t triển kinh tế và thể chế chính trị - xã hộ i

Như vậ y, gia đình là mộ t hình thứ c cộ ng độ ng xã hộ i đặ c biệt, đượ c hình thà nh,
duy trì và củ ng cố chủ yếu dự a trên cơ sở hô n nhâ n, QH huyết thố ng và QH nuô i
dưỡ ng, cù ng vớ i nhữ ng quy định về quyền và nghĩa vụ củ a cá c thà nh viên trong
gia đình.

*Vị trí,vai trò:

a) Gia đình là tế bào của xã hội

Gia đình có vai trò quyết định đố i vớ i sự tồ n tạ i, vậ n độ ng và phá t triển củ a XH.

Ph.Ă ngghen đã chỉ rõ : “Theo quan điểm duy vậ t, nhâ n tố quyết định trong LS,
quy cho đến cù ng, là sả n xuấ t và tá i sả n xuấ t ra đờ i số ng trự c tiếp. Nhưng bả n
thâ n sự sả n xuấ t đó lạ i có hai loạ i. Mộ t mặ t là sả n xuấ t ra tư liệu sinh hoạ t : thự c
phẩ m, quầ n á o, nhà ở và nhữ ng cô ng cụ cầ n thiết để sả n xuấ t ra nhữ ng thứ đó ;
mặ t khá c là sự sả n xuấ t ra bả n thâ n con ngườ i, là sự truyền nò i giố ng. Nhữ ng trậ t
tự xã hộ i, trong đó nhữ ng CN củ a mộ t thờ i đạ i LS nhấ t định và củ a mộ t nướ c nhấ t
định đang số ng, là do hai loạ i SX quyết định: mộ t mặ t là do trình độ phá t triển củ a
lao độ ng và mặ t khá c là do trình độ phá t triển củ a gia đình”.

Vớ i việc sả n xuấ t ra tư liệu tiêu dù ng, tư liệu sả n xuấ t, tá i sả n xuấ t ra CN, gia đình
như mộ t tế bà o tự nhiên, là mộ t đơn vị cơ sở để tạ o nên cơ thể - xã hộ i. Khô ng có
gia đình để tá i tạ o ra con ngườ i thì xã hộ i khô ng thể tồ n tạ i và phá t triển.

Vì vậ y, muố n có mộ t xã hộ i phá t triển là nh mạ nh thì phả i quan tâ m xấ y dự ng tế


bà o gia đình tố t, như Hồ Chí Minh đã nó i: “...nhiều gia đình cộ ng lạ i mớ i thà nh xã
hộ i, xã hộ i tố t thì gia đình cà ng tố t, gia đình tố t thì xã hộ i mớ i tố t. Hạ t nhâ n củ a xã
hộ i chính là gia đình”.

Tuy nhiên, mứ c độ tá c độ ng củ a gia đình đố i vớ i xã hộ i lạ i phụ thuộ c và o bả n chấ t


củ a từ ng chế độ xã hộ i, và o đườ ng lố i, chính sá ch củ a giai cấ p cầ m quyền, và phụ
thuộ c và o chính bả n thâ n MH, kết cấ u, đặ c điểm củ a mỗ i hình thứ c gia đình trong
LS. Vì vậ y, trong mỗ i giai đoạ n củ a lịch sử , tá c độ ng củ a gia đình đố i vớ i XH khô ng
hoà n toà n giố ng nhau.
Trong cá c XH dự a trên CĐ tư hữ u về TLSX, sự bấ t bình đẳ ng trong QHXH và
QHGĐ đã hạ n chế rấ t lớ n đến sự tá c độ ng củ a gia đình đố i vớ i XH. Chỉ khi con
ngườ i đượ c yên ấ m, hò a thuậ n trong gia đình thì mớ i yên tâ m lao độ ng, ST và
đó ng gó p sứ c mình cho XH và ngượ c lạ i. Vì vậ y, quan tâ m xâ y dự ng QHXH, QHGĐ
bình đẳ ng, hạ nh phú c là vấ n đề hết sứ c quan trọ ng trong CMXHCN.

b) Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên

Từ khi cò n trong bụ ng mẹ, đến lú c lọ t lò ng và suố t cả cuộ c đờ i, mỗ i cá nhâ n đều


gắ n bó chặ t chẽ vớ i GĐ. GĐ là mô i trườ ng tố t nhấ t đễ mỗ i cá nhâ n đượ c yêu
thương, nuô i dưỡ ng, chă m só c, trưở ng thà nh, phá t triển.

Sự yên ổ n, hạ nh phú c củ a mỗ i GĐ là tiền đề, điều kiện quan trọ ng cho sự hình
thà nh, phá t triển nhâ n cá ch, thể lự c, trí lự c để trở thà nh cô ng dâ n tố t cho XH. Chỉ
trong mô i trườ ng yên ấ m củ a GĐ, cá nhâ n mớ i cả m thấ y bình yên, hạ nh phú c, có
độ ng lự c để phấ n đấ u trở thà nh con ngườ i XH tố t.

c) Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội

GĐ là cộ ng đồ ng XH đầ u tiên mà mỗ i cá nhâ n sinh số ng, có ả nh hưở ng rấ t lớ n đến


sự hình thà nh và phá t triển nhâ n cá ch củ a từ ng ngườ i. Chỉ trong GĐ, mớ i thể hiện
đượ c QH tình cả m thiêng liêng, sâ u đậ m giữ a vợ và chồ ng, cha mẹ và con cá i, anh
chị em vớ i nhau mà khô ng cộ ng đồ ng nà o có đượ c và có thể thay thế.

Tuy nhiên, mỗ i cá nhâ n cò n có nhu cầ u QHXH, QH vớ i nhữ ng ngườ i khá c. Mỗ i cá


nhâ n vừ a là thà nh viên củ a GĐ vừ a là thà nh viên củ a XH. QH giữ a cá c thà nh viên
trong GĐ, đồ ng thờ i cũ ng là QH giữ a cá c thà nh viên củ a XH. Khô ng có cá nhâ n bên
ngoà i GĐ, cũ ng khô ng có cá nhâ n bên ngoà i XH. GĐ là cộ ng đồ ng XH đầ u tiên đá p
ứ ng nhu cầ u QHXH củ a mỗ i cá nhâ n và thự c hiện QHXH.

Ngượ c lạ i, gia đình cũ ng là mộ t trong nhữ ng cộ ng đồ ng để XH tá c độ ng đến cá


nhâ n. Nhiều thô ng tin, hiện tượ ng củ a XH thô ng qua lă ng kính gia đình mà tá c
độ ng đến mỗ i cá nhâ n về tư tưở ng, đạ o đứ c, lố i số ng, nhâ n cá ch... XH cũ ng nhậ n
thứ c đầ y đủ và toà n diện hơn về mỗ i cá nhâ n khi xem xét họ trong cá c QHXH và
QHGĐ.
Nghĩa vụ và quyển lợ i củ a mỗ i cá nhâ n đượ c thự c hiện vớ i sự hợ p tá c củ a cá c
thà nh viên trong GĐ. Vì vậ y, ờ bấ t cứ XH nà o, giai cấ p cầ m quyền muố n quả n lí XH
theo yêu cầ u củ a mình, cũ ng đều coi trọ ng việc xâ y dự ng và củ ng cố GĐ.

GĐ ở mỗ i CĐXH có đặ c điểm khá c nhau. Trong XH phong kiến, để củ ng cố , duy trì


chế độ BL vớ i QH gia trưở ng, chuyên quyền đã có nhữ ng quy định rấ t khắ t khe đố i
vớ i phụ nữ , đò i hỏ i ngườ i phụ nữ phả i tuyệt đố i trung thà nh vớ i ngườ i chồ ng,
ngườ i cha.

