Professional Documents
Culture Documents
02.CoSoToan Dac Ta Hinh Thuc - Cdio 2020
02.CoSoToan Dac Ta Hinh Thuc - Cdio 2020
3/10/2020 2
Lý thuyết Tập hợp
3
Lý thuyết tập hợp
của một số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó có
cùng tính chất. Các đối tượng này được gọi là các phần tử
của tập hợp
Trong đặc tả hình thức, chúng ta còn có thể định nghĩa tập
hợp là tập các đối tượng dùng để xác định rõ các đối tượng
khác. Các đối tượng trong tập hợp có thể là số, con người,
kí tự, ngày…
3/10/2020 4
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 5
Lý thuyết tập hợp
Nếu tập hợp đó là tập hợp hữu hạn, thì chúng ta có thể biểu
diễn tập hợp đó bằng cách liệt kê các phần tử trong tập hợp,
hay nói cách khác tập hợp hữu hạn là tập mà các phần tử có
thể đếm được.
Các phần tử trong tập hợp được đặt trong cặp dấu “{}” hay
“[]” .
3/10/2020 6
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 7
Lý thuyết tập hợp
={5, 1, 3}
{a} ≠ a
3/10/2020 8
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 9
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 10
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 11
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 12
Lý thuyết tập hợp
Ví dụ: {c} S1
S1 S1
S1 (S1S2)
{} S1
Nó có thể định nghĩa:
e1 e2 = {xe1 xe2}
3/10/2020 13
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 14
Lý thuyết tập hợp
là bắc cầu: (P Q Q R) P R
3/10/2020 15
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 16
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 17
Lý thuyết tập hợp
Tích Descartes
P x Q = {p : P; q : Q (p,q)}
Tổng quát
T1 x T2 x T3 x…x Tn = {x1:T1,x2:T2,x3:,…,xn:Tn
(x1,x2,x3,…,xn)}
Lưu ý:
A x B ≠ B x A và
(A x B) x C ≠ A x (B x C)
3/10/2020 18
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 19
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 20
Lý thuyết tập hợp
3/10/2020 21
Các hàm và thao tác trên tập hợp
3/10/2020 23
Các tập hợp được định nghĩa sẵn
Xác định tập hợp một cách không tường minh dựa vào tính
chất của các phần tử trong tập hợp
Hình thức tổng quát của định nghĩa tập có thể lấy theo hình
thức sau:
{x: kiểu dữ liệu (type) | Vịtừ (x) (predicate(x))}
hoặc tổng quát:
{ ký hiệu (signature)| Vị từ (predicate)}, ở đó ký hiệu có
thể bao gồm nhiều biến
Vậy cách biểu diễn là
{ x P(x) } hay { x : S P(x) }
3/10/2020 25
Xác định tập hợp thông qua tính chất
3/10/2020 26
Xác định tập hợp thông qua tính chất
Ví dụ:
{ x : Z (0 < x < 10) La_So_Chan(x) }
3/10/2020 27
Mối quan hệ giữa tập và vị từ
Ví dụ:
{x : T| p } {x : T| q} = {x : T| pq }
{x : T| p } {x : T| q} = {x : T| pq }
-
{x : T| p} = {x : T| p} (T là dạng cơ bản)
[T] = {x : T| false}
T = {x : T| true}
3/10/2020 28
Logic mệnh đề
và Phép tính mệnh đề
29
Logic mệnh đề
Mệnh đề (proposition):
Khẳng định có giá trị chân lý xác định (hoặc Đúng hoặc
3/10/2020 30
Mệnh đề và Liên từ
nhờ liên kết chúng lại bằng các liên từ (và, hay, nếu…
thì…) hoặc trạng từ “không”
Ví dụ: “4 không phải là số nguyên tố” là mệnh đề phức hợp
Mệnh đề nguyên thủy/mệnh đề sơ cấp: không thể xây dựng
từ các mệnh đề khác nhờ các liên từ hay trạng từ “không”
Ví dụ: “3 là số nguyên dương”
Mục đích của Phép tính mệnh đề:
