Professional Documents
Culture Documents
CNKHXNdecuong
CNKHXNdecuong
CNKHXNdecuong
công nhân. Liên hệ với nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam và việc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
a)Điều kiện khá ch quan quy định sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n
+ Điều kiện khá ch quan nà y là nhâ n tố kinh tế, quy định giai cấ p cô ng nhâ n là lự c
lượ ng phá vỡ quan hệ sả n xuấ t tư bả n chủ nghĩa, già nh chính quyền về tay mình;
là lự c lượ ng duy nhấ t có đủ điều kiện tổ chứ c và lã nh đạ o xã hộ i, xâ y dự ng chế độ
xã hộ i mớ i khô ng cò n chế độ ngườ i á p bứ c, bó c lộ t ngườ i.
b)Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiên sứ mệnh lịch sử
Ngoà i hai điều kiện chủ quan nêu trên, CN Má c - Lênin cò n chỉ rõ : để thự c hiện
thắ ng lợ i sứ mệnh lịch sử củ a giai cấ p cô ng nhâ n, phả i có sự liên minh giữ a giai
cấ p cô ng nhâ n vớ i giai cấ p nô ng dâ n và cá c tầ ng lớ p lao độ ng khá c do giai cấ p
cô ng nhâ n thô ng qua độ i tiền phong củ a nó là Đả ng Cộ ng sả n lã nh đạ o. Đâ y cũ ng
là mộ t điều kiện quan trọ ng khô ng thể thiếu để thự c hiện sứ mệnh lịch sử củ a giai
cấ p cô ng nhâ n.
•Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
– Giai cấ p cô ng nhâ n phá t huy vai trò và trá ch nhiệm củ a lự c lượ ng đi đầ u trong
sự nghiệp đẩ y mạ nh cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t nướ c. Thự c hiện thắ ng lợ i
mụ c tiêu cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá là m cho nướ c ta trở thà nh mộ t nướ c cô ng
nghiệp theo hướ ng hiện đạ i trong mộ t, hai thậ p kỷ tớ i. Tham gia sự nghiệp cô ng
nghiệp hó a, hiện đạ i hoá , giai cấ p cô ng nhâ n có điều kiện khá ch quan để phá t triển
cả số lượ ng và chấ t lượ ng, và khắ c phụ c nhữ ng nhượ c điểm, hạ n chế vố n có do
hoà n cả nh lịch sử và nguồ n gố c xã hộ i sinh ra. - Giai cấ p cô ng nhâ n thự c hiện khố i
liên minh cô ng – nô ng – tri thứ c để tạ o ra nhữ ng độ ng lự c phá t triển nô ng nghiệp,
nô ng thô n và nô ng dâ n theo hướ ng phá t triển bền vữ ng, hiện đạ i hoá , chủ độ ng
hộ i nhậ p kinh tế quố c tế, bả o vệ tà i nguyên và mô i trườ ng sinh thá i.
Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Để thự c hiện thắ ng lợ i mụ c tiêu đưa nướ c ta trở thà nh mộ t nướ c cô ng nghiệp
theo hướ ng hiện đạ i, xâ y dự ng giai cấ p cô ng nhâ n Việt Nam trong thờ i kỳ mớ i cầ n
thự c hiện mộ t số giả i phá p chủ yếu sau:
- Mộ t là , nâ ng cao nhậ n thứ c, kiên định quyết định giai cấ p cô ng nhâ n là giai cấ p
lã nh đạ o cá ch mạ ng thô ng qua độ i tiền phong là ĐCSVN. Sự lớ n mạ nh củ a giai cấ p
cô ng nhâ n là điều kiện tiên quyết bả o đả m thà nh cô ng củ a cô ng cuộ c đổ i mớ i,
cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t nướ c.
Câu 2: Tính tất yếu, những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa theo quan điểm
của chủ nghĩa Mác – Lênin. Liên hệ với những đặc trưng của xã hội chủ
nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng.
•Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Thứ nhấ t, Chủ nghĩa tư bả n và Chủ nghĩa xã hộ i khá c nhau về bả n chấ t. Muố n có
Chủ nghĩa xã hộ i cầ n phả i có mộ t thờ i kỳ lịch sử nhấ t định.
- Thứ hai, Chủ nghĩa xã hộ i đượ c xâ y dự ng và phá t triển trên nền sả n xuấ t đạ i
cô ng nghiệp có trình độ cao. Chủ nghĩa tư bả n đã tạ o ra tiền đề vậ t chấ t – kĩ thuậ t
nhấ t định cho Chủ nghĩa xã hộ i, nhưng muố n tiền đề đó phụ c vụ cho chủ nghĩa xã
hộ i, cầ n phả i có thờ i gian tổ chứ c sắ p xếp lạ i.
1) quá độ trự c tiếp từ CNTB lên CNCS đố i vớ i nhữ ng nướ c đã trả i qua CNTB phá t
triển (chưa từ ng diễn ra)
2) quá độ giá n tiếp từ CNTB lên CNCS đố i vớ i nhữ ng nướ c chưa trả i qua CNTB
phá t triển. Xuấ t phá t từ quan điểm Chủ nghĩa cộ ng sả n là kết quả củ a phá t triển
hiện thự c, cá c nhà sá ng lậ p CNXHKH cho rằ ng: “vớ i sự giú p đỡ củ a giai cấ p vô sả n
đã chiến thắ ng, cá c dâ n tộ c lạ c hậ u có thể rú t ngắ n khá nhiều quá trình phá t triển
củ a mình lên xã hộ i xã hộ i chủ nghĩa”.
