Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TÍCH HỢP GIÁC QUAN

(dành cho trẻ từ 2-5 tuổi)

Tên trẻ : Ngày sinh:

Kiểm tra các lĩnh vực gặp khó khăn: Gạch chân các vấn đề cụ thể và đánh dấu sao (*) những khó khăn nổi
bật. Nếu trẻ có khó khăn chung trong một nhóm hoặc cho thấy một số vấn đề trong ba hoặc nhiều nhóm,
điều này cho thấy cần phải có đánh giá của chuyên gia trị liệu hoạt động.

Trẻ có biểu hiện các hành vi sau Có, thường


Đôi khi Không bao giờ Nhận xét
đây? xuyên
Kỹ năng vận động
1.Gặp khó khăn trong việc cưỡi đồ
chơi ( dùng đề cưỡi) , chân biết nhún
và đẩy.

2. Gặp khó khăn hoặc do dự trong việc


leo lên và / hoặc xuống cầu thang lần
lượt bằng chân.

3. Không thích chơi với đồ chơi xếp


hình

4 Không thích hay trốn tránh việc tô


màu và vẽ.

5. Không thích chơi với đồ chơi có


nhiều chi tiết nhỏ (ví dụ, xếp hình, hạt,
xếp khối...)

6. Khó khăn với việc sử dụng thìa hoặc


cốc.

7. Có những thói quen ăn uống không


gọn gàng.

8. Có vẻ yếu hơn hoặc dễ dàng bị mệt


mỏi hơn những trẻ khác cùng tuổi.

9. Xuất hiện sự ngượng ngịu, hoặc


vụng về trong các vận động.

10. Khó khăn trong việc học các bài


tập vận động mới.

11. Có khó khăn mặc áo khoác, kéo


khóa, hoặc đi giày (không buộc dây).

12. Sử dụng quá nhiều lực khi chơi đồ


chơi hay tương tác với các trẻ khác
hoặc thú nuôi.

13. Đi bộ trên các đầu ngón chân, ở


thới điểm hiện tại hoặc trong quá khứ

Vận động và sự cần bằng


1. Ở trẻ xuất hiện các vận động liên
hoàn, không thể ngồi yên trong một
hoạt động.

2. Xuất hiện sự sợ hãi khi đi xuống cầu


thang.

3. Bị buồn nôn hoặc ói mửa khi trải


nghiệm các vận động; ví dụ: chơi xích
đu, chơi đu quay

4. Đếm số vòng quay hoặc vòng xoay.

5. Cần một số sự kích thích khi cưỡi


ngựa và đu quay vui chơi ở công viên.

6. Do dự khi leo trèo hoặc chơi trên các


đồ chơi ở sân chơi.

7. Có sự lo lắng hay do dự trong việc


học bắt bóng.

8. Không thích các trò chơi chạy nhanh


(ví dụ, trò đuổi bắt).

9. Đung đưa mình hoặc đấm vào đầu


khi bị căng thẳng.

10. Ngã thường xuyên.

11. Thiếu ý thức về an toàn khi di


chuyển qua khoảng trống.

12. Sợ trượt xuống cầu trượt và chơi


xích đu

Sự tiếp xúc

1. Dường như không ý thức được tiếp


xúc hay va chạm.

2. Có vẻ quá nhạy cảm với việc bị


chạm vào người; Cố gắng tránh tiếp
xúc ánh sáng.

3. Gặp những rắc rối liên quan đến


những tình huống bận rộn và theo
nhóm (ví dụ, khoanh tròn thời gian,
nghỉ)

4. Hay than phiền về việc quần áo


không thích hợp và / hoặc bị khó chịu
bởi mác áo gắn sau gáy.

5. Phản đối khi mặc áo sơ mi ngắn tay


hoặc quần đùi.

6. Tiếp tục kiểm tra các đồ vật bằng


cách đặt trong miệng ( đã qua 18 tháng
tuổi).

7. Không thích được ôm ấp / âu yếm


trừ khi liên quan đến các nhu cầu của
trẻ.

8. Khao khát, tìm kiếm được nhảy,


được đâm hay va chạm vào cái gì đó

(Đây là những trẻ có vấn đề giác quan


ở mức độ kém nhạy cảm, khao khát,
tìm kiếm để có kích thích đầu vào cho
cảm giảm bản thể và xúc giác)

9. Tránh đặt tay vào chất bẩn (ví dụ,


chơi với đất nặn, sơn bằng ngón tay,
keo).

10. Là một người kén ăn, từ chối nhiều


loại đồ ăn.

11. Véo, cắn, hoặc nếu không thì tự


làm đau.

12. Thường không để ý vết bầm tím và


vết cắt cho đến khi có ai đó chỉ cho trẻ

13. Có vẻ quá nhạy cảm với va chạm


nhẹ hoặc trầy xước.

14. Có xu hướng sờ mó những đồ vật


không ngừng.

15. Thường xuyên đẩy hoặc đánh


những trẻ khác.

Thính giác / Ngôn ngữ

1. Có hoặc đã bị nhiễm trùng tai lặp đi


lặp lại.

2. Dễ dàng bị phân tâm bởi những âm


thanh; dường như nghe thấy âm thanh
mà những người khác không chú ý
(nghe thấy)

3. Không đáp lại một cách nhất quán


với những tín hiệu bằng lời nói.

4. Quá nhạy cảm với tiếng ồn (ví dụ,


chuông, tiếng xả nước bồn cầu).

5. Khó để hiểu khi trẻ nói.

6. Gặp rắc rối khi làm theo hiệu lệnh 1-


2 bước.

7. Có tiểu sử phát triển lời nói chậm.

Ruột và bàng quang

1. Chậm trễ/ hạn chế trong việc kiểm


soát đại tiện và tiểu tiện

2. Đôi khi bị rò rỉ đại tiện hoặc tiểu tiện


vào ban ngày

3. Nếu sự cố xảy ra trẻ không có dấu


hiệu nhận thức trước đó rằng mình sắp
tiểu tiện hoặc đại tiện

Cảm xúc
1. Không dễ dàng chấp nhận việc thay
đổi thói quen.

2. Trở nên dễ bực tức.

3. Có khuynh hướng dê bốc đồng,


không chú ý, dễ xảy ra tai nạn.

4. Có xu hướng bùng phát hay giận dữ.

5. Có xu hướng rút khỏi nhóm chơi ở


phía ngoài.

6. Gặp khó khăn trong việc truyền đạt


nhu cầu của mình một cách phù hợp.

7. Tránh giao tiếp bằng mắt

You might also like