nghiên cứu chân trị của một mệnh đề phức hợp từ chân trị của các
mệnh đề đơn giản hơn và các phép nối những mệnh đề này thể hiện
quan liên từ hoặc trạng từ “không”
3/10/2020 31
Mệnh đề vs Vị từ
3/10/2020 32
Các phép nối
3/10/2020 33
Bảng chân trị
t
t
t
f
t t
f f
t f
t t
3/10/2020 34
Độ ưu tiên
Cao nhất
Thấp nhất
3/10/2020 35
Dạng mệnh đề
Trong Đại số, ta có các biểu thức đại số được xây dựng từ:
Các số nguyên, hữu tỉ, thực … gọi là hằng số
Các phép toán thao tác trên hằng số và các biến theo một
3/10/2020 36
Dạng mệnh đề
Trong phép tính mệnh đề, “biểu thức logic” hay Dạng mệnh đề
được xây dựng từ:
Các mệnh đề (hằng mệnh đề)
Các biến mệnh đề (p, q…) có thể lấy giá trị là các mệnh đề
nào đó
Các phép nối thao tác trên các hằng mệnh đề và biến mệnh
3/10/2020 37
Tương đương logic
Một dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy
chân trị 1
Một dạng mệnh đề được gọi là một hằng sai hay mâu thuẫn
nếu nó luôn lấy chân trị 0
3/10/2020 38
Ví dụ
Mệnh đề
3/10/2020 39
Quy luật logic
3/10/2020 40
Quy luật logic
3/10/2020 41
Quy luật logic
Luật mở rộng: p (p q)
3/10/2020 42
Quy tắc suy diễn logic
Lượng từ
biến Kiểu Vị từ phát biểu với biến đã khai báo
Lượng từ
biến Kiểu Vị từ phát biểu với biến đã khai báo
3/10/2020 44
Lượng từ
3/10/2020 45
Lượng từ
3/10/2020 46
Lượng từ
Ghi chú:
Trong trường hợp có phát biểu
biến1 Kiểu biến2 Kiểu Vị từ P
ta có thể viết lại như sau:
biến1, biến2 Kiểu Vị từ P
Tương tự đối với lượng từ
3/10/2020 47
Luật suy diễn
Trong một chứng minh toán học, xuất phát từ một số khẳng
định đúng p1, p2, …, pn gọi là tiền đề, ta áp dụng các luật logic
để suy ra chân lý của một khẳng định q gọi là kết luận. Ta goi
đó là qui tắc suy diễn.
3/10/2020 48
Luật suy diễn
3/10/2020 49
Luật suy diễn
p q
pq
3/10/2020 50
Luật suy diễn
E1=
p q r pqr qpr E1 E2
t t t t t t t
f t t t f f ?
t f t t t t t
f f t t t t t
t t f f t f ?
f t f t f f ?
t f f f t f ?
f f f f t f ?
E1
E2
3/10/2020 51
Luật suy diễn
E1=
p q r pqr qpr E1 (p q ) (p r)
t t t t t t t t
f t t t f f ? t
t f t t t t t t
f f t t t t t t
t t f f t f ? t
f t f t f f ? t
t f f f t f ? t
f f f f t f ? t
E1
(p q ) (p r)
3/10/2020 52
Luật suy diễn
3/10/2020 53
Liên từ
and-introduction:
and-elimination:
3/10/2020 54
Ví dụ 1
?
Chứng minh:
3/10/2020 55
Liên từ
or-introduction:
or-elimination:
3/10/2020 56
Ví dụ 2
3/10/2020 57
Liên từ
-introduction:
-elimination:
3/10/2020 58
Ví dụ 3
3/10/2020 59
Ví dụ 3
3/10/2020 60
Ví dụ 3
3/10/2020 61
Ví dụ 3
3/10/2020 62
Ví dụ 3
3/10/2020 63
Ví dụ 3
3/10/2020 64
Ví dụ 3
3/10/2020 65
Ví dụ 3
3/10/2020 66
Tính bắc cầu của
3/10/2020 67
Liên từ
-introduction:
-elimination:
3/10/2020 68
Ví dụ 4
3/10/2020 69
Ví dụ 4
p q pq pqp
t t t t
t f f f
f t t t
f f t t
pq
pqp
3/10/2020 70
Ví dụ 4
3/10/2020 71
Ví dụ 4
3/10/2020 72
Ví dụ 4
3/10/2020 73
Ví dụ 4
3/10/2020 74
Ví dụ 4
3/10/2020 75
Ví dụ 4
3/10/2020 76
Ví dụ 4
3/10/2020 77
False và trạng từ
false-elimination:
false-introduction:
3/10/2020 78
Ví dụ 5
3/10/2020 79
Ví dụ 5
3/10/2020 80
Ví dụ 5
3/10/2020 81
Ví dụ 5
3/10/2020 82
Ví dụ 5
3/10/2020 83
Ví dụ 5
3/10/2020 84
Ví dụ 5
3/10/2020 85
Ví dụ 5
3/10/2020 86
Ví dụ 5
3/10/2020 87
Ví dụ 5
3/10/2020 88
Ví dụ 5
3/10/2020 89