Vậ n dụ ng và phá t triển quan điểm củ a C.Má c và Ph.Ă ngghen trong điều kiện mớ i,
sau Cá ch mạ ng thá ng 10, V.I.Lênin khẳ ng định: “vớ i sự giú p đỡ củ a giai cấ p vô sả n
cá c nướ c tiên tiến, cá c nướ c lạ c hậ u có thể tiến tớ i chế độ xô viết, và qua nhữ ng
giai đoạ n phá t triển nhấ t định, tiến tớ i Chủ nghĩa cộ ng sả n, khô ng phả i trả i qua
giai đoạ n phá t triển tư bả n chủ nghĩa”. Quá n triệt và vậ n dụ ng sá ng tạ o nhữ ng
luậ n điểm củ a CN Má c-Lênin, trong thờ i đạ i ngà y nay, thờ i đạ i quá độ từ CNTB lên
CNXH trên phạ m vi toà n thế giớ i, chú ng ta có thể khẳ ng định: Vớ i lợ i thế củ a TĐ,
trong bố i cả nh TCH và CMCN lầ n thứ tư, cá c nướ c lạ c hậ u, sau khi già nh đượ c
chính quyền, dướ i sự lã nh đạ o củ a Đả ng Cộ ng sả n có thể tiến thẳ ng lên Chủ nghĩa
xã hộ i bỏ qua chế độ Tư bả n chủ nghĩa.
Thờ i kì quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện kinh tế, tấ t yếu tồ n tạ i nền kinh
tế nhiều thà nh phầ n, trong đó có thà nh phầ n đố i lậ p. Đề cậ p đặ c điểm nà y,
V.I.Lênin cho rằ ng: "Vậ y thì danh từ quá độ có nghĩa là gì? Vậ n dụ ng và o kinh tế,
có phả i nó có nghĩa là trong chế độ hiện nay có nhữ ng thà nh phầ n, nhữ ng bộ
phậ n, nhữ ng mả nh củ a cả CNTB lẫ n CNXH khô ng? Bấ t cứ ai cũ ng đều thừ a nhậ n là
có . Song khô ng phả i mỗ i ngườ i thừ a nhậ n điểm ấ y đều suy nghĩ xem cá c thà nh
phầ n củ a kết cấ u kinh tế - xã hộ i khá c nhau hiện có ở Nga, chính là như thế nà o?
Mà tấ t cả then chố t củ a vấ n đề lạ i chính là ở đó ". Tương ứ ng vớ i nướ c Nga,
V.I.Lênin cho rằ ng thờ i kì quá độ tồ n tạ i 5 thà nh phầ n kinh tế:
3) Kinh tế tư bả n,
Thờ i kì quá độ từ CNTB lên CNXH về phương diện chính trị, là việc thiết lậ p, tă ng
cườ ng chuyên chính vô sả n mà thự c chấ t củ a nó là việc giai cấ p cô ng nhâ n nắ m và
sử dụ ng quyền lự c nhà nướ c trấ n á p giai cấ p tư sả n, tiến hà nh xâ y dự ng mộ t xã
hộ i khô ng giai cấ p. Đâ y là sự thố ng trị về chính trị củ a giai cấ p cô ng nhâ n vớ i
chứ c nă ng thự c hiện dâ n chủ đố i vớ i nhâ n dâ n, tổ chứ c xâ y dự ng và bả o vệ chế độ
mớ i, chuyên chính vớ i nhữ ng phầ n tử thù địch chố ng lạ i nhâ n dâ n; là tiếp tụ c cuộ c
đấ u tranh giai cấ p giữ a giai cấ p vô sả n đã chiến thắ ng nhưng chưa phả i đã toà n
thắ ng vớ i giai cấ p tư sả n đã thấ t bạ i nhưng chưa phả i thấ t bạ i hoà n toà n. Cuộ c
đấ u tranh nà y diễn ra trong điều kiện mớ i – giai cấ p cô ng nhâ n đã trở thà nh giai
cấ p cầ m quyền, vớ i nhâ n dâ n mớ i – xâ y dự ng toà n diện xã hộ i mớ i, trọ ng tâ m là
xâ y dự ng nhà nướ c có tính kinh tế, và hình thứ c mớ i - cơ bả n là hoà bình tổ chứ c
xâ y dự ng.
•Đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà Đảng, nhà nước và nhân dân ta đang xây
dựng
2) Có nền kinh tế phá t triển cao dự a trên lự c lượ ng sả n xuấ t hiện đạ i và chế độ
cô ng hữ u về cá c tư liệu sả n xuấ t chủ yếu;
2) Do nhâ n dâ n là m chủ .
3) Có nền kinh tế phá t triển cao dự a trên lự c lượ ng sả n xuấ t hiện đạ i và quan hệ
sả n xuấ t tiến bộ phù hợ p.
