Trac Nghiem PLKT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

1.

Cuộc họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên được tiến hành khi:

A. Có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ


B. Có 75% tổng số thành viên
C. Có thành viên sở hữu cao nhất vốn điều lệ
D. Có đầy đủ các chức danh quản lý Công ty

2. Chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là:

A. Một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu


B. Hai tổ chức hoặc nhiều cá nhân làm chủ sở hữu
C. Một tổ chức cùng một cá nhân cùng làm chủ sở hữu
D. Chỉ có chủ sở hữu là nhà nước, không có chủ sở hữu tư nhân

3. Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ
sở hữu công ty bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm, số lượng thành
viên là:

A. 03 đến 07 thành viên


B. 05 đến 07 thành viên
C. 07 đến 09 thành viên
D. 09 đến 11 thành viên

4. Một tổ chức làm chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên được bổ nhiệm chức vụ gì trong công ty:

A. Thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
C. Kiểm soát viên hoặc Trưởng ban kiểm soát
D. Các phương án trên đều đúng

5. Một cá nhân làm chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên có quyền bổ nhiệm chức vụ gì trong công ty

A. Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc hoặcTổng giám đốc


B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
C. Các chức danh quản lý công ty
D. Các phương án trên đều đúng

6. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do tổ chức làm chủ sở hữu với người nào sau đây không cần Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên xem xét quyết định:
A. Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;
B. Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên và người có liên quan
C. Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm
những người quản lý đó và người có liên quan
D. Người không thuộc đối tượng A,B,C,D nêu trên

7. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp là nước theo cơ cấu tổ chức quản
lý của:

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C. Công ty cổ phần
D. Tập toàn kinh tế

8. Doanh nghiệp nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp nào:

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

10. Công ty cổ phần có thể thay đổi vốn Điều lệ trong các trường hợp sau:

A. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn
góp cho cổ đông .
B. Công ty mua lại cổ phần đã phát hành
C. Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
D. Các phương án trên đều đúng

11. Cổ phần nào nhất thiết phải có trong công ty cổ phần:

A. Cổ phần phổ thông


B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức;
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

12. Cổ phần nào được chuyển thành cổ phần phổ thông sau 03 năm, kể từ
ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

A. Cổ phần phổ thông


B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức;
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
13. Cổ phần nào không được chuyển thành các cổ phần còn lại

A. Cổ phần phổ thông


B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức;
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

14. Ai không được năm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết

A. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền


B. Cổ đông sáng lập
C. Cổ đông không sáng lập

15. Cổ phần nào không được chuyển nhượng cho người khác:

A. Cổ phần phổ thông


B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại

16. Cổ phần nào không có quyền họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người
vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nhưng có thể rút vốn ra theo thời
hạn ghi trên cổ phiếu.

A. Cổ phần phổ thông


B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức;
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại

17. Về số cổ đông sáng lập công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ có một


nhận đúng:

A. 2 cổ đông khi thành lập công ty


B. Mua ít nhất 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời
điểm đăng ký doanh nghiệp.
C. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác trong
thời dưới 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp,
D. Ký các loại hợp đồng trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp

18. Các cổ đông sáng lập công ty cổ phần không được mua tỷ lệ nào dưới
đây.
A. Mua 19% tổng số cổ phần phổ thông
B. Mua 10% tổng số cổ phần ưu đãi
C. Mua 100% tổng số cổ phần phổ thông
D. Mua tất cả cổ phần các loại.

19. Hình thức chào bán cổ phần nào sau đây phải theo các quy định của
pháp luật về chứng khoán.

A. Chào bán cho các cổ đông hiện hữu


B. Chào bán ra công chúng;
C. Chào bán cổ phần riêng lẻ.

20. Trường hợp chuyển nhượng nào mà người nhận chuyển nhượng không
là cổ đông:

A. Thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường


B. Giao dịch trên thị trường chứng khoán
C. Nhận thừa kế, tặng, thu nợ theo pháp luật
D. Chuyển nhượng chỉ bằng giấy viết tay.

You might also like