Trong quá trình xâ y dự ng CNXH, để có mộ t XH thậ t sự bình đẳ ng, CN đượ c giả i


phó ng, GCCN chủ trương bả o vệ chế độ hô n nhâ n mộ t vợ mộ t chồ ng, thự c hiện sự
bình đẳ ng trong GĐ, giả i phó ng phụ nữ . Hồ Chí Minh khẳ ng định: “Nếu khô ng giả i
phó ng phụ nữ là xâ y dự ng CNXH chỉ mộ t nử a”. Vì vậ y, quan hệ GĐ trong CNXH có
đặ c điểm khá c về chấ t so vớ i cá c CĐXH trướ c đó .

*Chức năng cơ bản của gia đình:

a) Chức năng tái sản xuất ra con người

Đâ y là chứ c nă ng đặ c thù củ a GĐ, khô ng mộ t cộ ng đồ ng nà o có thể thay thế. Chứ c


nă ng nà y khô ng chỉ đá p ứ ng nhu cầ u tâ m, sinh lý tự nhiên củ a con ngườ i, đá p ứ ng
nhu cầ u duy trì nò i giố ng củ a GĐ, dò ng họ mà cò n đá p ứ ng nhu cầ u về sứ c lao
độ ng và duy trì sự trườ ng tồ n củ a XH.

Việc thự c hiện chứ c nă ng tá i sả n xuấ t ra con ngườ i diễn ra trong từ ng GĐ, nhưng
khô ng chỉ là việc riêng củ a GĐ mà là vấ n đề XH. Bở i vì, thự c hiện CN nà y quyết
định đến mậ t độ dâ n cư và nguồ n lự c lao độ ng củ a mộ t QG và QT, mộ t yếu tố cấ u
thà nh củ a tồ n tạ i XH. Thự c hiện chứ c nă ng nà y liên quan chặ t chẽ đến sự phá t
triển mọ i mặ t củ a đờ i số ng XH.

Vì vậ y, tù y theo từ ng nơi, phụ thuộ c và o nhu cầ u củ a XH, chứ c nă ng nà y đượ c thự c


hiện theo xu hướ ng hạ n chế hay khuyến khích. Trình độ phá t triển KT, VH, XH ả nh
hưở ng đến chấ t lượ ng và số lượ ng nguồ n lự c lao độ ng mà gia đình cung cấ p.

b) Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục

Bên cạ nh chứ c nă ng tá i sả n xuấ t ra con ngườ i, gia đình cò n có trá ch nhiệm nuô i
dưỡ ng, dạ y dỗ con cá i trở thà nh ngườ i có ích cho gia đình, cộ ng đồ ng và XH. Chứ c
nă ng nà y thể hiện tình cả m thiêng liêng, trá ch nhiệm củ a cha mẹ vớ i con cá i, thể
hiện trá ch nhiệm củ a gia đình vớ i XH. Thự c hiện chứ c nă ng nà y, gia đình có ý
nghĩa rấ t quan trọ ng đố i vớ i sự hình thà nh nhâ n cá ch; đạ o đứ c, lố i số ng củ a mỗ i
ngườ i.

Gia đình là mộ t mô i trườ ng vă n hó a, giá o dụ c, trong mô i trườ ng nà y, mỗ i thà nh


viên đều là nhữ ng chủ thể sá ng tạ o cá c giá trị vă n hó a, chủ thể giá o dụ c , đồ ng thờ i
cũ ng là chủ thể thụ hưở ng giá trị vă n hó a, và là khá ch thể chịu sự giá o dụ c củ a cá c
thà nh viên khá c trong gia đình.