5) Con ngườ i có cuộ c số ng ấ m no, tự do, hạ nh phú c, có điều kiện phá t triển toà n
diện. 6) Cá c dâ n tộ c trong cộ ng đồ ng Việt Nam bình đẳ ng, đoà n kết, tô n trọ ng và
giú p nhau cù ng phá t triển.
Câu 3: Khái niệm dân chủ, bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Những nội dung cơ bản cần thực hiện nhằm phát huy dân chủ xã hội
chủ nghĩa và xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay
Trong nền dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa, nhâ n dâ n lao độ ng là nhữ ng ngườ i là m chủ
nhữ ng quan hệ chính trị trong xã hộ i. Họ có quyền giớ i thiệu cá c đạ i biểu tham gia
và o BMCQ từ Trung ương đến địa phương, tham gia đó ng gó p ý kiến xâ y dự ng
chính sá ch, phá p luậ t; xâ y dự ng BM và CB, VC nhà nướ c. Quyền đượ c tham gia
rộ ng rã i và o cô ng việc quả n lí nhà nướ c củ a nhâ n dâ n chính là nộ i dung dâ n chủ
trên lĩnh vự c chính trị. V.I.Lênin nhấ n mạ nh rằ ng: Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa là chế
độ dâ n chủ củ a đạ i đa số dâ n cư, củ a nhữ ng ngườ i lao độ ng bị bó c lộ t, là chế độ
mà nhâ n dâ n ngà y cà ng tham gia nhiều và o cô ng việc nhà nướ c. Vớ i ý nghĩa đó ,
V.I.Lênin đã khá i quá t bả n chấ t và MT củ a Dâ n chủ xã hộ i chủ nghĩa, đó là : “Chế
độ Dâ n chủ vô sả n so vớ i bấ t cứ chế độ Dâ n chủ tư sả n nà o, cũ ng Dâ n chủ hơn gấ p
triệu lầ n”.
- Mộ t là xâ y dự ng, hoà n thiện thể chế kinh tế thị trườ ng định hướ ng XHCN tạ o ra
cơ sở kinh tế vữ ng chắ c cho xâ y dự ng DCXHCN. Trướ c hết cầ n thể chế hó a quan
điểm củ a Đả ng về phá t triển đa dạ ng cá c hình thứ c sở hữ u, thà nh phầ n kinh tế,
loạ i hình doanh nghiệp, bả o hộ cá c quyền củ a lợ i ích hợ p phá p củ a chủ thể sở hữ u
tà i sả n thuộ c cá c hình thứ c sở hữ u, loạ i hình doanh nghiệp trong nền kinh tế...
Nhậ n thứ c đú ng đắ n về vai trò quan trọ ng củ a thể chế, XD và hoà n thiện thể chế
đồ ng bộ trên chế trên cả ba khâ u:
2) Xâ y dự ng cơ chế vậ n hà nh, thự c thi thể chế trong hoạ t độ ng kinh doanh cụ thể;
3) Hoà n thiện tổ chứ c bộ má y theo dõ i, giá m sá t, xử lý… trong thự c thi thể chế.
Đồ ng thờ i, phả i phá t triển đồ ng bộ cá c yếu tố thị trườ ng và cá c loạ i thị trườ ng.
Hình thà nh việc rà soá t, bổ sung, hoà n thiện cá c quy định phá p luậ t về kinh doanh
phù hợ p vớ i Việt Nam
- Hai là , cả i cá ch thể chế và phương thứ c hoạ t độ ng củ a Nhà nướ c. Kiện toà n tổ
chứ c, đổ i mớ i phương thứ c và nâ ng cao hiệu quả hoạ t độ ng củ a quố c hộ i để đả m
bả o thự c sự là cơ quan quyền lự c cao nhấ t củ a nhà nướ c. Xâ y dự ng nền hà nh
chính nhà nướ c dâ n chủ , trong sạ ch, vữ ng mạ nh, từ ng bướ c hiện đạ i hoá ; đẩ y
mạ nh cả i cá ch hà nh chính, giả m mạ nh và bã i bỏ cá c thủ tụ c hà nh chính gâ y phiền
hà ; Nâ ng cao nă ng lự c, chấ t lượ ng và tổ chứ c thự c hiện cá c cơ chế, chính sá ch. Đẩ y
mạ nh xã hộ i hó a cá c ngà nh dịch vụ chung phù hợ p vớ i cơ chế thị trườ ng định
hướ ng XHCN. - Ba là , xâ y dự ng độ i ngũ cá n bộ , cô ng chứ c trong sạ ch, có nă ng lự c
Nâ ng cao chấ t lượ ng độ i ngũ cá n bộ , cô ng chứ c về bả n lĩnh chính trị, phẩ m chấ t
đạ o đứ c, nă ng lự c lao độ ng, điều hà nh quả n lí đấ t nướ c. Có chính sá ch đã i ngộ ,
độ ng viên khuyến khích cá n bộ , cô ng chứ c hoà n thà nh tố t nhiệm vụ ; đồ ng thờ i,
xâ y dưng đượ c cơ chế loạ i bỏ , miễn nhiệm nhữ ng ngườ i khô ng hoà n thà nh nhiệm
vụ , vi phạ m kỷ luậ t, đạ o đứ c cô ng vụ . - Bố n là , đấ u tranh phò ng chố ng tham
nhũ ng, tiêu cự c, lã ng phí, thự c hà nh tiết kiệm. Xá c định đâ y là nhiệm vụ cấ p bá ch,
lâ u dà i củ a quá trình xâ y dự ng NNPQXHCN ở Việt Nam. Đả ng và nhà nướ c ta chủ
trương: Tiếp tụ c hoà n thiện cá c thể chế và đẩ y mạ nh cả i cá ch hà nh chính phụ c vụ
nhiệm vụ , phò ng, chố ng tham nhũ ng, tiêu cự c, lã ng phí; xâ y dự ng và hoà n thiện cơ
chế khuyến khích và bả o vệ nhữ ng ngườ i đấ u tranh chố ng tham nhũ ng; xâ y dự ng
cá c chế tà i để xử lý cá c cá nhâ n và tổ chứ c vi phạ m; độ ng viên và khuyến khích
toà n Đả ng, toà n dâ n thự c hà nh tiết kiệm.
