Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Bài 1-đề 1/ Trong năm N, công ty có các thông tin sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế:

$6,000,000; có một số khoản sau tạo ra chênh lệch giữa kế toán và thuế.(Dữ liệu liên quan đến
cùng 1 công ty, cùng xảy ra trong năm)
a. Doanh thu tiền lãi, được miễn thuế: $1.000.
b. Ngày 1/7/N, DN mua tài sản cố định với nguyên giá $120.000. Khấu hao đường thẳng. Thời
gian khấu hao theo kế toán là 2 năm. Cơ quan thuế yêu cầu khấu hao trong 4 năm.
c. Số dư đầu năm N của TK “doanh thu chưa thực hiện” = 0. Số dư cuối năm N =5.000$, do thu
tiền của khách hàng trong năm N nhưng đến năm N+1 mới cung cấp dịch vụ. Theo kế toán,
doanh thu chỉ được ghi nhận khi cung cấp dịch vụ. Theo Luật thuế, cần phải đóng thuế khi thu
tiền từ khách hàng.
Yêu cầu: 1/Tính toán xác định giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế, từ đó xác định chênh lệch giữa
kế toán và thuế cho 3 khoản a,b,c tại thời điểm cuối năm N. Cần chỉ rõ đó là chênh lệch vĩnh
viễn / chênh lệch tạm thời được khấu trừ/ hay chênh lệch tạm thời chịu thuế (1,5 điểm)
2/Xác định số dư tài sản thuế hoãn lại hoặc nợ phải trả thuế hoãn lại cuối năm N. Biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% (1 điểm)
3/Định khoản ghi nhận chi phí thuế hiện hành, chi phí thuế hoãn lại của năm N (1.5 điểm)

Bài 1/ Trong năm N, công ty có các thông tin sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế: $6,000,000; có
một số khoản sau tạo ra chênh lệch giữa kế toán và thuế.(Dữ liệu liên quan đến cùng 1 công ty,
cùng xảy ra trong năm)
a. Doanh thu tiền lãi, được miễn thuế: $1.000.
b. Ngày 1/1/N, DN mua tài sản cố định với nguyên giá $120.000. Khấu hao đường thẳng. Thời
gian khấu hao theo kế toán là 4 năm. Cơ quan thuế yêu cầu khấu hao trong 2 năm.
c. Số dư đầu năm N của TK “doanh thu chưa thực hiện” = 1.000$. Số dư cuối năm N =5.000$,
phát sinh do thu tiền của khách hàng trong năm N nhưng đến năm N+1 mới cung cấp dịch
vụ. Theo kế toán, doanh thu chỉ được ghi nhận khi cung cấp dịch vụ. Theo Luật thuế, cần
phải đóng thuế khi thu tiền từ khách hàng.
Yêu cầu: 1/Tính toán xác định giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế, từ đó xác định chênh lệch giữa
kế toán và thuế cho 3 khoản a,b,c tại thời điểm cuối năm N. Cần chỉ rõ đó là chênh lệch vĩnh
viễn / chênh lệch tạm thời được khấu trừ/ hay chênh lệch tạm thời chịu thuế (1,5 điểm)
2/Xác định số dư tài sản thuế hoãn lại hoặc nợ phải trả thuế hoãn lại cuối năm N. Biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% (1 điểm)
3/Định khoản ghi nhận chi phí thuế hiện hành, chi phí thuế hoãn lại của năm N (1.5 điểm)

Bài 2/ Ngày 1/1/N, Công ty cổ phần có cấu trúc vốn gồm:


 1,000,000 cổ phiếu phổ thông, Mệnh giá $1/CP.
 10,000 cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức lũy kế 10%/năm, không có quyền chuyển đổi
thành cổ phiếu phổ thông, Mệnh giá $1/CP.
 5,000 cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức lũy kế 8%/năm, được quyền chuyển đổi thành cổ
phiếu phổ thông với tỷ lệ 1:1, mệnh giá 1$/CP
 Ngày 1/8/N, Công ty phát hành thêm 400,000 cổ phiếu phổ thông, thu tiền theo giá thị trường.
Lợi nhuận kế toán sau thuế của công ty năm N là $200,000,000. Năm nay, ngoài việc chi trả
cho cổ phiếu ưu đãi theo thỏa thuận, công ty còn chia cổ tức cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông với lãi suất 9%.
Yêu cầu: Tính EPS cơ bản và EPS suy giảm của công ty (3 điểm)
Bài 2/ Ngày 1/1/N, Công ty cổ phần có cấu trúc vốn gồm:
 1,000,000 cổ phiếu phổ thông, Mệnh giá $1/CP.
 10,000 cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức lũy kế 10%/năm, không có quyền chuyển đổi
thành cổ phiếu phổ thông, Mệnh giá $1/CP.
 5,000 cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức lũy kế 8%/năm, được quyền chuyển đổi thành cổ
phiếu phổ thông với tỷ lệ 1:1, mệnh giá 1$/CP
 Ngày 1/9/N, Công ty phát hành thêm 400,000 cổ phiếu phổ thông, thu tiền theo giá thị trường.
Lợi nhuận kế toán sau thuế của công ty năm N là $200,000,000. Năm nay, ngoài việc chi trả
cho cổ phiếu ưu đãi theo thỏa thuận, công ty còn chia cổ tức cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông với lãi suất 9%.
Yêu cầu: Tính EPS cơ bản và EPS suy giảm của công ty (3 điểm)

Bài 3/ Ngày 1/1/ N, công ty ký kế hoạch thưởng cho phép thưởng cho nhân viên làm việc đủ 2
năm mỗi người 2.000 SAR. Theo thỏa thuận SAR, nhân viên sẽ được thưởng số tiền bằng mức
tăng giá của cổ phiếu tại ngày trao quyền 31/12/N+1 so với giá cổ phiếu tại 1/1/N.
Công ty có tổng 100 nhân viên. Tỷ lệ hao hụt ước tính tại ngày 1/1/N, 31/12/N lần lượt là: 8%,
10%. Tỷ lệ hao hụt thực tế cuối năm N+1 là 9%.
Giá trị hợp lý của cổ phiếu công ty trên thị trường tại 1/1/N, 31/12/N, 31/12/N+1 lần lượt là: 6$,
7$ và 8.5$
Giá trị hợp lý của quyền nhận tiền SAR tại 1/1/N, 31/12/N, 31/12/N+1 lần lượt là: 0.5$, 1$ và
2.5$.
Yêu cầu: Tính toán ghi sổ tại ngày cuối năm N và cuối năm N+1, biết cty đã chi tiền trả
thưởng cho toàn bộ nhân viên vào ngày trao quyền (3 điểm)

You might also like