Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 337

Trang 1

Trang 2
Lời nói đầu.
Đầu tiên lý do ra mắt quyển sách này, mình nhận thấy rằng việc sử dụng hệ điều hành
Mac của các bạn có chút khó khăn khi chuyển từ Windows qua MacOS do thị phần Mac
OS quá đắt so với mặt bằng chung nên nó khó phổ biến đến người dùng, do đó mình
biên soạn, chắt lọc những vấn đề các bạn gặp phải trong quá trình sử dụng và cách xử lý
cơ bản khi gặp phải chúng, mình muốn cho các bạn hiểu rằng cuốn này chỉ dùng để bổ
sung kiến thức cho người dùng và mình nghĩ có nhiều cách xử lí mà các bạn có thể tìm ra,
bí quá mới nên dùng đến vì mình không muốn các bạn bị gò bó trí tưởng tượng khi tìm
kiếm thông tin, chắt lọc thông tin, xem xét phân biệt đúng sai của các bạn, mong các bạn
hiểu điều đó.

Thứ hai, mình muốn nhấn mạnh rằng quyển này KHÔNG PHẢI ĐỂ KINH DOANH vì nó
còn dính đến quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu tác giả, tác phẩm Việt Nam và nước ngoài,
nếu các bạn có in ấn để cho tặng, mình cám ơn vì bạn lan truyền cho những người chưa
biết đến macOS cũng như chưa biết cách khắc phục nó để xử lý vấn đề đơn giản hơn, nếu
bạn dùng vào mục đích thương mại, kinh doanh, làm ơn dừng lại. Mình tham gia các hội
nhóm Mac OS và tìm hiểu về nó cũng được tầm 4-5 năm rồi, từ những ngày đầu tham gia các
nhóm như Hội Macbook Việt, Hội MacOS….. mình chỉ note lại sơ sơ các mẹo vặt, các hướng
dẫn trong note - ứng dụng ghi chú trên iphone, mình biết các bạn mới dùng còn nhiều bỡ ngỡ khi
làm quen nên mình đi thu thập thông tin, mẹo của các lỗi, các thủ thuật hay gặp phải, note lại,
xem video cũng note lại, trước đây mình không có máy, mọi thứ có được đều là do mình tìm
hiểu trên internet - đặc biệt là Youtube, gõ lỗi và tìm cách xử lý, ghi chi tiết nhất có thể, rồi thì
đọc báo, đọc mẹo hỗ trợ các thứ, mình note lại chúng và dần dần lên đến ngày hôm nay.

Giữa năm 2019 mình tiếp cận với Mac OS thông qua máy ảo vmware trên nền tảng Windows
cấu hình mạnh, từ đó mình test những cái mục nhỏ trong sách, rồi mấy tháng sau đó mình được
mua một máy vào cuối năm 2021, mình được mua một con máy cấu hình cao test một thời gian
thì mình đổi qua một con máy chip M1 của Apple, lý do là con cũ cho em gái, sau một thời gian
tiếp cận một cách chi tiết thì mình nhận ra mac OS có nhiều cái thú vị như ít bị virus nè, it gặp
tình trạng treo máy nè (treo ứng dụng thì gặp nhiều hơn treo máy), mặc dù đời 2017 mac OS
Sierra chưa thật sự tối ưu về mặt đa nhiệm, hiệu năng, cũng như pin và một số phần cứng khác,
về phần bàn phím thường xuyên bị kẹt bụi, cứng, gây khó chịu khi dùng nhưng về sau này,
Apple làm tốt về phần mềm lẫn phần cứng.

Những mẹo trong đây chỉ là một phần của cách dùng, fix lỗi và cài các apps, các bạn dùng để
tham khảo vì còn nhiều cách làm khác nhau nhưng cùng một kết quả. Nếu có thắc mắc, hỏi đáp,
lỗi, thủ thuật hay muốn chia sẻ với mọi người, bạn join tại đây
Cuối cùng, mình cám ơn các bạn đã dành thời gian đọc, thực hành, fix cũng như sưu tầm
những lỗi vặt, mẹo, thủ thuật về mac chung với mình.
Một lần nữa cám ơn các bạn rất nhiều!

Đặng Hoài Nam.

Trang 3
Click to Jump
1. ẨN THANH ĐƯỜNG DẪN.....................................................................................................20
2. PHÓNG TO/THU NHỎ ỨNG DỤNG......................................................................................20
3. GỠ SẠCH ỨNG DỤNG...........................................................................................................20
4. TẮT DÒNG CHỮ.....................................................................................................................20
5. LẤY LẠI MACBOOK KHI BỊ MẤT.......................................................................................20
6. CÀI LẠI MACBOOK...............................................................................................................21
7. LÀM Ổ HIỆN LÊN MÀN HÌNH DESKTOP, TRUY XUẤT DỄ DÀNG HƠN.....................32
8. CÀI PHẦN MỀM KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC TRÊN MACBOOK......................................32
9. HIỂN THỊ PHẦN TRĂM PIN..................................................................................................34
10. TẮT DASHBOARD TRÊN MACBOOK...............................................................................35
11. CHIA Ổ LƯU TRỮ TRONG MACBOOK.............................................................................36
12. QUÊN PASS LOGIN..............................................................................................................36
13. GỠ ỨNG DỤNG KHỎI DOCK..............................................................................................38
14. THÊM ỨNG DỤNG VÀO DOCK..........................................................................................38
15. CHỈNH TO NHỎ THANH DOCK.........................................................................................38
16. TẮT THÔNG BÁO GÓC PHẢI, HIỆN Ở PHÍA TRÊN TAY PHẢI MÀN HÌNH...............38
17. KHẮC PHỤC HAO PIN TRÊN MOJAVE, CATALINA......................................................38
18. NGHE NHẠC BẰNG LOA VÀ TAI NGHE KHÁC ÂM......................................................39
19. CÁCH CÀI FONT CHỮ TRÊN MACBOOK, THÊM FONT CHO MAC............................39
20. ĐỔI ĐƠN VỊ NGAY TRONG SPORTLIGHT.......................................................................39
21. LẤY LẠI QUYỀN ADMIN TRONG MAC...........................................................................39
22. BẬT TIME MACHINE ĐỂ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU KHI MÁY CÓ VẤN ĐỀ....................48
23. COI NHIỀU ẢNH CÙNG LÚC..............................................................................................48
24. SẮP XẾP LẠI BIỂU TƯỢNG ICON TRÊN THANH STATURS BAR...............................48
25. ĐỔI FILE HÀNG LOẠT.........................................................................................................48
26. FOLDER BỊ ĐƠ HOẶC ĐỨNG.............................................................................................49
27. ĐỔI HIỂN THỊ TRÊN THANH THƯ MỤC CÂY KHI NHẤN MỞ FINDER.....................49
28. TRUY CẬP NHANH SLIDE BAR ĐỂ VÔ NHANH THƯ MỤC CẦN THIẾT NHƯ.........49
29. MỞ MÁY KHÔNG BỊ PHIỀN BỞI ÂM THANH.................................................................49

Trang 4
30. HIỂN THỊ CÁC CỬA SỔ ĐANG MỞ (MISSION CONTROL) BẰNG TRACKPAD VÀ
BÀN PHÍM....................................................................................................................................49
31. GHÉP CÁC CỬA SỔ LẠI THÀNH TRANG ĐỂ DỄ QUẢN LÍ..........................................49
32. TẮT NOTIFICATION............................................................................................................49
33. MỞ NHANH DESKTOP........................................................................................................50
34. LỖI ĐÒI “Validate the key "<key>" in your key chain” TẠM DỊCH “xác thực khoá “<key>”
trong chuỗi khoá của bạn.”............................................................................................................50
35. LỖI “siri auto problem”...........................................................................................................50
36. CHỈNH ĐỘ LỆCH TỈ LỆ MÀN HÌNH..................................................................................50
37. WIFI TỰ NGẮT KẾT NỐI.....................................................................................................50
38. CHO CỬA SỔ THU NHỎ VÀO CHÍNH ICON CỦA NÓ ...................................................50
39. RESET DOCK VỀ MẶC ĐỊNH.............................................................................................51
40. CHỈNH VỀ SLEEP HOẶC NEVER SLEEP TRÊN MAC.....................................................51
41. SỬA LỖI YÊU CẦU KEYCHAIN PASSWORD KHI MỞ ỨNG DỤNG ADOBE HOẶC
ỨNG DỤNG BẤT KỲ..................................................................................................................51
42. LỖI “you may not install to this volume because it is currently begin decrypted.” ...............52
43. CHIA FUSION DRIVE...........................................................................................................52
44. HIỆN TẬP TIN ẨN TRONG FINDER...................................................................................53
45. ẨN LẠI TẬP TIN ẨN TRONG FINDER...............................................................................53
46. TEST CPU HOẠT ĐỘNG 100%............................................................................................53
47. RESET WEBCAM VÀ MICRO.............................................................................................53
48. RESET CORE SOUND (AUDIO)..........................................................................................53
49. TẮT GUEST USERS TRONG MAC.....................................................................................53
50. LỖI “A CRITICAL SOFTWARE UPDATE IS REQUIRED FOR YOUR MAC BUT AN
ERROR WAS ENCOUNTERED WHILE INSTALLING THIS UPDATE YOUR MAC CAN’T
BE USED UNTIL THIS UPDATE IS INSTALLED.”.................................................................53
51. LỖI SIGNATURE KHI CÀI LẠI MACOS............................................................................54
52. MÁY KHỞI ĐỘNG LÊN LÀ ĐƠ...........................................................................................54
53. CHỤP MÀN HÌNH MÁY TÍNH............................................................................................54
54. DÍNH PASSS FIRMWARE COMMAND R..........................................................................54
55. LỖI ĐĂNG NHẬP 2 DÒNG...................................................................................................55
56. LỖI MAC ÂM THANH TO NHỎ KHÔNG ĐỀU NHAU.....................................................57
57. MÀN HÌNH BỊ XOAY NGƯỢC............................................................................................57
58. CÁCH ĐẶT Ổ ĐĨA KHỞI ĐỘNG TỰ ĐỘNG......................................................................57

Trang 5
59. XOÁ BỘ NHỚ CACHE TRONG MAC.................................................................................57
60. TẮT ÂM BÁO MỖI GIỜ........................................................................................................57
61. TRA CỨU NHANH TỪ MỚI.................................................................................................57
62. SPLIT VIEW - 2 MÀN HÌNH SONG SONG QUEN THUỘC CỦA WINDOWS................58
63. TẬN DỤNG “HOT CORNERS”............................................................................................58
64 CHỈNH VOLUME/ĐỘ SÁNG MÀN HÌNH VỚI NHIỀU NẤC HƠN...................................58
65. MỞ MAC TRONG CHẾ ĐỘ SAFE MODE...........................................................................58
66. LỖI KHỞI ĐỘNG CHẬM......................................................................................................58
67. LỖI FILE CHẤM THAN ĐỎ.................................................................................................58
68. DÀNH CHO MÁY LỖI MACOS HOẶC CHẬM MÁY, MUỐN CÀI LẠI PHIÊN BẢN
THẤP HƠN...................................................................................................................................58
69. LỆNH ĐỔI FILE CHỤP MÀN HÌNH MACOS TỪ .PNG SANG .JPG................................59
70. KHÔI PHỤC MÁY VỀ TRẠNG THÁI XUẤT XƯỞNG MacOS.........................................59
71. CÁCH ĐĂNG KÝ APPLE ARCADE....................................................................................60
72. TẮT SIP...................................................................................................................................60
73. LỖI “CAN’T OPEN THE MACINTOSH HD DRIVE“Macintosh HD”’..............................61
74. CÀI MÁY CHIP T2.................................................................................................................61
75. CÀI WINDOWS TRÊN MAC................................................................................................62
76. BUNG FILE MACOS RA USB..............................................................................................63
77. XOÁ BOOTCAMP.................................................................................................................63
78. TẮT AUTO UPDATE.............................................................................................................64
79. SỬA LỖI MẤT PHÂN VÙNG RECOVERY TRÊN CÁC MÁY DÙNG CHIP T2.............65
80. LỖI KHÔI PHỤC CÀI ĐẶT GỐC KHI DÍNH MDM (Mobile Device Management)..........66
81. TEST MÁY CŨ BẰNG PHẦN MỀM TRÊN MÁY..............................................................66
82. HIỂN THỊ FULL ICON..........................................................................................................67
83. CHUYỂN TAB NHƯ ALT + TAB TRÊN WINDOWS.........................................................67
84. CHỈNH ÂM LƯỢNG NỬA NẤC...........................................................................................67
85. TẮT TIẾNG CLICKER KHI THAY ĐỔI ÂM LƯỢNG.......................................................67
86. LÀM NỔI THANH URL TRONG TRÌNH DUYỆT..............................................................67
87. SỬ DỤNG “Preview”..............................................................................................................67
88. DÁN VĂN BẢN VỚI MỘT ĐỊNH DẠNG KHÁC................................................................67
89. HIỂN THỊ THÊM MENU NGỮ CẢNH.................................................................................67
90. THAY ĐỔI PHÍM CHỨC NĂNG.........................................................................................67

Trang 6
91. MỞ SPOTLIGHT....................................................................................................................67
92. TRA TỪ ĐIỂN........................................................................................................................67
93. XEM NHANH.........................................................................................................................68
94. ẨN CÁC CỬA SỔ CHO ỨNG DỤNG HIỆN TẠI ĐANG BẬT...........................................68
95. XOÁ TOÀN BỘ CHỮ............................................................................................................68
96. THU NHỎ CỬA SỔ TRONG CHUYỂN ĐỘNG CHẬM......................................................68
97. MỞ NHANH LAUNCHPAD..................................................................................................68
98. CHUYỂN KHÁC ỨNG DỤNG..............................................................................................68
99. LỖI “This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been
corrupted or tampered with during downloading.”........................................................................68
100. NÂNG CẤP MAC CỦA BẠN NẾU CÓ MỘT BẢN CẬP NHẬT CÓ SẴN......................69
101. LỖI "you may not install to this volume because your home directory is in an incompatible
.......................................................................................................................................................69
102. LỖI TỰ ĐỘNG BOOT VÔ PHÂN VÙNG WINDOWS KHI CÀI WINDOWS BẰNG
BOOTCAMP TRÊN MAC............................................................................................................69
103. ĐẶT TOUCHBAR VỀ TRẠNG THÁI MẶC ĐỊNH...........................................................70
104. BỎ GẠCH CHÂN CHÍNH TẢ MÀU ĐỎ TRÊN MAC......................................................70
105. LỖI USERS ĐĂNG NHẬP 2 LẦN.......................................................................................70
106. LỖI “move to trash” KHI CÀI ỨNG DỤNG NGOÀI DÙ ĐÃ TẮT SIP VÀ
GATEKEEPER..............................................................................................................................70
107. LỖI CRASH APP..................................................................................................................70
108. CÀI wine x HOẶC WinonX – CHẠY NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA WINDOWS TRÊN
MAC..............................................................................................................................................71
109. LỖI “Mojave An error occurred while validating the installer data. Download is damaged
or incomplete. Reload the installer and try again.”......................................................................71
110. ĐƯA MÁY VỀ LÚC XUẤT XƯỞNG.................................................................................71
111. ĐỔI ĐUÔI FILE....................................................................................................................71
112. HACK PASS MACOS..........................................................................................................71
113. TẮT AUTO OPEN KHI MỞ MÀN HÌNH MACBOOK......................................................72
114. CÀI ĐẶT MÁY IN CHO MAC............................................................................................72
115. MÀN HÌNH BỊ NHÁY KHI TẮT.........................................................................................72
116. LỖI CHẠY 99% KHI CÀI ỨNG DỤNG..............................................................................72
117. CHỤP THANH TOUCHBAR...............................................................................................72
118. ĐỔI MÀU FOLDER MACOS..............................................................................................73

Trang 7
119. GỢI Ý TỪ..............................................................................................................................73
120. CÀI MACOS PHIÊN BẢN CAO CHO ĐỜI MÁY NGƯNG HỖ TRỢ..............................73
121. SPOD (Spinning Pinwheel of Death)....................................................................................74
122. TẮT CHROME REMOTE DESKTOP (ICON ỐNG NHÒM GẦN ICON PIN).................76
123. CÀI ITUNES.........................................................................................................................76
124. LỖI “The Disk You Inserted Was Not Readable by This Computer”..................................76
125. MỞ/TẮT TIẾNG BẬT MÁY................................................................................................77
126. BẬT/TẮT HỎI MẬT KHẨU LOGIN..................................................................................77
127. TẮT MÀN HÌNH MACBOOK KHÔNG TẮT MÀN NGOÀI............................................77
128. CÁCH ĐẶT LẠI SMC MÁY MAC CỦA BẠN...................................................................78
129. THÊM NÚT CHUYỂN DARKMODE CHO MACOS CHỈ VỚI MỘT CÁI CHẠM TRÊN
MACOS MOJAVE VÀ CATALINA..............................................................................................79
130. HƯỚNG DẪN HẠ CẤP TỪ CATALINA 10.15 XUỐNG MOJAVE 10.14 HOẶC
CÁC PHIÊN BẢN MACOS THẤP HƠN................................................................................80
131. CÁCH ĐẶT LẠI SMC MÁY MAC CỦA BẠN...................................................................81
132. THAY HÌNH NỀN KHÓA MÁY.........................................................................................82
133. CÁCH THAY ĐỔI TRÌNH XEM ẢNH MẶC ĐỊNH TRÊN MAC.....................................83
134. LỖI YAHOO SEARCH........................................................................................................84
135. TẮT CHỮ ¶...........................................................................................................................84
136. CÁCH CÀI WINDOWS 7 TRÊN DÒNG MÁY ĐỜI 2011 TRỞ XUỐNG.........................84
137. GỠ SẠCH ADOBE...............................................................................................................86
138. LỖI BLUETOOTH................................................................................................................86
139. LỖI KẾT NỐI IPHONE........................................................................................................86
140. FIX LỖI PARALLELS HAY BỊ DỪNG..............................................................................86
141. BẢO DƯỠNG PIN MACBOOK THẾ NÀO CHO BỀN NHẤT?........................................87
142. MÁY MAC LOGIN IMESS VẪN NHẮN TIN BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC, TRÌNH DUYỆT
WEB KHÔNG VÀO ĐƯỢC MẠNG............................................................................................88
143. TẮT AUTO UPDATE ACROBAT.......................................................................................88
144. “The disk “Macintosh HD” can’t be unlocked.”...................................................................88
145. LỖI HIỆN NETWORK LOCATIONS TRONG FINDER...................................................88
146. BẬT TIME MACHINE ĐỂ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU KHI MÁY CÓ VẤN ĐỀ..................89
147. ĐỔI ĐƯỜNG DẪN LƯU ẢNH CHỤP MÀN HÌNH...........................................................89
148. TẠO QUICK ACTION TỰ ĐỘNG ĐỔI TÊN FILE THEO QUY TẮC..............................91
149. LỖI “Unable to connect to Parallels Service của parallels”..................................................93