Chứ c nă ng nà y có ả nh hưở ng lâ u dà i, toà n diện đến cuộ c đờ i củ a mỗ i thà nh viên,


và là chứ c nă ng hết sứ c quan trọ ng mà khô ng cộ ng đồ ng nà o có thể thay thế. Vớ i
chứ c nă ng nà y, gia đình gó p phầ n to lớ n và o việc đà o tạ o thế hệ trẻ, cung cấ p
nguồ n nhâ n lự c chấ t lượ ng cao cho sự phá t triển củ a xã hộ i, đồ ng thờ i mỗ i cá
nhâ n từ ng bướ c đượ c XHH.

Giá o dụ c củ a gia đình gắ n kết chặ t chẽ vớ i giá o dụ c củ a XH, nếu khô ng, mỗ i cá
nhâ n sẽ rấ t khó khă n khi hò a nhậ p vớ i XH, và ngượ c lạ i, giá o dụ c củ a XH sẽ khô ng
đạ t đượ c hiệu quả cao. Do vậ y, cầ n trá nh khuynh hướ ng coi trọ ng giá o dụ c củ a gia
đình mà hạ thấ p giá o dụ c củ a XH, hoặ c ngượ c lạ i. Vì cả hai khuynh hướ ng nà y, mỗ i
cá nhâ n đều khô ng phá t triển toà n diện.

Thự c hiện tố t chứ c nă ng nà y, đò i hỏ i mỗ i ngườ i là m cha, là m mẹ phả i phả i có kiến


thứ c cơ bả n, tương đố i toà n diện về mọ i mặ t, vă n hó a, họ c vấ n, đặ c biệt là phương
phá p giá o dụ c. Bở i lẽ, nuô i dưỡ ng, giá o dụ c khô ng chỉ là khoa họ c mà cò n là nghệ
thuậ t.

c) Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng

Cũ ng như cá c đơn vị kinh tế khá c, gia đình tham gia trự c tiếp và o quá trình SX và
tá i SX ra tư liệu sả n xuấ t và tư liệu tiêu dù ng. Tuy nhiên, đặ c thù củ a gia đình, mà
cá c ĐVKT khá c khô ng có đượ c là ở chỗ , gia đình là đơn vị duy nhấ t tham gia và o
quá trình SX và tá i SX ra sứ c lao độ ng cho XH.

Gia đình khô ng chỉ tham gia trự c tiếp và o QTSX và TSX tạ o ra CCVC và sứ c lao
độ ng, mà cò n là mộ t đơn vị tiêu dù ng trong XH. Gia đình thự c hiện chứ c nă ng tổ
chứ c tiêu dù ng hà ng hó a để duy trì đờ i số ng củ a gia đình về LĐSX cũ ng như cá c
sinh hoạ t trong gia đình.

Đó là việc sử dụ ng hợ p lý cá c khoả n thu nhậ p củ a cá c thà nh viên trong gia đình


và o việc đả m bả o đờ i số ng vậ t chấ t và tinh thầ n củ a mỗ i thà nh viên cù ng vớ i việc
sử dụ ng quỹ thờ i gian nhà n rỗ i để tạ o ra mộ t mô i trườ ng vă n hó a là nh mạ nh
trong gia đình.

Cù ng vớ i sự phá t triển củ a XH, ở cá c hình thứ c gia đình khá c nhau và ngay cả ở
mộ t hình thứ c gia đình, tù y theo từ ng giai đoạ n phá t triển củ a XH, chứ c nă ng kinh
tế củ a gia đình có sự khá c nhau về quy mô SX, sở hữ u TLSX và cá ch thứ c tổ chứ c
SX và PP. Vị trí, vai trò củ a kinh tế gia đình và MQH củ a kinh tế gia đình vớ i cá c
đơn vị kinh tế khá c trong cá c XH cũ ng khô ng hoà n toà n giố ng nhau.

