Ngữ Pháp Tiếng Anh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 61

English Grammar

Truong Trong Tin

1
Tenses Form
TENSES Example Clues Usages
1 (+): - My father -always (luôn luôn), - Diễn tả những hđ
Present I, We, You, They/ Snhiều + V0 watches news at 7 usually, regularly, thường xuyên xảy ra,
simple He, She, It/ Sít + V(s/es) p.m every day. often, frequently lặp đi lặp lại nhiều lần
Hiện tại (be → am/ is/ are) - We don’t love (thường xuyên), ở hiện tại.
đơn watching football sometimes - Diễn tả 1 chân lý, sự
(-): S + do/ does + not + V0 matches on TV. (thỉnh thoảng), seldom, thật hiển nhiên.
S + be + not + … - They are good rarely, hardly (hiếm - Thời gian biểu.
(?): Do/ Does + S + V0 ….? at English and khi), never, generally
Be + S + …. ? Maths. (nhìn chung).
- My mother is a -Every day/ week/
doctor in a big month/ year, ...
hospital. -Once/twice/three
- Do they clean times/four times...
the bedroom - On Mondays,
twice a day? Tuesdays…
- Does your
mother help you
with your
homework every
evening?

2 (+): S + be + V-ing - I am playing - now/ right now - Diễn tả 1 hđ đang


Present (-): S + be + not + V-ing football with my - at the moment diễn ra và kéo dài 1
continuous (?): Be + S + V-ing? friends. - at present tgian ở HT.
Hiện tại - My father isn’t - at + giờ cụ thể ở hiện - Thường ở sau câu
tiếp diễn *Note: Stative verbs không thêm working in the tại (at 12 o'lock) đề nghị, mệnh lệnh.
“-ing” garden at the - this summer/ year… - Diễn tả những hành
agree, believe, doubt, guess, moment. (ngoại trừ this morning) động đang xảy ra tại
imagine, know, mean, recognize, - Is Mary playing - Look!/ Listen!/ Keep thời điểm nói.
remember, suspect, think, piano now? silent! … - Diễn đạt một hành
understand, dislike, hate, like, - My students are - Complain “always, động sắp xảy ra trong
love, prefer, want, wish, appear, always coming continually” tương lai gần.
be, feel, hear, look, see, seem, late. Thường diễn tả một
smell, taste, belong, have, - I often have kế hoạch đã lên lịch
measure, own, possess, weigh. bread for sẵn. (plan)
breakfast but - Diễn tả sự thay đổi
today I am having của thói quen.
cakes and milk.
3 (+): S + have/has + V3/ed - I have learned - just, recently, lately, - Diễn tả hđ xảy ra
Present (-): S + have/has + not + V3/ed English for 10 already, yet, never, trong QK, kéo dài tới
perfect (?): Have/Has + S + V3/ed …? years. ever, once/twice/three HT và vẫn còn khả
Hiện tại - My mother times… năng sẽ tiếp diễn trong
hoàn hasn't worked as a - until now = up to now TL.
thành teacher of English = up to the present - Diễn tả hđ xảy ra

2
for 10 years. - for + quãng tgian trong QK nhưng
- How long have - since + mốc tgian không rõ thời gian.
they lived here? - This is the first/second - Diễn tả hđ lặp đi lặp
- She has seen time… lại nhiều lần trong
this film several - HTHT + since + QKĐ QK.
times. - Diễn tả hđ xảy ra
- This is the first trong QK nhưng để lại
time I have ever dấu hiệu hoặc hậu quả
eaten that kind of ở HT.
food.

4 (+): S + have/has been + Ving - My sitter has - for + quãng tgian - Hđ bắt đầu ở QK và
Present (-): S + have/has not been + Ving been working - since + mốc tgian còn đang tiếp tục ở
perfect (?): Have/Has S + been + Ving here since 2010. - All + tgian (all the HT (nhấn mạnh tính
continuous - I am very tired morning, all the liên tục) và có thể xr ở
Hiện tại now because I afternoon, all day...) TL.
hoàn have been - Hđ đã kết thúc trong
thành tiếp working hard for QK, nhưng chúng ta
diễn 12 hours. quan tâm tới kết quả
- They have been tới HT.
working in the
field all the
morning.
5 (+) - We bought the - yesterday - Diễn tả hđ đã xảy ra
Past house in 2000. - last night/last và đã chấm dứt trong
simple - He didn’t come week/last month/last QK.
Quá khứ to school last year - Diễn đạt các hđ xảy
đơn week. - ago (two hours ago/ ra liên tiếp trong QK.
- Were you at two weeks ago). - Diễn tả hồi ức, kỉ
home last night? - in + một mốc tgian niệm. (When I was…)
(-): S + didn’t + V0 - When I was trong QK (in 1998, in
S + was/were + not + … small, I used to 2000…).
(?): Did + S + V0 go fishing in the - when: khi
Was/were + S + …? afternoon.
6 (+): S+ was/ were + V-ing - I was thinking - at + giờ trong QK (at - Diễn tả hđ xr vào 1
Past (-): S+ was/ were + (not)+ V-ing about him last 12 o'clock last night,...) thời điểm trong QK.
continuous (?): Was/ were + S + V-ing? night. - at this/that time + - Diễn đạt hđ xr tại và
Quá khứ - We were having tgian trong QK (at this kéo dài ở 1 thời điểm
tiếp diễn dinner at 7 p.m time two weeks ago,...) trong QK.
yesterday. - all-time (all that day) - Diễn đạt hai hđ xr
- While I was - during-time (during đồng thời trong QK.
doing my the day) - Diễn đạt hđ đang xr
homework, my - when/as/while thì có hđ khác xen
sister was vào.
listening to music.
- When I came
yesterday, he was
sleeping.
7 (+): S + had + V3/ed - He had gone out - by-time in the past (by - Diễn tả hđ đã xảy ra
Past (-): S + had + not + V3/ed when I came into 2001, by yesterday, by và hoàn thành trước

3
perfect (?): Had + S + V3/ed …? the house. last month…) hành động khác (thời
Quá khứ - Before I went - when, after, before… điểm) trong QK.
hoàn Cấu trúc đảo ngữ home, I had *Những cấu trúc:
thành *No sooner had + S1 + V3/ed finished all my 1) After + S1 had +
than S2 + V2/ed work. V3/ed, S2 + V2/ed
- What did you do 2) When/ By the time/
*Hardly/ Barely/ Scarcely had after you had Before + S1 + V2/ed, S2 +
+ S1 + V3/ed when S2 + V2/ed graduated from had V3/ed
university? 3) S1 + had no sooner +
- By the end of V3/ed than S2 + V2/ed
last month, we 4) S1 + had + hardly/
had worked here barely/ scarcely V3/ed
for 20 years. when S2 + V2/ed

8 (+): S + had + been + V-ing - It had been - by + time (past) + for - Diễn đạt một hđ
Past (-): S + had not + been + V-ing raining very hard + time (by April last đang xảy ra trước một
perfect (?): Had + S + been + V-ing? for two hours year for 3 month…) hđ trong QK (nhấn
continuous before it stopped. - before… mạnh tính tiếp
Quá khứ - My father hadn't diễn).
hoàn been doing - Diễn đạt hđ là
thành tiếp anything when nguyên nhân của một
diễn my mother came điều gì đó trong QK.
home.
- Had they been
waiting for me
when you met
them?
9 (+): S + will + V0 - We will see - in + thời gian: trong ... - Diễn đạt một quyết
Future (-): S + will + not + V0 what we can do to nữa (in 2 minutes: trong định tại thời điểm nói
simple (Lưu ý: will not = won't) help you. 2 phút nữa) - Diễn đạt dự đoán
Tương lai (?): Will + S + V0… ? - I think she will - tomorrow không có căn cứ.
đơn come to the - next day: - Diễn tả hđ sẽ xr
meeting on time. - next week/next trong TL.
- I will help her month/next year
take care of her *Trong câu có những
children động từ chỉ quan điểm
tomorrow như:
morning. - think/believe/suppose:
- I won't tell her nghĩ/tin/cho là
the truth. - perhaps: có lẽ
- Will you come - probably: có lẽ
here tomorrow?
10 (+): S + will + be + Ving - At 8:00 - when/ while/ at + time - Diễn tả hđ sẽ đang xr
Future (-): S + will + not + be + Ving tomorrow, he will (future) (at 2:20 tại 1 thời điểm xác
continuous (?): Will + S + be + Ving? be working in his tomorrow) định trong TL.
Tương lai office. - at this/that time - Diễn tả 1 hđ đang xr
tiếp diễn - When we come tomorrow trong TL thì có hđ
to see our uncle khác xen vào. Hành
next Sunday, he động nào xr trước
will be working in chia TLTD, hành
the garden.

4
động nào xảy ra sau
chia HTĐ.
11 (+): S + will + have + V3/ed - They will have - by the time, by then - Diễn tả một hành
Future (-): S + have + not + V3/ed finished building - by + point of time (by động được hoàn thành
perfect (?): Will + S + have + V3/ed a new bridge June, by noon…) trước một thời điểm
Tương lai when we return to trong tương lai.
hoàn the town next - Diễn tả một hành
thành year. động sẽ được hoàn
- We will have thành trước một hành
paid the loan by động khác trong tương
August. lai.
12 (+): S + will have been + V-ing By the end of Thì TLHTTD có cách
Future (-): S + will not have been + next year, we dùng giống như thì
perfect V-ing will have been TLHT. Tuy nhiên, thì
continuous (?): Will + S have been + V-ing ? learning English TLHT nhấn mạnh kết
Tương lai for 10 years. quả của hđ còn thì
hoàn TLHTTD nhấn mạnh
thành tiếp quá trình của hành
diễn động.
13 (+): S + be + going to + V0 - We are going to - in + thời gian: trong - Diễn đạt một kế
Near (-): S + be + not + going to + V0 Paris next … nữa (in 2 minutes: hoạch, dự định
future (?): Be + S + going to + V0? month. trong 2 phút nữa) (intention, plan)
Tương lai - Are you going - tomorrow - Diễn đạt một lời dự
gần to fly to America - Next day đoán dựa vào bằng
this weekend? - Next week/ next chứng (evidence) ở
- Are you going month/ next year hiện tại
to cook dinner? I
have seen a lot of
vegetables on the
table.