Câu 4: Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác – Lênin và quan điểm,
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
•Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
1) Về chính trị:
Thự c hiện bình đẳ ng, đoà n kết, tô n trọ ng giú p nhau cù ng phá t triển giữ a cá c dâ n
tộ c. Chính sá ch nà y gó p phầ n nâ ng cao tính tích cự c CT củ a cô ng dâ n; nâ ng cao
nhậ n thứ c củ a đồ ng bà o cá c dâ n tộ c thiểu số về vấ n đề dâ n tộ c thiểu số , đoà n kết,
thố ng nhấ t cá c dâ n tộ c vì mụ c tiêu chung củ a CMVN.
2) Về kinh tế:
3) Về văn hóa:
4) Về xã hội:
Câu 5:Nguồn gốc của tôn giáo; Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và những nội dung cơ bản
trong chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
Khi XH xuấ t hiện cá c giai cấ p đố i khá ng, có á p bứ c bấ t cô ng, do khô ng giả i thích
đượ c nguồ n gố c củ a sự phâ n hó a giai cấ p và á p bứ c, bó c lộ t, tộ i á c... Cộ ng vớ i lo sợ
trướ c sự thố ng trị củ a cá c LLXH, con ngườ i trô ng chờ và o sự giả i phó ng củ a mộ t
LL siêu nhiên ngoà i trầ n thế.
Ở mộ t giai đoạ n lịch sử nhấ t định, sự nhậ n thứ c củ a con ngườ i về TN, XH và chính
bả n thâ n cò n có giớ i hạ n. Khi khoả ng cá ch giữ a “biết” và “chưa biết” vẫ n tồ n tạ i,
khi nhữ ng điều mà khoa họ c chưa giả i thích đượ c, thì điều đó thườ ng đượ c giả i
thích thô ng qua lă ng kính cá c tô n giá o.
Thậ m chí, cả nhữ ng tình cả m tích cự c như tình yêu, lò ng biết ơn, lò ng kính trọ ng
đố i vớ i nhữ ng ngườ i có cô ng vớ i nướ c, vớ i dâ n cũ ng dễ dẫ n con ngườ i đến vớ i TG
(thờ cá c anh hù ng dâ n tộ c, thờ cá c thà nh hoà ng là ng...)
-Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
1) Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do không tín
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.
Tô n trọ ng tự do tín ngưỡ ng, tô n giá o cũ ng chính là tô n trọ ng quyền con ngườ i, thể
hiện bả n chấ t ưu việt củ a chế độ XHCN. Nhà nướ c XHCN khô ng can thiệp và khô ng
cho bấ t cứ ai can thiệp, xâ m phạ m đến quyền tự do tín ngưỡ ng, quyền lự a chọ n
theo hoặ c khô ng theo tô n giá o củ a nhâ n dâ n.
Cá c TG và hoạ t độ ng TG bình thườ ng, cá c cơ sở thờ tự , cá c phương tiện phụ c vụ
nhằ m thỏ a mã n nhu cầ u tín ngưỡ ng củ a ngườ i dâ n đượ c nhà nướ c XHCN tô n
trọ ng và bả o hộ .
2) Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
Điều cầ n thiết trướ c hết là phả i xá c lậ p đượ c mộ t thế giớ i hiện thự c, khô ng có á p
bứ c, bấ t cô ng, nghèo đó i và thấ t họ c... Cũ ng như nhữ ng tệ nạ n nả y sinh trong xã
hộ i. Đó là mộ t quá trình lâ u dà i và khô ng thể thự c hiện đượ c nếu tá ch rờ i cả i tạ o
xã hộ i cũ , xâ y dự ng xã hộ i mớ i.
3) Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởngcủa tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình
giải quyết vấn đề tín ngưỡng,tôn giáo
Trong XH cộ ng sả n nguyên thủ y, tín ngưỡ ng, tô n giá o chỉ biểu hiện thuầ n tú y về
tư tưở ng. Nhưng khi xã hộ i đã xuấ t hiện giai cấ p thì dấ u ấ n GC-CT ít nhiều đều in
rõ trong cá c TG. Từ đó hai mặ t chính trị và tư tưở ng thườ ng thể hiện và có mố i
quan hệ vớ i nhau trong vấ n đề tô n giá o và bả n thâ n mỗ i tô n giá o.