Thự c hiện chứ c nă ng nà y, gia đình đả m bả o nguồ n sinh số ng, đá p ứ ng nhu cầ u vậ t


chấ t, tinh thầ n củ a cá c thà nh viên trong gia đình. Hiệu quả hoạ t độ ng kinh tế củ a
gia đình quyết định hiệu quả đờ i số ng vậ t chấ t và tinh thầ n củ a mỗ i thà nh vỉên gia
đình. Đồ ng thờ i, gia đình đó ng gó p và o quá tình SX và tá i SX ra củ a cả i, sự già u có
củ a XH.

Gia đình có thể phá t huy mộ t cá ch có hiệu quả mọ i tiềm nă ng củ a mình về vố n,


sứ c lao độ ng, tay nghề củ a ngườ i lao độ ng, tă ng nguồ n CCVC cho gia đình và XH.
Thự c hiện tố t chứ c nă ng nà y, khô ng nhữ ng tạ o cho gia đình có cở sở để tổ chứ c
tố t đờ i số ng, nuô i dạ y con cá i, mà cò n đó ng gó p to lớ n đố i vớ i sự phá t triển củ a
XH.

d) Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình

Đâ y là chứ c nă ng thườ ng xuyên củ a GĐ, bạ o gồ m việc thỏ a mã n nhu cầ u tình cả m,


VH, tinh thầ n cho cá c thà nh viên, đả m bả o sự câ n bằ ng tâ m lý, bả o vệ, chă m só c
sứ c khỏ e ngườ i ố m, ngườ i già , trẻ em.

Sự quan tâ m, chă m só c lẫ n nhau giữ a cá c thà nh viên trong gia đình vừ a là nhu
cầ u tình cả m, vừ a là trá ch nhiệm, đạ o lý, lương tâ m củ a mỗ i ngườ i. Do vậ y, GĐ là
chỗ dự a tình cả m cho mỗ i cá nhâ n, là nơi nương tự a về mặ t tinh thầ n chứ khô ng
chỉ là nơi nương tự a về vậ t chấ t củ a con ngườ i.
Vớ i việc duy trì tình cả m giữ a cá c thà nh viên, gia đình có ý nghĩa quyết định đến
sự ổ n định và phá t triển củ a XH. Khi quan hệ tình cả m gia đình rạ n nứ t, quan hệ
tình cả m trong XH cũ ng có nguy cơ bị phá vỡ .

Ngoà i nhữ ng chứ c nă ng trên, gia đình cò n có chứ c nă n vă n hó a, chứ c nă ng chính


trị...

Vớ i chứ c nă ng vă n hó a, gia đình là nơi lưu giữ truyền thố ng vă n hó a củ a dâ n tộ c,


cũ ng như tộ c ngườ i. Nhữ ng phong tụ c, tậ p quá n, sinh hoạ t VH củ a cộ ng đồ ng
đượ c thự c hiện trong gia đình. Mặ t khá c, gia đình cò n là nơi sá ng tạ o và thụ
hưở ng nhữ ng giá trị vă n hó a củ a XH.

Vớ i chứ c nă ng chính trị, gia đình là mộ t tổ chứ c chính củ a XH, là nơi tổ chứ c thự c
hiện chính sá ch, phá p luậ t củ a nhà nướ c và quy chế (hương ướ c) củ a là ng, xã và
hưở ng lợ i từ hệ thố ng phá p luậ t, chính sá ch và quy chế đó . Gia đình là cầ u nố i củ a
MQH giữ a nhà nướ c vớ i cô ng dâ n.

* Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

a) Biển đổi về quy mô, kết cấu của gia đình

Gia đình VN ngà y nay có thể đượ c coi là “gia đình quá độ ” trong bướ c chuyển biến
từ XH nô ng nghiệp cổ truyền sang XH cô ng nghiệp hiện đạ i. Trong quá trình nà y,
sự giả i thể củ a cấ u trú c gia đình truyền thố ng và sự hình thà nh hình thá i mớ i là
mộ t tấ t yếu.

Gia đình đơn hay (cò n gọ i là gia đình hạ t nhâ n) đang trở nên rấ t phổ biến ở cá c
đô thị và cả ở nô ng thô n - thay thế cho kiểu gia đình truyền thố ng từ ng giữ vai trò
chủ đạ o trướ c đâ y.