Trang 8
150. QUIRKS ẨN RIÊNG............................................................................................................93
151. GỠ TRIỆT ĐỂ AVAST.........................................................................................................94
152. ĐỔI TÊN MÁY KHÔNG CẦN CÀI LẠI............................................................................94
153. KHÔNG THỂ UPDATE SOFTWARE................................................................................94
154. TEST MÁY...........................................................................................................................94
155. PHÍM TẲT HIỆN/ ẨN FILE ẨN..........................................................................................95
156. ĐỔI MÀU TERMINAL........................................................................................................95
157. ĐỔI HÌNH FOLDER, DISK................................................................................................97
158. DÙNG APPLE WATCH ĐỂ MỞ KHÓA MÁY.................................................................97
159. DÙNG MAC NGHE ĐIỆN THOẠI.....................................................................................97
160. CHỤP ẢNH MÀN HÌNH KHÔNG LƯU TRONG MÁY....................................................98
161. TUỲ BIẾN THANH DOCK BẰNG TERMINAL...............................................................98
162. LỖI KHÔNG THAO TÁC ĐƯỢC CHUỘT VÀ BÀN PHÍM............................................100
163. “If you continue having a problem installing macOS, the installation log may help you
diagnose the problem. To save the log, click Save log. To start installing macOS again, click
Restart. To start up your computer using a different disk, choose Startup Disk from the Utilities
menu.”..........................................................................................................................................100
164. LỖI ACCOUNTSD CHIẾM 100% CPU, MÁY NÓNG, QUẠT QUAY NHANH MẶC DÙ
KHÔNG CHẠY ỨNG DỤNG GÌ...............................................................................................100
165. CÁCH TEST Ổ CỨNG.......................................................................................................101
166. LỖI SHOW PREVIEW RECTANGLE WHEN ZOOMED OUT. (TẠM DỊCH: HIỂN THỊ
HÌNH CHỮ NHẬT XEM TRƯỚC KHI THU NHỎ.)................................................................101
167. LỖI HAO PIN......................................................................................................................101
168. LỖI KHÔNG GHI ĐƯỢC TRÊN PHÂN VÙNG Ổ ĐĨA...................................................102
169. LỖI MỞ YOUTUBE KHÔNG HOẠT ĐỘNG VỚI SAFARI TRÊN MAC......................102
170. CÁCH TRUY CẬP CÁC MÁY TRONG MẠNG LAN GIỮA MÁY MAC VÀ WIN.....102
171. CÁCH GỠ SẠCH MỘT SỐ PHẦN MỀM KHÓ GỠ (KHÔNG THỂ GỠ THEO CÁCH
THÔNG THƯỜNG.)...................................................................................................................102
172. TRIM...................................................................................................................................103
173. HƯỚNG DẪN BẬT VÀ SỬ DỤNG AUTO SAVE OFFICE............................................103
174. CÀI PARALLELS CHO MAC ĐỂ CHẠY MÁY ẢO.......................................................104
175. BACKUP 2 PHÂN VÙNG TRÊN CÙNG MỘT Ổ ĐĨA...................................................105
176. LỖI “need 64-bit windows 10 or later ISO file.”...............................................................105
177. LỖI “Kernel Panic: fix the "Mac keeps restarting" issue”..................................................106

Trang 9
178. XÓA DNS CACHE TRÊN MÁY MAC.............................................................................106
179. LỖI SAFE MODE TRÊN MAC.........................................................................................108
180. FINDER BỊ ẨN THANH SIDE BAR................................................................................108
181. CHỤP MÀN KHÔNG LẤY NỀN......................................................................................109
182. ĐẠT GIỚI HẠN VÂN TAY..............................................................................................109
183. CÁCH CÀI TEAMVIEW CŨ CHO NHỮNG MÁY KHÔNG MUỐN LÊN MAC OS
CAO HƠN...................................................................................................................................109
184. PIN TRÊN MACBOOK KHÔNG ĐƯỢC SẠC ĐẦY 100%............................................110
185. ĐỔI ĐƯỜNG DẪN LƯU TỆP, FILE DOWNLOAD.......................................................111
186. CÁCH TẮT VOICE OVER CONTROL...........................................................................113
187. XEM LẠI MẬT KHẨU ĐÃ LƯU.....................................................................................114
188. CÁCH XÓA PARALLELS................................................................................................114
189. CHỈNH CỠ CHỮ TRONG MAC OS BIG SUR...............................................................115
190. CÁCH LẤY LẠI ICON SPORTLIGHT............................................................................115
191. CÁCH TẠO USB BOOT WINDOWS 10 NGAY TRÊN MAC.......................................115
192. FIX LỖI End Note DÙNG MỘT THỜI GIAN TỰ MẤT KHỎI WORD..........................117
193. ĐỔI NGÔN NGỮ APP.......................................................................................................118
194. CHỈNH SELL TERMINAL VỀ MẶC ĐỊNH NHƯ CŨ TRÊN MAC OS BIG SUR........119
195. DELAY PHÍM VỚI CHUỘT TRÊN IMAC.......................................................................120
196. XEM VIDEO KHÔNG CẦN MỞ FILE.............................................................................120
197. HIỂN THỊ LỊCH ÂM TRÊN MAC.....................................................................................120
198. BẬT HEY SIRI....................................................................................................................120
199. CHUYỂN NHIỆT ĐỘ F THÀNH C TRONG MACS FAN CONTROL...........................122
200. lỗi "Unable to resume "windows 7" because you don't have permission to access some of its
files. Please read this article for more information."...................................................................122
201. LỖI “installation on case-sensitive volumes is not supported.Please choose a different
volume for installation.” Khi cài adobe.......................................................................................122
202. XOÁ NHANH 1 HÀNG......................................................................................................122
203. LỖI KẾT NỐI Microsoft NTFS by Tuxera VỚI MÁY......................................................123
204. LỖI ĐẢO CHỮ TRONG EXCEL.......................................................................................123
205. MỞ TAB VỚI CỬA SỔ MỚI TRÊN TRÌNH DUYỆT......................................................123
206. LỖI HIỂN THỊ ĐẦU NGƯỜI SIGN IN TRÊN THANH BAR GẦN PIN........................123
207. LỖI “Unsecured Network” KHI CONNECT VỚI MỘT WIFI BẤT KỲ...........................126
208. LỖI “Security settings do not allow this Mac to use an external startup disk”...................126

Trang 10
209. CÁCH THAY NỀN THƯ MỤC TRÊN MAC OS..............................................................127
210. THAY TRÌNH TÌM KIẾM TRANG CHỦ CÁC TRÌNH DUYỆT....................................128
211. LỖI “Computer account creation failed”.............................................................................133
212. CÁCH MỞ VIDEO NHANH TRONG QUICKTIME........................................................136
213. CÁCH CHỈNH NGÔN NGỮ DỊCH TRÊN TRÌNH DUYỆT............................................136
214. CÁCH THAY ĐỔI NGÔN NGỮ TRONG CHẾ ĐỘ RECOVERY MODE......................137
215. MỞ BẢNG EMOJI.............................................................................................................137
216. BO CÁC GÓC TOÀN BỘ APP HOẶC APP ĐÃ CHỈ ĐỊNH............................................137
217. NHẬP LIỆU BẰNG GIỌNG NÓI (tức là nói thay vì gõ lạch bạch lạch bạch)..................137
218. CÁCH SET ỨNG DỤNG HOẠT ĐỘNG CẦN FULL DISK ACCESS............................138
219. LÀM MÁY BOOT TRỰC TIẾP TỪ SSD RỜI (thay vì giữ phím Options khi mở máy).. 138
220. CÁCH DIỆT VIRUS DAEMON.........................................................................................138
221. THÊM BIỂU TƯỢNG SCREENSAVERENGINE TRÊN DOCK....................................139
222. CÁCH THÊM VÀ XOÁ SẠCH WIDGETS MAC OS SIERRA (MAC OS NÀO CÓ
WIDGETS THÌ CHƠI NÓ).........................................................................................................140
223. THÊM TIỆN ÍCH DOWNLOAD VÀO TRÌNH DUYỆT..................................................140
224. LỖI "this item cannot be shared while it is still referencing media on the camera”...........142
225. THÊM NHIỀU VÂN TAY TRÊN MACBOOK CÓ TOUCH...........................................142
226. KHÔNG THỂ MOVE TO TRASH (MOVE TO BIN) APP ĐỂ XOÁ SẠCH APP...........142
227. CHUYỂN CHẾ ĐỘ MIRROR DISPLAY HOẶC MÀN HÌNH ĐÔI TRÊN MAC...........143
228. SHOW MÀN IPHONE, IPAD HOẶC THIẾT BỊ NGOẠI VI LÊN MAC VỚI
QUICKTIME PLAYER..............................................................................................................144
229. CÁCH XOÁ CACHE TRONG MAC.................................................................................144
230. CÁCH TẮT MICROSOFT OFFICE UPDATE..................................................................144
231. LỖI FONT...........................................................................................................................144
232. ẨN THANH HOME TRONG WORD MAC......................................................................144
233. TẮT SECURITY BOOT MAC...........................................................................................144
234. TẮT CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG MỞ FILE KHI DOWNLOAD BẰNG SAFARI......................145
235. HIỆN THANH TRẮNG TRÊN MÀN HÌNH NỀN............................................................145
236. HIỆN ĐUÔI .APP TRONG APPLICATION.....................................................................145
237. SCREEN SAVER HELLO..................................................................................................145
238. LỖI “could not locate OS X boot volume.” KHI RESTART IN MAC OS TRONG
WINDOWS BOOTCAMP..........................................................................................................145
239. LỖI FILE HAY MỞ THÀNH MỞ FILE VỚI APP KHÁC...............................................146

Trang 11
240. TẮT/BẬT MIRROR DISPLAY MAC................................................................................146
241. PHÂN LOẠI ICON THEO TỪNG NHÓM RIÊNG BIỆT.................................................146
242. TẮT ÂM CHỤP MÀN HÌNH TRÊN MAC........................................................................146
243. KÉO BẰNG 3 NGÓN TRÊN TRACKPAD.......................................................................146
244. ĐỌC VĂN BẢN TRÊN MAC............................................................................................148
245. DỊCH THẲNG VĂN BẢN TRONG WORD BẰNG WORD............................................149
246. ĐẢO NGƯỢC MÀU TRÊN MAC.....................................................................................149
247. ĐẾM DÒNG, TỪ TRONG WORD....................................................................................150
248. LỖI “Re-Opening Locked Exam!” KHI QUÊN MẬT KHẨU EXAMBROWSERS.........150
249. ĐỔI LAYOUT KHI BÀN PHÍM KHÔNG PHẢI CHUẨN NGÔN NGỮ QUỐC TẾ.......151
250. CÁCH IN 2 MẶT TRÊN MÁY IN 2 MẶT TỰ ĐỘNG.....................................................151
251. Stickies (giống Sticky Notes windows 7)............................................................................154
252. COPY NỘI DUNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP COPY............................................................154
253. LỖI CLICK CHUỘT MỞ FOLDER...................................................................................155
254. LƯU VĂN BẢN THÀNH DẠNG KHÁC..........................................................................155
255. CÁCH LƯU TRANG WEB RA NGOÀI ĐỂ TRUY CẬP NHƯ APP..............................156
256. LUÔN LUÔN HIỆN BOOKMARK ĐỂ TRUY CẬP NHANH LINK..............................156
257. BẬT/TẮT VERIFY FILE DMG TRÊN MAC....................................................................157
258. SKIP VERIFY KHI MỞ ỨNG DỤNG LẦN ĐẦU............................................................157
259. XÓA FILE...........................................................................................................................157
260. XEM DUNG LƯỢNG FOLDER, TỔNG FILE BẰNG FINDER......................................158
261. ẨN HIỆN THANH CUỘN TRANG...................................................................................158
262. SẮP XẾP FINDER KHÔNG BỊ RỐI MẮT........................................................................158
263. MACBOOK TỰ KHỞI ĐỘNG LẠI KHI MẤT ĐIỆN.......................................................159
264. CLICK CHUỘT PHẢI KHÔNG DÙNG 2 NGÓN TRÊN MAC.......................................159
265. CHỈNH CHUỘT BẤM ỔN ĐỊNH HƠN............................................................................159
266. LOẠI BỎ MẠNG INTERNET TRUY CẬP NGẪU NHIÊN TỰ ĐỘNG..........................160
267. SHARE MÀN MAC LÊN TV BẰNG CHẾ ĐỘ SCREEN MIRRORING........................160
268. KẾT NỐI CHUỘT BLUETOOTH – NGẮT KẾT NỐI TRACKPAD...............................161
269. ĐỔI ÂM THANH THÔNG BÁO TRÊN MAC BẰNG BÀI NHẠC YÊU THÍCH...........161
270. LỖI “THE ERROR “KEYCHAIN “……”CANNOT BE FOUND TO STORE …” VỚI
BẤT KỲ ỨNG DỤNG NÀO......................................................................................................165

Trang 12
271. COPY TRÊN IPHONE, IPAD PASTE TRÊN MAC VÀ NGƯỢC LẠI (Univesal
Clipboard)....................................................................................................................................167
272. TINH CHỈNH APP COCONUT BATTERY......................................................................167
273. ĐỔI MÀN HÌNH PHỤ........................................................................................................167
274. GIẢM BẢO MẬT CHO MÁY CHIP T2, M1, M1 PRO VÀ M1 MAX............................168
275. TĂNG TỐC ĐỘ DI CHUYỂN TRỎ CHUỘT....................................................................168
276. MỘT VÀI THÚ VỊ VỚI SAFARI.......................................................................................169
277. THAY ẢNH MÀN HÌNH NHANH....................................................................................170
278. ĐỔI HIỂN THỊ PHÍM FUNCTION TRÊN MAC..............................................................171
279. HIỆN HOẶC ẨN ĐUÔI FILE TRÊN MAC.......................................................................172
280. CÁCH TẠO CHỮ KÝ TRÊN MAC...................................................................................173
281. CÁCH CHỈNH NHANH THANH BAR NẰM TRÁI, PHẢI, DƯỚI ĐÁY.......................174
282. XOAY ẢNH TRONG PHOTOS HOẶC TRÌNH XEM ẢNH PREVIEW.........................174
283. LỖI MỞ CleanMyMac BỊ TẮT ĐỘT NGỘT.....................................................................174
284.THAY ẢNH NỀN SAFARI.................................................................................................175
285. CHUYỂN TAB TRONG TRÌNH DUYỆT WEB...............................................................175
286. PHÓNG TO/THU NHỎ THANH DOCK BẰNG CHUỘT................................................176
287. DI CHUYỂN CON TRỎ NHANH......................................................................................176
288. CÁCH DÙNG UNIVERSAL CONTROL..........................................................................176
289. DI CHUYỂN CỬA SỔ DƯỚI MỘT APP ĐANG CHẠY.................................................177
290. SCREEN SHARING...........................................................................................................177
291. ĐƯA ỨNG DỤNG LÊN THANH MENU.........................................................................178
292. TRUY CẬP NHANH TAB THƯ MỤC TRONG FINDER...............................................179
293. CÀI ĐẶT TRANG WEB AUTO PLAY.............................................................................179
294. LOẠI BỎ LỊCH NHẮC GAME, THÔNG BÁO LINH TINH TRONG HỆ THỐNG.......180
295. LỆNH TẮT TCPKEEPALIVE (THEO DÕI THIẾT BỊ KHÔNG CẦN MỞ NGUỒN)....181
296. XEM NHANH 1 TỆP, FOLDER BẤT KỲ.........................................................................181
297. MỞ NHANH MỘT TỆP CHỈ ĐỊNH...................................................................................181
298. MỞ DO NOT DISTURB.....................................................................................................181
299. THÊM/XOÁ ỨNG DỤNG, FILE VÀO THANH MENU FINDER..................................181
300. SẮP XẾP FOLDER LÊN TRÊN.........................................................................................181
301. TRUY CẬP NHANH CÁC ICON BÊN THANH MENU TAY TRÁI TRONG FINDER.
.....................................................................................................................................................182

Trang 13
302. DI CHUYỂN NHANH GIỮA CÁC FOLDER...................................................................182
303. CHUYỂN CHẾ ĐỘ VIEW FILES TRÊN MAC................................................................183
304. MỞ NGĂN XEM TRƯỚC TRONG FINDER...................................................................183
305. HIỂN THỊ LIST VIEW.......................................................................................................183
306. TÌM NHANH TRONG FINDER........................................................................................183
307. LOẠI BỎ CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG VÀO TRÌNH READER KHI TRUY CẬP WEBSITE.. .183
308. CHỈNH MẶC ĐỊNH FONT CHỮ TRONG MICROSOFT SANG ĐỊNH DẠNG KHÁC.
.....................................................................................................................................................184
309. KIỂM TRA VERSION MAC OS NHANH BẰNG TERMINAL......................................185
310. LƯU NHANH TRONG OFFICE........................................................................................185
311. MẤT BIỂU TƯỢNG APPLICATION................................................................................186
312. CÁCH KHẮC PHỤC LỖI HIỂN THỊ NGUỒN ÂM LẠ KHI ĐÃ REMOTE KHỎI MAC.
.....................................................................................................................................................186
313. TÌM KIẾM CHI TIẾT MỌI THỨ VỚI FINDER...............................................................186
314. MỞ LẠI TAB ĐÃ LỠ TAY ẤN TẲT NHẦM TRONG TRÌNH DUYỆT WEB...............187
315. PASTE CHỮ KHÔNG BỊ ĐẬM TRONG NOTES,...........................................................187
316. TÌM LỊCH CHIẾU FILM GẦN CHỖ Ở CỦA BẠN..........................................................187
317. LOẠI BỎ DELAY PHÍM....................................................................................................187
318. MỘT SỐ CÂU LỆNH TRONG TERMINAL.....................................................................188
319. KHẮC PHỤC PARALLELS QUÁ DATE.........................................................................198
320. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI KHI MỞ AUDIRVANA...........................................................200
321. XẾP TỆP GỌN GÀNG TRÊN MAC..................................................................................201
322. TẠO FOLDER CÓ CHỨC NĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP CAO CỦA FILE HỆ THỐNG.
.....................................................................................................................................................201
323. TẮT MENU DẤU KÍ TỰ...................................................................................................201
324. CÁCH CHECK XEM ỨNG DỤNG CHO M1 HAY CHƯA.............................................202
325. THOÁT NHANH ỨNG DỤNG..........................................................................................202
326. CÁCH UPDATE MAC OS VER CAO HƠN PHIÊN BẢN HIỆN TẠI.............................202
327. QUAY MÀN HÌNH BẰNG QUICKTIME PLAYER CÓ THU TIẾNG...........................203
328. CÁCH THÊM/BỎ PHẦN NGÀY GIỜ TRONG TÊN FILE ẢNH CHỤP MÀN HÌNH
TRÊN MACOS............................................................................................................................203
329. MẸO LINH TINH...............................................................................................................203
330. ĐẶT NHANH ẢNH NỀN MÀN HÌNH MÁY TÍNH TỪ ẢNH TRÊN WEBSITE...........204
331. MỞ LINK KHÔNG CẦN CHUYỂN TRANG...................................................................205

Trang 14
332. CHỌN ĐƯỜNG GẠCH TỪ BỊ ĐỨT.................................................................................205
333. WATERMARKE TRANG..................................................................................................205
334. ĐỔI CHẾ ĐỘ XEM VIDEO...............................................................................................206
335. THAY ĐỔI TẦN SUẤT CHECK VERSION MỚI CỦA MACOS...................................208
336. THAY THẾ TỪ TRONG WORD.......................................................................................208
337. CÁCH SỬ DỤNG LIVE TEXT TRÊN MAC OS MONTEREY.......................................209
338. THAO TÁC HAI NGÓN.....................................................................................................210
339. WORD HIỂN THỊ DẤU VUÔNG......................................................................................210
340. WORD HIỂN THỊ CÁC Ô VUÔNG..................................................................................210
341. LỖI KHI CÀI BẢN ADOBE 22.5.1...................................................................................211
342. LAUNCHPAD.....................................................................................................................211
343. SPOTLIGHT........................................................................................................................215
344. CÁCH TẠO VIDEO SCREEN SAVER.............................................................................216
345. CÁCH ĐẶT MẬT KHẨU ANYDESK..............................................................................217
346. LIGHTROOM.....................................................................................................................217
An internal error has occurred when open Lightroom on Mac.............................................................217
Adobe Lightroom Classic User Permissions Error...............................................................................218
347. RESIZE ẢNH BẰNG PREVIEW.......................................................................................220
348. THAY ĐỔI CON TRỎ CHUỘT.........................................................................................221
349. ADOBE................................................................................................................................221
1. Lỗi Could not complete your request because Photoshop was unable to communicate with
Creative Cloud Desktop........................................................................................................................221
2. Sửa lỗi Crash trên Photoshop khi Cr4ck bằng Adobe Zii 6.1.1 và Zii 6.1.2 trên Mac Intel.............222
3. ĐỔI NGÔN NGỮ ADOBE PHOTOSHOP CHO MAC...................................................................223
4. LỖI KHỞI ĐỘNG MÀN XOAY TRONG PHOTOSHOP...............................................................223
5. MỞ FULL MÀN HÌNH PHOTOSHOP 2019 HOẶC TƯƠNG TỰ.................................................224
6. CRACK ADOBE NGUYÊN BỘ, LẺ TẺ HOẶC BẤT KỲ.............................................................225
7. LỖI 22 TRONG KHI CÀI CREATIVE CLOUD.............................................................................225
350. CHUYỂN DESKTOP..........................................................................................................227
351. ĐẶT APP OPEN WITH: MẶC ĐỊNH................................................................................227
352. MỞ HOẶC ẨN SIDEBAR..................................................................................................227
353. GỠ NHANH ỨNG DỤNG..................................................................................................227
354. LỖI “This was saved with a newer version of Adobe XD. Please update Adobe XD to open
it”.................................................................................................................................................228