5
ADVERBIAL CLAUSES OF TIME AND (Mệnh đề thời gian và)

Trong quá khứ


When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
Ex: When students heard the bell, they stood up and left.
(Khi học sinh nghe thấy tiếng chuông, họ đứng dậy và ra về.)
Diễn tả hành động
Trong tương lai
xảy ra nối tiếp nhau
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Ex: When I see him, I will give him your regards.
(Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của
cậu.)
Trong quá khứ
When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
Diễn tả hành động Ex: When she was having a bath, she saw a mouse.
1 đang xảy ra thì có (Khi cô ấy đang tắm, cô ấy nhìn thấy một con chuột.)
WHEN hành động khác Trong tương lai
xen vào When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)
Ex: When you come tomorrow, they will be playing tennis.
(Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang chơi tennis rồi.)
Trong quá khứ
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Ex: Last night, when we arrived at the theater, they had sold
Diễn tả hành động out all the tickets.
xảy ra xong rồi mới (Tối hôm qua, khi chúng tôi đến nhà hát, họ đã bán hết vé rồi.)
tới hành động khác Trong tương lai
When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
Ex: When you come back, I will have typed this email.
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này.)
Trong quá khứ
By + trạng từ quá khứ + S + V (quá khứ hoàn thành)
Ex: I had worked for the company for 30 years by the end of
last month.
Diễn tả hành động (Tôi đã làm việc cho công ty được 30 năm tính đến cuối tháng
kết thúc tính đến trước.)
2
một thời điểm nào
BY + TIME Trong tương lai
đó trong QK hoặc
By + trạng từ tương lai + S + V (tương lai hoàn thành)
TL.
Ex: By the end of next month, we will have worked for that
school for 9 years
(Chúng tôi sẽ làm việc cho trường được 9 năm tính đến cuối
tháng sau.)

6
Trong quá khứ
at this time + thgian trong quá khứ, S + V (QKTD)
at + giờ
3
Diễn tả hành động Ex: At this time last week, I was studying in extra-class.
AT
đang xr tại một thời (Vào giờ này tuần trước, tôi đang học ở lớp tăng cường)
THIS/THAT
điểm xác định Trong tương lai
TIME
trong QK hoặc TL. at this time + thgian trong tương lai, S + V (TLTD)
AT + TIME
at + giờ
Ex: At 3 p.m tomorrow, we will be learning English at school.
(Vào 3 giờ chiều mai, chúng ta sẽ học Tiếng Anh ở trường)
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
4 Ex: I haven't seen my old friends since we left school.
Từ khi
SINCE (Tôi đã không gặp lại những người bạn cũ kể từ khi chúng tôi
ra trường.)
S + V (tương lai đơn) + until/ till + S + V (HTĐ/ HTHT)
V0
Don’t + V0
5 Cho tới khi Ex: I will wait until you come back.
UNTIL/ TILL (Tôi sẽ đợi cho đến khi em quay trở lại.)
Don't leave the room until I come back.
(Đừng rời khỏi phòng cho đến khi mình quay lại nhé!)
Trong quá khứ
As soon as + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
Ex: As soon as Doraemon saw a mouse, he shouted and ran
away.
6 Diễn tả hđ xr nối (Ngay khi Doraemon thấy một con chuột, ẻm la làng và chạy
AS SOON AS tiếp nhau mất)
Trong tương lai
As soon as + S + V (HTĐ/ HTHT), S + V (tương lai đơn)
Ex: I will call you as soon as I have finished my work.
(Anh sẽ gọi cho em ngay khi anh xong việc.)
Trong quá khứ
BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn), S + V (QKHT)
BEFORE
Ex: By the time you went to the cinema,the film had already
started.
By the time: Vào Before
7 lúc. (Vào lúc/ Trước khi bạn đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt
BY THE TIME đầu.)
Before: Diễn tả Trong tương lai
BEFORE hành động xr xong
trước hđ khác tới. BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (TLHT)
BEFORE
Ex: By the time you return, we will have bought a new house.
Before
(Vào lúc/ Trước khi bạn quay trở về, chúng tôi sẽ đã mua được
một ngôi nhà mới rồi.)

7
8.

WILL + V0 BE GOING TO + V0
1. Diễn tả một hđ xr ngay tại thời điểm nói
1. Diễn tả một kế hoạch, dự định
Ex: George phoned while you were out. OK. I'll
Ex: I bought some paint. I am going to paint my
phone him back.
house.
2. Diễn tả lời dự đoán không có căn cứ 2. Diễn tả một lời dự đoán có bằng chứng ở HT
Ex: I think he will get the job. Ex: The sky is very cloudy. It is going to rain.

9. THE FIRST; LAST TIME


This/ It is the first; second; third.... time + S + V (hiện tại hoàn thành)
Ex: This/ It is the first time I have ever met such a handsome boy.
(Đây là lần đầu tiên tôi gặp một anh chàng đẹp trai đến thế)

This/ It is the last time + S + V (quá khứ đơn)


Ex: This/ It is the last time I talked with you about that matter.
(Đây là lần cuối cùng tôi nói với bạn về vấn đề này.)

10. TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT


S + V (hiện tại đơn) + S + V (hiện tại hoàn thành)
+ The adj-est → short adj
S + V (quá khứ đơn) + S + V (quá khứ hoàn thành)
most + adj → long adj
Ex:
This is the most embarrassing experience I have ever had.
This was the most embarrassing experience I had ever had.
(Đây là trải nghiệm bối rối nhất mà tôi từng có.)

8
I/ Singular verb (Động từ số ít) (7)
1. Danh từ KHÔNG đếm được / danh từ đếm được số ít
- Ex 1: Milk is good for your health.
- Ex 2: This book is mine.
2. To infinitive/Ving
- Ex 1: To jog/ Jogging every day is good for your health.
Mệnh đề danh từ
- Ex 2:
+ What you have said is not true.
+ That tree lose their leaves is a sign of winter.
Tựa đề + V (số ít)
- Ex 3: "Tom and Jerry" is my son's favorite cartoon.
3. Each, Every, Many a…. / none of/either of/neither of/one of
- Ex 1:
+ Each person is allowed 20kg luggage.
+ Every student is told about the changes of the timetable.
+ Many a politician has promised to make changes.
- Ex 2: None of my children has blue eyes.
4. Với đại từ bất định thì động từ theo sau chia ở số ít (3x4=12)
No
Body
Any
One
Some
Thing
Every
- Ex: + Everything seems perfect. (Mọi thứ dường như hoàn hảo.)
+ Nobody loves me. (Chả có ai yêu tôi cả.)
5. Tên môn học; môn thể thao; một số loại bệnh và tên quốc gia, thành phố

9
*Danh từ tên môn học: Physics (Vật lí), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics
(Ngôn ngữ học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học) ....
*Danh từ tên môn thể thao: Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam), Darts (Phóng
lao trong nhà), Dominoes (Đô-mi-nô)...
*Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies (bệnh dại),
Shingles (bệnh lở mình), Rickets (còi xương)....
*Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the Philippines
(nước Phi-lip-pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris....
6. Các từ số lượng, kích thước, khoảng cách, tiền
*Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two pounds is…. (2 cân)
*Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is ... (10 dặm)
*Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)
*Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is ... (10 đô la)
7. Còn lại
*Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc một món ăn:
- Ex:
+ The professor and the secretary are on business, … (ông giáo sư và người thư kí là hai người khác
nhau.)
+ The professor and secretary is on business, … (ông giáo sư kiêm thư kí là một người.)
+ Salt and pepper is … (muối tiêu - xem như một món muối tiêu.)
+ Bread and meat is … (bánh mì thịt - xem như một món bánh mì thịt.)
*Phép cộng thì dùng số ít: - Ex: Two and three is five. (2 + 3 = 5).
II/ Plural verb (Động từ số nhiều) (5)
1. Khi hai danh từ nối nhau bằng chữ "and", động từ chia số nhiều. [BOTH N1 AND N2]

- Ex: + My sister and I like listening to classical music.


+ Water and oil do not mix.
2. The + adj = N (chỉ người)
______________________________________________________________________________
- Ex: The blind are the people who can't see anything.
3. Các danh từ tập hợp chung: People (người), cattle (gia súc), police (cảnh sát), army (quân đội),
children (trẻ em), women (phụ nữ), men (đàn ông), teeth (răng), feet (chân), mice (chuột)...
- Ex: The police have arrested the thives.

10
4. Những danh từ luôn chia số nhiều
*Một số từ như "pants" (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), "trousers" (quần), "pliers" (cái kìm),
"scissors" (cái kéo), "shears" (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), "tongs" (cái kẹp)
*Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of..." đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia
động từ số ít.
- Ex:
+ The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.)
+ A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.)
5. Các từ [a few/ few/ both/ some/ a lot of/ most/ many/ plenty of/ all/ several] + N(nhiều)
- Ex:
+ A few books I read are famous.
+ Many students are hard-working.
III/ Cả 2 (5)
1. Hai danh từ nối nhau bằng "of"
*Hai danh từ nối với nhau bằng "of" thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là
"some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số, phần trăm".... thì lại phải chia theo danh
từ phía sau.
- Ex:
+ The study of how living things work is called philosophy. (Chia theo "study")
+ Some of the students are late for class. (Nhìn trước chữ "of" gặp "some" nên chia theo chữ phía sau
là students)
+ Most of the water is polluted, (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
*Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu
danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
- Ex: The majority think that... (đa số nghĩ rằng...): ta suy ra rằng để "suy nghĩ" được phải là danh từ
đếm được (người) → dùng số nhiều
2.
A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
- Ex: + A number of students are going to the class picnic. (Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng lớp.)
+ The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7.)
3. Với chủ ngữ có “no”
* “no" + danh từ số ít → động từ chia số ít.

11
* "no" + danh từ số nhiều → động từ chia số nhiều.
- Ex: + No money has been invested for this company for 2 months.
+ No lessons were given to us by our teacher this morning.
4. There
Cấu trúc với "there" phụ thuộc vào danh từ phía sau:
- Ex: + There is a book on the table. (Chia theo "a book")
+ There are two books on the table. (Chia theo "books")
*Chú ý: There is a book and two pens on the table. (vẫn chia theo "a book")
5. Một số danh từ chỉ tập hợp riêng (ít gặp)
Bao gồm các từ như: "family, staff, team, group, congress, crowd, committee ..."
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể
đó như một đơn vị thì dùng động từ số ít
- Ex: + The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng).
+ The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị).
IV/ CHỦ NGỮ GẦN
+ Neither she nor her children were inherited
from the will.
either or + Either they or their son is not allowed to
neither N1 nor N2 + V come in.
not only but aslo + Not only she but also her friends are going
to the cinema.

V/ CHỦ NGỮ XA
as well as + She as well as I is going to university this
with year. (Chia theo "she")
N1 together with N2 +V + Mrs. Smith together with her sons is away for
along with holiday. (Chia theo "Mrs. Smith")
accompanied by

SENTENCE TRANSFORMATION OF
TENSES
12
S + have not/ has not + V3/ed … + since/ for + [time]

It is + [time] + … since + S + last + V2/ed

- Ex: I haven’t seen my father for one month.  It is one month since I last saw my father.

S + have not/ has not + V3/ed + before



This/ It is the first time + S + have/ has + V3/ed

- Ex: I haven’t seen that man here before.  It’s the first time I have seen that here.