Quy mô gia đình ngà y nay tồ n tạ i xu hướ ng thu nhỏ hơn so vớ i trướ c kia, số thà nh
viên trong GD trở nên ít đi. Nếu như gia đình truyền thố ng xưa có thể tồ n tạ i 3, 4
thế hệ cù ng chung số ng dướ i mộ t má i nhà thì hiện nay, quy mô GĐHĐ ngà y cà ng
đượ c thu nhỏ lạ i.

Gia đình VN hiện đạ i chỉ có hai thế hệ cù ng số ng chung: cha mẹ - con cá i; số con
trong GĐ cũ ng khô ng nhiều như trướ c, cá biệt cò n có số ít gia đình đơn thâ n,
nhưng phổ biến nhấ t vẫ n là loạ i hình gia đình hạ t nhậ n quy mô nhỏ . Quy mô nà y
đá p ứ ng nhữ ng nhu cầ u và điều kiện củ a thờ i đạ i mớ i đặ t ra.

Sự bình đẳ ng nam - nữ đượ c đề cao hơn, cuộ c số ng riêng tư củ a con ngườ i đượ c
tô n trọ ng hơn, trá nh đượ c nhữ ng mâ u thuẫ n trong đờ i số ng củ a GĐ truyền thố ng,
Sự biển đổ i về quy mô gia đình cho thấ y chính nó đang mang lai nhiều thay đổ i
tích cự c, là m cho XH thích nghi, phù hợ p hơn vớ i tình hình mớ i.

Tấ t nhiên, quá trình biến đổ i đó cũ ng có nhữ ng hạ n chế, như tạ o ra sự ngă n cá ch


khô ng gian gỉữ a cá c thà nh viên trong gia đình, tạ o khó khă n, trở lự c trọ ng việc gìn
giữ tình cả m cũ ng như cá c giá trị vă n hó a truyền thố ng củ a gia đình. Cá c thà nh
viên ít quan tâ m, lo lắ ng và giao tỉếp vớ i nhau hơn, MQH gia đình vì thế mà trở
nên rờ i rạ c, lỏ ng lẻo...

b) Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình

b.1) Chức năng tái sản xuất ra con người

Vớ i nhữ ng thà nh tự u củ a y họ c hiện đạ i, việc sinh đẻ hiện nạ y đượ c cá c gia đình


tiến hà nh chủ độ ng, tự giá c khi xá c định số lượ ng con và thờ i điếm sinh con.

Hơn nữ a, việc sinh con cò n chịu sự điều chỉnh bở i chính sá ch XH củ a nhà nướ c,
tù y theo tình hình DS và nhu cầ u về sứ c lao độ ng củ a XH. Ở Việt Nam, thô ng điệp
mớ i trong kế hoạ ch hó a gia đình hiện nay là mỗ i cặ p vợ chồ ng nên sinh đủ 2 con.

Trong gia đình hiện đạ i, sự bền vữ ng củ a hô n nhâ n phụ thuộ c rấ t nhiều và o cá c


yếu tố tâ m lý, tình cả m, kinh tế, chứ khô ng phả i chỉ là cá c yếu tố có con hay khô ng
có con, có con tai hay khô ng có con trai như gia đình truyền thố ng.

b.2) Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng

Xét mộ t cá ch khá i quá t, cho đến nay KTGĐ đã có hai bướ c chuyển mang tính bướ c
ngoặ t:

Thứ nhấ t, từ kinh tế tự cấ p tự tú c thà nh kinh tế hà ng hó a, tứ c là từ mộ t đơn vị


kinh tế khép kín SX để đá p ứ ng nhu cầ củ a gia đình hà nh đơn vị SX chủ yếu để đá p
ứ ng nhu cầ u củ a xã hộ i.
Thứ hai, từ đơn vị kinh tế mà đặ c trưng là SX hà ng hó a đá p ứ ng nhu cầ u củ a thị
trườ ng QG thà nh tổ chứ c kinh tế củ a nền KT thị trườ ng hiện đạ i đá p ứ ng nhu cầ u
củ a thị trườ ng toà n cầ u.