Trang 15
355. MUTE ÂM TAB GẤP.........................................................................................................228
356. KÉO FILE, CHUYỂN FILE VÀO THƯ MỤC KHÁC......................................................229
357. SHARE MÀN MAC SANG APPLE TV............................................................................229
358. CÁCH NHẬP MÃ XÁC THỰC TRÊN MAC OS CŨ.......................................................229
359. KHẮC PHỤC MỘT SỐ TRANG WEB BỊ CHẶN DOWNLOAD DO CHƯƠNG TRÌNH
WISTIA GÂY NÊN....................................................................................................................229
360. CÁCH SHOW PAGE SOURCE TRÊN SAFARI...............................................................230
361. CÁCH CHỌN TỪNG CHỮ CÁI ĐỂ XOÁ NHANH.........................................................231
362. LỆNH GIẢI PHÓNG RAM................................................................................................231
363. ĐÁNH XUỐNG DÒNG TRONG CÙNG Ô EXCEL.........................................................231
364. LỖI CRASH APP KHI UPGRADE LÊN VERSION MỚI................................................231
365. KHÔNG GÕ ĐƯỢC TỪ TRONG NOTES........................................................................231
366. LẤY LẠI AIRDROP...........................................................................................................231
367. HIỆU CHỈNH CÁC TRÌNH DUYỆT WEB.......................................................................231
368. HIỆU CHỈNH WIFI BỊ RỚT LIÊN TỤC TRÊN MONTEREY M1..................................232
369. THÊM DẤU PHẨY VÀO HÀNG THẬP PHÂN TRÊN EXCEL MAC...........................241
370. BẬT SECURITY BOOT MAC...........................................................................................241
371. ĐẶT DẤU TỪ CHO ĐÚNG...............................................................................................242
372. LỖI CONNECT VỚI LOA DI ĐỘNG................................................................................244
373. CÁCH TẮT THÔNG BÁO ĐÒI ACCESS KEYCHAIN ADOBE 2022...........................245
374. CÁCH XUỐNG DÒNG TRONG NOTE MICROSOFT....................................................245
375. CÁCH CHUYỂN DỮ LIỆU WINDOWS QUA MAC VÀ NGƯỢC LẠI.........................245
1Cách chuyển file từ Mac sang Windows.........................................................................................................245
2Cách chuyển file từ Windows sang Mac.........................................................................................................249
376. XOAY MÀN TRONG MAC...............................................................................................252
377. XÓA KÝ TỰ TRONG VĂN BẢN.....................................................................................253
378. TẠO FILE DMG.................................................................................................................253
379. FOLDER HOẶC FILES BỊ DẤU TRỪ ĐỎ red "minus" symbol?....................................254
380. FORCE QUIT ỨNG DỤNG HIỆN TẠI ĐANG MỞ TRÊN MÀN HÌNH........................254
381. PASTER SPECIAL TRÊN MAC........................................................................................254
382. LỖI GÕ :) THÀNH HÌNH MẶT CƯỜI .........................................................................254
383. MÀN TẮT NHƯNG VẪN BỊ HIỆN THÔNG BÁO..........................................................256
384. CHỈNH WIFI BỊ RỚT NHANH..........................................................................................257
385. MẤT DATA SAU KHI UPDATE MACOS.......................................................................257

Trang 16
386. CÁCH TẠO MULTI VLC..................................................................................................258
387. MÁY IN EPSON BÁO PHẦN MỀM SAI..........................................................................259
388. RÊ CHUỘT BẰNG BA NGÓN TAY.................................................................................259
389. CÁCH PASTE SPECIAL HÌNH TỪ MẠNG VÀO WORD..............................................260
390. CHIA SẺ WIFI TỪ MAC QUA IPHONE..........................................................................260
Làm thế nào để share Wi-Fi từ Mac qua iPhone...................................................................................260
Cách tạo điểm truy cập Mac Wi-Fi mà không cần Ethernet.................................................................261
Cách chia sẻ internet từ Mac sang iPhone qua Bluetooth.....................................................................262
391. CÁCH CHUYỂN FONT HÀNG LOẠT TRONG POWER POINT..................................265
392. CÁCH LẤY LẠI FILE WORD CHƯA LƯU TRÊN MACBOOK....................................266
393. KHÔNG GÕ ĐƯỢC TIẾNG VIỆT TRONG OFFICE.......................................................268
394. KHÔI PHỤC MẶC ĐỊNH TOUCHBAR TRÊN MAC BẰNG TERMINAL....................269
395. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MẠNG..................................................................................270
396. TOUCHBAR HIỂN THỊ TRÊN MÀN MAC.....................................................................270
397. SAFARI TỰ DOWNLOAD FILE LẠ KHI MỞ LÊN........................................................272
398. LẤY LẠI CÁC BÀI ĐÃ NGHE TRONG MUSIC.............................................................272
399. HIỂN THỊ GB Ổ CÒN TRỐNG TRÊN MÀN HÌNH CHÍNH...........................................272
400. BẬT PHÍM CHUYỂN NHANH MÀN HÌNH....................................................................272
401. BẬT LIVE TEXT ĐỂ SỬ DỤNG MỤC 337......................................................................274
402. HIỆN ICON VÀ TÊN ỨNG DỤNG TRONG GIAO DIỆN ĐA NHIỆM..........................274
403. CÁCH GỠ SẠCH AVIRA..................................................................................................277
404. TẠO CHỮ KÝ NHANH ĐỂ ADD VÀO WORD..............................................................277
405. MÁY TỰ ĐỘNG SỬA CHÍNH TẢ VĂN BẢN.................................................................277
406. CHỈNH MẤT LỀ TRONG WORD.....................................................................................278
407. GỠ SẠCH “RemotePCSuite by Idriver”.............................................................................279
408. SHOW CLIPBOARD TRÊN MAC....................................................................................279
409. XÓA CLIPBOARD TRÊN MAC.......................................................................................279
410. GIẢM ĐỘ TRONG SUỐT THANH MENU BAR VÀ MENU DOCK.............................279
411. THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỬA SỔ TỰ ĐỘNG.............................................................279
412. THAY ĐỔI TỐC ĐỘ LÀM MỚI TRÊN MACBOOK 14 VÀ 16 INCH MỚI..................280
413. THU ÂM TỪ TAI NGHE...................................................................................................281
414. SHOW TÊN BÊN DƯỚI CÁC PHÍM ĐIỀU HƯỚNG TRONG FINDER........................283
415. KIỂM TRA PIN MACBOOK BẰNG CÔNG CỤ SYSTEM REPORT.............................283

Trang 17
416. MỘT SỐ LINK PHẦN MỀM ADOBE VÀ MAC OS........................................................286
417. CÁCH CHUYỂN TỆP GIỮA APPLE SILICON MAC VÀ MÁY MAC KHÁC..............288
418. LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO ACCOUNT ADMIN MỚI KHI KHÔNG THỂ ĐĂNG NHẬP
.....................................................................................................................................................289
419. TẮT TIẾNG LỤP BỤP KHI CHỈNH ÂM VÀ ÂM KHỞI ĐỘNG MÁY..........................291
420. LỖI KHÔNG CONNECT ĐƯỢC VỚI HANDOFF TRÊN MAC.....................................292
421. LỖI MỞ Ổ CỨNG NGOÀI.................................................................................................293
422. VIỀN APP BỊ NỔI SÁNG..................................................................................................293
423. LẮC CHUỘT KHÔNG BỊ PHỒNG ĐỂ ĐỊNH VỊ.............................................................294
424. ĐỔI MÀU CON TRỎ TRONG MAC.................................................................................294
425. ĐỔI ĐUÔI FILE ẢNH........................................................................................................295
426. LỖI PARALLELS VÀ MAC THÀNH MỘT.....................................................................295
427. LỖI BẬT TẮT MÁY VÀO MỘT KHUNG GIỜ NHẤT ĐỊNH........................................296
428. CHUYỂN CỬA SỔ APP SANG MÀN HÌNH PHỤ KHI CẮM DÂY HDMI HOẶC VGA.
.....................................................................................................................................................296
429. BẬT/TẮT VERBOSE MAC...............................................................................................297
430. CÁCH ĐƯA NHỮNG TOUCH ICON NHANH XUỐNG THANH MENU BAR...........297
431. ĐƯA LIBRARY VÀO THANH FAVORITES..................................................................298
432. NHẮC AUTO SAVE TRONG WORD..............................................................................298
433. TÓM TẮT VĂN BẢN NHANH.........................................................................................298
434. TẮT/BẬT NHANH ĐẢO NGƯỢC MÀU..........................................................................298
435. CÁCH CÀI SMARTALBUMS CHO M1 12.4 MÀ KHÔNG CẦN VỀ BIGSUR.............299
436. WORD BỊ ĐÓNG KHUNG XANH KHI CLICK CHỌN..................................................300
437. LÀM GỌN TÍNH NĂNG “STAGE MANAGER” TRÊN MAC OS VENTURA.............301
438. ALLOW THIẾT BỊ CONNECT MỚI TRÊN MAC OS VENTURA.................................302
439. SHOW NÚT CHỈNH ĐỘ SÁNG BÀN PHÍM....................................................................302
VENTURA..................................................................................................................................302
440. TÌM MÃ MÀU TRỰC TIẾP TRÊN MAC.........................................................................303
441. ĐỔI NHANH CHỮ HOA THÀNH CHỮ THƯỜNG TRONG WORD TRÊN MAC.......303
442. MỞ CÙNG LÚC HAI CỬA SỔ TRONG CHẾ ĐỘ STAGE MANAGER........................303
443. TUỲ CHỈNH TRACKPAD MAC.......................................................................................303
444. LOCK MÁY NHANH KHI KHÔNG MUỐN GẬP MÀN.................................................304
445. LỖI QUICKLOOK TRÊN MONTEREY...........................................................................305

Trang 18
446. ADD TỪ ĐIỂN VÀO MÁY MAC QUA DICTIONARY..................................................306
447. SHOW ICON WEBSITE TRÊN TAB TRONG SAFARI..................................................307
448. CHẶN HẲN QUẢNG CÁO TRONG SINGLE BOX........................................................307
449. VIẾT KÝ HIỆU APPLE NHANH......................................................................................307
450. XOÁ VẬT THỂ KHỎI ẢNH CHỦ BẰNG PHOTOS........................................................307
451. UNINSTALL CSGO VÀ STEAM......................................................................................308
452. LỖI XUẤT HIỆN NHIỀU “- DATA” TRONG DISK UTILITY.......................................308
453. CÁCH ẨN MỘT SỐ ICON TRONG SYSTEM PREFERENCES.....................................308
454. ALWAYS OPEN WITH….................................................................................................309
455. ADD FOLDER VÀO FAVORITES...................................................................................309
456. SẮP XẾP SYSTEM PREFERENCES THEO BẢNG CHỮ CÁI HOẶC MẶC ĐỊNH.....310
457. CHỈNH HIDEN BAR..........................................................................................................310
458. THAY ĐỔI HIỆU ỨNG ẨN HIỆN ICON..........................................................................310
459. BẬT TẠM THỜI TÍNH NĂNG “MAGNIFICATION”.....................................................311
460. THAY ĐỔI MÀU SẮC KHI BÔI ĐEN..............................................................................312
461. LOẠI BỎ READDING TYPE............................................................................................313
462. BẬT TÍNH NĂNG PHÁT HIỆN RÒ RỈ BẢO MẬT ACCOUNT.....................................313
463. ĐỔI ICON LOOKSCREEN NHANH.................................................................................314
464. VUỐT NHANH XEM NOTIFICATIONS MAC...............................................................315
465. TĂNG GIẢM KÍCH THƯỚC CHỮ NHANH TRONG NOTE.........................................315
466. TĂNG GIẢM KÍCH THƯỚC CHỮ NHANH TRONG MICROSOFT OFFICE..............315
467. MỞ EQUATION NHANH TRONG WORD......................................................................315
468. CHỌN NHIỀU ĐOẠN VĂN BẢN KHÁC NHAU............................................................315
469. LỖI PASTE VĂN BẢN RA ĐƯỜNG ĐỎ NHƯ HÌNH....................................................315
470. MY PHOTO STREAM.......................................................................................................316
471. SET MULTI TRACKPAD..................................................................................................321
472. ĐỔI PHÍM CHỨC NĂNG CỦA MAC...............................................................................322
473. XOÁ APP CỨNG ĐẦU BẰNG TERMINAL....................................................................322
474. CHỈNH CHẾ ĐỘ SEARCH FORCE CLICK DICTIONARY SANG TIẾNG VIỆT........323
475. GỘP FILE VÀO FOLDER TRONG FINDER...................................................................323
476. PHÓNG TO/THU NHỎ VĂN BẢN TRONG WORD.......................................................323
477. FIX ICON THUMBNAILS MẤT SHOW VIEWER..........................................................324
478. CÁCH XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC PHÂN GIẢI MÀN HÌNH NHANH..........................326

Trang 19
479. SHOW PODCASTS RADIO..............................................................................................327
480. BỎ CHECK GRAMMAR TRONG WORD.......................................................................328

Trang 20
1. ẨN THANH ĐƯỜNG DẪN.
- Option+Command+P Hoặc View > Hide Patch Bar
Quan sát phía dưới cùng của folder xem có đường dẫn đến vị trí app hay không? sau đó bạn thích
có thể ẩn lại nó.
Mẹo cho bạn dùng là có thể lùi hoặc forward folder, đĩa nhanh bằng cách nhấn vào folder hay đĩa
chứa bên dưới thanh đường dẫn mà không cần back hay forward từng bước một, rườm rà.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

2. PHÓNG TO/THU NHỎ ỨNG DỤNG.


- Đè Option (Alt) rồi click vô icon trên Dock để sử dụng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

3. GỠ SẠCH ỨNG DỤNG.


Mở Finder lên xong bấm Shift + Cmd + G,
gõ ~/Applications/ xem còn mấy thư mục đó không? Còn thì xóa luôn là hết hiện.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

4. TẮT DÒNG CHỮ.


“You are currently on a button, inside of a grind. To click this button, press control-option-
space.”
Nhấn “Cmd + F5” 2 lần
(Đối với máy không có touch bar)

Nhấn “Cmd+Fn+F5”. 2 lần.


(Đối với máy có touch bar)
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

5. LẤY LẠI MACBOOK KHI BỊ MẤT.


*Có thể bạn biết rồi:
- Một tính năng khá hữu ích trên màn hình khoá đó chính là bạn có thể ghi chú lại một thông
điệp để lỡ khi Macbook của bạn có bị lạc thì người khác sẽ dễ dàng liên lạc với bạn.
=> Để tạo 1 thông điệp ngoài màn hình khoá:
Trên monterey trở về trước

System Preperences-> Security & Privacy -> Privacy -> Tick vào ô
"Show a mesage when the screen is locked. Set Look Message...”

Trang 21
Trên ventura
System Preperences->Lock Screen-> tab thứ 5 bạn
gạt như hình sau đó tick vào “Set Look Message...”

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

6. CÀI LẠI MACBOOK.

Khi máy bị biểu tượng folder chấm hỏi hoặc 🚫 lỗi không khởi động được vào Mac, ta làm như
sau:
Bước 1: Tắt máy hẳn.

Bước 2: nhanh tay nhấn giữ cmd R khi nhấn nút power để bật máy, xuất hiện quả táo với đường
line trắng, thả cmd R ra

Bước 3: hệ thống load vào disk utilities.

Bước 4: *quan trọng* nếu máy lỗi biểu tượng ? trong folder, chọn giúp em dòng cuối cùng disk
utility, tìm ổ chứa MacOS, nhấn vô và tìm nút erase nằm ở bên phần thông tin ổ, phía trên cùng,
nhấn vô, giữ nguyên thông số, nhấn bánh chia partition trong mục disk utilities chia đôi và đặt
tên là Os hay gì thì tuỳ người dùng, nhớ tên ổ là được.

- Định dạng ổ APFS: bạn hiểu ngắn gọn, APFS là định dạng để share vùng trống cho các ổ phân
vùng trong cùng một ổ, và nó sử dụng bởi macOS 10.13
- Định dạng ổ Mac OS Extender (Jounaled): là ổ độc lập, bạn chia bao nhiêu, bạn dùng bấy nhiêu.
- Apple File System (APFS): Hệ thống tệp được sử dụng bởi macOS 10.13 High Sierra trở lên.

Trang 22
- Mac OS Extended: Hệ thống tệp được sử dụng bởi macOS 10.12 Sierra hoặc cũ hơn.
- MS-DOS (FAT) và ExFAT: Các hệ thống tệp tương thích với Windows.

https://support.apple.com/vi-vn/guide/disk-utility/dsku19ed921c/mac

Vì ứng dụng đã sao lưu trong tài khoản nên yên tâm về vấn đề mất dữ liệu vì ứng dụng lưu trên
tài khoản, còn dữ liệu lưu trong ổ cứng và đã chia ra, ta cài đặt MacOS vào ổ mới.

Bước 5: ra lại mục disk utilities chọn dòng thứ 2, Nếu có bật time Machine lên thì chọn lại dòng
đầu, cho nó quét tìm lại bản backup rồi chọn bản gần nhất, nhấn next, agree rồi chọn ổ cài và đợi
nó tự khởi động lại. Nhớ chọn đúng tên ổ lúc chia tránh mất dữ liệu
Đợi nó khởi động và thiết lập như một chiếc máy mới
Bước 6: chọn cmd , (dấu phẩy) sau đó chọn tab general, tick hard disk, copy hết dữ liệu qua
(không khuyến khích) hoặc để nguyên đó để truy xuất (khuyến khích).

*****UPDATE CHIP T2*****


sau khi xoá ổ ở bước 4, bước kế ra ngoài MacOS utilities chọn mục Utilities -> Startup Security
Utility phần External Boot chuyển từ Disallow thành Allow.

***** UPDATE CHIP M1*****


** Cách 1**
1. Vào chế độ recovery bằng cách đè nút nguồn cho đến khi bạn thấy “Loading startup options”.

2. Click “Options”.

3. Click “Continue” và nhập password cho account Administrator, nếu được yêu cầu.

4. Dùng điện thoại hay ipad, macbook miễn đang chạy hệ điều hành mới nhất của apple, vào
phần device trong icloud, remove mac cần cài lại ra ngoài.

5. Sau đó bạn cài lại như sau:


vào Disk Utility chọn ổ chứa Mac OS nhấn Eraser để nguyên phân vùng APFS click
Eraser đợi báo Complete nhấn Done

6. Ra ngoài nhấn Reinstall macOS “Big Sur” > Continue > Agree > Agree > chọn ổ chứa
mac đã Eraser lúc nãy nhấn Continue. “” là tên phiên bản hệ điều hành macOS

7. nhấn tiếp Continue rồi đợi cho đến khi tiến trình hoàn tất.

** Cách 2**
1. Kết nối nguồn điện vào máy.
2. Tắt máy.
3. Bấm power và giữ trong khi máy tắt đến khi máy hiện “Loading startup options” thả
tay ra.
4. Double click vào Options.
5. Đăng nhập vào tài khoản.