S + have not/ has not + V3/ed … since (for)…



S + last + V2/ed … when …
The last time + S + V2/ed + was + [time] + ago

- Ex: + I haven’t heard him since August.  The last time I heard him was in August.
+ I haven’t seen him since I was a student.  I last saw him when I was a student.

S + started/ began + to V / V-ing + [time] + ago.



S + have/ has + been V-ing ... for + [time]

- Ex: + It started to rain 2 hours ago.  It has been raining for 2 hours.
+ They started building the house five months ago.  They have been building the house for five
months.

Gerund, to – verb
13
& infinitive

14
15
16
1. Hiện tại giả định
S1 + V* + that + S2 + (not) + V (bare inf)
● Dùng với cấu trúc động từ:
(*các động từ đê thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh)
Advise Khuyên bảo
Demand Đòi hỏi, yêu cầu
Prefer Thích hơn, ưa hơn
Require Đòi hỏi, yêu cầu
Insist Cứ nhất định, khăn khăn đòi, cố nài
Propose Đề nghị, đề xuất
Stipulate Quy định, đặt điều kiện
Command Ra lệnh, chỉ thị
Move Chuyển, khuấy động, làm cảm động, đề nghị
Recommend Giới thiệu, tiến cử
Suggest Đề nghị, đề xuất, gợi ý
Decree Ra lệnh, quy định bằng lệnh
Order Ra lệnh
Request Thỉnh cầu, đề nghị
Urge Thúc giục
Ask Đòi hỏi, xin, yêu cầu
- Ex:
+ The law requires that everyone have his car checked at least once a month.
+ She suggested that we meet at the restaurant in the Hilton Garden Inn for a change of venue. The
university requires that all its students take this course
It + be + adj* + that + S + (not) + V (bare inf)
● Dùng với cấu trúc tính từ:
Important Quan trọng
Necessary Cần thiết, thiết yếu
Urgent Khẩn thiết, cẩm bách
Obligatory Bắt buộc, cưỡng bách
Essential Cần thiết, chủ yếu
Advisory Tư vấn, cố vấn

17
Recommended Được giới thiệu, tiến cử
Required Đòi hỏi, cần thiết
Mandatory Có tính cách bắt buộc
Proposed Được đề nghị, dự kiến
Suggested Giới thiệu, đề nghị
Vital Sống còn, quan trọng
Crucial Quyết định, cốt yếu, chủ
yếu
Imperative Bắt buộc, cấp bách
- Ex:
+ It is crucial that you be there before Tom arrives.
+ It is important that she attend the meeting on time.
+ It is recommended that he take a raincoat with him.
● Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng
giả định, nếu nó diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra lệnh, gợi ý.
Demand Đòi hỏi, yêu cầu
Recommendation Sự giới thiệu, sự tiến cử
Insistence Sự cố nài
Request Lời yêu cầu
Proposal Sự đề xuất
Suggestion Sự gợi ý
Preference Sự thích hơn
Importance Sự quan trọng
- Ex:
+ There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.
+ It is recommendation that the vehicle owner be present at the court.
*Lưu ý: Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có “should”, người Anh chỉ
bỏ “should” khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng “should” cho toàn
bộ động từ ở mệnh đề 2.
S1 + would rather that + S2 + (not) + V (bare inf)
● Dùng trong cấu trúc với “would rather" có hai chủ ngữ

- Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào
người thứ hai). Trong trường hợp này, động từ ở mệnh đề 2 để ở dạng nguyên mẫu. Nếu muốn thành
lập thể phủ định đặt “not” trước nguyên mẫu.
- Ex:
+ I would rather that you type this letter tomorrow.
+ He would rather that I not forget the next appointment.

18
*Lưu ý: Ngữ pháp nói ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà
vẫn giữ nguyên hình thức giả định.

2. Quá khứ giả định


● Câu điều kiện loại 2
If + S + V (past simple) +..., S + would/could + V (bare inf)
- Ex:
+ If I were you, I would apologize to her.
+ If I knew her new address, I would come to see her.
● Câu ước không có thực ở hiện tại (wish = If only)
S + wish + S + V (past simple)
(If only)
- Ex:
+ I wish I were rich and famous.
+ If only my son could study as well as you.
● "as if / as though" để ám chỉ một điều gì đó là không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra
S1 + V (present simple) + as if/ as though + S2 + V (past simple)
- Ex:
+ He talks as if he were my father.
+ He behaves as though he owned the house
● Cấu trúc “would rather" để chỉ một ao ước đối lập với hiện tại.
S1 + would rather that + S2 + V (past simple)
- Ex:
+ Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department).
+ Jane would rather that it were winter now. (In fact, it is not winter now).
*Lưu ý: Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng “didn't + verb” hoặc “were not” sau chủ ngữ thứ
hai.
- Ex:
+ Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
+ Jane would rather that it were not winter now.
● Dùng trong cấu trúc "it's time..."

19
It's (high/about) time
= It's time for sb to do sth + S + V (past simple)
(đã đến lúc cho ai đó làm gì)
- Ex:
+ It's time you stopped playing games and helped me with the housework.
= It's time for you to stop playing games and help me with the housework.
*Lưu ý: Nếu sau: "It's time + I/ he/ she/ it" là động từ to be thì ta dùng was.

3. Quá khứ hoàn thành giả định


● Câu điều kiện loại 3
If + S + V (past perfect)+..., S + would/ could + have + V3
- Ex:
+ If I had seen the film last night, I could have told you about it.
+ If I had known you were ill, I would have visited you.
● Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ.
S + wish + S + V (past perfect)
(If only)
- Ex:
+ I wish that I hadn't spent so much money.
+ If only she had asked someone's advice.
*Lưu ý: Ta có thể dùng wished thay thế mà không làm thay đổi thì của mệnh đề phía sau.
- Ex: I wished (that) I hadn't spent so much money.
● "as if / as though" để chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.
S1 + V (past simple) + as if/ as though + S2 + V (past perfect)
- Ex:
+ He looked frightened as if he had seen ghosts.
+ He talked as though he had known everything about it.
*Lưu ý: Hai công thức giả định với “as if” và “as though" chỉ được áp dụng khi chúng chỉ một
điều đối lập với thực tế ở hiện tại hoặc quá khứ. Nếu nó chỉ một dự đoán về một điều gì đó mà nó
có thể xảy ra hoặc không thì ta không áp dụng hai công thức giả định trên.
- Ex: It looks as if it's going to rain. (Perhaps it will rain.)
● Cấu trúc would rather (hai chủ ngữ) để chỉ một mong muốn đã không xảy ra trong quá khứ.
S1 + would rather that + S2 + V (past perfect)

- Ex:

20
+ Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday)
+ Bill would rather that his wife hadn't divorced him. (His wife divorced him.)

CÔNG THỨC CHUNG:


Tag question
S + V + ... , trợ từ + S’ ?

● Nếu vế đầu là câu KHẲNG ĐỊNH, câu hỏi đuôi phải ở thể PHỦ ĐỊNH (viết tắt) và ngược lại.
- Ex:
+ You haven’t finished the work, have you?
+ He is a good boy, isn’t he?
+ The girl didn’t come here yesterday, did she?
+ They will go away, won’t they?
+ She hasn’t left, has she?
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý
1. Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren’t I”
- Ex:I am very bad, aren't I? (Mình tệ lắm phải không?)
2. "Let" đầu câu
trong câu rủ (let's) “shall we?”
Let's go out for a drink, shall we? (Chúng mình sẽ đi uống nước phải không?)

trong câu xin phép (let us/let me) “will you?"

Let us use the telephone, will you? (Mình sử dụng điện thoại được chứ?)

trong câu đề nghị giúp người khác (let me) "may I?"

Let me help you do it, may I? (Hãy để mình giúp bạn làm nó được không?)

3. Chủ ngữ là "Everyone/Everybody, Someone/Somebody, Anyone/Anybody, No one/ Nobody..."


câu hỏi đuôi là "they"
- Ex: Everybody has come, haven't they? (Mọi người đến đủ rồi phải không?)
4. Chủ ngữ là "nothing, everything, something, anything" thì câu hỏi đuôi dùng "it"
- Ex: Everything is fine, isn't it? (Mọi thứ tốt đẹp phải không?)
5. Trong câu có các trạng từ phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little... thì câu đó được
xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
- Ex: Our boss never comes late, does he? (Sếp của chúng mình không bao giờ đi muộn phải không?)
6. Had better: Khi thấy had/'d better ta mượn 7. Would rather: Khi thấy would/'d rather ta
trợ động từ "had" để lập câu hỏi đuôi. mượn trợ động từ "would" để lập câu hỏi đuôi.

21
- Ex: He'd better apologize, hadn't he? (Tốt - Ex: She'd rather go to the doctor, wouldn't she?
hơn hết là anh ấy nên xin lỗi phải không?) (Cô ấy nên đến gặp bác sĩ, đúng không?)

8. Câu đầu có It seems that + mệnh đề thì ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
- Ex: It seems that you are right, aren't you? (Có vẻ như là cậu đúng phải không?)
9. Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng "it" trong câu hỏi đuôi
- Ex:
+ What she has just said is unreasonable, isn't it? (Điều cô ấy vừa mới nói là phi lí phải không?)
+ Why he killed himself seems a secret, doesn't it? (Tại sao anh ấy lại tự sát dường như là một bí mật
phải không?)
10. Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don't do v.v...), câu hỏi đuôi thường là ... will you?
- Ex:
+ Open the door, will you? (Bạn mở cửa ra được không?)
+ Don't be late, will you? (Bạn đừng đến muộn được không?)
11. Câu đầu là I wish, dùng "may" trong câu hỏi đuôi
- Ex: I wish to study English, may I? (Tôi muốn học tiếng Anh, có được không?)
12. Chủ từ là “one", dùng "you” hoặc "one" trong câu hỏi đuôi
- Ex: When one is sad, she doesn't want to do anything, do you/does one?
13. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng vói dùng is, am, are
- Ex:
+ What a beautiful dress, isn't it? (Cái váy ấy đẹp quá phải không?)
+ How intelligent the children are, aren't they? (Bọn trẻ thông minh quá phải không?)
14. Câu đầu có I think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ seem/ feel
that + mệnh đề phụ
→ Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
- Ex: I think he will come here, won't he? (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?)
Lưu ý:
+ Mệnh đề chính có "not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ: I don't believe Mary can do it, can she?
(Tôi tin Mary không làm chuyện đó, đúng không?)
+ Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là "I" thì lại dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi:
She thinks he will come, doesn't she? (Cô ấy nghĩ anh ấy sẽ đến, đúng không?)
+ Câu đầu có It seems that + mệnh đề phụ, thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi:
It seems that you are right, aren't you? (Hình như bạn đã đúng, phải vậy không?)
15. Câu có cấu trúc neither ... nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số nhiều
- Ex: Neither you nor I am children, are we? (Cả em và tôi đều không phải là trẻ con phải vậy không?)
16. Ought to thì ta sử dụng phần đuôi là "shouldn't".
- Ex: You ought to take a short rest, shouldn't you?