Mặ t chính trị phả n á nh mố i quan hệ giữ a tiến bộ và phả n tiến bộ , phả n á nh >< đố i
khá ng về lợ i ích kinh tế, chính trị giữ a cá c giai cấ p, >< giữ a nhữ ng thế lự c lợ i dụ ng
tô n giá o chố ng lạ i sự nghiệp cá ch mạ ng vớ i lợ i ích củ a ngườ i dâ n lao độ ng .
Mặ t tư tưở ng biểu hiện sự khá c nhau về niềm tin, mứ c độ tin giữ a nhữ ng ngườ i có
tín ngưỡ ng, tô n giá o và nhữ ng ngườ i khô ng theo tín ngưỡ ng, tô n giá o, cũ ng như
nhữ ng ngườ i có tín ngưỡ ng, tô n giá o khá c nhau, phả n á nh >< khô ng mang tín đố i
khá ng.
Phâ n biệt hai mặ t chính trị và tư tưở ng trong giả i quyết vấ n đề tô n giá o thự c chấ t
là phâ n biệt tính chấ t khá c nhau củ a hai loạ i >< luô n tồ n tạ i trong vấ n đề TG. Sự
phâ n biệt nà y trong thự c tế khô ng đơn giả n, nhưng cầ n thiết nhằ m trá nh khuynh
hướ ng cự c đoan trong quá trình quả n lý, ứ ng xử nhữ ng vấ n đề liên quan đến tín
ngưỡ ng, tô n giá o.
4) Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
-Những nội dung cơ bản trong chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta
hiện nay
-Thứ nhất, tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân,
đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
- Thứ hai, Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Đoà n kết đồ ng bà o theo cá c tô n giá o khá c nhau; đoà n kết đồ ng bà o theo tô n giá o
và đồ ng bà o khô ng theo tô n giá o. Nhà nướ c XHCN, mộ t mặ t nghiêm cấ m mọ i hà nh
vi chia rẽ, phâ n biệt đố i xử vớ i cô ng dâ n vì lý do tín ngưỡ ng, tô n giá o; mặ t khá c
vậ n độ ng quầ n chú ng nhâ n dâ n khô ng phâ n biệt tín ngưỡ ng, tô n giá o, tích cự c
tham gia mọ i hoạ t độ ng sả n xuấ t, hoạ t độ ng xã hộ i … tă ng cườ ng đoà n kết, cù ng
nhau xâ y dự ng và bả o vệ Tổ quố c Việt Nam XHCN.
Gìn giữ và phá t huy nhữ ng giá trị tích cự c củ a truyền thố ng thờ cú ng tổ tiên, tô n
vinh nhữ ng ngườ i có cô ng vớ i tổ quố c và nhâ n dâ n. Đồ ng thờ i, nghiêm cấ m lợ i
dụ ng tín ngưỡ ng, tô n giá o để hoạ t đô ng mê tín dị đoan, hoạ t độ ng trá i phá p luậ t,
kích độ ng chia rẽ nhâ n dâ n, chia rẽ dâ n tộ c , gâ y rố i, xâ m phạ m an ninh quố c gia.
- Thứ ba, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
- Thứ tư, công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
Thự c hiện tố t cô ng tá c tô n giá o là trá ch nhiệm củ a toà n bộ hệ thố ng chính trị, bao
gồ m hệ thố ng tổ chứ c Đả ng, Chính quyền, Mặ t trậ n Tổ quố c, cá c đoà n thể chính trị
do Đả ng lã nh đạ o.
Câu 6:Khái niệm,vị trí,vai trò,chức năng cơ bản của gia đình ;Sự biến
đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
*Khái niệm:
Trong gia đình, ngoà i hai MQH cơ bả n là QH giữ a vợ và chồ ng, QH giữ a cha mẹ vớ i
con cá i, cò n có cá c MQH khá c, QH giữ a ô ng bà vớ i chá u chắ t, giữ a anh chị em vớ i
nhau, giữ a cô , dì, chú bá c vớ i chá u...
Ngà y nay, ở Việt Nam cũ ng như trên thế giớ i cò n thừ a nhậ n quan hệ cha mẹ nuô i
(ngườ i đỡ đầ u) vớ i con nuô i (đượ c cô ng nhậ n bằ ng thủ tụ c phá p lý) trong quan
hệ gia đình. Trong xã hộ i hiện đạ i, hoạ t độ ng nuô i dưỡ ng, chă m só c củ a gia đình
đượ c xã hộ i quan tâ m chia sẻ,,, song khô ng thể thay thế hoà n toà n sự chă m só c,
nuô i dưỡ ng củ a gia đình.
Cá c QH nà y có mố i liên hệ chặ t chẽ vớ i nhau và biến đổ i, phá t triển phụ thuộ c và o
trình độ phá t triển kinh tế và thể chế chính trị - xã hộ i
Như vậ y, gia đình là mộ t hình thứ c cộ ng độ ng xã hộ i đặ c biệt, đượ c hình thà nh,
duy trì và củ ng cố chủ yếu dự a trên cơ sở hô n nhâ n, QH huyết thố ng và QH nuô i
dưỡ ng, cù ng vớ i nhữ ng quy định về quyền và nghĩa vụ củ a cá c thà nh viên trong
gia đình.
Ph.Ă ngghen đã chỉ rõ : “Theo quan điểm duy vậ t, nhâ n tố quyết định trong LS,
quy cho đến cù ng, là sả n xuấ t và tá i sả n xuấ t ra đờ i số ng trự c tiếp. Nhưng bả n
thâ n sự sả n xuấ t đó lạ i có hai loạ i. Mộ t mặ t là sả n xuấ t ra tư liệu sinh hoạ t : thự c
phẩ m, quầ n á o, nhà ở và nhữ ng cô ng cụ cầ n thiết để sả n xuấ t ra nhữ ng thứ đó ;
mặ t khá c là sự sả n xuấ t ra bả n thâ n con ngườ i, là sự truyền nò i giố ng. Nhữ ng trậ t
tự xã hộ i, trong đó nhữ ng CN củ a mộ t thờ i đạ i LS nhấ t định và củ a mộ t nướ c nhấ t
định đang số ng, là do hai loạ i SX quyết định: mộ t mặ t là do trình độ phá t triển củ a
lao độ ng và mặ t khá c là do trình độ phá t triển củ a gia đình”.
Vớ i việc sả n xuấ t ra tư liệu tiêu dù ng, tư liệu sả n xuấ t, tá i sả n xuấ t ra CN, gia đình
như mộ t tế bà o tự nhiên, là mộ t đơn vị cơ sở để tạ o nên cơ thể - xã hộ i. Khô ng có
gia đình để tá i tạ o ra con ngườ i thì xã hộ i khô ng thể tồ n tạ i và phá t triển.
b) Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên
Sự yên ổ n, hạ nh phú c củ a mỗ i GĐ là tiền đề, điều kiện quan trọ ng cho sự hình
thà nh, phá t triển nhâ n cá ch, thể lự c, trí lự c để trở thà nh cô ng dâ n tố t cho XH. Chỉ
trong mô i trườ ng yên ấ m củ a GĐ, cá nhâ n mớ i cả m thấ y bình yên, hạ nh phú c, có
độ ng lự c để phấ n đấ u trở thà nh con ngườ i XH tố t.
Việc thự c hiện chứ c nă ng tá i sả n xuấ t ra con ngườ i diễn ra trong từ ng GĐ, nhưng
khô ng chỉ là việc riêng củ a GĐ mà là vấ n đề XH. Bở i vì, thự c hiện CN nà y quyết
định đến mậ t độ dâ n cư và nguồ n lự c lao độ ng củ a mộ t QG và QT, mộ t yếu tố cấ u
thà nh củ a tồ n tạ i XH. Thự c hiện chứ c nă ng nà y liên quan chặ t chẽ đến sự phá t
triển mọ i mặ t củ a đờ i số ng XH.
Bên cạ nh chứ c nă ng tá i sả n xuấ t ra con ngườ i, gia đình cò n có trá ch nhiệm nuô i
dưỡ ng, dạ y dỗ con cá i trở thà nh ngườ i có ích cho gia đình, cộ ng đồ ng và XH. Chứ c
nă ng nà y thể hiện tình cả m thiêng liêng, trá ch nhiệm củ a cha mẹ vớ i con cá i, thể
hiện trá ch nhiệm củ a gia đình vớ i XH. Thự c hiện chứ c nă ng nà y, gia đình có ý
nghĩa rấ t quan trọ ng đố i vớ i sự hình thà nh nhâ n cá ch; đạ o đứ c, lố i số ng củ a mỗ i
ngườ i.
Giá o dụ c củ a gia đình gắ n kết chặ t chẽ vớ i giá o dụ c củ a XH, nếu khô ng, mỗ i cá
nhâ n sẽ rấ t khó khă n khi hò a nhậ p vớ i XH, và ngượ c lạ i, giá o dụ c củ a XH sẽ khô ng
đạ t đượ c hiệu quả cao. Do vậ y, cầ n trá nh khuynh hướ ng coi trọ ng giá o dụ c củ a gia
đình mà hạ thấ p giá o dụ c củ a XH, hoặ c ngượ c lạ i. Vì cả hai khuynh hướ ng nà y, mỗ i
cá nhâ n đều khô ng phá t triển toà n diện.
Cũ ng như cá c đơn vị kinh tế khá c, gia đình tham gia trự c tiếp và o quá trình SX và
tá i SX ra tư liệu sả n xuấ t và tư liệu tiêu dù ng. Tuy nhiên, đặ c thù củ a gia đình, mà
cá c ĐVKT khá c khô ng có đượ c là ở chỗ , gia đình là đơn vị duy nhấ t tham gia và o
quá trình SX và tá i SX ra sứ c lao độ ng cho XH.
Gia đình khô ng chỉ tham gia trự c tiếp và o QTSX và TSX tạ o ra CCVC và sứ c lao
độ ng, mà cò n là mộ t đơn vị tiêu dù ng trong XH. Gia đình thự c hiện chứ c nă ng tổ
chứ c tiêu dù ng hà ng hó a để duy trì đờ i số ng củ a gia đình về LĐSX cũ ng như cá c
sinh hoạ t trong gia đình.