Trang 23
6. Mở Disk Utility.
7. Chọn phân vùng Macintosh HD.
8. Nhấn Erase NHƯNG KHÔNG NHẤN ERASE MÀ NHẤN ERASE VOLUME
GROUP. Như hình

9. Thoát Disk Utility.


10. Chọn reinstall mac os BigSur cài cho đến hết.

** Cách 3**
Cài lại mac os trên máy khác bằng Configurator 2
1. Dùng 1 sợi dây C to C connect máy hư hệ điều hành vào một con máy khác.
Máy Mac Silicon cần cài lại, Cáp sạc theo máy (Do có xài nên đưa vô chứ cái này thì Auto có rồi
nên đưa vô hơi thừa)
– Mượn thêm máy có cổng USB-C khác (có thể là Macbook Pro 2016 trở lên, Macbook Air
2018 trở lên, Mac Mini…. miễn có cổng USB-C). –Máy này phải đang chạy macOS Catalina
10.15.6 trở lên.
2. File Firmware IPSW dành cho máy Mac của bạn
Các bạn chọn đúng máy của mình và tải cho đúng. Để file này ngay Desktop cho dễ làm việc.
LƯU Ý: Máy Mac Silicon trước đó phải chắc chắn chưa từng đăng nhập tài khoản iCloud, hoặc
nếu có đăng nhập thì phải tài khoản iCloud chính chủ. Sau khi Restore xong có thể máy sẽ yêu
cầu nhập tài khoản iCloud trước đó để kích hoạt y như trên iPhone.
Bắt đầu:
Bước 1: Trên MÁY KHÁC bạn cài phần mềm Apple Configurator 2 (tìm trên App Store hoặc
nhấn vào link sau)
Sau đó mở Apple Configurator 2 lên

Trang 24
Bước 2: Dùng cáp sạc theo máy cắm vào 2 cổng USB-C của 2 máy như hình sau:

Vị trí gắn cổng USBC trên máy cần Restore đúng theo hướng dẫn của Apple như hình sau:

Bước 3: Đưa máy Mac Silicon về DFU theo hướng dẫn sau:
***** Với Macbook Pro, Macbook Air M1
1. Shutdown hẳn máy (nhấn icon quả táo chọn Shutdown), đợi cho máy tắt hẳn
2. Đè cùng lúc các phím sau: Control + Option + Shift + Nút nguồn (như hình). Vừa đè vừa đếm
thầm khoảng 10 giây

Trang 25
3. Nhả các phím Control + Option + Shift ra, tay vẫn giữ ở nút nguồn thêm khoảng 7 tới 10 giây
nữa cho tới khi màn hình của Apple Configurator 2 bên MÁY KHÁC hiện chữ DFU là bạn đã
vô chế độ DFU thành công.

***** Với Mac Mini


1. Rút dây nguồn máy ra khoảng 10 giây
2. Tay nhấn giữ nút nguồn, trong lúc nhấn nút nguồn đồng thời cắm dây nguồn vào, sau khi thấy
đèn phía trước hiện màu cam thì nhả nút nguồn ra. Màn hình MÁY KHÁC hiện DFU như hình là
thành công, nếu không thì làm lại vài lần sẽ được.

Trang 26
Bước 4: Restore

Nếu lần đầu bạn kết nối Mac ở DFU với Apple Configurator 2 màn hình sẽ hiện như sau,
bạn chọn Install

Sau khi Install xong (có thể phần mềm tự đóng rồi tự mở lại 1 lần). Bạn kéo file Firmware đã tải
trên Desktop vào cửa sổ Apple Configurator 2:

Trang 27
Sau đó chọn Restore

Ngồi đợi

Trang 28
Quá trình Restore này trên máy mình mất khoảng 15-20 phút gì đó, sau khi Restore xong thì máy
sẽ xuất hiện màn hình thiết đặt luôn. Tuy nhiên nếu trước đó máy bạn có đăng nhập tài khoản
iCloud trên Mac Silicon thì máy sẽ bắt nhập thông tin iCloud dể kích hoạt y như trên iOS.

Nhập đúng thông tin thì máy bạn sẽ được Kích hoạt

Trang 29
Các bước thiết đặt thì quá dễ và quen thuộc rồi nên mình không post lên cho bài thêm dài. Chỉ
chú ý chỗ Filevault này nếu anh em nào không quá quan trọng về bảo mật dữ liệu nếu lỡ máy bị
đánh cắp thì có thể bỏ dấu stick ở chỗ này để máy khởi động nhanh hơn.

Trang 30
Mình nêu một vài ưu nhược điểm của cách Restore macOS bằng Apple Configurator 2 kết hợp
với DFU và file Fimware được cung cấp bởi Apple như sau:
Ưu điểm: Máy được cài lại sạch sẽ như mới, Hầu như không bị lỗi (mình làm đi làm lại 4, 5 lần
do vọc cài lỗi với Recovery và USB…). Đây là cách gần như bất tử có thể Restore bất kỳ máy
M1 nào miễn ko phải lỗi phần cứng.
Nhược điểm: Hơi khó làm hơn các cách khác, cần thêm máy khác, phải tải (file ipsw) cài thêm
phần mềm (Apple Configurator 2). Tuy nhiên mình ở nơi khỉ ho cò gáy giờ còn mượn được
Macbook để Demo cho anh em thì chắc anh em Xì Phố dễ mượn máy hơn nhiều.

** Cách 4**
CÀI QUA USB HOẶC Ổ CỨNG RỜI
***Lưu ý: chỉ nhận big sur trở lên***
Đầu tiên các bạn cần tải 1 bộ cài mac OS Big Sur về máy, chạy mount ổ lên, kéo file Install Mac
OS Big Sur .app vào Application trên máy, sau đó chạy Disk Utility lên, Eraser ổ USB của các
bạn thành tên Untitled (nhớ chữ U viết hoa) sau đó tắt đi, quay trở lại mở terminal và dán dòng
lệnh tạo bộ cài vào, nhấn enter,
sudo /Applications/Install\ macOS\ Big\ Sur.app/Contents/Resources/createinstallmedia --
volume /Volumes/Untitled
nhập password máy, nhấn enter.
Máy sẽ báo “To continue we need to erase the volume at /Volumes/Untitled”
“Để tiếp tục chúng tôi cần xóa phân vùng tại /Volumes/Untitled”
nhập chữ Y (Tương đương với Yes), nhấn enter.

Trang 31
Đợi máy chạy quy trình xóa ổ theo hệ thống mac phần “Erasing disk:…..” vào copy bộ cài vô ổ
phần “Copying to disk:……” lên 100%

Khi máy báo “Install media now available at “/Volumes/Install macOS BigSur” như hình dưới
là thành công.

Cắm usb, mở máy giữ phím nguồn cho đến khi máy hiện ra hai icon như hình dưới (tùy vào bản
macOS nào mà đĩa cài sẽ khác nhau), bạn chọn vào đĩa cài macOS đó để máy tự boot vào hệ
thống recovery.

Trang 32
Sau khi bấm Continue > Góc trên bên trái bấm chọn phần install MacOS Big Sur, Quit install
macOS
Tiếp theo chọn Disk Utility – Continue sau đó ấn vào biểu tượng cửa sổ nhỏ, chọn "Show All
Devices" - Sau đó Click vào ổ đĩa Apple SSD.. - Nhấn Erase
Bạn CHỈ THAY ĐỔI PHẦN NAME CỦA MÁY.
Sau đó nhấn Eraser > Xác thực bằng cách nhấn vào Eraser Mac and Restart.
Sau khi xóa xong máy sẽ khởi động vào màn hình active, Kết nối Wifi để hoàn tất quá trình
Active (Nếu trước khi xoá máy vẫn chưa thoát iCloud thì sẽ phải đăng nhập) - Máy active xong
chọn Exit để quay trở lại Recovery.

Nhấn giữ nút nguồn


Tiếp tục truy cập vào USB bộ cài (Phải chọn Usb chứa bộ cài - Nếu truy cập vào Option thì sẽ
phải tốn thêm thời gian download OS) - Chọn ngôn ngữ máy. Tiếp theo chọn Continue.

10. Chọn ổ mà bạn CHỈ THAY ĐỔI PHẦN NAME CỦA MÁY trước đó.

Nhấn Continue để bắt đầu, quá trình cài đặt mất khoảng 15 phút, nhanh hơn rất nhiều so với cài
bằng Recovery vì bỏ qua giai đoạn Download.

Chờ hoàn tất, máy sẽ tự khởi động lại và vào màn hình thiết lập máy là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

7. LÀM Ổ HIỆN LÊN MÀN HÌNH DESKTOP, TRUY XUẤT DỄ DÀNG HƠN.
Cmd + , hoặc Finder > Preferences… chọn tab general, tick hard disk Hoặc để ra ảnh ổ đĩa ngoài
màn hình chính, truy xuất nhanh hơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

8. CÀI PHẦN MỀM KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC TRÊN MACBOOK.

Trang 33
Monterey trở về trước:
Mặc định, macOS 10.12 Sierra trở đi không còn cho phép người dùng được thoải mái cài các
phần mềm không rõ nguồn gốc vào máy nữa, mà chỉ cho phép cài các phần mềm đã được xác
thực (thường là phân phối chính thức qua AppStore). Tuy nhiên, may thay thì Apple cũng để ngỏ
1 đường để người dùng có thể dễ dàng kích hoạt lại lựa chọn này, bạn có thể làm theo với câu
lệnh dưới đây.
Hiện tại trên macOS 10.12 Sierra trở đi thì mục System Preferences -> Security & Privacy nó
như hình dưới nhé. Phần Allow apps downloaded from chỉ có 2 lựa chọn:
1 App Store: chỉ cho phép cài phần mềm từ App Store
2 App Store and identified developers: chỉ cho phép cài phần mềm từ App Store hoặc từ các Lập
Trình Viên đã được xác thực.
Để kích hoạt thêm lựa chọn “Anywhere” (cài phần mềm nào cũng được) thì bạn sử dụng câu
lệnh sau trong Terminal, sau khi gõ lệnh thì nhớ nhập password
sudo spctl --master-disable
Done. Vậy là bạn có thể vào lại System Preferences -> Security & Privacy và chọn Anywhere rồi
cài phần mềm nào cũng được. Apple gọi đây là tính năng Gatekeeper.

Ventura về sau:
vào System Settings > Privacy & Security > Cuộn xuống Security, phần “Allow apps
downloaded from” chọn như hình
Nếu không có dòng Anywhere bạn dùng dòng lệnh trên để mở lại

Trang 34
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

9. HIỂN THỊ PHẦN TRĂM PIN.


*
- Nhấn chuột phải vào system preperences, nó sẽ có lựa chọn trên thanh menu, tiếp chọn “Energy
saver” và nhấn chuột vào nó, check “show battery status in menu bar”
**
phía trên bên phải có thanh pin, nhấn chuột phải chọn show battery status in menu bar.
***
System Preferences > Energy Saver> tick “Show battery status in the menu”.
****UPDATE FOR BIG SUR
Big sur bạn vào Dock and Menu Bar, cuộn xuống phần Other Modules chọn battery tick Show
Percentage.

****UPDATE FOR VENTURA

Trang 35
System Settings > Control Center > kéo xuống phần Battery chỉnh

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

10. TẮT DASHBOARD TRÊN MACBOOK.


Để Dashboard không hiện thêm một màn hình phụ chứa lịch và đồng hồ, đo tốc độ chạy......
(tương tự như gadegets windows 7 trở lên) do ta vô tình mở lên trong mission control hoặc lỡ tay

Trang 36
trượt 3 hay 4 ngón từ dưới lên trên trackpad , chạm hai lần vào bề mặt trackpad với hai ngón tay,
click Mission Control trên Dock hoặc launchpad
Hoặc F3 trên bàn phím. Ta làm như sau:
- Mở mission control lên trong System Preferences (trên màn hình chính chọn trái táo và chọn
Preferences)
- Nhìn vào Dashboard nhấn xuống trong menu chọn và nhấn “off”
- Nhấn ổ khoá phía dưới góc trái nếu có dấu khoá để mở ra và chỉnh, dùng xong nhấn lại để lưu
tiến trình
- Khởi động lại máy lần nữa để xem thành quả.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

11. CHIA Ổ LƯU TRỮ TRONG MACBOOK.


- Mở máy nhấn cmd R để vào chế độ macOS utilities, chọn lệnh disk utilities, nhấn chọn
partition rồi nhấn dấu cộng góc trái, chia theo gb hoặc mb, tb tuỳ, công thức tính lấy 1024byte x
số lượng gb là sẽ ra byte cần chuyển đổi
- Giữ nguyên thông số rồi thay đổi tên ổ thành datas hay gì đó mà mình muốn, nhấn apply rồi
reset máy, hiện ổ ra màn hình đọc lại mục 5 (cmd dấu , chọn tab general, tick hard disk để ra ảnh
ổ đĩa ngoài màn hình chính, truy xuất nhanh hơn.).

Cách 2:
Vào Launchpad chọn Other > Disk Utilities > Add Volume hoặc Add Partition
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

12. QUÊN PASS LOGIN.


Intel mac os High Sierra trở về trước.
-Cmd R bật lại máy cho vô MacOS utilities phần utilities (Lần đầu tiên thì máy cho chọn ngôn
ngữ, những lần tiếp theo thì không).
-phía thanh hệ thống mục Utilities bấm xuống chọn Terminal xong gõ resetpassworld nhấn enter.
-chọn tài khoản xong nhập mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu mới, nhập gợi ý nhấn ok.
-khởi động lại rồi nhập mậc khẩu mới vừa đổi, ấn enter hoặc dùng chuột nhấn ok.

Intel mac os Mojave trở về sau.


-Cmd R bật lại máy cho vô MacOS utilities phần utilities (Lần đầu tiên thì máy cho chọn ngôn
ngữ, những lần tiếp theo thì không).
-Phía thanh hệ thống mục Utilities bấm xuống chọn Terminal xong gõ resetpassworld nhấn enter.
-Chọn ổ đĩa chứa mac os nếu trong máy có 2 ổ thì cân nhắc chọn cho đúng sau đó nhấn next.
-Chọn tiếp “I forgot my password” và nhấn next.
-Bước tiếp đăng nhập tài khoản ID apple của bạn.
-Nhập 6 số bảo mật mà apple gửi về điện thoại cho bạn hoặc hiển thị hẳn lên iphone, ipod, ipad,
mac khác của bạn.
-Chọn user mà bạn muốn đổi mật khẩu, nhấn next.
-Nhập mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu mới, nhập gợi ý (Không nhập cũng được) (gợi ý không
trùng mật khẩu nhưng nó gợi lên được mật khẩu cho mình nhớ).
-Nhấn restart.

M1
- Shut down máy.

Trang 37
- Nhấn và giữ nút nguồn cho đến khi màn “Loading startup options” xuất hiện.
- Chọn Options, sau đó click Continue.
- Nếu bạn được nhắc nhập mật khẩu Admin, chọn “Forgot all passwords?” nếu được nhắc xác
thực hãy sign in ID apple của bạn và nhấn continue.
- Bây giờ bạn sẽ nhìn thấy mộtc cửa sổ với 4 tùy chọn khôi phục bao gồm:
- Restore from Time Machine.
- Install MacOS.
- Safari
- Disk Utility
Đừng chọn bất kỳ cái nào trong cái này, di chuột lên trên thanh menu phía trên cùng của màn
hình và click Utilities sau đó chọn Terminal.
- Gõ “resetpassword” không gõ dấu “” nhé và sau đó nhấn Enter (Return).
- Nếu FileVault đã tắt, bạn có thể đặt lại password mà không bị bất kỳ sự cố nào.
- Nếu FileVault được bật, bạn sẽ nhìn thấy màn hình dưới đây:

Nếu bạn thấy màn hình này, chọn "I forgot my password". Bạn có thể đặt lại nó với ID Apple
của bạn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 38
13. GỠ ỨNG DỤNG KHỎI DOCK.
Nhấn chuột phải vào ứng dụng cần gỡ khỏi Dock, chọn Option, remove from Dock, lưu ý cách
này chỉ gỡ khỏi Dock không thể gỡ hẳn ứng dụng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

14. THÊM ỨNG DỤNG VÀO DOCK.


* Nhấn chuột mở Applications rê chuột đến ứng dụng cần thêm vào Dock, nắm giữ và kéo thả
vào Dock là tự động thêm.
* Hoặc Nhấn chuột phải vô ứng dụng đang chạy chọn keep in Dock.
* hoặc nắm ứng dụng đang mở kéo qua tay trái chỗ khoảng cách | thả ra là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

15. CHỈNH TO NHỎ THANH DOCK.


Trên màn hình chính chọn trái táo, preperences, chọn Dock, kéo size và quan sát trên màn hình
chính độ to nhỏ, chọn trái, dưới cùng hoặc phải (left, bottom, right) xong nhấn ra ngoài để lưu
cấu hình.
Giữ Option để thay đổi theo bậc
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

16. TẮT THÔNG BÁO GÓC PHẢI, HIỆN Ở PHÍA TRÊN TAY PHẢI MÀN HÌNH.
System Preferences -> Notifications ở trên cùng bên phải -> Tick vào mấy cái cần tắt thông báo
đó cho trống ô rồi chọn Done.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

17. KHẮC PHỤC HAO PIN TRÊN MOJAVE, CATALINA.


Cách khắc phục khi MacBook sleep bị hao pin quá nhiều (macOS Mojave)
Đã thử và còn nguyên 100% pin khi qua đêm

Bạn làm thế này đảm bảo khắc phục được 100% nhé:

1. Mở ứng dụng "Terminal" và đánh dòng lệnh:


pmset -g
(lệnh này mở cài đặt chi tiết quản lý năng lượng)
Sau đó, để thay đổi các thông số, thì đánh các dòng lệnh sau, từng cái một (nhập pasworld hệ
thống khi được yêu cầu):
- sudo pmset -a hibernatemode 25
- sudo pmset -a standby 1
- sudo pmset -a standbydelaylow 60
- sudo pmset -a standbydelayhigh 60

Kết quả là: bạn có sleep máy cả ngày cũng ko hao tí % pin nào.
Để khôi phục trạng thái cũ bạn nhập như sau:
sudo pmset -a hibernatemode 3
sudo pmset -a standby 1
sudo pmset -a standbydelaylow 10800
sudo pmset -a standbydelayhigh 86400

Trang 39
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

18. NGHE NHẠC BẰNG LOA VÀ TAI NGHE KHÁC ÂM.


vd (heardphone nghe nhạc còn loa ngoài nghe film)
bạn vào System Preferences → Sound → Sound Effects, chỉnh Play sound effects through thành
Speaker (loa ngoài). Trong khi đó ở phần Output, chọn Headphone cho phần Sound Output.
Tính năng tự động chuyển đổi giữa loa và tai nghe vẫn hoạt động bình thường. Sau khi cắm tai
nghe vào, mục “External Headphone” sẽ hiện ra, tự động được chọn và đẩy lên đầu.
Hay ho hơn, nếu bạn sử dụng phần mềm Audio Hijack của Rogue Amoeba, bạn thậm chí còn có
thể làm được nhiều thứ hay ho hơn: vừa xem phim bằng loa ngoài, vừa nghe nhạc bằng tai nghe.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

19. CÁCH CÀI FONT CHỮ TRÊN MACBOOK, THÊM FONT CHO MAC.
Bước 1: Đầu tiên, bạn đọc cần chuẩn bị một bộ font Full bất kỳ để cài font chữ trên Macbook.
Bạn đọc có thể download font chữ từ Taimienphi.vn với rất nhiều bộ font đa dạng khác nhau.
Trong bài viết này Taimienphi.vn lấy bộ Font UVF làm hướng dẫn, bạn đọc có thể tải về bộ font
này tại đây : Download Font UVF
Bước 2: Sau khi tải về font chữ, từ Finder trên macbook tìm kiếm đến trình quản lý font trên máy
Mac có tên là Font Book.
Bước 3: Trên Font Book, nhấp vào biểu tượng dấu cộng trên thanh công cụ để thêm font cho
Mac.
Bước 4: Điều hướng tới thư mục chứa những tệp tin font mà bạn đã tải về.
Bước 5: Lựa chọn những bộ font mà bạn muốn cài đặt, sau đó nhấn Open.
Bước 6: Nếu xuất hiện của sổ Font Validation, có nghĩa rằng sẽ có một số font không tương
thích với máy Mac của bạn. Tiếp tục tích vào mục Select all fonts ở dưới và chọn Install
Checked để tiếp tục cài font chữ trên Macbook.
Như vậy là quá trình cài đặt font chữ cho máy mac của bạn đã thành công. Nếu như bạn cài font
mà font chữ hệ thống của bạn bị thay đổi, bạn có thể tìm đến mục File -> Restore Standard
Fonts... trên thanh công cụ của Font Book để khôi phục về bộ font mặc định của hệ thống.

http://thuthuat.taimienphi.vn/cach-cai-font-chu-tren-macbook-them-font-cho-mac-25128n.aspx

Trên đây là hướng dẫn cách cài font chữ trên Macbook, thêm font cho Mac mà bạn cần biết. Với
hướng dẫn này sẽ giúp bạn có nhiều lựa chọn hiển thị ký tự số, chữ cái trên màn hình Macbook
hơn đồng thời biến tấu văn bản với nhiều dạng font đẹp mắt. Bên cạnh việc cài đặt font chữ thì
bạn cũng cần gõ tiếng việt có dấu trên máy Mac khi soạn thảo văn bản, tham khảo cách bật gõ
tiếng Việt trên MacOS X để được biết cách làm bạn nhé.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

20. ĐỔI ĐƠN VỊ NGAY TRONG SPORTLIGHT.