Articles: a/ an/ the


MẠO TỪ

22
I/ Mạo từ không xác định (indefinite article): a/ an
a dùng trước những danh từ bắt đầu
mang ý nghĩa là “một” (danh từ số ít đếm được)
bằng một phụ âm (consonant).
an dùng trước những danh từ bắt dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp
đầu bằng một nguyên âm (vowel).
được nhắc tới lần đầu tiên
II/ Mạo từ xác định (definite article): the

THE KHÔNG DÙNG THE


1. So sánh nhất, Số thứ tự, phương hướng 1. Tên riêng
2. Vật duy nhất: the Earth/ Sun/ Moon 2. Danh từ trừu tượng: love,
3. The + Adj – N (plural) (The rich/ the
3. bữa ăn
young)

4. The + N + mđqh giải thích 4. Môn học, Môn thể thao


5. Dùng trước tên sông, suối, biển, sa mạc,
5. Trước danh từ số nhiều không xác định
dãy núi...
6. Phương tiện giao thông vận tải: bus/ car/
6. Nhạc cụ (thường đứng sau động từ “play”) ferry/ plane/ train
7. Mục đích chính: school/university/
7. Mục đích khác church…

Passive voice
23
I. Bảng công thức các thì ở thể bị động
TENSES ACTIVE (A) PASSIVE (P)
1 S + am/ is/ are + O …. S + am/is/are + V3/ed
Present simple V(s/es)
Hiện tại đơn
2 S + was/were + V3/ed
Past simple
Quá khứ đơn

3 S + am/ is/ are + V-ing S + am/is/are + being + V3/ed


Present continuous
Hiện tại tiếp diễn
4 S+ was/ were + V-ing S + was/ were + being + V3/ed
Past continuous
Quá khứ tiếp diễn
5 S + have/has + V3/ed S + have/has + been + V3/ed
Present perfect
Hiện tại hoàn thành
6 S + had + V3/ed S + had + been + V3/ed
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
7 S + will + V0 S + will + be + V3/ed
Future simple
Tương lai đơn
8 S + be + going to + V0 S + am/is/are + going to be + V3/ed
Near future
Tương lai gần
9. Modal verbs S + modal verbs + V0 S + modal verbs + be + V3/ed
(động từ khuyết thiếu)
* Bị động với những động từ có hai tân ngữ
Một số động từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show
(chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho),... thì ta sẽ có hai câu bị động.
- Ex: My mother gave me a bike on my last birthday.
O1 O2
→ I was given a bike by my mother on my last birthday.
→ A bike was given to me by my mother on my last birthday.
*Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ "to" hoặc "for" trước tân ngữ chỉ người.
Trong đó:
*Dùng "to" khi các động từ là: give, lend, send, show,...
- Ex: The boss sent his secretary an email last night. → An email was sent to his secretary by the boss
last night.
*Dùng "for" khi các động từ là: buy, make, get,…
- Ex: He bought her a rose. → A rose was bought for her.
II. Cấu trúc câu bị động đặc biệt (nâng cao)
1. Động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến: think/say/suppose/believe/consider/report... (nghĩ rằng/nói
rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng...)

24
Cấu trúc: S1st + V1st + THAT + S2nd + V2nd + ... (đề)
→ IT + Vlst (bị động) + THAT + S2nd + V2nd +...
→ S2 + Vlst (bị động) + to + V2nd(bare) (nếu V2nd và V1st cùng thì)
____________________ have + V3/ed (nếu V2nd và V1st khác thì)

*Cùng thì: Cùng HT/TL; cùng QK (trừ QKĐ và QKHT)


*Khác thì: 1 QKĐ – 1 QKHT; 1 HT – 1 QK
- Ex 1: People believe that 13 is an unlucky number.
→ It is believed that 13 is an unlucky number.
→ 13 is believed to be an unlucky number.
- Ex 2: They thought that the man had stolen the car.
→ It was thought that the man had stolen the car.
→ The man was thought to have stolen the car.
2. Động từ chỉ giác quan: see, watch, hear, notice, smell...
a. Dạng 1: V(bare)
S + V + O + V(bare)  S + be + V3/ed + to + V(bare)
- Ex: I saw him pass my house. → He was seen to pass my house.
b. Dạng 2: V-ing
S + V + O + V -ing  S + be + V3/ed + V -ing
- Ex: I saw him passing my house. → He was seen passing my house.
3. Bị động của MAKE và LET
a. Bị động của MAKE
S + MAKE + O + V0 b. Bị động của LET
 S + be + MADE + to + V0 S + LET + O + V0
Ex: The teacher made us do all the  S + be + ALLOWED/PERMITTED + to + V0
homework. Ex: My parents don't let us go out at night.
→ We were made to do all the homework by → We are not allowed/permitted to go out at night.
the teacher.
4. Bị động của động từ có “to" và “V-ing”
4.1/ To-V
b. S + V+O1 + TO + V + O2 (2 tân ngữ)
*Nếu S = O2:
S+ V + O1 + TO + V + O2
a. S + V + TO + V + O (1 tân ngữ)
 S + V + TO BE + V3/ed + by + O1
S+ V + TO + V + O
Ex: He expected his family to pick him up at
 S + V + TO BE + V3/ed
the airport. → He expected to be picked up at
the airport by his family.
Ex: They began to plant rubber trees long
*Nếu S  O2:
ago.
S+ V + O1 + TO + V + O2
→ Rubber trees began to be planted long
 S + V + O2+ TO BE + V3/ed + by + O1
ago.
Ex: He expected someone to repair his
computer. → He expected his computer to be
repaired.
4.2/ V-ing

25
a. Nếu S = O2:
b. Nếu S  O2:
S+ V + O1 + V-ING + O2
S+ V + O1 + V-ING + O2
 S + V + BEING + V3/ed + by +
 S + V + O2 + BEING + V3/ed + by + O1
O1
Ex: He hates non-professional people
Ex: He likes people speaking well of him.
criticizing his work. → He hates his work being
→ He likes being spoken well of. (O1 là đại
criticized by non-professional people.
từ bất định “people” nên đã bị lượt bỏ)
5. Thể nhờ bảo (causative form)
Cấu trúc Nhớ nhanh
(A): S + have + sb + V(bare)
→ have sb do st
or S + get + sb + to V(bare)
→ get sb to do st
(P): S + have/get + st + V3/ed + by
→ have/get st done
O
Ex: She is having his sister clean the door.
→ She is getting the door cleaned by his sister.
→ She is getting his sister to clean the door.
7. Câu mệnh lệnh
V
+V
Don’t + V


S + SHOULD/ MUST + (NOT)
+ BE + V3/ed
(DON’T) LET + O
- Ex:
+ Turn off the lights before you go to bed.
→ The lights must/should be turned off before you go to bed.
+ Write your name on the top of this paper.
→ Let your name be written on the top of this paper.
8. Bị động của một số cấu trúc
a. Bị động với cấu trúc câu "It's one's duty to V" (bổn phận là)
Cấu trúc:
IT'S + ONE'S DUTY + to + V
 S + BE + SUPPOSED + to + V
- Ex: It's everyone's duty to keep the environment clean.
→ Everyone is supposed to keep the environment dean.
b. Bị động với cấu trúc câu “It's (im)possible to V” (không/có thể làm gì)
Cấu trúc:
IT + IS/WAS + (IM)POSSIBLE + TO + V + O
 S + CAN/COULD + (NOT) + BE + V3/ed
- Ex:
+ It is possible to type the letter now.
→ The letter can be typed now.
+ It was impossible to start the machine by electricity then.
→ The machine couldn't be started by electricity then.

26
c. Bị động với các động từ đặc biệt (V*) thường gặp trong đề HSG
Các động từ đb (V*): advise, agree, arrange, ask, beg, order, command, demand, insist(on),
recommend, suggest, urge, propose, determine, request, require, stipulate
Công thức:
S + V* + O(person) + V(bare) + O(thing)  S + V* + O(person) + that + S’ + should + be + V3/ed
- Ex: Jane advised me to put my money in the bank.
→ Jane advised me that my money should be put in the bank.

27
Comparison (so sánh)
I/ Adj/ adv:
SO SÁNH bằng as + adj/adv + as
SO SÁNH KHÔNG bằng not so/ as + adj/adv + as
SO SÁNH kém less + adj/adv + than

SO SÁNH ngắn ___adj/adv-er than


Hơn dài more adj/adv than

SO SÁNH ngắn the adj/adv-est


Nhất dài the most adj/ adv
SO SÁNH GẤP nhiều lần [multiple number] + as + adj/adv + as

[multiple number]: những từ chỉ số như half; twice; 3,4,5 ... times; phân số; phần trăm...
Notes:
1) So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far”, “a bit”, “a lot”, “a
little” trước hình thức so sánh
- Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine.
2) Dùng “More” + Adj (ended by –ed, -ful, -ing, -ish, -ous)
- Ex: more useful, more boring, more continuous…..
3) Gấp đôi phụ âm cuối của tính từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm đơn (trừ W, X, Z) và đứng trước
1 nguyên âm.
- Ex: big (bigger), hot (hotter)
● Đối với các tính từ tận cùng là y, -ow, -le, -er, -et dù có 2 vần vẫn được xem là tính từ ngắn và

28
phải đổi thành Y-IER (happy  happier  happiest); dry  drier driest; pretty 
prettier prettiest), cruel, friendly, gentle, narrow, shallow, quiet
● Chú ý với trang từ tận cùng bằng “-ly” thì ta dùng more cho so sánh hơn và most cho so sánh nhất
(ngoại trừ early) Ex: more slowly, more quietly, more easily

MỘT SỐ TÍNH TỪ/ TRẠNG TỪ BẤT QUI TẮC


Adj / Adv COMPARATIVE (hơn) SUPERLATIVE (nhất)
1 good / well 1 better 1 the best
2 bad / badly 2 worse 2 the worst
3 far 3 farther/further 3 the farthest/furthest
4 old 4 older/elder 4 the oldest/eldest
5 much 5 more 5 the most
6 many 6 more 6 the most
7 little 7 less 7 the least

II/ N:
N số nhiều as many/few + N + as
SO SÁNH bằng
N ko đếm được as much/little + N + as
SO SÁNH GẤP nhiều lần [multiple number] + as much/many/adj + N + as + N/pronoun
SO SÁNH hơn More + N + than
SO SÁNH nhất The most + N

III/ Double comperison:


Mrs Hoa becomes fatter and
Tính từ/ trạng từ ngắn: fatter.
adj + er and adj + er Mr Brown drives faster and
faster.
He speaks more and more
So sánh lũy tiến (càng ngày quickly.
Tính từ/ trạng từ dài:
càng …) Jane becomes more and
more and more + adj/adv
more beautiful.