Cù ng vớ i sự phá t triển củ a XH, ở cá c hình thứ c gia đình khá c nhau và ngay cả ở
mộ t hình thứ c gia đình, tù y theo từ ng giai đoạ n phá t triển củ a XH, chứ c nă ng kinh
tế củ a gia đình có sự khá c nhau về quy mô SX, sở hữ u TLSX và cá ch thứ c tổ chứ c
SX và PP. Vị trí, vai trò củ a kinh tế gia đình và MQH củ a kinh tế gia đình vớ i cá c
đơn vị kinh tế khá c trong cá c XH cũ ng khô ng hoà n toà n giố ng nhau.
d) Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Sự quan tâ m, chă m só c lẫ n nhau giữ a cá c thà nh viên trong gia đình vừ a là nhu
cầ u tình cả m, vừ a là trá ch nhiệm, đạ o lý, lương tâ m củ a mỗ i ngườ i. Do vậ y, GĐ là
chỗ dự a tình cả m cho mỗ i cá nhâ n, là nơi nương tự a về mặ t tinh thầ n chứ khô ng
chỉ là nơi nương tự a về vậ t chấ t củ a con ngườ i.
Vớ i việc duy trì tình cả m giữ a cá c thà nh viên, gia đình có ý nghĩa quyết định đến
sự ổ n định và phá t triển củ a XH. Khi quan hệ tình cả m gia đình rạ n nứ t, quan hệ
tình cả m trong XH cũ ng có nguy cơ bị phá vỡ .
Vớ i chứ c nă ng chính trị, gia đình là mộ t tổ chứ c chính củ a XH, là nơi tổ chứ c thự c
hiện chính sá ch, phá p luậ t củ a nhà nướ c và quy chế (hương ướ c) củ a là ng, xã và
hưở ng lợ i từ hệ thố ng phá p luậ t, chính sá ch và quy chế đó . Gia đình là cầ u nố i củ a
MQH giữ a nhà nướ c vớ i cô ng dâ n.
* Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Gia đình VN ngà y nay có thể đượ c coi là “gia đình quá độ ” trong bướ c chuyển biến
từ XH nô ng nghiệp cổ truyền sang XH cô ng nghiệp hiện đạ i. Trong quá trình nà y,
sự giả i thể củ a cấ u trú c gia đình truyền thố ng và sự hình thà nh hình thá i mớ i là
mộ t tấ t yếu.
Gia đình đơn hay (cò n gọ i là gia đình hạ t nhâ n) đang trở nên rấ t phổ biến ở cá c
đô thị và cả ở nô ng thô n - thay thế cho kiểu gia đình truyền thố ng từ ng giữ vai trò
chủ đạ o trướ c đâ y.
Quy mô gia đình ngà y nay tồ n tạ i xu hướ ng thu nhỏ hơn so vớ i trướ c kia, số thà nh
viên trong GD trở nên ít đi. Nếu như gia đình truyền thố ng xưa có thể tồ n tạ i 3, 4
thế hệ cù ng chung số ng dướ i mộ t má i nhà thì hiện nay, quy mô GĐHĐ ngà y cà ng
đượ c thu nhỏ lạ i.
Gia đình VN hiện đạ i chỉ có hai thế hệ cù ng số ng chung: cha mẹ - con cá i; số con
trong GĐ cũ ng khô ng nhiều như trướ c, cá biệt cò n có số ít gia đình đơn thâ n,
nhưng phổ biến nhấ t vẫ n là loạ i hình gia đình hạ t nhậ n quy mô nhỏ . Quy mô nà y
đá p ứ ng nhữ ng nhu cầ u và điều kiện củ a thờ i đạ i mớ i đặ t ra.
Sự bình đẳ ng nam - nữ đượ c đề cao hơn, cuộ c số ng riêng tư củ a con ngườ i đượ c
tô n trọ ng hơn, trá nh đượ c nhữ ng mâ u thuẫ n trong đờ i số ng củ a GĐ truyền thố ng,
Sự biển đổ i về quy mô gia đình cho thấ y chính nó đang mang lai nhiều thay đổ i
tích cự c, là m cho XH thích nghi, phù hợ p hơn vớ i tình hình mớ i.
b) Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
Hơn nữ a, việc sinh con cò n chịu sự điều chỉnh bở i chính sá ch XH củ a nhà nướ c,
tù y theo tình hình DS và nhu cầ u về sứ c lao độ ng củ a XH. Ở Việt Nam, thô ng điệp
mớ i trong kế hoạ ch hó a gia đình hiện nay là mỗ i cặ p vợ chồ ng nên sinh đủ 2 con.
Xét mộ t cá ch khá i quá t, cho đến nay KTGĐ đã có hai bướ c chuyển mang tính bướ c
ngoặ t:
Hiện nay, kinh tế gia đình đang trở thà nh mộ t bộ phậ n quan trọ ng trong nền KT
quố c dâ n. Tuy nhiên, trong bố i cả nh hộ i nhậ p kinh tế và cạ nh tranh SPHH vớ i cá c
nướ c trong khu vự c và thế giớ i, KTGĐ gặ p rấ t nhỉều khó khă n, trở ngạ i trong việc
chuyển sang SXKD hà ng hó a theo hướ ng chuyên sâ u trong KTTT hiện đạ i. Nguyên
nhâ n là do KTGĐ phầ n lớ n có quy mô nhỏ , lao độ ng ít và tự SX là chính.