Hiện nay, kinh tế gia đình đang trở thà nh mộ t bộ phậ n quan trọ ng trong nền KT
quố c dâ n. Tuy nhiên, trong bố i cả nh hộ i nhậ p kinh tế và cạ nh tranh SPHH vớ i cá c
nướ c trong khu vự c và thế giớ i, KTGĐ gặ p rấ t nhỉều khó khă n, trở ngạ i trong việc
chuyển sang SXKD hà ng hó a theo hướ ng chuyên sâ u trong KTTT hiện đạ i. Nguyên
nhâ n là do KTGĐ phầ n lớ n có quy mô nhỏ , lao độ ng ít và tự SX là chính.

Sự phá t triển củ a KTHH và nguồ n TN bằ ng tiền củ a gia đình tă ng lên là m cho gia
đình trở thà nh mộ t đơn vị tiêu dù ng quan trọ ng củ a XH. Cá c gia đình VN đang tiến
tớ i “tiêu dù ng sả n phẩ m do ngườ i khá c là m ra”, tứ c là sử dụ ng hà ng hó a và dịch
vụ xã hộ i

b.3) Chức năng giáo dục (xã hội hóa)

Trong XH Việt Nam truyền thố ng, giá o dụ c gia đình là cơ sở củ a giá o dụ c XH,
nhưng ngà y nay, GDXH bao trù m lên GDGĐ và đưa ra nhữ ng mô i trườ ng,yêu cầ u
củ a GDXH cho GDGĐ. Điểm tương đồ ng giữ a GDGĐ truyền thố ng và GDXH mớ i là
tiếp tụ c nhấ n mạ nh sự hy sinh củ a cá nhâ n cho cộ ng đồ ng.

GDGĐ hiện nay phá t triển theo xu hướ ng sự đầ u tư TC củ a GĐ cho giá o dụ c con cá i
tă ng lên. Nộ i dung GDGĐ khô ng chỉ nặ ng về giá o dụ c đạ o đứ c, ứ ng xử trong GĐ,
dò ng họ , là ng xã , mà hướ ng đến giá o dụ c kiến thứ c khoa họ c hiện đạ i, trang bị CC
để con cá i hò a nhậ p vớ i thế giớ i

Tuy nhiên, vai trò giá o dụ c củ a cá c chủ thể trong giá o dụ c có xu hướ ng giả m. Cá c
hiện tượ ng tiêu cự c trong xã hộ i và trong nhà trườ ng có xu hướ ng gia tă ng là m
cho sự kỳ vọ ng và niềm tin củ a cá c bậ c cha mẹ và o hệ thố ng GDXH trong việc rèn
luyện đạ o đứ c, nhâ n cá ch cho con em họ đã giả m đi cho vớ i trướ c.

Hiện tượ ng trẻ em hư, bỏ họ c sớ m, lang thang, nghiện hú t ma tú y... cũ ng cho thấ y
phầ n nà o sự bấ t lự c củ a XH và sự bế tắ c củ a mộ t số gia đình trong việc chă m só c,
giá o dụ c trẻ em.

b.4) Chức năng thỏa mãn NC tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong XH hiện đạ i, độ bền vữ ng củ a gia đình khô ng chỉ phụ thuộ c và o sự rà ng
buộ c củ a cá c MQH về trá ch nhiệm, nghĩa vụ giữ a vợ và chồ ng; cha mẹ và con cá i…,
mà nó cò n bị chi phố i bở i cá c MQH hò a hợ p tình cả m giữ a cá c thà nh viên gia đình
trong cuộ c số ng chung.