Cmd space - $(số tiền cần chuyển đổi) sau đó quan sát phía dưới nó sẽ xuất hiện mệnh giá mà
mình muốn quy đổi sang, so sánh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

21. LẤY LẠI QUYỀN ADMIN TRONG MAC.


1. Đang yên đang lành sao lại đổi tên User
Hai lý do chủ yếu theo kinh nghiệm của mình

Trang 40
+ Máy mua từ cửa hàng hoặc từ người khác nhưng ngại cài lại
+ Đang có nhiều dữ liệu, cài đặt ở User hiện tại nên không muốn tạo User mới
2. Kịch bản gây lỗi mất quyền Admin
+ User của bạn đang ở quyền Administrator (quản trị viên)
+ Bạn đổi tên User về theo ý thích
+ User bị nhảy về quyền Standard (Thành viên) và không thể chỉnh lại, trong khi tên User thì vẫn
như cũ
3. Cách sửa lỗi đổi tên User bị mất quyền Admin
+ Cách 1 (nhiều người viết): xoá file AppleSetupDone để quay lại giao diện ban đầu của máy
(chọn quốc gia). Sau đó bạn tạo User mới với quyền Admin để chuyển quyền của User cũ.
Nhược điểm của cách này
Không giúp đổi tên được User cũ
Phải chuyển dữ liệu, cài đặt của User cũ sang User mới
+ Cách 2 (bài này sẽ đề cập): bật Root User (tài khoản có quyền cao nhất) và làm những gì bạn
muốn
Xắn tay áo lên và bắt đầu thôi.
4. Các bước thực hiện
Bước 1: Để chắc chắn nhất, hãy tắt máy (Shutdown)

Bước 2: Bật máy lên, đồng thời giữ phím Option (Alt) để vào chế độ chọn phân vùng khởi động
(Startup Disk)

Trang 41
Bước 3: Mặc định phân vùng Mac đã được chọn, giữ tổ hợp phím Command + S, đồng thời ấn
phím Enter (Return) đến khi thấy màn hình đen chữ trắng là được

Bước 4: Ở dòng đầu tiên sau chữ Exit, gõ lệnh sau rồi Enter (để bật quyền ghi tạm thời vào file
hệ thống)
/sbin/mount -uw /

Trang 42
Bước 5: Mở danh sách các User trong hệ thống với lệnh
launchctl load /System/Library/LaunchDaemons/com.apple.opendirectoryd.plist

Bước 6: Mở Root User


passwd root

Trang 43
Bước 7: Nhập mật khẩu bạn muốn đặt (số 1 cho nhanh) rồi Enter, sau đó nhập lại thêm lần nữa
và Enter để kết thúc

Bước 8: Khởi động lại máy với lệnh


reboot

Trang 44
Bước 9: Máy khởi động lại bình thường. Ở màn hình đăng nhập bạn chọn Other …

Bước 10: Đăng nhập với tên người dùng là “root”, mật khẩu như đã đặt ở bước 7 rồi next qua 1
số tuỳ chọn cơ bản (như lúc mới tạo User)

Trang 45
Bước 11: Ở màn hình chính. Bạn vào đường dẫn sau và đổi tên folder (user cũ) thành tên của
user mới. Không được bỏ qua bước này vì nếu quên có thể gây lỗi trong quá trình sử dụng sau
này

Ví dụ tôi đang muốn đổi tên User từ “macbookpro” thành “dung”


Bước 12: Vào System Preference, mục User & Group

Bước 13: Mở khoá điều chỉnh (nếu có). Có thể nhìn thấy tài khoản “macbookpro” đang bị mất
quyền admin. Ta sẽ lấy lại quyền và đổi tên nó về “dung”

Trang 46
Bước 14: Chuột phải vào tài khoản đó, chọn Advance Option

Bước 15: Đổi Group từ staff thành admin, đổi Account Name thành tên user mới, tương tự với
Home directory. Full name thì đổi thoải mái. Sau đó ấn OK để lưu lại.

Sau khi đổi sẽ thành như thế này

Trang 47
Hết bước này bạn đã có thể log out ra để thấy được hiệu quả. Tuy nhiên hãy dành thêm 30s để tắt
Root User (cho an toàn)
Bước 16: Click vào Login Option. Ở mục Network Account Server ta ấn Join

Bước 17: Click vào Open Directory Ultility

Bước 18: Ở thanh công cụ phía trên của Directory Ultility, chọn Disable Root User

Trang 48
Hoàn chỉnh rồi đó, bạn có thể Restart lại để thấy được hiệu quả và rút thêm được một bài học
nhớ đời. Gửi bài viết này đến những người đồng cảnh ngộ bạn nhé ????
Lời khuyên: thay vì đổi tên User, hãy tạo 1 User mới, sao lưu dữ liệu từ User cũ sang và xoá
User cũ đi.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

22. BẬT TIME MACHINE ĐỂ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU KHI MÁY CÓ VẤN ĐỀ.
Tìm một ổ cứng gắn ngoài, trường hợp đầu đọc không tương thích có thể dùng cổng đổi, sau đó,
kết nối ổ vào máy tính, bật time Machine lên để tiến hành tạo backup, hiểu nôm na nó giống như
một bản ghost tạo sẵn trên windows của bạn vậy, bạn cài office, Photoshop, canon
LBP2900.......... và nén nó lại thành một bản setup để boot lại ổ C khi máy có vấn đề, virus,....
Thì bản backup đó cũng vậy, nó cho phép cài lại từ bản backup khi máy lỗi hệ điều hành. Sau
khi máy chạy xong bạn có thể ngắt ổ tháo ra, nếu máy hư, bạn làm lại tips 9,4,5. Lần lượt nếu đã
chia ổ thì bỏ tips 9.
Nên backup định kỳ 3 tháng/ lần hoặc 6 tháng/lần
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

23. COI NHIỀU ẢNH CÙNG LÚC.


- kéo chuột chọn số lượng ảnh cùng lúc nhấn phím space (phím cách).
- Nhấn option với space để coi toàn màn hình.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

24. SẮP XẾP LẠI BIỂU TƯỢNG ICON TRÊN THANH STATURS BAR.
bằng cách nhấn cmd với kéo thả qua lại để di chuyển biểu tượng, thuận tiện thao tác.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

25. ĐỔI FILE HÀNG LOẠT.


bôi đen số file cần chuyển và chọn rename_____items(____: là số items đã bôi đen), sau đó để
nguyên dòng format chọn name and counter để tạo bộ đếm sau trên file, name and index để tạo
theo mục lục, name and date là tên bộ đếm ngày.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 49
26. FOLDER BỊ ĐƠ HOẶC ĐỨNG.
chọn trái táo, force quit (command+control+esc) và chọn ứng dụng hoặc đè command để chọn
nhiều ứng dụng sau đó nhấn relaunch để chạy lại chương trình hoặc bôi đen nếu muốn dừng hết
thao tác, nhấn force quit để tắt hẳn ứng dụng đó, command+option+escape 3 giây để tắt hẳn
chương trình đơ đang chạy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

27. ĐỔI HIỂN THỊ TRÊN THANH THƯ MỤC CÂY KHI NHẤN MỞ FINDER.
chọn cmd , mặc định là tab general sau đó chuyển qua tab slide bar rồi chọn tick mấy cái để hiển
thị folder hay driver icloud.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

28. TRUY CẬP NHANH SLIDE BAR ĐỂ VÔ NHANH THƯ MỤC CẦN THIẾT NHƯ
MACINTOSH HD HAY Ổ KHÁC, FOLDER KHÁC.
chuyển sang file ở mục new finder windows show nhấn xuống và chọn ổ đĩa thường truy cập,
nhấn ok.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

29. MỞ MÁY KHÔNG BỊ PHIỀN BỞI ÂM THANH.


- Nhấn nút mở máy rồi giữ phím f10.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

30. HIỂN THỊ CÁC CỬA SỔ ĐANG MỞ (MISSION CONTROL) BẰNG TRACKPAD VÀ
BÀN PHÍM.
Truy cập hoặc rời khỏi Mission Control
• Từ bàn di chuột: Để truy cập, hãy vuốt lên bằng ba ngón tay. Để rời đi, hãy vuốt xuống. Bạn có
thể tắt hoặc thay đổi cử chỉ trên bàn di chuột trong tùy chọn Bàn di chuột.

• Từ bàn phím: Để vào hoặc thoát, hãy nhấn phím Mission Control
(hoặc sử dụng Control Strip) hoặc nhấn Control-Mũi tên lên. Bạn có thể thay đổi phím tắt trong
tùy chọn Mission Control.
Nếu bạn đang sử dụng màn hình phụ và truy cập Mission Control trên màn hình đó, bạn chỉ thấy
các không gian và cửa sổ đang mở bạn đang làm việc trên màn hình đó
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

31. GHÉP CÁC CỬA SỔ LẠI THÀNH TRANG ĐỂ DỄ QUẢN LÍ.


nếu một tá cửa sổ Finder khiến bạn khó quản lý và "nhức mắt". Hãy ghép chúng lại theo cách
nhấn chuột vào mục windows trên thanh finder sau đó chọn merge all windows để sắp xếp
Finder gọn gàng hơn với Merge all windows.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

32. TẮT NOTIFICATION.


Chọn phím ba gạch gần kính lúp trên thanh menu bar rồi chọn Do Not Disturb, để tắt notification
trên Mac
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 50
33. MỞ NHANH DESKTOP.
xem nhanh desktop. Vì vậy, bạn có thể thoát khỏi tất cả cửa sổ đang mở chỉ với một bước là đặt
ngón 4 ngón tay lên trackpad và bung 4 ngón đó ra.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

34. LỖI ĐÒI “Validate the key "<key>" in your key chain” TẠM DỊCH “xác thực khoá “<key>”
trong chuỗi khoá của bạn.”
Giữ options click go vào library xóa keychains rồi reset máy là hết.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

35. LỖI “siri auto problem”.


https://apple.stackexchange.com/questions/281854/siri-is-unable-to-hear-me
Mở terminal gõ:
sudo kill -9 `ps ax|grep 'coreaudio[a-z]' | awk '{print $1}'`
Không cần logout hay reset máy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

36. CHỈNH ĐỘ LỆCH TỈ LỆ MÀN HÌNH.


khi màn hình bị tụt cách viền màn hình quá nhiều, nhìn cảm giác mất màn hình. Ta làm như sau:
System preferences-> displays-> display -> default hặc scaled rồi chọn màn nhìn thích hợp với
mắt bên dưới.
Xong nhấn cmd Q
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

37. WIFI TỰ NGẮT KẾT NỐI.


Khắc phục sự cố Wi-Fi cứng đầu bằng cách Stubborn Wi-Fi Problems
Trước khi bắt đầu, hãy đảm bảo có mật khẩu wi-fi của mạng chính của bạn. Bạn sẽ cần nó để
tham gia lại mạng.
Kéo xuống menu Wi-Fi và turn off Wi-FI
Từ bất kỳ cửa sổ Finder nào, nhấn Command + Shift + G để hiển thị go to folder và nhập đường
dẫn sau:
/Library/Preferences/System Configuration/
Xác định vị trí các tệp sau, sao chép chúng vào màn hình nền để sao lưu, sau đó xóa chúng khỏi
thư mục / SystemConfiguration /:
com.apple.airport.preferences.plist
com.apple.network.identification.plist
NetworkInterfaces.plistpreferences.plist
Dọn sạch Thùng rác và khởi động lại máy Mac
Bật lại Wi-Fi từ menu Wi-Fi, tham gia mạng ưa thích của bạn như bình thường
Quá trình này buộc OS X tạo tất cả các tệp ưu tiên mới cho mạng không dây, đây có thể là chiến
lược khắc phục sự cố hiệu quả nếu các sự cố wi-fi bắt đầu sau khi nâng cấp các phiên bản
MacOS X và thậm chí cài đặt các bản cập nhật hệ thống gia tăng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

38. CHO CỬA SỔ THU NHỎ VÀO CHÍNH ICON CỦA NÓ .


Mặc định, các app của macOS khi bấm vào nút thu nhỏ sẽ trở thành một icon mới trên dock. Nếu
bạn thấy vụ này rối và không tiện (như mình), bạn có thể cho app tự thu nhỏ vào trong chính

Trang 51
biểu tượng app đang chạy, nhờ vậy mà dock gọn gàng và bạn cũng dễ chạy ứng dụng lên hơn.
Bạn cũng dễ phân biệt hơn đôi chút so với việc phải nhìn vào một số cửa sổ thu nhỏ với kích
thước quá bé.
Cách làm:
Vào quả táo > System preferences > Dock
Chọn vào ô "Minimize windows into application icon"
Thử thu nhỏ một cửa sổ để thấy hiệu quả.
Chỉ hiển thị icon của những app đang chạy
Lúc này thanh dock của bạn sẽ giống với task bar của Windows, tức là nó chỉ hiện icon của
những ứng dụng còn đang sử dụng mà thôi, còn lại ẩn hết cho gọn. Cách làm: chạy Terminal,
nhập dòng lệnh sau và nhấn Enter.
Code:
defaults write com.apple.dock static-only -bool TRUE; killall Dock
Nếu bạn muốn quay trở lại thanh dock cũ, thay chữ TRUE bằng chữ FALSE rồi nhập lại lệnh là
xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

39. RESET DOCK VỀ MẶC ĐỊNH.


Sau khi đã nghịch đã đời và muốn reset hết tất cả về chế độ mặc định giống như khi bạn mới
mua máy tính, hãy dùng dòng lệnh bên dưới.
Sudo defaults delete com.apple.dock;
killall Dock;
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

40. CHỈNH VỀ SLEEP HOẶC NEVER SLEEP TRÊN MAC.


Chọn Apple menu > System Preferences, nhấn vào Energy Saver. Chọn battery là dành cho pin,
power adapter là dành khi cắm nguồn điện, chọn lần lượt hoặc muốn nó không sleep khi cắm
nguồn hoặc điện thì chọn bên đó, kéo cao lên never, nhấn ok, restart máy là ok.
- nếu không thích, vào lại và chọn restore defaults. Restart máy lại, nhấn ok là xong
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

41. SỬA LỖI YÊU CẦU KEYCHAIN PASSWORD KHI MỞ ỨNG DỤNG ADOBE HOẶC
ỨNG DỤNG BẤT KỲ.
Kể từ hôm mình viết bài hướng dẫn sửa lỗi Crash ứng dụng trên Mac. Thì một số bạn sau khi sửa
lỗi chạy được, crack được bộ ứng dụng của Adobe thì sau khi chạy sẽ gặp vấn đề đòi nhập mật
khẩu Keychain. Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn sửa lỗi này:
Đầu tiên các bạn nhấn vào Launchpad, tìm và chạy Keychain (Có thể tìm chạy trong Application
-> Utilities -> Keychain Access)
Sau đó vô Menu Keychain Access bên góc trái màn hình> chọn Preference
Nhấn chọn Reset My Default Keychains
Sau đó nhập mật khẩu đăng nhập máy
Hiện thông báo bạn nhấn OK là xong
Sau đó bạn mở lại các ứng dụng Adobe lên xem có còn bị đòi nhập mật khẩu Keychain nữa ko
^_^
Chú ý:

Trang 52
Sau khi Reset My Default Keychains nếu bạn nào có đăng nhập tài khoản iCloud trên máy thì
sau đó máy sẽ yêu cầu nhập lại mật khẩu. Bạn chỉ cần nhập lại mật khẩu iCloud là được. Bạn nào
ko đăng nhập iCloud trên máy thì không vấn đề gì
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

42. LỖI “you may not install to this volume because it is currently begin decrypted.” .

Trên Ventura bạn vào System Settings > Privacy &


Security > Kéo xuống FileVault > Turn off FileVault

Trang 53
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

43. CHIA FUSION DRIVE.


Tìm Core Storage: diskutil coreStorage list
Xóa Core Storage: diskutil coreStorage delete ID
ID là số id của ổ ví dụ 50B457C3-ADC6-4EDC-9ABA-FD8C6EEDE69A
Gộp Fusion Drive
List tất cả ổ ra: diskutil list
Tạo Core Storage: diskutil coreStorage create tênổ drive1 drive2
Ví dụ: diskutil coreStorage create myLogicalVolGroup /dev/disk1 /dev/disk2
Với drive1 là /dev/disk1
Với drive 2 là /dev/disk2
myLogicalVolGroup là tên đặt cho ổ muốn tạo
Xem tên trong lệnh đầu để biết

Hoặc chạy lệnh sau trên terminal.


