Professional Documents
Culture Documents
PL4 - Tinh Thuy Luc CNN
PL4 - Tinh Thuy Luc CNN
PL4 - Tinh Thuy Luc CNN
562,20
6.51
x
+
y
=1 4.7 556.5
4,5 1,5
9
7.5
7.5
x y
+ =1
2,7 0,9 549,00
i=0,001
1.6
20 24.7
44.7
1.5
6.8
8.2 9.98
1.8
12.38
6.8
18°59'
1.01
1.8
8.62
35.6
7.5
0.9 24.7
2.6
18°59'
I I
6.8
12.38
1.8
22.25
6.8
1.5
Trong đó:
Z1 = MNmin – S1 – HCV
Z2 = MNmin – S2 – D - hw
PL4: Tính toán thủy lực cửa nhận nước PL 2
Thủy điện tích năng Bác Ái TKKT-GĐ2
Với S1 và S2 là độ sâu ngập trần cửa nhận nước; h w là tổn thất cột nước trong
đoạn cửa vào.
Tính độ sâu ngập trần cửa nhận nước S1 và S2 :
Theo công thức của J.L Gordon trong tài liệu [5], độ sâu ngập trần cửa nhận
nước xác định theo các công thức:
V 21
S1 =3 .
2g
S2 =(0 ,54−:−0 , 72).V 2 . √ H
Trong đó:
S1: là khoảng cách từ mực nước thấp nhất đến trần cửa nhận nước tại
lưới chắn rác (m).
S2: là khoảng cách từ mực nước thấp nhất đến trần cửa nhận nước tại
cuối cửa vào (m).
V1=Vcr = 0,72 m/s : Vận tốc dòng chảy ngay trước lưới chắn rác;
V2: Vận tốc dòng chảy tại cuối cửa vào. Cuối cửa vào là mặt cắt cống
vuông 2 = B H = 7,5 7,5 2 = 56,25 m2 V2 = Q1h / 2 = 3,14 m/s
Thay số được kết quả :
S1 = 0,08 m
S2 (min – : – max) = (4,65 – : – 6,19) m ; Chọn S2 = 6,0 m
Tính tổn thất cột nước trong đoạn cửa vào hW:
Tổn thất cột nước riêng trong đoạn cửa vào của cửa nhận nước (gồm tổn thất dọc
đường hd và tổn thất cục bộ hc) được trích từ tổng tổn thất cột nước qua tuyến năng
lượng (đã được tính trong Phụ lục 2), cụ thể tổn thất cột nước qua cửa nhận nước
như bảng sau:
Bảng 4.1. Tổn thất cột nước trong đoạn cửa vào cửa nhận nước
Q tính Tổn thất dọc đường, hd (m) Tổn thất cục bộ, hc (m) hw
3
m /s Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 CV LCR TH TH (m)
150 0,002 0,004 0,010 0,009 0,003 0,021 0,014 0,063
175 0,003 0,005 0,014 0,012 0,004 0,028 0,019 0,086
200 0,004 0,006 0,018 0,016 0,006 0,037 0,025 0,112
176,72 Nội suy ====> 0,09
Như vậy:
Z1 = MNmin – S1 – HCV = 562,94 – 0,08 – 9 = 553,94 m
Z2 = MNmin – S2 – D - hw = 562,94 – 6,0 – 7,5 – 0,08 = 549,35 m
Zngưỡng min(Z1; Z2) = min(553,94; 549,35) = 549,35
Chọn cao trình ngưỡng cửa nhận nước = 549,00 m
Phương trình elip tổng quát cho đường viền trần cửa vào và ngưỡng như sau:
x2 y2
+ =1
a2 ( 1−ε )2 .a 2
Trong đó:
: Hệ số co hẹp dòng chảy theo phương đứng, tính theo công thức:
0 , 043
ε=0 , 57+
1 ,1−η
a
η=
tn
Với hình elip của trần, lấy a=a’ và =’
Với hình elip của ngưỡng, lấy a=a” và =”
Vì cao trình ngưỡng cửa cao hơn đáy thượng lưu nên cần xác định cao trình mặt
phân giới nằm ngang C-C để tạo cho dòng chảy phân phối vận tốc đều theo chiều cao
cửa.
Cao trình mặt phẳng C-C so với đáy thượng lưu xác định theo công thức: