toàn bộ Tín ngưỡng Phong tục tập quán Tài năng con người Đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội Cung cấp cho xã hội những mô hình ứng xử thể hiện trong quá trình xã hội hóa cá nhân Dưới con mắt của các nhà xã hội học, con người là một “sinh vật xã hội” với tư cách là thành viên một nhóm, một xã hội Khái niệm văn hóa: là một công cụ để hiểu ứng xử của con người với tư cách là người chuyển tải các yếu tố truyền thống của xã hội Cái đúng hay cái Hệ thống giá trị sai phải được xác Hệ thống tín ngưỡng định bởi Đối với khoa học, không có nhận định văn hóa của xã hội này cao hơn văn hóa của xã hội khác Định nghĩa Văn hóa được quan niệm như một cái gì đó riêng biệt của xã hội. Hai khái niệm này gắn bó chặt chẽ với nhau nhưng không đồng nhất với nhau. Văn hóa là “Tổng hợp những hành vi học hỏi được những giá trị, niềm tin ngôn ngữ, luật pháp và kỹ thuật của các thành viên sống trong một xã hội nhất định nào đó” (Prof.Dr.Brence, J.CoHan and Terri L. Orbuch) Xã hội là những tổ chức xã hội của những người cùng hoạt động trong đó diễn ra những chuẩn mực. Trong cuốn Xã Định nghĩa mang Tạo ra một cơ sở hội học Văn hóa tính liệt kê vững chắc cho lý tác giả phân định thuyết tương đối nghĩa Văn hóa về văn hóa sau thành các nhóm này Đại diện: E.Btylor (1832 – 1917) Định nghĩa mang Khắc phục hạn tính lịch sử chế của Tylor nhưng lại dựa trên giả định sự ổn định của văn hóa, bỏ qua sự biến đổi của văn hóa Đại diện: B.Kmalinowski (1884 – 1942) và E.Sapir (1884 – 1939) Định nghĩa chuẩn Thấy được tính mực tương đối của hệ thống giá trị và tôn trọng sự khác biệt của các nền văn hóa khác nhau, không quan tâm các mối quan hệ tương tác cũng như sự thay đổi tất yếu từ quá khứ đến hiện tại. Đại diện: C.W.Wissler và W.Thomas Định nghĩa tâm lý Nhấn mạnh đến học các hành vi ứng xử và sự thích nghi của con người, khẳng định tính chất ổn định của các mô hình văn hóa Đại diện: Mai Văn Hai Định nghĩa cấu Chú trọng khía trúc cạnh cấu trúc của vấn đề, coi văn hóa như một cách thức sinh tồn xã hội Đại diện: Đào Duy Anh Định nghĩa biến sinh: chú trọng nguồn gốc văn hóa, văn hóa chính là cái phân biệt giữa con người và động vật Bốn loại hình văn Hành động: các mô hình ứng xử được chấp nhận rộng rãi hóa trong xã hội Vật chất: những sản phẩm do con người tạo ra Tư tưởng: các tín ngưỡng và các kiến thức được truyền lại trong xã hội Tình cảm: liên quan đến cảm xúc, đối lập với tri thức, bao gồm những sự đánh giá về cái tốt, cái xấu, cái đúng và cái sai. Ứng xử loài người Bản năng Là ứng xử mang tính bẩm sinh, không và loài vật cần học tập, thực hiện tương đối phức tạp nhằm giải quyết một nhu cầu Là một phương thức tồn tại của các giống loài Văn hóa Con người bị lệ thuộc vào người khác trong một thời gian dài và xã hội càng phức tạp Con người phải học tập không chỉ để thỏa mãn nhu cầu mang tính sinh lý mà còn nhu cầu mang tính tinh thần nữa Sự truyền đạt Đánh dấu việc Khả năng giao bằng biểu tượng con người tách tiếp khỏi con vật là Thể hiện trong giao tiếp Nhờ sự giao tiếp bằng biểu tượng mà dễ dàng tiếp thu văn hóa và thực hiện lưu truyền văn hóa từ thế hệ này sang thế hệ khác Biểu hiện Ngôn ngữ nói: các khuôn mẫu âm thanh chứa đựng những ý nghĩa gắn liền với nhau đem lại sự thuận lợi nhất cho giáo dục và truyền đạt cho nhau Ngôn ngữ viết: ghi lại những lời nói thành những kí tự theo một quy tắc nào đó, là phương tiện hữu hiệu đảm bảo cho việc học hỏi và bảo tồn di sản văn hóa Hành vi không lời: trao đổi các ý nghĩa thông qua các yếu tố phi ngôn ngữ, chỉ sử dụng điệu bộ và tư thế Nếp sống Là cách ứng xử của các thành viên đã được quy định về mặt văn hóa Là khuôn mẫu để các thành viên trong xã hội tuân theo Những nhược Tính chất học hỏi của văn hóa điểm của văn hóa Tính luân chuyển của văn hóa: nội dung của văn hóa được truyền đạt lại, được luân chuyển cho thế hệ sau và sống lâu hơn các thành viên xã hội Tính xã hội của văn hóa: văn hóa và xã hội luôn luôn củng cố cho nhau Tính chất thích ứng của văn hóa Tính thống nhất của văn hóa: văn hóa được coi như là tổng hòa những yếu tố hành động, tư tưởng, vật chất, tình cảm Tiểu văn hóa (văn Những mô hình ứng xử riêng phản ánh đặc trưng của dân hóa phụ) tộc được gọi là tiểu văn hóa Bên trong các nhóm tiểu văn hóa dễ tìm được sự đồng tình đồng thời cũng dễ dẫn đến sự bất đồng. Sự bất đồng này không mang hình thức xung đột mà mang hình thức phản ứng khác nhau với tình huống khác nhau Những nhóm tiểu văn hóa tội phạm trong đó có tiểu văn hóa phạm pháp được xem là đối nghịch Các nhóm văn hóa đối nghịch đều là tiểu văn hóa, nhưng không phải tiểu văn hóa đều là nhóm văn hóa đối nghịch Những khác biệt văn hóa: cùng một ứng xử nhưng sẽ không được hiểu cùng ý nghĩa trong các xã hội khác nhau Hệ quả của sự Bị giới hạn về văn hóa: phạm sai lầm khi không hiểu được khác biệt văn hóa những bối cảnh văn hóa khác nhau Chủ nghĩa vị Quá tự tôn, coi văn hóa của mình là chủng đúng nhất và đáng được tôn trọng nhất. Họ bỏ qua những kiến thức phong phú của các nên văn hóa khác Biểu hiện: chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Xét về xã hội có Những người có hai hệ quả nguồn gốc từ một nhóm có vị thế xã hội thấp hơn sẽ gặp nhiều khó khăn trong xã hội mới Coi thường các lối sống xa lạ, ngoại lai dẫn đến cô lập nền văn hóa của chính họ