There are more and more


Danh từ:
people moving to big cities to
More and more + N
look for jobs.
So sánh đồng tiến (càng…., THE + COMPARATIVE + The fatter they get, the
càng…) S + V …, weaker they feel.
THE + COMPARATIVE + The more difficult the lesson

29
S + V… is, the harder we try.

30
mện
h đề
quan hệ
I. Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ:
1. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Đại từ quan hệ Cách dùng Example
Who Dùng làm chủ từ hoặc tân ngữ thay thế cho The man who is standing over
danh từ chỉ người there is my father.
Whom Có thể được dùng làm tân ngữ thay thế cho The boy whom we are
“who”. Nhưng chỉ được dùng trong lối văn looking for is Tom’s son
trang trọng
Which Dùng làm chủ từ hoặc tân ngữ thay cho - This is the story which I like
danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc. best.

Lưu ý: Nếu được dùng để thay thế cho cả sự việc - I don’t want to help my
được đề cập trước đó dưới dạng 1 mệnh đề thì mother with housework,
trước “which” phải có dấu phẩy. which makes her angry.
That Được dùng thay cho cả danh từ chỉ người - The architect who/ that
lẫn vật. Còn có thể thay thế cho “who, designed this building is very
whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác famous.
định.
Whose Đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và - The boy whose bicycle you
thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu borrowed yesterday is Al- Ví
cách trước danh từ. Luôn đi kèm một danh dụ.
từ.
- It was a meeting whose
Lưu ý: of which = whose (Tuy nhiên, of which kém purpose I didn’t understand.
sang hơn whose)
- Ví dụ: He’s read a book whose name I’ve
forgotten. = He’s read a book the name of which
I’ve forgotten.
*Lưu ý:
❶ That luôn được dùng sau:
● Các danh từ hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật).
- Ex: We can see farmers and cattle that are going to the field.
● Các đại từ bất định (everything, something, anything, nothing…). Which cũng có thể làm chủ từ
sau “something” và “anything” nhưng ít phổ biến hơn.
- Ex: We just said anything that/ which came into our head.
● Dùng như đại từ sau “all, little, much, more”.

31
- Ex: + My father is the one that I admire most.
+ All that is mine is yours.
● Dạng so sánh nhất
- Ex: My mother is the most beautiful woman that I have ever known.
● Dùng that sau các từ chỉ thứ tự như: first, second, next... last, only
- Ex: You are the only person that I can believe.
● Dùng that trong cấu trúc câu nhấn mạnh:

It + be + thành phần nhấn mạnh + that + S + V

- Ex: + It was the book that my mother bought me last week.


+ It is you that I am looking for.

It is/was not until + time/time clause + that + S + V


(phải mãi tới khi... thì)

- Ex: It was not until he was 40 that he got married.


❷ Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ làm tân ngữ (whom, which, that) thường được lược
bỏ, nhất là trong lối văn thân mật.
- Ex: The boy (whom/that) we are looking for is Tom’s son.
2. Trạng từ quan hệ:
Trạng từ qu.hệ Cách dùng Example
Where - Where = giới từ chỉ nơi chốn (in/ on/ This is the place where the
at…) + which accident happened. = This is
- Được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn the place in which the
accident happened.
When - When = giới từ chỉ nơi chốn (in/ on/ at…) I’ll never forget the day when
+ which I met her. = I’ll never forget
- Được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian the day on which I met her.
Why - Why = for which. Please tell me the reason
- Được dùng chỉ lý do. why you want to split! =
Please tell me the reason for
which you want to split!
*Lưu ý:
❶ Không dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ (when, where,
why)
- Ex: The building where he lives is very old. (NOT The building in where he lives is very old.)
❷ “Where” có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.

32
- Ex: Put it where we can all see it.
II. Các loại mệnh đề quan hệ
Có ba loại mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,
nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
- Ex: + The girl who is wearing the blue dress is my sister.
+ The book which I borrowed from you is very interesting.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-restrictive relative clause)
- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm,
nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ
đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those,
my, his, her, your, our, their, ...
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
- Ex: + Peter, who is my boyfriend, is very handsome and intelligent.
+ My father, who is 50 years old, is a doctor.
3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which
và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
- Ex: He sent me a bunch of flowers, which made me surprised.
III. Giới từ trong mệnh đề quan hệ:
Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có 2 vị trí: trước
các đại từ quan hệ “whom, which” và sau động từ.
1. Trong lối văn trang trọng, giới từ đứng trước các đại từ quan hệ “whom, which”:
- Ex: The man to whom my mother is talking is my form teacher.
2. Trong lối văm than mật, giới từ thường đứng sau động từ:
- Ex: Lisa, whom we had been waiting for, finally arrived.
3. Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (whom, which, that)
thường được bỏ, giới từ luôn đứng sau động từ:
- Ex: … that’s the man I was talking about.
4. Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ không xác định: all, most, none, neither,
any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom.

33
- Ex: + Daisy has three brothers, all of whom are married.
+ I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.
+ He asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer.
+ There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before.
*Lưu ý:
❶ Giới từ không đặt trước “that”
- Ex: The bus that I’m waiting for is late. (NOT The bus for that I’m waiting is late.)
❷ Với cụm động từ thì giới từ không được dùng trước “whom và which”
- Ex: Did you find the word which/ that you were looking up? (NOT Did you find the word up which/
that you were looking?)
❸ Giới từ “without” không được dùng ở vị trí sau động từ
- Ex: The man without whom I can’t live is Janes. (NOT The man whom I can’t live without is Janes.)
IV. Mệnh đê quan hệ rút gọn:
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo bốn cách:
1. Using gerund (V-ing):
- Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
- Ta dùng V-ing thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ và đưa động từ chính về
nguyên mẫu rồi thêm -ing).
- Ex: + The man who is sitting next to you is my uncle.
→ The man sitting next to you is my uncle.
+ Do you know the man who asked me the way to the bank?
→ Do you know the man asking me the way to the bank?
2. Using past participle phrases (V3/ed):
- Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
- Ta dùng V3/ed thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng V3/ed).
- Ex: The students who were punished by the teacher are lazy.
→ The students punished by the teacher are lazy.
3. Using "to infinitive" or "infinitive phrase" (for sb to do):
a. Khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và
so sánh nhất
- Ex: + She was the last person that was interviewed this morning.
→ She was the last person to be interviewed this morning.

34
+ She is the most suitable person who can take on this job.
→ She is the most suitable person to take on this job.
b. Câu bắt đầu bằng: here, there
- Ex: +There is a good restaurant where we can eat good food.
→ There is a good restaurant for us to eat good food.
+ Here is the form that you must fill in.
→ Here is the form for you to fill in.
4. Using noun phrases (cụm danh từ)/(ĐỒNG VỊ NGỮ)
Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ.
- Ex: + Mrs Flora, who is a rich businesswoman, will sponsor our competition.
→ Mrs Flora, a rich businesswoman, will sponsor our competition.
+ I live in Hanoi, which is the capital of Vietnam.
→ I live in Hanoi, the capital of Vietnam.
* Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ của mệnh đề, ta có thể bỏ đại từ quan hệ đó.
- Ex: The dress which Trang is wearing is very nice.
→ The dress Trang is wearing is very nice.

CONJUNCTION

Liên Từ
35
Liên từ kết hợp Liên từ tương quan Liên từ phụ thuộc
for, and, nor, but, or, both... and... (vừa... vừa...), after (sau khi), as/when (khi),
yet, so... as soon as (ngay khi), before
not only... but also... (không (trước khi),
những... mà còn...), just as (vừa lúc), once (một khi),
either... or (hoặc ...hoặc...), since (từ khi), until/till (cho đến
neither... nor (không... cũng khi), while (trong khi),
không...),
because/now that/since/as/seeing
whether... or (dù... hay...), that (vì), so (vì vậy),
as/so... as (như là, bằng không therefore/thus/hence/consequently
bằng, không như) (do đó, do vậy),
no sooner... than... hoặc
hardly/scarcely/barely... when so that in order that (để mà), for
(vừa mới... thì…..), fear that/lest (vì e rằng),

so/such... that (đến mức... đến nỗi) although/even though/though


(mặc dù), however/nevertheless/
nonetheless (tuy nhiên),
whereas on the contrary/in
contrast/on the other hand (trái
lại, trái với), in other words (nói
cách khác),

as long as/so long as/providing


that/provided that (với điều kiện
là, miễn là),
or else/otherwise (hoặc là),

in the event that/in case (phòng


khi),
suppose/supposing that (giả sử),

if (nếu như), unless (trừ khi),


even if (kể cả khi), as if as though
(như thế là),

Inversion (ĐẢO NGỮ)


1. Adverbials: time, place, frequency

Ex: + Outside the house was an apple tree.


+ At the front door sits the dog.
+ Here comes the Spring.

2. Negative Adverbials: (Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly, Scarcely, Barely,...)

36
Ex: Rarely does he finish his homework.
3. So Adj that/ such that:

So + adj + V + S + that + clause


Such + be + N + that + clause = N + be + such + that + clause
(quá... đến nỗi mà)

Ex: + So devastating was the forest fire that nearly 5,000 people evacuated.
+ So beautiful is she that many boys run after her.
+ Such was her anger that she broke the vase. = Her anger was such that she broke the vase.

4. So and neither:

Ex: I like money. So does she.


Ex: I do not like war. Neither does he.

5. Conditional sentences: (Should/ were/ had)

If 1: If you see her, remind her to call me as soon as possible.


→ Should you see her, remind her to call me as soon as possible.
If 2: + If I had enough money, I would buy a Lexus car.
→ Were I to have enough money, I would buy a Lexus car.
+ If I were you, I would apply for that job.
→ Were I you, I would apply for that job.
If 3: If my car had not broken down, I wouldn't have been late.
→ Had my car not broken down, I wouldn't have been late.
6. Adj/ adv as/ though S+ V, S+ V.

Form Example
Although the exercise is difficult, the
boys can solve it.
● Although/even though/though + S + V, S +V = Much as the exercise is difficult, the
= Much as + S + V, S + V boys can solve it.
= No matter what + S + V, S + V = No matter how difficult the exercise
hoặc No matter how + adj/adv + S + V, S + V is, the boys can solve it.
= However + adj/adv + S + V = However difficult the exercise is, the
= Adj/adv + as/though + S + V, S + V boys can solve it.
= Difficult as the exercise is, the boys
can solve it.
7.
Only by/ if/ after/ when S+V, do/ does/ will/ can + S+V....

37
Not until/ till/ since
- Ex: + Only by studying hard can you pass the exam.
+ Not until/till midnight did he come home.