Diskutil resetFusion
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

44. HIỆN TẬP TIN ẨN TRONG FINDER.


defaults write com.apple.finder AppleShowAllFiles TRUE
(enter)
killall Finder
(enter)
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

45. ẨN LẠI TẬP TIN ẨN TRONG FINDER.


defaults write com.apple.finder AppleShowAllFiles FALSE
(enter)
killall Finder
(enter)
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

46. TEST CPU HOẠT ĐỘNG 100%.


yes > /dev/null &
Dán liên tục câu lệnh này nhấn giữ Command V khoảng 100 lần sau đó nhấn Enter
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

47. RESET WEBCAM VÀ MICRO.


sudo killall AppleCameraAssistant
sudo killall VDCAssistant
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

48. RESET CORE SOUND (AUDIO).


sudo killall coreaudiod
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 54
49. TẮT GUEST USERS TRONG MAC.
Vô users and groups, chọn ổ khoá màu vàng “Click unlock to make other changes” nhập mật
khẩu admin nhấn OK, sao cho khoá được mở, nhấn vào “guest user” phía account bỏ tick
“Allows guests to log in to this computer” và “Turn on parental control” sau đó nhấn khoá vàng
phía dưới để đóng lại, khởi động lại máy là hết
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

50. LỖI “A CRITICAL SOFTWARE UPDATE IS REQUIRED FOR YOUR MAC BUT AN
ERROR WAS ENCOUNTERED WHILE INSTALLING THIS UPDATE YOUR MAC CAN’T
BE USED UNTIL THIS UPDATE IS INSTALLED.”
Mở lại bằng quyền admininstration tắt “Guest User” đi là được.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

51. LỖI SIGNATURE KHI CÀI LẠI MACOS.


Trong quá trình cài lại macOS của máy, do quá cũ (áp dụng một số dòng 2010 về trước, khúc
này không rõ lắm) nên máy không thể nào cài lại macOS được, ta làm như sau:
cmd R khởi động máy sao cho máy load vô macOS utilities
Tìm terminal trong phần utilities trên thanh menu sau đó gõ lệnh: “date” (không dấu nháy) nhấn
enter.
Sau đó máy báo một loạt thông tin gồm ngày tháng năm, giờ phút giây máy đang chạy, mình cần
phải đưa máy về ngày mới nhất thì mới có thể cài được bằng cách gõ: ví dụ dưới đây là ngày
1/6/2017 giờ 14:08
date 0106140817
Trong đó:
01 là ngày
06 là tháng
14 là giờ
08 là phút
17 là năm
Nhấn enter và cài lại bình thường, nhớ xem có kết nối Internet chưa để tải về bộ cài đặt mới nhất,
tham khảo date mục 99
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

52. MÁY KHỞI ĐỘNG LÊN LÀ ĐƠ.


NVRAM (nonvolatile random-access memory) là một con chip nhỏ trong MacBook chứa thông
tin về phân vùng, độ phân giải màn hình, ổ đĩa dùng để khởi động (startup disk), múi giờ... Khả
năng cao là bạn đang gặp vấn đề với NVRAM nếu máy vừa lên một cái là đơ, quay hoài ở vòng
tròn chờ đợi. Cách reset NVRAM như sau:
Shutdown máy hoàn toàn, có thể nhấn giữ nút nguồn để tắt
Nhấn nút nguồn để máy chạy lên lại
Ngay lúc đó, nhấn 4 phím Option + Command + P + R, giữ lâu
Sau khoảng 20 giây thì bỏ tay ra, Mac sẽ khởi động lại
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

53. CHỤP MÀN HÌNH MÁY TÍNH.


Shift cmd 4: chụp phần tự chọn
Shift cmd 3: chụp toàn màn hình

Trang 55
Cmd + Shift + 4 + Spacebar sẽ cho phép bạn chụp ảnh màn hình của một cửa sổ cụ thể.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

54. DÍNH PASSS FIRMWARE COMMAND R.


*****•*****
Cách 1:
Dùng Apple ID để reset lại password với Apple ID đã dùng với MacOS X lần trước theo các
bước như sau:
Nhập password lần ở màn hình login của máy MAC
Nhập Apple ID và password của ID này
Click Ok để xác nhận, sẽ tạo ra Keychain mới
Nhập password mới và theo hướng dẫn để reset password
Quay trở lại việc login với password
*****•*****
Cách 2:
Gỡ mấy con ốc dưới đít máy ra, tháo tấm đáy ra
Gỡ mấy thanh RAM ra
Mở lại máy rồi tắt nó đi
Lắp lại RAM và Gắn nắp đáy vào
Khởi động lại là được
Để ăn chắc thêm thì nên gán lại PRAM và NVRAM luôn:
Nhấn nút nguồn, giữ nó chừng nào nghe 2 tiếng kêu quen thuộc của máy (đèn mặt trước của
Macbook sẽ nhấp nháy trắng) thì bỏ ra
Nhấn tổ hợp Command Option P R rồi nhấn nút nguồn cho máy mở lên”
Kinh nghiệm của Bình Phương: “Cách reset Fireware password của mình
Đối với các máy core 2 dual 2009 trở về trước thì có thể áp dụng cách tháo ram và command +
option + p + r.
Đối với các máy core từ 2010 đến nay, thì không dùng được cách đó nữa. Phải làm phần cứng,
thay chip bios sau đó chạy lại firmware. MacBook Pro 700 cũng không ngoại lệ nha bạn.”
*****•*****
Updating for M series

Để set: khởi động máy vào recovery mode, nhập passcode để mở hình trên sau đó máy mới
loading vào recovery mode.
Bước 1: trên thanh menu, chọn Startup Security Utility hoặc Firmware Password Utility.
Bước 2: click Turn on Firmware Password.
Bước 3: nhập Firmware Password vào các ô cần được cấp, click Set Password. NHỚ
PASSWORD NÀY.
Bước 4: thoát Utility, sau đó chọn Apple menu > Restart.

Trang 56
LÀM ƠN GHI RA GIẤY HAY GÌ ĐÓ, CẤT ĐI TRÁNH TRƯỜNG HỢP QUÊN

TRONG TRƯỜNG HỢP QUÊN MẬT KHẨU, ĐI RA TIỆM MỞ KHOÁ MẬT KHẨU
BẰNG PHẦN CỨNG HOẶC PHẦN MỀM

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

55. LỖI ĐĂNG NHẬP 2 DÒNG.


Thường thì khi mở máy chúng ta chọn icon và nhập pass máy nhưng mở máy lên mà nhập thêm
name account rất mất thời gian, thử làm như thế này giúp em và có thể đăng nhập theo cách
truyền thống, ai lỡ nghịch dại, hoặc không muốn đăng nhập hai dòng dù bảo mật nhưng mất
nhiều thời gian thì có thể chỉnh như vầy:
Lần đầu giữ option nhập số mật khẩu nếu mật khẩu là số, nếu có chữ thì nhập chữ bỏ option ra
Tiếp theo

Trên Monterey trở về trước Mọi người làm như thế này giúp em nha, mở cái số 3 (click the
unlock to prevent further changes ) ra trước, chọn cái số 1, mục số 2 chỉnh giùm em là list of
users, rồi đóng cái số 3 lại giùm em là mọi người chỉ việc chọn icon rồi nhập pass khỏi nhập tên
đăng nhập nữa.

Trên Ventura bạn vào System settings > Lock Screen > Chọn List of Users

Trang 57
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

56. LỖI MAC ÂM THANH TO NHỎ KHÔNG ĐỀU NHAU.


- loa bị to nhỏ gây khó chịu thì có hai trường hợp, lỗi cài đặt tinh chỉnh hoặc hư phần cứng.
* đối với lỗi tinh chỉnh thì
Trên Monterey trở về trước vào System Preferences -> Sound -> Output-> Balance-> kéo ra
chính giữa, bỏ Check tick mute phía dưới, rồi sau đó khởi động lại máy.
Trên Ventura vào System Settings -> sound

* lỗi phần cứng thì thay.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

57. MÀN HÌNH BỊ XOAY NGƯỢC


Trên MacOS cũ
- Đôi khi lỡ tay nhấn cái gì đó mà màn hình xoay ngược chiều thì chỉ cần nhấn ctrl + option +
mũi tên theo chiều mong muốn.
(tip này chỉ khả dụng cho những mac os cũ, còn mac os mới thì không được)

Trên MacOS mới


- Làm theo tip 376 trong sách.

Trang 58
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

58. CÁCH ĐẶT Ổ ĐĨA KHỞI ĐỘNG TỰ ĐỘNG.


thông thường thì khi chia hai ổ và có chung hai hệ điều hành lên nó (ví dụ như bootcamp ) thì
bạn phải đè option Và sau đó chọn ổ để load vào hệ thống.
Quả táo-> System Preferences-> Startup Disk-> chọn ổ mới và nhấn restart.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

59. XOÁ BỘ NHỚ CACHE TRONG MAC.


Mở một finder windows, và chọn “go to folder”, trong “go” menu nhập vào ~/Library/Caches và
nhấn enter để tiếp tục thư mục này.
Bước tùy chọn: Bạn có thể đánh dấu và sao chép mọi thứ vào một thư mục khác chỉ trong trường
hợp có sự cố.
Đi vào từng thư mục và dọn dẹp mọi thứ.
Lưu ý: Chúng tôi khuyên bạn nên xóa phần bên trong của các thư mục này, nhưng không xóa
chính các folder đó.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

60. TẮT ÂM BÁO MỖI GIỜ.


System Preferences.” => “Date & Time” => “Clock” => và bỏ chọn ở mục “Announce the time”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

61. TRA CỨU NHANH TỪ MỚI.


Bộ từ điển mặc định của Mac được tích hợp vào hệ thống một cách khá tiện lợi. Chỉ cần bôi đen
từ, nhấn 3 ngón tay lên trackpad hoặc ấn tổ hợp phím Command + Control + D, định nghĩa của
từ sẽ hiện ngay tại văn cảnh. Bạn sẽ không tốn thời gian mở phần mềm từ điển để tra từ nữa.
Hoặc bạn có thể đè mạnh 1 từ đó để máy check và dịch cho bạn, đó được gọi là chế độ lookup.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

62. SPLIT VIEW - 2 MÀN HÌNH SONG SONG QUEN THUỘC CỦA WINDOWS.
Dù đây là một tính năng rất hữu ích và cần thiết, Apple lại quá chủ quan khi hầu như không tiết
lộ gì với người dùng. Để có 2 cửa sổ song song một cách đơn giản, bạn chỉ cần giữ nút màu xanh
trên cửa sổ hiện tại và chọn ứng dụng thứ 2 để chúng nằm cạnh nhau một cách ngay ngắn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

63. TẬN DỤNG “HOT CORNERS”.


Đây cũng là một trong những tính năng hay ho và thường bị bỏ quên trên Mac. Để kích hoạt Hot
corners, người dùng cần kích hoạt trong danh mục Mission Control (bên trong System
Preferences). Với 4 góc màn hình, người dùng có thể truy cập nhanh các chức năng như: tắt màn
hình, hiển thị desktop, mở Mission Control, v.v...

Pro Tip’s: có thể giữ Options hoặc Command hoặc cả hai rồi chọn, như vậy khi di chuyển chuột
vào góc và đồng thời bấm phím đã chỉ định thì lệnh mới hoạt động.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

64 CHỈNH VOLUME/ĐỘ SÁNG MÀN HÌNH VỚI NHIỀU NẤC HƠN.


Để chia nhỏ thang đo volume, bạn đọc giữ phím Shift + Option trước khi tăng giảm. 1 thang đo
volume thông thường sẽ được chia nhỏ làm 4 nấc. Tương tự với điều chỉnh độ sáng màn hình.

Trang 59
Trên máy có touch bar bạn làm tương tự
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

65. MỞ MAC TRONG CHẾ ĐỘ SAFE MODE.


Tương tự trên windows chế độ safe mode dùng gỡ ứng dụng và làm việc ở chế độ ngắt mạng.
Trong quá trình Mac khởi động, nhấn và giữ phím Shift để khởi động vào chế độ Safe Mode,
hoặc nhấn Command + V để khởi động vào chế độ có tên gọi là Verbose Mode. Khi ở chế độ
này, bạn có thể dễ dàng kiểm tra và tìm ra thủ phạm là nguyên nhân gây lỗi, và tìm cách khắc
phục.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

66. LỖI KHỞI ĐỘNG CHẬM.


Truy cập System Preferences =>Users & Groups, sau đó click chọn tên người dùng của bạn.
Tiếp theo click chọn Login Items, sau đó click chọn tên ứng dụng mà bạn không muốn khởi chạy
cùng hệ thống, click chọn biểu tượng dấu "-" nằm bên dưới danh sách ở khung bên trái để xóa
ứng dụng khỏi danh sách.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

67. LỖI FILE CHẤM THAN ĐỎ.


Để mở khung này trên Mac , chọn Apple menu -> System Preferences, click Security & Privacy,
và click Firewall. Chọn off
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

68. DÀNH CHO MÁY LỖI MACOS HOẶC CHẬM MÁY, MUỐN CÀI LẠI PHIÊN BẢN
THẤP HƠN.
Dùng usb cài lại nhé, VD: tải bản MacOS gốc của air 2015, sau đó dùng phần mềm install disk
creator mở lên chọn usb ở dòng 1, nhấn Select OS X Installer chọn bản MacOS gốc đuôi dmg
mới tải về từ webside, nhấn Select the volume to become the installer và chọn ổ USB lúc nãy,
Nhấn “Create Installer” chờ vài phút tùy vào tốc độ USB của bạn. Xong rồi nhấn restart máy, đè
option liền sau khi nhấn, nó lên ổ đĩa và usb thì chọn usb bằng phím mũi tên sang phải chờ nó
load lên, sau đó chọn cài bình thường mà trước đó nhớ chọn disk utilities-> xoá phân vùng cũ
bằng dấu trừ, sau đó tạo mới với macOS extender (jounar), format ổ macOS sạch sẽ đi đã
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

69. LỆNH ĐỔI FILE CHỤP MÀN HÌNH MACOS TỪ .PNG SANG .JPG.
Mình phải làm cái này mỗi khi cài lại Mac vì jpg nó nhẹ nhàng hơn.
Anh em mở Terminal lên rồi copy và dán cái lệnh này vào rồi enter là xong.

defaults write com.apple.screencapture type jpg;killall SystemUIServer


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

70. KHÔI PHỤC MÁY VỀ TRẠNG THÁI XUẤT XƯỞNG MacOS.


macOS Recovery ngoại lệ
Phiên bản MacOS được cung cấp bởi MacOS Recovery có thể khác nhau trong một số trường hợp:
Nếu macOS Sierra 10.12.4 hoặc thấp hơn chưa bao giờ được cài đặt trên máy Mac này, Option-
Command-R cài đặt macOS đi kèm với máy Mac của bạn hoặc phiên bản gần nhất vẫn có sẵn. Và
Shift-Option-Command-R không khả dụng.

Trang 60
Nếu bạn đã xoá toàn bộ ổ đĩa của bạn thay vì chỉ khối lượng khởi động trên đĩa đó, macOS Recovery
có thể chỉ cung cấp macOS đi kèm với máy Mac của bạn hoặc phiên bản gần nhất vẫn có sẵn. Bạn có
thể nâng cấp lên phiên bản mới hơn sau đó.
Nếu máy Mac của bạn có Chip bảo mật Apple T2 và bạn chưa bao giờ cài đặt bản cập nhật macOS,
Option-Command-R sẽ cài đặt macOS mới nhất đã được cài đặt trên máy Mac của bạn.
Nếu bạn vừa thay thế bảng mạch logic của máy Mac trong khi sửa chữa, thì Phục hồi macOS có thể
chỉ cung cấp macOS mới nhất tương thích với máy Mac của bạn.
Nếu bạn không thể nhận được Phục hồi macOS để cung cấp trình cài đặt bạn muốn, bạn có thể sử
dụng một trong những cách khác để cài đặt macOS.

* đối với M1 trở lên:


Các bước để hồi sinh / khôi phục máy Mac M1
Sau khi cài đặt Apple Configurator 2 lên máy B, chúng ta sẽ dùng máy này để thực hiện thao tác
hồi sinh / khôi phục máy A.

Bước 1: Kết nối


Kết nối hai máy với nhau bằng cáp USB-C, nhớ cắm nguồn cả 2 máy.
Chạy ứng dụng Apple Configurator 2.
Bước 2: Thao tác trên máy B
Cắm màn hình vào máy B để có thể theo dõi tiến trình.
Ngắt kết nối máy B với nguồn điện ít nhất 10 giây.
Nhấn và giữ nút nguồn.
Cắm điện lại trong khi vẫn giữ nút nguồn.
Bỏ tay ra khỏi nút nguồn, lúc này đèn LED phía trước sẽ nhấp nháy màu vàng.
Lưu ý: Màn hình sẽ không hiển thị bất cứ hoạt động nào của máy B.

Bước 3: Thao tác trên máy A


Nhấn giữ nút nguồn.
Giữ nút nguồn đồng thời nhấn tổ hợp phím này trong 10 giây:
Shift phải.
Option trái.
Control trái.
Sau 10 giây, bỏ giữ tổ hợp phím nhưng vẫn giữ nút nguồn cho đến khi thấy xuất hiện Apple
Configurator 2 trên màn hình.
Lưu ý: Màn hình của máy A sẽ không hiển thị bất cứ thông tin gì.

Bước 4: Hồi sinh firmware và cài đặt recoveryOS


Hồi sinh firmware Mac M1 và cài đặt recoveryOS
Trong cửa sổ Apple Configurator 2, chọn firmware cho máy Mac bạn muốn khôi phục và
recoveryOS phiên bản mới nhất bằng cách chọn Actions > Advanced > Revive Device, click
Revive.
Sau khi hoàn thành, máy A sẽ khởi động lại.
Thoát Apple Configurator 2 và có thể ngắt kết nối các thiết bị.
Lưu ý:

Bạn cần phải để ý quá trình hồi sinh vì có thể Apple Configurator 2 sẽ không hiện bất cứ thông
báo nào.

Trang 61
Nếu gặp trục trặc như mất hiện hay đứt kết nối thì có thể làm lại từ bước 1.
Bước 5: Restore firmware và cài đặt lại recoveryOS
Khô phục máy Mac M1 bằng Apple Configurator 2
Tại cửa sổ Apple Configurator 2, chọn máy A bạn muốn Restore. Chọn Actions > Restore, click
Restore.
Chờ máy A khởi động lại và hiển thị bản hướng dẫn cài đặt macOS.
Thoát Apple Configurator 2 và ngắt kết nối.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

71. CÁCH ĐĂNG KÝ APPLE ARCADE.


ra viettel đăng kí tài khoản viettel pay nạp 100K vào, viettel pay sẽ mặc định đăng kí cho bạn 1
tài khoản visa ảo hỗ trợ thanh toán quốc tế gửi về SMS (không mất tiền duy trì thẻ). Lấy tài
khoản đó nhập vào ID apple là có thể dùng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

72. TẮT SIP.


Từ 10.11 Apple đã tăng tính năng bảo mật với System Integrity Protection (SIP), vì thế một số
phần mềm truy cập cao tới hệ thống báo lỗi không thể cài được. Đặc biệt trên macOS Catalina,
tắt gatekeeper (mục 6) không là chưa đủ. Bạn cần disable SIP để có thể chạy được các ứng dụng
ngoài App Store.
Để tắt SIP các bạn làm theo hướng dẫn sau:
1./ Reboot máy, giữ Command + R để vào chế độ recovery trong khi khởi động.
2./ Chọn Terminal.

Gõ lệnh dưới đây để tắt hoàn toàn SIP.


csrutil disable

3./ Gõ reboot để máy khởi động lại là xong

Máy đã được tắt chế độ SIP, cài đặt được các ứng dụng ít lỗi hơn, đặc biệt là trên phiên bản
Catalina 10.15. Muốn cài ứng dụng ngoài App Store bắt buộc phải tắt SIP
Bật lại chức năng SIP:
Trong trường hợp bạn cần bật lại tính năng SIP, lặp lại các bước trên. gõ dòng lệnh sau trong
terminal:
csrutil clear hoặc csrutil enable
Sau đó gõ reboot để sử dụng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

73. LỖI “CAN’T OPEN THE MACINTOSH HD DRIVE“Macintosh HD”’.


Mở trong MacOS utilities bằng cách tắt máy mở lại đè cmd R, chọn lệnh disk utilities xong chọn
ổ Macintosh HD nhấn chữ first aid đợi complete rồi mở lại trong desktop.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

74. CÀI MÁY CHIP T2.


Với những máy sử dụng chip T2, cụ thể là các dòng iMac, Mac Pro, Mac Mini, Macbook Air,
Macbook Pro 2018 trở về sau.

Trang 62
Khi cài lại mới hoàn toàn macOS bằng cách vào chế độ Recovery hay tạo USB để cài, bạn cần
lưu ý một số vấn đề rất quan trọng như sau:
1. Với những máy cài qua Recovery (hoặc Internet Recovery)
Bạn cần thực hiện reset SMC theo hướng dẫn bài này reset SMC trước khi tiến hành Recovery,
nếu không sẽ bị lỗi “folder hỏi chấm” khi khởi động

2. Nếu bạn cài bằng USB như bài hướng dẫn tại đây
Bước 1: Kiểm tra chắc chắn máy phải đang có sẵn hệ điều hành trên ổ cứng với ít nhất một
người dùng (User) có quyền quản trị viên (Administrator).
Chú ý:
User quản trị phải có mật khẩu, bạn nào có thói quen không đặt mật khẩu hoặc đặt mật khẩu kiểu
chỉ 1 ký tự khoảng trắng thì lưu ý
Bước 2: Shutdown máy và khởi động vào Recovery bằng cách giữ tổ hợp phím Command + R
sau khi nhấn phím nguồn.
Bước 3: Chọn Ultilities – Startup Security Ultility
Nhấn chọn ‘Enter macOS password‘, sau đó nhập mật khẩu của tài khoản Admin mà bạn thường
dùng để đăng nhập máy (là mật khẩu tài khoản Admin đã lưu ý ở trên)
Bước 4 Tại màn hình Startup Security Utility:
1. Mục Secure Boot Stick vào ‘No Security’.
2. Phần External Boot stick vào ‘Allow booting from external media’.