Việc thự c hiện chứ c nă ng nà y là mộ t yếu tố rấ t quan trọ ng tá c độ ng đến sự tồ n tạ i,


bền vữ ng củ a HN và hạ nh phú c gia đình , nhấ t là việc bả o vệ, chă m só c trẻ em và
ngườ i cao tuồ i, nhưng hiện nay, cá c gia đình đang đố i mặ t vớ i rấ t nhiều khó khă n,
thá ch thứ c. Đặ c biệt, trong tương lai gầ n, khi tỷ lệ cá c gia đình chỉ có mộ t con tă ng
lên thì đờ i số ng TL-TC củ a nhiều trẻ em và kể cả ngườ i lớ n cũ ng kém phong phú
hơn.

Tá c độ ng củ a CNH, TCH cũ ng dẫ n đến tình trạ ng phâ n hó a Già u-Nghèo sâ u sắ c,


mộ t số gia đình mở rộ ng sả n xuấ t, tích lũ y tà i sả n, đấ t đai… trở nên già u có , trong
khi đạ i bộ phậ n cá c gia đình trở thà nh lao độ ng là m thuê. Nhà nướ c cầ n có chính
sá ch hỗ trợ cá c gia đình nghèo, khắ c phụ c khoả ng cá ch Già u-Nghèo đang có xu
hướ ng ngà y cà ng gia tă ng.

Cù ng vớ i đó , vấ n đề đặ t ra là cầ n phả i thay đổ i tâ m lý truyền thố ng về vai trò củ a


con trai, tạ o dự ng quan niệm bình đẳ ng giữ a con trai và con gá i trong mọ i trá ch
nhiệm, nghĩa vụ . Đồ ng thờ i, phả i hình thà nh nhữ ng chuẩ n mự c mớ i, bả o đả m sự
hà i hò a lợ i ích giữ a cá c thà nh viên trong gia đình cũ ng như lợ i ích giữ a gia đình và
XH.

c) Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình

Dướ i tá c độ ng củ a CCTT, KHCN hiện đạ i, toà n cầ u hó a... khiến cá c gia đình phả i
gá nh chịu nhiều mặ t trá i như: quan hệ vợ chồ ng - gia đình lỏ ng lẻo; gia tă ng tỷ lệ
ly hô n, ly thâ n, ngoạ i tình… Đồ ng thờ i, xuấ t hiện nhiều bi kịch, thả m á n gia đình …
dẫ n đến hệ lụ y là giá trị truyền thố ng trong gia đình bị coi nhẹ, gia đình truyền
thố ng bị phá vỡ ...

Trong gia đình truyền thố ng, ngườ i chồ ng là trụ cộ t củ a gia đình, mọ i quyền lự c
trong gia đình đều thuộ c về ngườ i đà n ô ng. Ngườ i chồ ng là ngườ i chủ sở hữ u tà i
sả n củ a gia đình, ngườ i quyết định cá c cô ng việc quan trọ ng củ a gia đình.
Trong GĐVN hiện nay, ngoà i MH ngườ i đà n ô ng - ngườ i chồ ng là m chủ gia đình,
thì cò n có ít nhấ t hai MH khá c cù ng tồ n tạ i. Đó là MH ngườ i phụ nữ - ngườ i vợ là m
chủ GĐ và MH cả hai vợ chồ ng cù ng là m chủ GĐ. Ngườ i chủ GĐ đượ c quan niệm là
ngườ i có nhữ ng phẩ m chấ t, nă ng lự c và đó ng gó p vượ t trộ i, đượ c cá c TV trong GĐ
coi trọ ng.

Ngoà i ra, MH ngườ i chủ gia đình phả i là ngườ i kiếm ra nhiều tiền cho thấ y mộ t
đò i hỏ i mớ i về phẩ m chấ t củ a ngườ i lã nh đạ o GĐ trong bố i cả nh phá t triển KTTT
và HNKTQT.

You might also like