Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
- Định nghĩa csdl phân tán: là một tập hợp dữ liệu, mà về mặt logic tập hợp này thuộc cùng 1 hệ
thống, nhg về mặt vật lý dữ liệu đó đc phân tán trên các vị trí khác nhau của 1 mạng máy tính, có
một số ràng buộc với nhau.
26/10
-có tính biệt lập và bảo mật
+trong hệ phân tán phức tạp hơn nhiều so với hệ tập trung
-Toàn bộ csdl được lưu ở một dàn máy tính ( có thể -Dữ liệu k được lưu trữ tập trung ở một máy
bao gồm một hoặc nhiều máy, được điều hành chung mà được lưu trữ ở nhiều máy trên mạng và
như một máy) được tổ chức thành những csdl con
-Đặc trưng: -Đặc trưng:
+Dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm +Dữ liệu có thể đc lưu trữ ở nhiều csdl con
+Nhiều ng dùng từ xa có thể truy cập csdl +Có thể sd dữ liệu ở nhiều nơi để truy vấn
-Phân loại: -Phân loại:
+Hệ csdl cá nhân +Hệ csdl thuần nhất
+Hệ csdl trung tâm +Hệ csdl hỗn hợp
+Hệ csdl khách chủ
Hệ quản trị csdl tại vị trí 1 (DBMS 1) Hệ quản trị csdl tại vị trí n (DBMS n)
Sơ đồ định vị : Các sơ
i là đoạn đồ độc
lập vị
j là trạm trí
Sơ đồ ánh xạ địa phương
+Thực hiện ánh xạ các ảnh vật lý lên các đối tượng đc thực hiện bởi hệ quản trị csdl địa phương
2.2.2.Tính mở
Là tính dễ dàng mở rộng phần cứng của nó
Có tính mở cần những điều kiện sau:
+Hệ thống có thể tạo nên bởi nhiều loại phần cứng và phần mềm của nhiều nhà cung cấp khác nhau
+Có thể bổ sung vào các dịch vụ dùng chung tài nguyên mà k phá hỏng hay nhân đôi các dịch vụ đang
tồn tại
+Các giao diện chính của một hệ tương thích với các nhà ptr phần mềm
Đầu tiên hệ thống sẽ thực hiện tìm kiếm ở NCC1 nếu DBMS trả về biến điều khiển #FOUND thì một
câu lệnh truy vấn tương tự đc thực hiện trên NCC2. Ở đây NCC2 đc sao làm hai bản trên hai vị trí 2 và 3,
ta chỉ cần tìm trên NCC2 mà k cần qtam nó ở vị trí nào
2.1.2.Các công việc cần phải làm để thiết kế hệ thống phân tán
+Xđ kiến trúc mô hình phân tán tổng thể
+Định vị các địa phương cần phân tán, loại hình phân tán sd cho mỗi địa phương
+Tiến hành cân đối các yếu tố đc phân tán bao gồm các phần tử dữ liệu và các hoạt động xử
lý trên mỗi trạm
+Thiết kế csdlpt
+Thiết kế các ctr ứng dụng
3.Định nghĩa chất lượng phần mềm và đảm bảo chất lượng phần mềm
-Theo IEEE chất lượng phần mềm là:
+Mức độ mà một hệ thống thành phần hoặc một tiến trình đạt đc yêu cầu đã đặc tả
+......................................................................................................những nhu cầu hay mong đợi
của khách hàng hoặc ng sd
-Theo Daniel Galin:
+Đảm bảo chất lượng phần mềm là một tập hợp các hđ đã đc lập kế hoạch và có hệ thống, cần
thiết để cung cấp đầy đủ sự tin cậy vào quy trình ptr phần mềm hay quy trình bảo trì phần mềm
của sp hệ thống phần mềm phù hợp với các yêu cầu chức năng kỹ thuật cũng như với các yêu cầu
của quản lý mà giữ cho lịch biểu và hoạt động trg phạm vi ngân sách.
CHƯƠNG 2:
TIẾN TRÌNH RÀ SOÁT HỢP ĐỒNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Chia làm 2 giai đoạn:
- Gd1 : rà soát bản dự thảo đề xuất. Gd này rà soát lại bản dự thảo cuối cùng và những cơ sở đề
xuất những tài liệu yêu cầu của khách hàng, chi tiết yêu cầu thêm của khách hàng và dự diễn giải
các yêu cầu, các ước lượng chi phí và tài nguyên, những hợp đồng hiện tại hoặc là những bản dự
thảo hợp đồng của nhà cung cấp với các đối tác và các nhà thầu phụ
- Gd2 : rà soát lại bản dự thảo hợp đồng trc khi kí
- Khả năng đặt các câu hỏi và đào sâu vào những lý do và nhân tố cơ bản để thực hiện và hoàn thành một
nhiệm vụ, công việc