Sau đó nhấn vào Logo Apple ở góc tay phải chọn Shutdown (hoặc Restart) rồi mới bắt đầu cài
macOS theo hướng dẫn ở bài sau:
Lưu ý quan trọng:
- để mất phân vùng MacOS khi cài windows rồi cài lại Mac là rất khó, không xoá hoặc gộp ổ
Mac (Macintosh HD)

Chú ý:
Từ macOS Catalina 10.15, ngoài tắt Gatekeeper theo tip’s 8 Bạn cần tắt làm thêm bước tắt SIP
theo tip’s 72 để có thể chạy được ứng dụng bên ngoài App Store
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

75. CÀI WINDOWS TRÊN MAC.


- chạy bootcamp assist
Lợi: tận dụng được toàn bộ sức mạnh phần cứng ở mức cao nhất vì khi đó Windows chạy một
mình nó, do có driver đầy đủ từ Apple nên chạy mượt và ngon
Hại: hao pin nhanh hơn so với khi xài macOS, máy đôi khi cũng nóng hơn (thật ra những thứ này
có thể đánh đổi để lấy được hiệu năng 100% nên mình vẫn chơi). Phải tắt macOS đi mới chuyển
qua Win được.
Khi nào nên dùng: khi bạn cần chạy ứng dụng nặng, ứng dụng chuyên nghiệp, ứng dụng công
việc, khi muốn chơi game Win trên Mac, khi muốn có trải nghiệm Windows đầy đủ nhất.
Hướng dẫn cài Windows 10 lên máy Mac bằng Bootcamp
Yêu cầu: Key bản quyền Windows 10, hoặc đã từng mua key và đăng nhập bằng tài khoản
Microsoft vào máy tính Windows 10 dùng key đó. Một ổ nhớ USB 16GB trở lên (nếu bạn dùng
MacBook Pro, MacBook Air, MacBook, iMac đời 2015 trở về sau hoặc Mac Pro đời 2013 về sau
thì không cần ổ USB).
Thực hiện:

Trang 63
1. Download bộ cài Windows về từ Microsoft. Link download ở đây. Down xong lưu file đó về
Desktop. Tắt hết tất cả mọi ứng dụng macOS khác đang chạy để tránh xung đột quá trình
shutdown.
2. Chạy ứng dụng Boot Camp Assistant bằng cách nhấn phím Space + Command, tìm chữ "Boot
Camp Assistant", khởi động app này lên.
3. Chọn vào ô Install Windows..., ở ISO Image, nhấn nút Choose và chọn vào file ISO bạn mới
download khi nãy. Ngay bên dưới đó, bạn hãy kéo thanh trượt ở giữa để chọn dung lượng cho
phân vùng Bootcamp. Kinh nghiệm của mình cho thấy bạn sẽ cần ít nhất 60GB để có thể dùng
thoải mái, vì bản thân Windows cài vào là đã hết 40GB rồi. Nếu phần mềm hay game bạn tính
dùng bên Windows có dung lượng lớn thì bạn càng phải dành nhiều không gian cho phân vùng
Bootcamp.
4. Nhấn Install. Bootcamp Assistant sẽ tiến hành chia phân vùng ở cứng như bạn đã chỉ định,
đồng thời download bộ driver cần thiết cho máy tính. Nếu bạn được yêu cầu nhét ổ USB vào thì
nhét, còn không thì thôi.
5. Khi máy tính tắt và khởi động lên, bạn sẽ được dẫn vào màn hình cài đặt Windows. Từ đó về
sau thì cứ làm theo Windows yêu cầu và hướng dẫn thôi, khúc này y như máy Win, Mac đã hết
nhiệm vụ.
6. Sau khi bạn đã nhập key bản quyền và chọn hết mấy thứ ngôn ngữ, bàn phím các kiểu, bạn sẽ
vào được giao diện desktop quen thuộc. Tới khúc này bạn sẽ thấy cửa sổ Welcome to Boot Camp
installer xuất hiện, nhấn Next để cài đặt các driver cần thiết cho máy Mac và nhấn OK nếu được
hỏi trong suốt quá trình. Khi đã cài driver xong thì Windows khởi động lại và bạn đã có thể dùng
máy.
7. Lưu ý: để chuyển qua lại giữa Windows và macOS, bạn shutdown hẳn hệ điều hành đang
dùng. Sau đó lúc vừa nhấn phím nguồn thì nhấn giữ phím Option trên bàn phím. Hai phân vùng
Win, Mac sẽ xuất hiện cho bạn chọn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

76. BUNG FILE MACOS RA USB.


- thông thường sau khi mua máy windows, mọi người thường làm usb cài lại windows. Bên Mac
cũng nên làm như vậy, dành cho trường hợp mất mạng internet khi muốn cài lại hệ điều hành,
máy lên os mới bị lag, giật cần về bản cũ......
* dành cho máy windows
- Bước 1: tải usb image tool và file MacOS đuôi DMG về máy
- Bước 2: Tải xong, bung file usbit.zip ra rồi chạy file USB Image Tool.exe. Gắn USB vào máy
tính, rồi chọn Restore rồi chỉ đường dẫn đến file MACOS đã tải ở trên về.
- Bước 3: Chọn Yes để bắt đầu tạo USB cài MACOS trực tiếp trên Windows, lưu ý sẽ xóa hết dữ
liệu trên USB.
- Bước 4: Quá trình bung image cài MACOS sẽ diễn ra, nếu bạn dùng USB 3.0 thì khá nhanh,
tầm hơn 5 phút là xong.
- Sau khi tạo xong USB cài MACOS thì bạn gắn vào máy Mac, bật máy và giữ phím Option rồi
chọn boot vào USB cài MAC vừa tạo để khởi động vào cài lại MACOS.
- Vì từ sau ngày 14-2-2016 Apple đã đổi lại chứng thực mới cho bộ cài MACOS, mà bộ cài
MACOS này tải trước thời điểm trên nên khi cài bạn sẽ gặp thông báo:
“This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been corrupted or
tampered with during downloading.”
Nên bạn cần đặt thời gian trên máy MAC bằng cách:

Trang 64
1. Tắt kết nối mạng Internet trên máy Mac để không bị tự động cập nhật giờ theo thời gian hiện
tại.
2. Rồi mở Terminal gõ lệnh sau để đặt lại giờ trong máy Mac
- date 1010101015 (ngày tháng giờ phút năm viết sát lại)
- Lệnh này sẽ chỉnh lại thời gian trong máy về ngày 10-10-2015 10 giờ 10 phút
- Sau khi chỉnh lại thời gian trong máy xong thì bạn tiếp tục cài MACOS như bình thường.
* dành cho máy MacOS các loại
- tải Disk Creator sau đó giải nén ra.
- 1 usb tầm 16gb
- 1 bản MacOS * nếu là .DMG thì chạy luôn còn .rar hoặc .zip thì giải nén ra
Chạy Disk Creator đã tải ở trên
Chọn như sau: mục “select the volume to become the installer” nhấn xuống chọn usb cần tạo bộ
cài, mục “choose a MacOS installer...” chọn đến đường dẫn chứa bộ cài, nhấn create installer
nhập mật khẩu máy và đợi complete.
Rút ra, cắm vào máy khác, đè option khi mở máy, chọn bộ cài và cài đặt bình thường.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

77. XOÁ BOOTCAMP.


Mở máy vô mac os, vô bootcamp assistant nhấn continue>Restore nhập mật khẩu máy nhấn ok
hoặc Enter sau đó đợi máy báo has been removed nhấn Quit.
Mở lại máy đè command R chọn disk utilities, chọn phân vùng chung, chọn tiếp partition, chọn
phân vùng BOOTCAMP nhấn dấu trừ, sau đó khởi động lại máy là xong.

E gỡ bằng disk utility là ko đúng cách rồi.


Tạo thêm 2 phân vùng nữa, sau đó vào bootcamp nhấn nối lại là hết bị tình trạng này.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

78. TẮT AUTO UPDATE.


Trong quá trình sử dụng máy, mặc định MacOS sẽ tự động thông báo cho người dùng về bản cập
nhật mới nhất, sau đó sẽ tự động cập nhật lên bản os đó trong một khoảng thời gian nhất định
(thường thì sau khi khởi động lại máy vào lần tiếp theo hoặc khi shutdown máy), điều này gây
phiền khi máy có nhiều dữ liệu quan trọng, đặc biệt là đối với nhưng người làm kinh doanh, kế
toán..... mất dữ liệu khôi phục lại rất khó (30% lấy lại được nếu không biết cách lấy thủ công),
làm như sau:
Quả táo-> system preferences-> AppStore-> Download newly available update in the
background.
Nếu đời cao hơn có thể để dòng đầu tiên để máy thông báo bản cập nhật, nếu không, bỏ luôn
Automatically check for updates.

*ĐỂ TẮT HOÀN TOÀN THÔNG BÁO CŨNG NHƯ UPDATE BẠN GÕ LỆNH SAU VÀO
TERMINAL *
MỞ THÔNG BÁO
softwareupdate --schedule on
TẮT THÔNG BÁO
softwareupdate --schedule off

Trang 65
TẮT CẬP NHẬT TỰ ĐỘNG
sudo defaults write /Library/Preferences/com.apple.SoftwareUpdate AutomaticDownload -boolean
FALSE
MỞ CẬP NHẬT TỰ ĐỘNG
sudo defaults write /Library/Preferences/com.apple.SoftwareUpdate AutomaticDownload -boolean
TRUE
Nhập password để xác thực››

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

79. SỬA LỖI MẤT PHÂN VÙNG RECOVERY TRÊN CÁC MÁY DÙNG CHIP T2.
Các máy Mac bao gồm: iMac, Mac Pro, Mac Mini, Macbook Air, Macbook Pro 2018 trở về sau
lỡ tay làm mất phân vùng Recovery. Và không thể cài lại macOS bằng cách nhấn Command + R
lúc khởi động.
cách để cứu cách máy dùng chip T2 bị mất phân vùng Recovery như này (các máy không dùng
Chip T2 dù mất Recovery vẫn boot từ USB để cài mới được bình thường)
I. Công cụ cần có:
Mặc dù bạn hoàn toàn có thể tự làm để cứu được các máy dùng chip T2 mất phân vùng Recovery
tại nhà, tuy nhiên có thể sẽ khá là tốn kém do phải dùng 1 vài công cụ hỗ trợ. Có lẽ bài này phù
hợp với các cửa hàng hơn ^_^.
1. Cáp USB-C to USB-C có chức năng truyền dữ liệu:
Bạn có thể tìm trên Tiki hoặc Lazada sợi cáp này. Chú ý phải là loại có chức năng Sync (truyền
dữ liệu). Bạn nào không rành có thể dùng sợi này tại Tiki.
Cáp USB-C to USB-c Belkin
Chú ý: Sợi cáp sạc Zin theo máy không sử dụng được.

Trang 66
2. Macbook khác có cổng USB-C: (các macbook 2016 trở lên đều có)
II. Cách làm:
– Trên máy bị mất phân vùng Recovery. Bạn đè phím T lúc khởi động để máy hiện ra màn hình
có biểu tượng sấm sét là được.

Bạn mở máy còn hoạt động được, gắn 2 đầu USB-C của cáp vào 2 cổng USB-C trên 2 máy.

Lúc này máy còn hoạt động được sẽ nhận máy bị mất phân vùng Recovery như 1 ổ cứng gắn
ngoài. Bạn chỉ cần vào Disk Utility và Format lại toàn bộ ổ cứng của máy bị mất phân vùng
Recovery (Định dạng APFS).
Sau đó rút cáp, tắt máy và mở lại máy bị mất phân vùng Recovery. Trong lúc khởi động nhấn
Command + R để cài từ Internet Recovery như bình thường
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

80. LỖI KHÔI PHỤC CÀI ĐẶT GỐC KHI DÍNH MDM (Mobile Device Management).
Đây là máy thuộc quản lý thiết bị của công ty, trường học… Vì một lý do gì đấy khi bán lại họ
không thoát thông tin quản lý thiết bị nên mỗi lần cài đặt khôi phục gốc, iDevice lại kết nối yêu
cầu kích hoạt lại (như hình đính kèm).
– Thiết bị này có thể không thể cài đặt phần mềm, sử dụng backup iCloud hay sử dụng
iMessage…
Lưu ý: Mỗi lần cài lại hoặc update hệ điều hành sẽ phải làm lại các bước như trên để không bị
dính MDM
Bước 1: Ở bước kích hoạt máy lần đầu tiên, KHÔNG KẾT NỐI WIFI mà BẤM THẲNG
CONTINUE.
Bước 2: Sau khi làm xong tất cả các bước setup máy mới, ta tiến hành khởi động lại máy, giữ
cmd R để vào MacOS utilities .
Bước 3: Trên thanh menu chọn Utilities nhấn xuống chọn mở terminal.
Bước 4: Tắt SIP (System Integrity Protection) bằng cách gõ lệnh “csrutil disable” (lưu ý, không
có dấu “”).
Bước 5: Khởi động lại máy và vào lại hệ điều hành MacOS
Bước 6: Mở Terminal trong máy lên và gõ.

#! /bin/bash

sudo rm /System/Library/LaunchAgents/com.apple.ManagedClient*
sudo rm /System/Library/LaunchDaemons/com.apple.ManagedClient*

Chốt: mấy cái máy dạng này được coi là máy “ăn cắp tài nguyên” của doanh nghiệp, công ty nên
nếu có thể thì KHÔNG mua, nếu LỠ MUA THÌ CHANGE SERIES.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

81. TEST MÁY CŨ BẰNG PHẦN MỀM TRÊN MÁY.


Khởi động lại máy, ấn D chọn ngôn ngữ và ấn nút mũi tên để bắt đầu quá trình test máy.
Kiểm tra góc, cạnh, viền có cấn móp hay không?

Trang 67
Quả táo->about this mac check phần power xem cycle count =số lần sạc xả, full charge
capacity=dung lượng pin còn lại=> change remaining (mAH).
hoặc thấp hơn một ít hay thấp hơn tuỳ vào đời máy, thấp hơn dùng lượng gốc không phải lúc nào
ít cũng tốt, lấy đời máy - số lần sử dụng tính theo năm là ra.
Mở ứng dụng System Information trong Mac để test.
Mở loa test xem có rè, bể tiếng không? Chỉnh cho cân bằng loa tại system preperences -> sound -
> output -> kéo mục balance ra giữa, khởi động lại máy xem còn to nhỏ hay không?
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

82. HIỂN THỊ FULL ICON.


Ctrl + Cmd + Phím cách hiển thị bàn phím biểu tượng cảm xúc đầy đủ.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

83. CHUYỂN TAB NHƯ ALT + TAB TRÊN WINDOWS.


Cmd + tab cho phép bạn nhanh chóng chuyển qua các cửa sổ trên ứng dụng hiện tại bạn đang
bật..
Command tab: trái sang phải
Command ~` : phải sang trái, chuyển cùng ứng dụng nếu đang mở ứng dụng
Để command và ~` đi chung với nhau được, bắt buộc phải command tab trước
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

84. CHỈNH ÂM LƯỢNG NỬA NẤC.


- Shift + Option sẽ cung cấp cho bạn khả năng điều chỉnh âm lượng tốt hơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

85. TẮT TIẾNG CLICKER KHI THAY ĐỔI ÂM LƯỢNG.


- Giữ phím Shift khi thay đổi âm lượng sẽ tắt tiếng clicker âm lượng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

86. LÀM NỔI THANH URL TRONG TRÌNH DUYỆT.


- Cmd + L sẽ làm nổi bật thanh URL trong trình duyệt của bạn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

87. SỬ DỤNG “Preview”.


Sử dụng “Preview”, bạn có thể ký điện tử các tài liệu.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

88. DÁN VĂN BẢN VỚI MỘT ĐỊNH DẠNG KHÁC.


Cmd + Option + Shift + V sẽ cung cấp cho bạn khả năng dán văn bản với định dạng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

89. HIỂN THỊ THÊM MENU NGỮ CẢNH.


Option + Nhấp chuột phải vào một số thứ sẽ hiển thị thêm một menu ngữ cảnh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 68
90. THAY ĐỔI PHÍM CHỨC NĂNG.
Option + nhấn vào bất kỳ phím nào phía trên các số như độ sáng hoặc âm lượng sẽ hiển thị các
cài đặt cho chức năng đó.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

91. MỞ SPOTLIGHT.
Cmd + Spacebar
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

92. TRA TỪ ĐIỂN.


OS X được tích hợp sẵn trong từ điển. Chỉ cần tô sáng một từ, nhấp chuột phải rồi nhấn 'Tra
cứu'. Người dùng trackpad có thể làm điều đó bằng cách chạm vào một từ bằng ba ngón tay.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

93. XEM NHANH.


Đánh dấu nhiều mục sau đó nhấn Spacebar và nó sẽ hiển thị chúng trong Quick Look.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

94. ẨN CÁC CỬA SỔ CHO ỨNG DỤNG HIỆN TẠI ĐANG BẬT.
Cmd + H sẽ nhanh chóng ẩn các cửa sổ cho ứng dụng hiện tại bạn đang bật.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

95. XOÁ TOÀN BỘ CHỮ.


Alt (Option)+ backspace xóa toàn bộ từ thay vì xóa các chữ cái đơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

96. THU NHỎ CỬA SỔ TRONG CHUYỂN ĐỘNG CHẬM.


Giữ phím Shift trong khi thu nhỏ cửa sổ sẽ thu nhỏ cửa sổ trong chuyển động chậm.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

97. MỞ NHANH LAUNCHPAD.


Mở nhanh launch pad bằng cách bóp ba ngón kế và ngón cái lại gần nhau
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

98. CHUYỂN KHÁC ỨNG DỤNG.


“command+tab” để chuyển khác ứng dụng, “command+shift+tab” để chuyển ứng dụng theo
hướng ngược lại.
Command + ` để chuyển cùng ứng dụng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

99. LỖI “This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been
corrupted or tampered with during downloading.”.
Vì từ sau ngày 14-2-2016 Apple đã đổi lại chứng thực mới cho bộ cài MACOS, mà bộ cài
MACOS này tải trước thời điểm trên nên khi cài bạn sẽ gặp thông báo:
“This copy of the Install OS X ... application can’t be verified. It may have been corrupted or
tampered with during downloading.”

Trang 69
Nên bạn cần đặt thời gian trên máy MAC bằng cách:
1. Tắt kết nối mạng Internet trên máy Mac để không bị tự động cập nhật giờ theo thời gian hiện
tại.
2. Rồi mở Terminal gõ lệnh sau để đặt lại giờ trong máy Mac
date 1010101015 giờphútngàythángnăm
Lệnh này sẽ chỉnh lại thời gian trong máy về ngày 10-10-2015 10 giờ 10 phút
Sau khi chỉnh lại thời gian trong máy xong thì bạn tiếp tục cài MACOS như bình thường.
Các ngày lùi bộ cài: theo định dạng ngày/tháng/năm (để luôn font đó bên dưới cho đỡ rối, gõ
nguyên ô cột date tương ứng với ver cài là được)
Có bản không cần đổi date, khi nào install mac os mà bị “Install MacOS Application is
Damaged, Can’t be Used to Install MacOS” thì khi đó bạn cần đổi date.