I. Một số thay đổi cơ bản khi tường thuật


1. Các đại từ:
a, Subject pronoun:
I → he/ she
You → I/ We/ They
We → We/ They
b, Object pronouns:
me → him/ her
you → me/ us/ them
us → us/ them
c, Possessive adjectives:
my → his/ her
your → my/ our/ their
our → our/ their
d, Possessive pronouns:
mine → his/ hers
yours → mine/ ours/ theirs
ours → ours/ theirs
e, Demonstratives:
this → that
these → those
2. Trạng từ chỉ thời gian:
Today → that day
Tonight → that night

38
Tomorrow → the next day/ the following day
Tomorrow morning → the next morning
Yesterday → the day before/ the previous day
Ago → before
Now → then
Next (Tuesday) → the next/ following Tuesday
Last (Tuesday) → the previous Tuesday/ the Tuesday before
The day after tomorrow → in two days' time/ two days later
The day before yesterday → two days before
Here → there
3. Thì của động từ:
a, Thì của động từ:
Hiện tại đơn - V(bare)/V(s,es) - V2/ ed
He said: "I live in a big city." He said (that) he lived in a big city.
- am/is/are - Was/were
She said: "I am at home." She said (that) she was at home.
Quá khứ đơn - V2/ ed - Had + V3/ ed
Peter said: "I did it by myself." Peter said (that) he had done it by
- Was/were himself.
Mary said: "I was in the park last - Had been
Sunday." Mary said (that) she had been in the
park the Sunday before.
Hiện tại tiếp diễn Am/is/are + V-ing Was/were + V-ing
She said: "we are learning now." She said (that) she was learning
then.
Quá khứ tiếp diễn Was/were + V-ing Had + been + V-ing
He said: "I was sleeping then." He said (that) he had been sleeping
then
Hiện tại hoàn thành Have/has + V3/ ed Had + V3/ ed
He said: "Someone has stolen He said that someone had stolen his
my bag." bag
Hiện tại hoàn thành Have/has + been + Ving Had + been + Ving
tiếp diễn She said: "I have been waiting She said (that) she had been waiting
for you for 3 hours." for me for 3 hours.

Tương lai đơn Will/shall + V(bare) Would + V(bare)


Lan said: "I will call you Lan said (that) she would call me
tonight." that night.
Tương lai gần Am/is/are + going to + V Was/were + going to + V
Huong said: "we are going to Huong said (that) they were going
have a party next weekend." to have a party the next weekend."

39
b, Động từ khiếm khuyết:
Can Could
He said: "I can’t come on time." He said (that) he couldn't come on time.
- Must/have to (sự bắt buộc) - Had to
She said: "I must take care of my little She said (that) she had to take care of
brother." her little brother.
- Must (sự suy diễn) - Must
He said: "You must be tired now." He said (that) I must be tired then.
- Must (đưa ra lời khuyên) - Must
My father said: "This exam is very important. My father said (that) that exam was very
You must prepare for it well." important and I must prepare for it well.
- Mustn't (sự cấm đoán) - Mustn't
She said: "You mustn't make noise here." She said (that) I mustn't make noise there.
May Might
My teacher said: "You may use dictionaries My teacher said (that) we might use
for this test." dictionaries for that test.
Need Needed/had to
He said: "I need do it now." He said (that) he needed/had to do it then.
- Needn't (dùng ờ hiện tại) - Needn't/didn't have to
She said: "We needn't set off early." She said (that) they needn't/didn't have to set
- Needn't (dùng ở tương lai) off early.
He said: "You needn't come here tomorrow." - Wouldn't have to
He said (that) I wouldn't have to come here
the next day.

II. KHÔNG thay đổi thì động từ


1. Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai
- Ex: He says: "I have just finished my work."
→ He says (that) he has just finished his work.
2. Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, cũng không có thay đổi thì động từ trong những trường
hợp sau
a. Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lí
- Ex: The little boy said: "Mother's mother is grandmother."
→ The little boy said mother's mother is grandmother.
b. Khi động từ trong câu trực tiếp có các thì:
quá khứ tiếp diễn kết hợp với quá khứ đơn,
quá khứ đơn với quá khứ hoàn thành,
quá khứ đơn (đi kèm thời gian cụ thể)

- Ex: + He said: "I was doing my homework when my mother came in."

40
→ He said (that) he was doing his homework when his mother came in.
+ He said: "I was born in 2000."
→ He said (that) he was born in 2000.

c. Khi động từ trong câu trực tiếp có: used to, should, would, could, might, ought to, had
better, would rather
- Ex: Peter said: "We used to go fishing in the afternoon."
→ Peter said (that) they used to go fishing in the afternoon.
d. Khi tường thuật mệnh đề ước muốn với “wish” và “if only”
- Ex: He said: "I wish I were taller."
→ He said (that) he wished he were taller.
e. Câu điều kiện loại 2, 3
- Ex: He said: "If I were you, I would apologize to Linda."
→ He said (that) if he were me, he would apologize to Linda.
f. Cấu trúc: "It's (high/about) time..."
- Ex: My mother said: "It is high time you washed the dishes."
→ My mother said (that) it was high time I washed the dishes.

III.Các loại câu tường thuật


1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
- Công thức S + say(s)/ said + (that) + S + V

*Lưu ý: say(s) /said to sb = tell(s)/told sb


- Ex: He said to me: "You are my best friend."
→ He told me (that) I was his best friend.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a. Câu hỏi YES-NO
- Công thức: S + asked/ wanted to know/ wondered… + if/ whether + S + V

- Ex: "Did you go with your mother yesterday?" asked he.


→ He asked me if/whether I had gone with my mother the day before.

41
b. Câu hỏi có từ để hỏi
- Công thức: S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words/ how + S + V

- Ex: The teacher asked: "Why didn't you go to class last Friday?"
→ The teacher asked me why I hadn't gone to class the Friday before.
3. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng động từ nguyên thể
- tell/ask sb + to V bảo/yêu cầu ai làm gì
- advise sb + to V khuyên ai làm gì
- promise + to V hứa làm gì
- threaten + to V đe doạ làm gì
- warn + sb + not to V cảnh báo không nên làm gì
- invite sb + to V mời ai làm gì
- remind + sb + to V nhắc nhở ai làm gì
- encourage sb + to V khuyến khích ai làm gì
- offer + to V đề nghị làm gì
- agree + to V đồng ý làm gì

4. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng danh động từ
- accuse sb of + V-ing buộc tội ai vì làm gì
- admit + V-ing thừa nhận làm gì
- deny + V-ing phủ nhận làm gì
- apologize (to sb) for + V-ing xin lỗi ai vì làm gì
- blame sb for + V-ing đổ lỗi cho ai vì làm gì
- complain (to sb) about + V-ing phàn nàn về điều gì
- confess to V-ing thú nhận làm gì
- congratulate sb on + V-ing chúc mừng vì làm gì
- criticize sb for V-ing chỉ trích vì làm gì
- dream of V-ing mơ, ước về
- think of V-ing nghĩ về
- insist on + V-ing khăng khăng làm gì
- object to + V-ing phản đối làm gì

42
- suggest + V-ing gợi ý/đề nghị làm gì
- thank sb for + V-ing cảm ơn ai vì làm gì
- warn sb against + V-ing cảnh báo ai không nên làm gì

43
quantity words (Lượng từ)
DÙNG VỚI NGHĨA Many Much
- MANY = a large number - MUCH = a great deal of/a
of/a great many/ a majority large amount of...
of/ a wide variety of/ a wide - Dùng với danh từ không
range of đếm
"NHIỀU”
- Dùng với danh từ đếm
được.
A lot of/lots of/plenty of/a (large) quantity of
(Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được).
A few A little
“MỘT ÍT Dùng với danh từ đếm được. Dùng với danh từ không đếm
được.
Few Little
“HẦU NHƯ KHÔNG/
Dùng với danh từ đếm được. Dùng với danh từ không đếm
RẤT ÍT”
được.
Some Any
Dùng trong câu khẳng định Dùng trong câu phủ định và
“MỘT VÀI”
và câu nghi vấn, mang ý đề câu nghi vấn, mang nghĩa:
nghị/ mời mọc “bất cứ”
All Both
“TẤT CẢ” Dùng để chỉ từ ba người/vật Dùng để chỉ cả hai người/vật
(tất cả) trở lên. (cả hai).
None Neither/ Either
Dùng để chỉ từ ba người/vật - Dùng để chỉ cả hai
trở lên đều không người/vật đều không. Trong
đó:
“KHÔNG”
+ Neither: dùng trong câu
khẳng định.
+ Either: dùng trong câu phủ
định.
Most Most of
Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N
Lưu ý:
“HẦU HẾT”
MOSTLY (chủ yếu là): trạng từ
ALMOST (gần như): trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ,
danh từ
Each Every
Đều dùng với danh từ đếm được số ít
“MỖI/ MỘT”
Dùng với danh từ số nhiều
khi có số lượng cụ thể
Other Another
+ d.từ ko đếm được + d.từ số ít
“CÁI KHÁC, NGƯỜI + d.từ số nhiều + one
KHÁC” + ones + số đếm + d.từ số nhiều
→ được sử dụng như đại từ → được sử dụng như đại từ

44
Phân biệt “other” và “others”:
- Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ.
- Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó
không có bất kì một danh từ nào cả.
Phân biệt Sự khác nhau giữa THE OTHER – THE OTHERS:
- The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong
hai người,...
- The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại
trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người.

PREPOSITION (giới từ)


1. Giới từ chỉ thời gian
+ In March/In 2017/In summer
- Tháng/năm/mùa + In the morning/afternoon/evening
- Buổi trong ngày + I wish to be a doctor in the future.
- Trong một số cụm từ: + My village was very poor in the past.
+ in the future: trong tương lai + Luckily, we are in good time for the
+ in the past: trong quá khứ meeting.
IN + Today, I'm in bad mood. I don't want to do
+ in (good) time for: kịp giờ
+ in eood/bad mood: tâm anything.
trạng tốt/tệ + In the end, we get married though we hated
+ in the end: cuối cùng each
+ in the beginning: lúc đầu other in the beginning.

+ We have English lessons on Monday and


- Thứ trong tuần Friday.
- Ngày trong tháng/năm + I was born on May 5th 1987.
- Trong một số cụm từ: + She went on holiday with her family.
+ on holiday: đi nghỉ + He doesn’t have anything to do because
+ on vacation: nghỉ việc he has been on vacation.
+ on business: đi công tác + The manager and the secretary are on
ON
+ on duty: đang làm nhiệm vụ business.
+ on an excursion: trong một + I'm sorry but I am on duty, so I can't join
chuyên du ngoạn you.
+ on purpose: có chủ định + on + Last week, my class was on an
time: đúng giờ excursion to Halong Bay. + I think
…. they did it on purpose.
+ He is always on time. You can rely on him

AT - Trước các ngày lễ + at Christmas: vào giáng sinh


- Cho cuối tuần + at weekend
- Trước giờ + at 7 o'clock
- Cho một mốc thòi gian nhất + It's cooler at night and hotter at noon.
định: + I often read newspapers at lunch time.
+ at night: vào ban đêm + At midday everyone would go down to

45
+ at noon: vào buổi trưa
Reg’s Café.
+ at lunch time: vào giờ ăn trưa
+ I am busy at the moment.
+ at midday: vào giữa ngày
+ At times, we go out for lunch.
+ at the moment/ at present: bây giờ
+ Mv parents work hard from at dawn to
+ at times: thỉnh thoảng
dusk.
+ at dawn: khi bình minh
+ The phone rang at the same time you
+ at dusk: khi hoàng hôn
knocked the door.
+ at the same time: cùng lúc

Từ khoảng thời gian nhất định


SINCE I have lived here since 1997.
trong quá khứ đến hiện tại

Một khoảng thời gian nhất định


FOR She has been waiting for you for 3 hours.
tính từ quá khứ đến hiện tại

BEFORE Trước khoảng thời gian I got up before 6am.

