Vibrio

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

KIỂM TRA VIBRIO TRONG MẪU THỰC PHẨM

Vibrio là các vị khuẩn Grạm âm, không sinh bào tử, dạng hình que thẳng hoặc hơi
cong, có khả năng di động hầu hết có cực mao khi sinh trưởng trên môi trường lỏng.
Hầu hết chúng đều tạo oxydase và catalase, lên men glucose nhưng không sinh hơi. Các
loài
Vibrio chiếm tỷ lệ lớn trong việc gây nhiễm bệnh cho người qua đường tiêu hóa từ các
nhuyễn thể có vỏ còn sống hoặc chưa chín kỹ.
Các loài Vibrio sinh trưởng trên môi trường có nồng độ muối khá cao. Chúng là
loài kị khí tùy ý và sinh trưởng tốt nhất trong điều kiện kiềm. Sử dụng môi trường kiềm
sẽ dễ phân lập vi khuẩn này hơn. Nước pepton kiềm (APW) được dùng phổ biến để phân
lập vài loài liên quan.
Môi trường kiểm tra phản ứng sinh hóa của V. parahaemolyticus nên chứa 2 - 3%
NaCl. Dung dịch cấy chuyển huyền dịch tế bào hoặc pha loãng thường là đệm phosphate
PSB. Thạch TCBS là môi trường để phân lập V. cholerae, V. parahaemolyticus và các loài
khác từ hải sản. Môi trường này hỗ trợ tốt cho sự phát triển của Vibrio trong khi đó lại
ức chế hiệu quả các vi khuẩn khác không phải Vibrio.
Sau khi thu thập mẫu cần được bảo quản ở 7-10°C, sau đó đem phân tích càng
nhanh càng tốt. Nên tránh tiếp xúc trực tiếp với đá để khả năng sống sót và phục hôi của
Vibrio là cao nhất. Vibrio có thể bị tổn thương do làm lạnh nhanh nhưng lại sinh trưởng
nhanh ở nhiệt độ phòng, chúng sống sót tốt hơn khi làm lạnh vừa phải. Khi bảo quản
lạnh đông mẫu, nhiệt độ cần đạt đến - 80°C. Các động vật 2 mảnh vỏ nên được xử lý
theo hướng dẫn của OAOC. Khoảng 10-12 con được lột vỏ vô trùng rồi làm nhỏ tốc độ
cao trong vòng 90 giây. Hỗn hợp này được chuẩn bị pha loãng với PSB.
1. Dụng cụ - môi trường, hoá chất
a. Dụng cụ
- Đĩa petri, pipet 10ml, pipet 1-2ml, bình tam giác 250ml, ống đong 250ml
- Tủ ấm, tủ sấy, nồi thanh trùng, tủ lạnh
b. Môi trường, hoá chất
- Dung dịch pha loãng: 4 ống nước muối sinh lý (9ml/ống)
- Dung dịch đệm phosphate 225ml
- Nước pepton kiềm APW
- Môi trường TCBS
- Môi trường TSA
- Môi trường test sinh hoá
2. Phương pháp kiểm tra Vibrio
a. Phương pháp xác định số lượng Vibrio
Chuẩn bị mẫu:
- Cân 25g mẫu hàu thêm 225ml dung dịch peptron kiềm APW ủ ở 35oC trong
24h.
b. Nuôi cấy
- Dùng que cấy vòng cấy chuyển dịch nuôi cấy bề mặt APW ria sang TCBS và ủ ở
35oC trong 24h. Nhận diện các khuẩn lạc Vibrio đặc trưng.
- Xác định số các ống dương tính ban đầu và tra bảng MPN cho trường hợp 3
ống nghiệm để có kết quả.

Quy trình tóm tắt kiểm tra Vibrio

Chuẩn bị mẫu: Cân 25g


mẫu + 225ml dung dịch
APW. Đồng nhất mẫu

Ủ ở 35oC trong 24h

Phân lập trên TCBS. Ủ ở


35oC trong 24h

Chọn khuẩn lạc đặc trưng


cấy ria sang TSA - 2%
NaCl. Ủ ở 35oC trong 24h.

Test sinh hoá khẳng định

Kết luận: Vibrio dương


tính

You might also like