Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Zalo: 0362998017

Adjektiv aus Adjektiv oder Verb


Trình độ: B1

Có nhiều cách để cấu thành một tính từ. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một số
cách phổ biến hình thành tính từ từ tính từ và từ động từ.

1. Adjektive aus Adjektiven


- Bằng cách thêm các tiền tố (Präfix) vào trước một tính từ, chúng ta có thể tạo ra
các tính từ mới với ý nghĩa khác biệt:
 Tiền tố in-: diskret → indiskret
 Tiền tố des-: interessiert → desinteressiert
 Tiền tố un-: höflich → unhöflich
 Tiền tố ir-: rational → irrational
→ Tiền tố in-, des-, un-, ir- được sử dụng để thành lập các tính từ trái nghĩa.
 Tiền tố anti-: alkoholisch → antialkoholisch
 Tiền tố kontra-: produktiv → kontraproduktiv
 Tiền tố miss-: verständlich → missverständlich
 Tiền tố il-: legal → illegal
 Tiền tố non-: verbal → nonverbal
 Tiền tố de-: aktiviert → deaktiviert
- Ngoài ra, tình từ còn được cấu thành bởi sự kết hợp của:
 Adjektiv + Adjektiv: hellblau, dunkelblau, bitterkalt
 Verb + Adjektiv: wissbegierig
 Nomen + Adjektiv: leistungsfähig
2. Adjektive aus Verben
- Một động từ có thể trở thành tính từ khi được thêm hậu tố (Suffix) vào sau gốc
động từ:
 Hậu tố -bar: machen → machbar. Phần lớn các tính từ được hình thành
với hậu tố -bar thường miêu tả khả năng có thể làm được một điều gì đó,
ví dụ essbar mang nghĩa có thể ăn được.
 Hậu tố -sam: sparen → sparsam
 Hậu tố -abel: spenden → spendabel
 Hậu tố -lich: bedrohen → bedrohlich
 Hậu tố -los: schlafen → schlaflos. Hậu tố này có ý nghĩa cái gì đó
không xuất hiện (etwas nicht da ist, ohne etwas), ví dụ arbeitslos mang
nghĩa không có công việc.
- Ngoài ra, các dạng phân từ/ biến đổi phân từ của động từ cũng có thể được sử
dụng như một tính từ:
 Partizip I als Adjektiv: fragen → fragend
 Partizip II als Adjektiv: gefährden → gefährdet

You might also like