AFTER sau khoảng thời gian Don't come back home after 10pm.

FROM.. TO Từ... đến I worked for the company from 2000 to 2007.

TILL/
Đến, cho đến I will wait here until you come back.
UNTIL

By last month, they had published more than


BY Vào, tính tới
30 reference books.

BETWEEN.. He promised to turn up between 8 am and 10


Giữa... và
AND am.

DURING Trong suốt During the lesson, all of us kept silent.

2. Giới từ chỉ vị trí


+ in the bedroom: trong phòng ngủ
- Dùng trong một khu vực, + in hospital: trong bệnh viện
khoảng không (mang nghĩa là + in the rain: trong cơn mưa
trong) + in a town
- Dùng truớc cách địa danh như + in Hanoi
IN
thị trấn, thành phố, quốc gia - + in Vietnam
Dùng truớc các danh từ chỉ + in the west/east/north/south...
phương huớng + in the middle of: ở giữa
- Dùng trong một số cụm từ + in front of: ở trước
+ in the back of: ở phía sau

+ at the airport, at the part, at the


cinema, at the station, at the bus stop,
- Dùng trước các địa điểm cụ thể
at the meeting, at home...
AT (ở/tại)
+ at the end of: cuối của
- Dùng trong một số cụm từ:
+ at the beginning of: đầu của
+ at the top of: đỉnh của

46
+ at the bottom of: đáy của
+ at the age of: ở độ tuổi
+ at the center of: giữa của

+ on the table
- Chỉ vị trí trên một bề mặt (trên/ở
+ on the wall
trên)
ON + on the beach
- Chỉ vị trí trên các tầng nhà
+ on the second floor
- Dùng trong một số cụm từ:
+ on the left/right (of): bên trái/phải (của)

BY/
NEXT TO/ Dùng với nghĩa là gần/bên cạnh My house is next to/beside/by a school.
BESIDE

UNDER Dùng với nghĩa là bên dưới The children are playing under the trees.

Thấp hơn cái khác nhưng cao hơn


BELOW The fish are below the surface.
mặt đất

Dùng với nghĩa:


put a jacket over your shirt
OVER - bị bao phủ bởi cái khác
over 16 years of age
- nhiều hơn

- Dùng với ý nghĩa: vị trí cao hơn


ABOVE a path above the lake
một cái gì đó

- Dùng với nghĩa là: ở giữa


AMONG She is among the crowd of fans.
(hơn 2 người/ 2 vật)

Dùng với ý nghĩa: ở giữa He is sitting between his girlfriend and his
BETWEEN
(2 người/ 2 vật) sister.

BEHIND Dùng với nghĩa là: ở phía sau Behind my house is a river.

OPPOSITE Dùng với nghĩa là: đối diện My school is opposite a hotel

3. Giới từ chỉ sự chuyển động


ACROSS Dùng với ý nghĩa: băng qua, The blind man is trying to walk across
băng qua về phía bên kia

INTO Dùng với nghĩa là: vào trong A strange man came into the building this
morning.

TOWARDS Dùng với nghĩa là: di chuyển về He went 5 steps towards the house.
hướng

ALONG Dùng với nghĩa là: dọc theo She was walking along the beach.

BY Dùng với nghĩa là: ngang qua I usually walk by the park.

OVER Dùng với nghĩa: vượt qua một + He walked over the bridge.

47
cái gì đó + The thief climbed over the wall.

FROM ...TO Dùng với nghĩa: từ ... đến It takes me 30 minutes to travel from my
house to school.

ROUND Dùng với nghĩa: quanh If you are free, I will show you round the city.
AROUND

THROUGH Dùng với nghĩa: xuyên qua He walked through the forests.

OUT OF Dùng với nghĩa: ra khỏi Please get out of my room.

UP><DOWN Dùng với nghĩa: lên >< xuống He often runs up the stairs for exercise

4. Giới từ chỉ thể cách


WITH với I'm shopping with my brother.

WITHOUT không, không If you come late, we will go without you.


ACCORDING TO theo như According to the archives, he was born in Paris.

IN SPITE OF mặc dù In spite of the rain, he turned up on time.

INSTEAD OF thay vì I'll have coffee instead of tea.

LIKE giống như He walked like an old man.

48
mệnh đề trạng ngữ
(ADVERBIAL CLAUSES)
I. Clauses and phrase of concession introduced by although, though, even though, even if, In
spite of, despite... (mệnh đề, cụm chỉ sự nhượng bộ)
Nghĩa: Mặc dù
Cách dùng
1. although, though, even though, even if + S+V
2. In spite of, despite + phrase

II. Clauses and phrase of reason introduced by as/ because/since (mệnh đề chỉ nguyên nhân)
Nghĩa: Bởi vì
Cách dùng
1. Because, Since/As + S+V
2. Because of, / Due to/ Thanks to + phrase

III. Clauses and phrase of result with such/ so that (mệnh đề, cụm chỉ kết quả)
1. Clause of result:
 S - V + SO + adv/ adj + THAT + S – V (quá đến nổi)
 S - V + SUCH + (a/ an) + adj + noun + THAT + S - V(quá đến nổi)
 S - V + SO MANY (plural countable noun) / + THAT + S - V
SO MUCH (uncountable noun)

2. Phrase of result:
 S - V + TOO + adj/ adv + (for someone) + TO V (quá đến nổi không thể)
 S - V + ENOUGH + noun + (for someone) + TO V (đủ để)
Adj/ adv + ENOUGH

IV. Clauses and phrase of purpose expressed by so that, in order that (mệnh đề, cụm chỉ mục
đích)
Nghĩa: Để
Cách dùng
Clause: S - V + so that / in order that + S + can/ could/ will/ would + V (bare – infinitive)
Phrase:  Khẳng định: S - V + to/ so as to/ in order to + V(bare-inf.)
S - V + in order for someone to + V(bare-inf.)
 Phủ định: S - V + so as not to/ in order not to + V(bare-inf.)

49
*HOW TO CHANGE FROM CLAUSES – PHRASES:

Clause: S + V + O (câu)
Phrase: Noun phrase, verb phrase … (cụm)
Cách chuyển một clause  phrase

1. S + BE + ADJ

HIS/ HER/ MY + NOUN


(sở hữu) (Adj-ness)

2. THE + NOUN + BE + ADJ

THE + ADJ + NOUN

3. Khi chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau


S + V

V-ing

50
MODAL VERBS (Động từ khuyết thiếu)
1. Can/ could – be able to (có thể, khả thi)
Can – could Be able to
Đều dùng để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Do “can” không chia TL nên ta dùng “will be
able to” để thay thể.
*Lưu ý: “could” có thể là quá khứ của “can”. Tuy nhiên, “can/could” còn được dùng trong câu
xin phép, đề nghị, yêu cầu. → Ex: Could you please wait a moment? / Can I sit here?
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do Dùng để diễn tả những điều cố gắng xoay xở
năng khiếu, khả năng bẩm sinh. mới làm có thể làm.

Ex: I can swim. (I have the ability to swim.) Ex: In spite of his broken leg, he was able to
get out of the burning house.

2. Must – have to (cần/ cần phải/ buộc phải)


Must Have to
Diễn tả sự cần thiết do chủ quan bản thân Diễn tả sự cần thiết do khách quan các tác
mình nhận thức được. (tự bản thân) động bên ngoài. (do luật/ nội quy)
Ex: I must phone my sister. (I am aware that Ex: Students have to go to school on time.
is necessary.) (It’s school’s ragulation.)

3. Need (cần)
V thường + to-V Modal verb (chỉ có dạng HT)
Ex: She needs to see you. Ex: He need work hard.
She doesn’t need to see you. You needn’t go yet, need you?

4. Mustn’t – needn’t
Mustn’t (không được phép – cấm đoán) Needn’t (không cần thiết – không bắt buộc)
Ex: You mustn’t drink it. It’s poisonous. Ex: You needn’t hurry. We still have a lot of
time.

5. Should/ ought to (nên – dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến) (Must > Ought to > should)
Should Ought to
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng nhẹ hơn Chỉ sự bắt buộc, mạnh hơn “should”.
must.
Ex: You should send this report by 8th Ex: She really ought to apologixize.
September.
6. Shall – will (sẽ → quyết định tại thời điểm nói)
Shall (I/ we) Will (all)
Dùng để xin ý kiến, đưa ra gợi ý. Dự đoán sự việc xảy ra trong TL.

Ex: Where shall we eat tonight? Ex: Tomorrow will be sunny.

51
Cấu trúc “Shall I ... ?” để đề nghị giúp ai đó. Cấu trúc “Will you ... ?” để đề nghị ai đó giúp
mình.
Ex: Shall I carry the luggage for you?” Ex: Will you give me her address?

7. May – might (có lẽ)


May (hiện tại – 40%) Might (quá khứ - 10 ~ 20%)
Ex: I may come. Ex: I might come.

8. Modal verbs + have + V3/ed:


Form Usages Example
1/ Must have V3/ed: chắc là Chỉ sự suy đoán dựa trên 1/ The grass is wet. It must
những điều có thật trong QK. have rained last night.

2/ Must be Chỉ sự suy đoán dựa trên 2/ She has been working for 10
những điều có thật trong HT. hours. She must be tired now.
3/ Tom has not come out. He
3/ Must be V-ing Chỉ sự suy đoán dựa trên must be preparing for the trip.
những đang xr ở HT.
Chỉ việc lẽ ra phải làm (trong I’m sorry that I’m late for
Should have V3/ed: lẽ ra nên QK), nhưng vì lí do nào đó work. I should have woken up
mà nó không xảy ra. earlier.
Chỉ việc KHÔNG thể xr vì có It can’t have been Mary’s
Can’t have V3/ed căn cứ, cơ sở rõ ràng. sister who you saw on the bus
không thể ... yesterday because she doesn’t
have a sister.
Chỉ việc không cần làm You needn’t have worried
Needn’t have V3/ed
nhưng đã lỡ làm. about me because we broke up
không cần phải...
last night.
Chỉ việc có thể xr nhưng She didn’t go to school
May/ might have V3/ed
không chắc chắn. yesterday. She might have
có lẽ đã...
been ill.
Chỉ việc có lẽ đã xảy ra, He is late. But I think he could
Could have V3/ed
nhưng thực tế là không. have gotten the ticket for the
có lẽ ... (nhưng không)
movie.