Sự phá t triển củ a KTHH và nguồ n TN bằ ng tiền củ a gia đình tă ng lên là m cho gia
đình trở thà nh mộ t đơn vị tiêu dù ng quan trọ ng củ a XH. Cá c gia đình VN đang tiến
tớ i “tiêu dù ng sả n phẩ m do ngườ i khá c là m ra”, tứ c là sử dụ ng hà ng hó a và dịch
vụ xã hộ i
Trong XH Việt Nam truyền thố ng, giá o dụ c gia đình là cơ sở củ a giá o dụ c XH,
nhưng ngà y nay, GDXH bao trù m lên GDGĐ và đưa ra nhữ ng mô i trườ ng,yêu cầ u
củ a GDXH cho GDGĐ. Điểm tương đồ ng giữ a GDGĐ truyền thố ng và GDXH mớ i là
tiếp tụ c nhấ n mạ nh sự hy sinh củ a cá nhâ n cho cộ ng đồ ng.
GDGĐ hiện nay phá t triển theo xu hướ ng sự đầ u tư TC củ a GĐ cho giá o dụ c con cá i
tă ng lên. Nộ i dung GDGĐ khô ng chỉ nặ ng về giá o dụ c đạ o đứ c, ứ ng xử trong GĐ,
dò ng họ , là ng xã , mà hướ ng đến giá o dụ c kiến thứ c khoa họ c hiện đạ i, trang bị CC
để con cá i hò a nhậ p vớ i thế giớ i
Tuy nhiên, vai trò giá o dụ c củ a cá c chủ thể trong giá o dụ c có xu hướ ng giả m. Cá c
hiện tượ ng tiêu cự c trong xã hộ i và trong nhà trườ ng có xu hướ ng gia tă ng là m
cho sự kỳ vọ ng và niềm tin củ a cá c bậ c cha mẹ và o hệ thố ng GDXH trong việc rèn
luyện đạ o đứ c, nhâ n cá ch cho con em họ đã giả m đi cho vớ i trướ c.
Hiện tượ ng trẻ em hư, bỏ họ c sớ m, lang thang, nghiện hú t ma tú y... cũ ng cho thấ y
phầ n nà o sự bấ t lự c củ a XH và sự bế tắ c củ a mộ t số gia đình trong việc chă m só c,
giá o dụ c trẻ em.
b.4) Chức năng thỏa mãn NC tâm sinh lý, duy trì tình cảm
Trong XH hiện đạ i, độ bền vữ ng củ a gia đình khô ng chỉ phụ thuộ c và o sự rà ng
buộ c củ a cá c MQH về trá ch nhiệm, nghĩa vụ giữ a vợ và chồ ng; cha mẹ và con cá i…,
mà nó cò n bị chi phố i bở i cá c MQH hò a hợ p tình cả m giữ a cá c thà nh viên gia đình
trong cuộ c số ng chung.
Dướ i tá c độ ng củ a CCTT, KHCN hiện đạ i, toà n cầ u hó a... khiến cá c gia đình phả i
gá nh chịu nhiều mặ t trá i như: quan hệ vợ chồ ng - gia đình lỏ ng lẻo; gia tă ng tỷ lệ
ly hô n, ly thâ n, ngoạ i tình… Đồ ng thờ i, xuấ t hiện nhiều bi kịch, thả m á n gia đình …
dẫ n đến hệ lụ y là giá trị truyền thố ng trong gia đình bị coi nhẹ, gia đình truyền
thố ng bị phá vỡ ...
Trong gia đình truyền thố ng, ngườ i chồ ng là trụ cộ t củ a gia đình, mọ i quyền lự c
trong gia đình đều thuộ c về ngườ i đà n ô ng. Ngườ i chồ ng là ngườ i chủ sở hữ u tà i
sả n củ a gia đình, ngườ i quyết định cá c cô ng việc quan trọ ng củ a gia đình.
Trong GĐVN hiện nay, ngoà i MH ngườ i đà n ô ng - ngườ i chồ ng là m chủ gia đình,
thì cò n có ít nhấ t hai MH khá c cù ng tồ n tạ i. Đó là MH ngườ i phụ nữ - ngườ i vợ là m
chủ GĐ và MH cả hai vợ chồ ng cù ng là m chủ GĐ. Ngườ i chủ GĐ đượ c quan niệm là
ngườ i có nhữ ng phẩ m chấ t, nă ng lự c và đó ng gó p vượ t trộ i, đượ c cá c TV trong GĐ
coi trọ ng.
Ngoà i ra, MH ngườ i chủ gia đình phả i là ngườ i kiếm ra nhiều tiền cho thấ y mộ t
đò i hỏ i mớ i về phẩ m chấ t củ a ngườ i lã nh đạ o GĐ trong bố i cả nh phá t triển KTTT
và HNKTQT.