52
CONDITIONAL SENTENCES
(câu điều kiện)
A/ Kiến thức cơ bản:
Type Form Usage Example
Điều kiện có thể - If it is sunny, I will
If + S + V(HT đơn), S + will/can/may... + V bare xảy ra ở hiện tại go fishing.
hoặc tương lai. - If she gets up late,
she will miss the bus.
* Câu điều kiện mệnh lệnh
If S + V1, V2!
– Dạng câu điều kiện này dùng để nêu một yêu cầu, một mệnh lệnh mà người nói muốn người nghe thực
hiện nếu điều kiện được nêu xảy ra.
– Dạng câu mệnh lệnh chỉ có thể dùng với câu điều kiện loại I.
1 – Cuối câu ta đặt một dấu chấm than, biểu thị cho thức mệnh lệnh.
– Khi dùng dạng câu này, mệnh đề điều kiện vẫn giữ nguyên, riêng mệnh đề chính sẽ được chuyển thành
mệnh đề mệnh lệnh bằng cách sử dụng nguyên động từ và khuyết đi chủ ngữ.
Ex 1: If you meet him, tell him to write to me!
Ex 2: Don’t go outside the harbor if the wind is strong.

* Câu điều kiện diễn tả sự thật hiển nhiên: If + S + V(HT đơn), S + V(HT đơn)
Ex: If you eat too much, you are overweight.

Diễn tả một hành - If I were you , I


động không có thật would go abroard.
If + S + V(QK đơn) , S + would/could/might + Vbare
2 ở hiện tại. - If I knew his
(be → were) address, I would
give it to you.
Diễn tả hành động If he had studied
không có thật ở harder for that test,
3 If + S + V(QKHT), S + would/could/might + have V3/ed
quá khứ. he would have
passed it.
(3,2): If + S + V(QKHT), S + would/could/might + Vbare - If I had had breakfast, I wouldn’t feel
hungry now.
Mix
(2,3): If+S+V(QK đơn), S+would/could/might+have V3/ed - If I didn’t have to go to school today, I
would have gone on holiday yesterday.
Inv. (1): Should + S + Vbare, S + will/can/may... + Vbare - Should I see Jimmy, I will remind him to
call you as soon as possible.

(2): Were + S (to-V), S + would/could/might + Vbare + Were I to learn Russian, I would read a
Russian book.
+ Were I (to be) you, I could lift that box.

53
(3): Had + S + V3/ed, S + would have + V3/ed - Had Ann found the right buyer, she
would have sold the house

(Mix): Had + S + V3/ed, S + would Vbare

B/ Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt


* Imperative (mệnh lệnh) + or/and + S + V(simple future).
Ex: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark.
= If you don't prepare the lesson carefully, you will get a bad mark.
* Unless = If.... not (Trừ khi)
Ex: If he doesn’t come, I will bring this package to him.
= Unless he comes, I will bring this package to him.
* In case (Phòng khi điều gì đó xảy ra): Trong mệnh đề theo sau In case thường dùng thì hiện tại
đơn hoặc quá khứ đơn, không dùng will hoặc would
Ex: I always take an umbrella in case it rains.
* Dùng With/Without/ But for
With/ Without/ But for + a noun/ a noun phrase
Eg: + If you help me, I can finish this assignment = With your help, I can finish this assignment.
+ Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist.

* As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that + Clause (Miễn là/
với điều kiện)

Ex: As long as you drive carefully, you can use my car.= If you drive carefully, you can use my car.

* Otherwise (Nếu không thì): Dùng để thay thế cho vế If và liên quan đến một ý tưởng của câu
trước. (Trước Otherwise thường có dấu ; hoặc dấu , | sau otherwise có dấu , )

Ex: You must read the instruction; otherwise, you don’t know how to do it

54
TRẬT TỰ TÍNH TỪ OSASCOMP

55
CẤU TẠO TỪ
WORD FORMS
A. CÁCH CẤU TẠO CỦA TỪ
I) Cách cấu tạo của N

Number Form Example


1 V + ment → N develop (v) + ment = development (n): sự phát triển
entertain (v) + ment = entertainment (n): sự giải trí
2 V + ance → N attend (v) + ance = attendance (n): sự tham dự
perform (v) + ance = performance (n): sự thực hiện, sự biểu diễn
3 V + ion/ation → invent (v) + ion = invention (n): sự phát minh
N inform (v) + ion = information (n): thông tin
4 V + age → N marry (v) + age = marriage (n): hôn nhân
carry (v) + age = carriage (n): sự chuyên chở hàng hoá, xe ngựa
5 V + al → N survive (v) + al = survival (n): sự sống sót
arrive (v) + al = arrival (n): sự đến, tới
6 V + ing → N teach (v) + ing = teaching (n): công việc dạy học
train (v) + ing = training (n): công việc đào tạo
7 V + er ^ N work (v) + er = worker (n): công nhân
employ (v) + er = employer (n): ông chủ
8 V + or N act (v) + or = actor (n): diễn viên
9 V + ress → N act (v) + ress = actress (n): nữ diễn viên
wait (v) + ress = waitress (n): nữ bồi bàn
10 V + ant → N assist (v) + ant = assistant (n): trợ lí
depend (v) + ant = dependant (n): người phụ thuộc
11 V + ee → N employ (v)+ ee = employee (n): công nhân
interview (v) + ee = interviewee (n): người đi phỏng vấn
12 V + ledge → N know (v) + ledge = knowledge (n): sự hiểu biết, kiến thức
13 V + ist → N type (v) + ist = typist (n): người đánh máy
14 V + ar → N lie (v) + ar = liar (n): kẻ nói dối
15 V + ence → N depend (v) + ence = dependence (n): sự phụ thuộc
16 Adj + ness → N rich (a) + ness = richness (n): sự giàu có
polite (a) + ness = politeness (n): sự lịch sự
17 Adj + ity → N able (a) + ity = ability (n): khả năng, năng lực
responsible (a) + ity = responsibility (n): trách nhiệm

56
18 Adj + y → N honest (a) + y = honesty (n): sự thật thà
19 Adj + ty → N certain (a) + ty = certainty (n): sự chắc chắn
20 Adj + age → N short (a) + age = shortage (n): sự thiếu hụt
21 Adj + cy →N proficient (a) + cy = proficiency (n): sự giỏi, sự thành thạo
22 Adj + dom → N free (a) + doom = freedom (n): sự tự do
23 Adj + ism → N social (a) + ism = socialism (n): chủ nghĩa xã hội
N1 + ism → N2 terror (n) + ism = terrorism (n): chủ nghĩa khủng bố
24 Adj + th → N warm (a) + th = warmth (n): sự ấm áp, sự niềm nở
wide (a) + th = width (n): bề rộng, bề ngang
25 N1 + hood → N2 child (n) + hood = childhood (n): thời thơ ấu
neighbor (n) + hood = neighborhood (n): vùng lân cận
26 N1 + ship → N2 friend (n) + ship = friendship (n): tình bạn
member (n) + ship = membership (n): tư cách hội viên, số hội viên
II) Cách cấu tạo của V

Number Form Example


1 Adj + en → V wide (a) + en = widen (v): mở rộng
short (a) + en = shorten (v): thu ngắn, rút ngắn
2 En + Adj → V en + rich (a) = enrich (v): làm giàu
en + large (a) = enlarge (v): tăng lên, phóng to
3 N + en → V length (n) + en = lengthen (v): làm dài ra, kéo dài ra
4 Adj + ise/ize →V social (a) + ise/ize = socialize (v): xã hội hoá, hoà nhập
industrial (a) + ise/ize = industrialize (v): công nghiệp hoá
5 N + fy → V beauty (n) + fy = beautify (v): làm đẹp

III) Cách cấu tạo của Adj

Number Form Example


1 N + ly → Adj friend (n) + ly = friendly (adj): thân thiện
love (n) + ly = lovely (a): đáng yêu

57
2 N + fill → Adj care (n) + ful = careful (a): cẩn thận
success (n) + ful = successful (a): thành công
3 N + less → Adj home (n) + less = homeless (a): vô gia cư
hope (n) + less = hopeless (a): vô vọng
4 N + ic → Adj economy (n) + ic = economic (a): thuộc về kinh tế
history (n) + ic = historic (a): có tính chất lịch sử
5 N + able → Adj reason (n) + able = reasonable (a): có lí, hợp lí
comfort (n) + able = comfortable (a): thoải mái
6 N + ous → Adj danger (n) + ous = dangerous (a): nguy hiểm
industry (n) + ous = industrious (a): chăm chỉ
7 N + some → Adj trouble (n) + some = troublesome (a): gây rắc rối, khó chịu
hand (n) + some = handsome (a): đẹp trai
8 N + al → Adj nation (n) + al = national (a): thuộc quốc gia
nature (n) + al = natural (a): thuộc về tự nhiên
9 N + ing/ed → Adj interest (n) + ing/ed = interesting /interested (a): thú vị/thích thú
bore (n) + ing/ed = boring/ bored (a): tẻ nhạt/buồn chán
10 N + ern = Adj west (n) + ern = western (a): về phía tây, ở phía tây
south (n) + ern = southern (a): về phía nam, ở phía nam
11 N + y = Adj rain (n) + y = rainy (a): có mưa
sun (n) + y = sunny (a): có nhiều ánh nắng
12 N + ible = Adj response (n) + ible = responsible (a): có trách nhiệm
13 V + ent → Adj depend (v) + ent = dependent (a): phụ thuộc
14 V + ive → Adj impress (v) + ive = impressive (a): ấn tượng
N + ive → Adj invent (v) + ive = inventive (a): có tài phát minh, có óc sáng tạo
expense (n) + ive = expensive (a):.đắt
15 N + like → Adj child (n) + like = childlike (a): như trẻ con, ngây thơ, thật thà
god (n) + like = godlike (n): như thần, như thánh
16 N + ish → Adj fool (n) + ish = foolish (a): dại dột, ngu xuẩn
self (n) + ish = selfish (a): ích kỉ

IV) Cách cấu tạo của trạng từ

Number Form Example


1 Adj + ly → slow (a) + ly = slowly (adv): một cách chậm chạp
Adv rapid (a) + ly = rapidly (adv): một cách nhanh chóng

58
* Lưu ý
Number Form Example
1 N + ly → Adj like + ly = likely (a)
Adj+ ly → Adv quick + ly = quickly (adv)
2 V + al = N arrive + al = arrival (n)
N + al = Adj nation + al = national (a)
3 V + ing = N teach + ing = teaching (n)
N + ing= Adj bore + ing = boring (a)
4 Adj + y = N honest + y = honesty (n)
N + y = Adj wind + y = windy (a)

59
English Grammar

Truong Trong Tin

You might also like