Ngày phát Date về Tên phiên bản Ver phiên bản Chấm cao nhất Link
hành
24/03/2001 10021010200 OS X
9
20/11/2011 10021010201 Lion 10.7.x 5 Tại đây
0
25/07/2012 04210958201 Mountain Lion 10.8.x 5 Tại đây
1
22/10/2013 10051010201 Mavericks 10.9.x 5 Tại đây
9
16/10/2014 10061010201 Yosemite 10.10.x 5 Tại đây
4
30/09/2015 12031212201 EI Capital 10.11.x 6 Tại đây
5
20/09/2016 12040158201 Sierra 10.12.x 6 Tại đây
8
25/09/2017 09071611201 High Sierra 10.13.x 6 Tại đây
8
24/09/2018 10052326201 Mojave 10.14.x 6 Tại đây
9
07/10/2019 10062020202 Catalina 10.15.x 7 Tại đây
0
12/11/2020 10101010202 Big Sur 11.x 6.5 Tại đây
0
25/10/2021 25101010202 Monterey 12.x 7 Tại đây
1
Ventura 13.x
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 70
100. NÂNG CẤP MAC CỦA BẠN NẾU CÓ MỘT BẢN CẬP NHẬT CÓ SẴN.
Nâng cấp Mac của bạn nếu có một bản cập nhật có sẵn. Bạn có thể kiểm tra bằng cách đi đến
Apple menu > About This Mac > Software Update.
Tắt Wi-Fi (bạn cần phải nhấn vào icon Wi-Fi và chọn ‘Turn Wi-Fi Off’ trong thanh menu) và
chờ một vài giây và bật lại nó.
Khởi động lại mọi thứ:
Khởi động lại Mac của bạn bằng cách nhấn vào menu và restart.
Khởi động lại modem và router của bạn.
Tạo một vị trí mạng Internet mới:
Trên Mac của bạn, nhấn vào quả táo
Nhấn System Preferences
Nhấn Network
Nhấn vào Location trong trình thả xuống của menu (điều này nói rằng nó tự động, bạn nên chọn
nó trước)
Chọn Edit Locations
Nhấn dấu cộng (+) đăng nhập thêm địa chỉ vị trí mới
Thay tên cho vị trí mới nếu bạn muốn
Nhấn Done
Và nhấn Apply (Khung Network).
Bây giờ thử test nếu Internet của bạn vẫn chưa được giải quyết.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

101. LỖI "you may not install to this volume because your home directory is in an incompatible
location, please log in to another user to change its location".
Khắc phục: mở mật khẩu ổ, tắt file vaul
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

102. LỖI TỰ ĐỘNG BOOT VÔ PHÂN VÙNG WINDOWS KHI CÀI WINDOWS BẰNG
BOOTCAMP TRÊN MAC.
Khởi động lại nhấn option, chọn phân vùng mac.
Mặc định mac chạy trước thì vào start disk trên mac bấm vào phân vùng mac và restart lại máy
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

103. ĐẶT TOUCHBAR VỀ TRẠNG THÁI MẶC ĐỊNH.


Quả táo->System Preferences-> Extensions-> Touch Bar -> Customize control strip…..->
Default set kéo xuống thanh touchbar là xong
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

104. BỎ GẠCH CHÂN CHÍNH TẢ MÀU ĐỎ TRÊN MAC.


Quả táo->system preferences -> keyboard -> text-> spelling -> setup -> bỏ tick tất cả chừa lại
Polski-> Nhấp Done, trở về tab cũ check “Automatic by language”
Nếu vẫn bị thì khởi động lại máy
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

105. LỖI USERS ĐĂNG NHẬP 2 LẦN.


Đi đến Users & Groups chọn system preferences.
Click mở ổ khoá xác thực màu vàng bên dưới nhập mật khẩu để ổ mở ra.

Trang 71
Đảm bảo rằng tài khoản này được cấp quản trị viên.
Đăng nhập tài khoản đó và hạ cấp tài khoản của bạn thành Standard.
Khởi động lại hệ thống của bạn để những thay đổi này có hiệu lực, nếu được nhắc.
Đăng nhập vào tài khoản quản trị viên thứ hai của bạn và kích hoạt lại trạng thái quản trị viên
cho tài khoản chính của bạn
Tắt máy mac của bạn,và sau đó khởi động nó để kiểm tra cửa sổ đăng nhập của bạn
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

106. LỖI “move to trash” KHI CÀI ỨNG DỤNG NGOÀI DÙ ĐÃ TẮT SIP VÀ
GATEKEEPER.
Trường hợp tắt gatekeeper và sip rồi mà mở File vẫn báo đòi Move to Trash. Các bạn làm tiếp
theo hướng dẫn sau: (rất hiếm, thường làm theo 1 và 2 là đã cài ứng dụng thoải mái rồi)
– Mở Terminal
– Nhập dòng lệnh sau:
xattr -cr /đường dẫn/ tới ứng dụng \bị \lỗi.app
Ở dòng lệnh trên, các bạn chỉ cần gõ:
xattr -cr [khoảng trắng]
sau đó kéo ứng dụng vào cửa sổ Terminal rồi Enter là được
Sau đó các bạn mở lại ứng dụng xem ứng dụng trước đó đã được chưa?
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

107. LỖI CRASH APP.


Mở Terminal và chạy các dòng code sau:
1. Lệnh cài command line tools. Lệnh này chỉ chạy 1 lần nếu bạn nào trước đó đã chạy câu lệnh
này rồi thì thôi nha
xcode-select --install
2. Tiếp theo chạy thêm câu lệnh sau:
sudo codesign --force --deep --sign - /Applications/Tên Ứng dụng bị lỗi.app
Từ chỗ /Applications/Tên Ứng dụng bị lỗi.app các bạn có thể khỏi gõ mà chỉ cần vô thư mục
Application và kéo file cần sửa lỗi vào cửa sổ Terminal, đường dẫn sẽ tự hiện. Ví dụ mình muốn
sửa lỗi iThoughtsX thì mình sẽ làm như sau:
Mở terminal copy dòng sau:
sudo codesign --force --deep --sign -
Sau đó vào thư mục Application, kéo file iThoughtsX vào cửa sổ Terminal sau dấu – rồi nhấn
Enter.
Sau đó nhập mật khẩu đăng nhập máy và Enter (Lúc nhập ko hiện **** gì đâu, cứ nhập đúng là
được). Sau đó bạn có thể mở lại ứng dụng trước đó. Lỗi Crash đã được sửa
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

108. CÀI wine x HOẶC WinonX – CHẠY NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA WINDOWS TRÊN
MAC.
wine X: https://brew.sh download về máy, mở terminal nhập “wine” (không dấu nháy) và Enter,
tiếp đến mở file download và kéo file vào terminal đang mở, nhấn enter để hiện ra mục cài đặt,
nhấn OK để tiếp tục, tới đây nó hiện ra font cài như trên windows nhấn next cho đến khi xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 72
109. LỖI “Mojave An error occurred while validating the installer data. Download is damaged
or incomplete. Reload the installer and try again.”.
Lý do báo lỗi: kiểu như nó không tìm thấy file gốc của một hoặc một số ứng dụng gốc để update
lên phiên bản mới nhất,
Xử lý, khắc phục: bằng cách tạo lại bộ cài bản cũ hơn, sau đó update lên ver mới nhất
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

110. ĐƯA MÁY VỀ LÚC XUẤT XƯỞNG


Shift + Option/Alt + Command R (nếu máy bạn chạy Sierra 10.12.4 hoặc cao hơn) sẽ cài đặt
phiên bản macOS nó đã cài trên máy mac của bạn, hoặc một phiên bản gần nhất mà nó vẫn hoạt
động.
Lưu ý điều đó nếu máy bạn có chip T2 điều đó có thể đơn giản hơn nếu một lý do đơn giản rằng
tại sao Command + R không hoạt động cho bạn. trong trường hợp đó bạn thử:
Option/Alt + Command + R sẽ cài bản thấp nhất trên máy mac của bạn nếu máy bạn có một chip
T2.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

111. ĐỔI ĐUÔI FILE.


Đuôi khác nếu đọc được thì dùng website https://www.clipconverter.cc/vi/ tải video lên xong đổi
sang đuôi .mp4 hay đuôi .MOV, hoặc thường xuyên xài thì dùng hẳn QuickTime player chuyển
nhưng lúc không có mạng luôn bằng cách open with QuickTime player xong mục Menu File ẩn
xổ xuống chọn Export. Xong phần Export As chọn xoá .AVI đi đổi thành .MP4 là xong.

Nhấn command dấu phẩy chọn qua tab “Advance” bỏ tick “Show all filename extensions” để ẩn
hoặc để hiện, xoá .app hoặc đuôi sau dấu chấm rồi gõ lại đuôi file mà bạn muốn.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

112. HACK PASS MACOS.


Vô màn hình chính nếu quên pass thì cmd R chọn utilities mở terminal sau đó gõ resetpassworld
nhấn enter, một hộp thoại hiện ra làm theo mục 12, tiếp đến vô người dùng và nhóm mở khoá
vàng bên dưới thay tên người dùng với từ “root” không dấu nháy, không cần nhập pass nhấn
enter, sau đó tạo 1 mục người dùng mới, setting nó lên làm quản trị viên cao nhất, sign out ra
ngoài rồi sign in lại tài khoản mới tạo, xoá hết tất cả các nick kia đi, nếu file vault không được
bật thì ta xem iCloud thoát hết chưa? Nếu chưa thì bẻ khoá iCloud sau đó tắt máy, mở lại đè
command Option R cho chạy về lại bản gốc của macOS tiếp đến thiết lập như máy mới.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

113. TẮT AUTO OPEN KHI MỞ MÀN HÌNH MACBOOK.


Bước 1: Mở ứng dụng Terminal lên.
Bước 2: Gõ dòng lệnh sau vào:
sudo nvram AutoBoot=%00
Bước 3: Nhập mật khẩu máy vào và bấm Enter để hoàn tất nhé.
Cuối cùng là khởi động lại máy một lần để có hiệu quả nhé.
Trong trường hợp bạn muốn trả lại tính năng này như cũ thì bạn hãy làm lại tương tự như trên
nhưng bước 2 sẽ nhập dòng lệnh sau nhé:
sudo nvram AutoBoot=%03

Trang 73
LƯU Ý: CHỈ DÙNG VỚI CHIP INTEL, KHÔNG DÙNG ĐƯỢC VỚI CHIP M1 HOẶC MỚI
HƠN
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

114. CÀI ĐẶT MÁY IN CHO MAC.


Có dây cho iMac hoặc macbook để một chỗ
Cắm nguồn vào máy, kết nối cabe ở máy in với máy tính, chạy driver máy lên và bật máy in, đợi
complete là xong.
Không dây cho MacBook xách đi chỗ khác có phạm vi R.
Tải về driver bộ cài đặt máy in tùy theo từng dòng máy
Thêm máy in vào macbook sau khi đã cài driver
Bạn truy cập vào System Preference (biểu tượng hình bánh răng)
Chọn tiếp “Print”
Tại cửa sổ print, bạn click vào “+”,Tiếp đến, khi cắm USB máy in vào, tên máy in sẽ hiển thị tại
đây. Tại mục “Use“, các bạn click chọn.
Tại đây sẽ hiển thị những driver mà bạn đã cài đặt ở bước 1. Các bạn chọn driver của máy in
tương ứng.
Sau khi đã chọn driver cho máy in, các bạn nhấn “Add” và chờ đợi quá trình cài đặt hoàn tất.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

115. MÀN HÌNH BỊ NHÁY KHI TẮT.


Dùng first aid trong MacOS utilities hoặc command D khi mở máy để xử lí, nếu vẫn bị nháy màn
khi tắt máy, thì chỉnh trong System Preferences-> Energy Saver-> bỏ tick automatic graphics
switching (Nôm na nó giống như một cái tự động chuyển hoá đồ họa cho máy để máy xử lý đỡ
hao tổn hơn).
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

116. LỖI CHẠY 99% KHI CÀI ỨNG DỤNG.


System preferences-> security and privacy -> privacy-> mở khoá vàng nhập pass
admininstration-> tick ứng dụng đó rồi thử lại.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

117. CHỤP THANH TOUCHBAR.


Shift + command + 6.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

118. ĐỔI MÀU FOLDER MACOS.


Tạo một folder bất kỳ (nên làm vậy để tránh mất dữ liệu), chuột phải vô folder chọn get info,
click chuột phải vô icon thư mục chọn copy, mở trình preview gốc máy ra chọn file-> new from
clipboard (command N)-> edit (icon đầu bút trong chấm tròn) -> Adjust color -> dòng tint có cây
lấy màu nhấn mở -> click thẳng vô folder lớn nhất (mặc định sẽ có 2 folder bên tay trái, chọn
folder số 1) edit -> select all-> edit -> copy, quay ra infor chọn edit -> pase.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 74
119. GỢI Ý TỪ.
Hãy nhấn Fn + F5 khi bạn đang nhập một từ nào đó. Nó sẽ cung cấp cho bạn một danh sách các
từ tương tự bắt đầu bằng những chữ cái bạn đã nhập, kiểu nó giống như trợ giúp và gợi ý từ để
người dùng nhập liệu nhanh hơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

120. CÀI MACOS PHIÊN BẢN CAO CHO ĐỜI MÁY NGƯNG HỖ TRỢ.
Các thiết bị điện tử của Apple nói chung cũng như mac nói riêng thì đều có một điểm chung
rằng nó sẽ ngưng hỗ trợ với đời máy cũ quá cũ, để về lại macOS gốc hoặc đời thấp trên mac thì
mình đã có tip’s hướng dẫn các bạn cài rồi, bây giờ hãy nói về update.
Update nó cũng sẽ có hạn chứ không riêng gì về support phần cứng (hardware), việc lên bản mới
sẽ giúp máy chạy trơn tru hay giật lag thì đều nhờ độ may rủi của chủ.
Mình không khuyến các bạn nên lên để có trải nghiệm tốt, bạn nên tham khảo các YouTuber để
xem sau một tuần, một tháng, sáu tháng, một năm..... họ trải nghiệm xem như thế nào rồi hẵng
quyết định nhé, bắt tay làm thôi.
đầu tiên: xác định máy bạn là dòng nào bằng cách click vào quả táo chọn about this mac-> xem
máy dòng nào, nếu có hỗ trợ, bạn thích thì update, nhớ backup lại dữ liệu.
Nếu không hỗ trợ, bạn làm như sau: ví dụ dưới đây cho bản cattalina
đầu tiên: vô trang chủ của dosdude 1 tìm MacOS catalina patcher tìm phần System Compatibility
đọc kỹ xem bản mac của mình có được hỗ trợ hay không? Nếu không, bạn dừng ở đây được rồi,
còn nếu có, tiếp tục đọc .
Download
https://ipfs.io/ipfs/Qmdw4cRrrzBWGJXNhMpBx1QfVZ3kiUbKk1eWLPnw9XxZXt/macOS
%20Catalina%20Patcher.dmg về, mở lên cài bình thường
Chạy lên, nhấn continue, continue, ở mục “To begin, you will first need to either browse for, or
downioad a new copy of the macos Catalina Instaler app.” chọn browse for a copy nếu đã có file
dmg hoặc download and copy nếu chưa có file-> start download đợi preparing installer
application... -> install to this machine (cài đặt trên máy này), create a bootable installer (tạo một
usb boot để cài) , create an iso image (tạo một file iso để ghost) chọn 1 trong ba cái đó, lấy ví dụ
nếu chọn create a bootable installer bước tiếp theo bạn cắm usb vào máy tính của bạn, mở disk
utility lên, tìm usb của mình và nhấn format (chỉ thay đổi tên dòng name nếu muốn còn lại thông
số không được thay đổi vì sẽ lỗi), tiếp nhấn done sau khi xong.
Quay lại catalina patcher chọn usb nãy đã format nhấn start và cảnh báo hiện ra, nói rằng mọi
thông tin của bạn sẽ bị xoá, nhấn Yes để xác nhận , nhập pas admininstration khi khung admin
hiện ra, đợi một chút nó chạy, khung success hiện ra là xong, nhấn quit để thoát.
Quả táo chọn restart nhấn restart lần nữa rồi giữ phím option trên máy, chọn đúng dòng nãy
format nó sẽ ra macOS utilities chọn disk utility -> unmount ổ cài MacOS , chọn edit-> convert
to APFS-> eraser ổ bạn muốn cài, done -> tắt hộp thoại disk utility
Chọn restore macOS (lúc này đã là bản mới) nhấn continue, agree, chọn ổ nãy eraser chọn install
rồi kệ nó chạy một loạt chữ xong nó sẽ chạy quả táo có line đen rồi ra bảng bắt mình chọn ổ, cứ
chọn ổ có đĩa catalina thôi -> chạy xong sẽ load lại macOS utilities chọn dòng macOS post
install , nhấn change..... chọn model máy, volume chọn bản cài đặt, sau khi nó khởi động lại thì
nó tự boot lại máy và cài như chiếc máy khui seal, patch uploader cứ cài bình thường, nó hỗ trợ
night mode thôi, link video https://youtu.be/wxFzZWqoCng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 75
121. SPOD (Spinning Pinwheel of Death).
là hiện tượng con trỏ chuột hình tròn nhiều màu biểu thị độ trễ tạm thời trong khi máy Mac cố
gắng tìm ra thứ gì đó. Trong trường hợp này, máy Mac của bạn đang cố gắng “suy nghĩ” nhưng
không có gì xảy ra cả, do đó, vòng tròn này cứ tiếp tục quay, quay và quay. May mắn thay,
SPOD hiếm khi là một dấu hiệu cho thấy máy Mac bị “đóng băng”, mà nhiều khả năng chỉ là
một ứng dụng bị đình trệ hoặc dừng hoạt động. Nếu đó là trường hợp bạn gặp phải, việc chuyển
sang một ứng dụng khác hoặc nhấp vào desktop có thể sẽ đưa Mac trở lại tầm kiểm soát của bạn.
Sau đó, bạn có thể buộc thoát ứng dụng gặp vấn đề.Tuy nhiên, rất có thể trong lần tới khi bạn thử
khởi chạy ứng dụng gây ra lỗi SPOD, bạn sẽ lại thấy vòng tròn tiếp tục quay tròn.
Sửa đổi quyền:
Một trong những điều đầu tiên mà nhiều người nghĩ đến là sửa đổi các quyền để đảm bảo ứng
dụng và mọi file liên quan mà nó cần, có đúng những quyền cần thiết để chạy. Quyền truy cập
file đôi khi có thể bị “chập mạch”, do đó việc sửa đổi quyền hạn là một phương pháp xử lý sự cố
đa năng rất hữu hiệu.
Sửa đổi quyền sẽ là bước khắc phục vấn đề hiệu quả trước tiên, miễn là bạn đang sử dụng OS X
Yosemite hoặc phiên bản trước đó. Với việc phát hành OS X El Capitan, Apple đã thêm một tính
năng mới khiến việc sửa đổi quyền truy cập file không còn cần thiết nữa. Bây giờ quyền truy cập
file được tự động sửa chữa bất cứ khi nào cập nhật phần mềm.
Do đó, nếu đang sử dụng OS X El Capitan trở lên, bạn có thể bỏ qua việc sửa chữa quyền truy
cập file và chuyển sang bước hai.
Dynamic Link Editor
Điều thứ hai cần làm là xóa cache của Dynamic Link Editor (trình chỉnh sửa liên kết động -
dyld). Dynamic Link Editor là cách để OS X load và liên kết chương trình với các thư viện dùng
chung. Nếu ứng dụng được đề cập bình thường sử dụng thư viện chia sẻ trong OS X (và hầu hết
các ứng dụng đều sử dụng thư viện dùng chung), thì công việc của Dynamic Link Editor là giúp
ứng dụng và thư viện dùng chung có thể “hợp tác” với nhau.
Dynamic Link Editor giữ cache cho các entry point của thư viện được sử dụng gần đây. Đây là
cache dữ liệu. Nếu nó bị hỏng, thì có thể gây ra SPOD. Không rõ điều gì khiến cache bị hỏng,
nhưng việc xóa bộ nhớ cache thường sẽ loại bỏ lỗi SPOD.

Xóa bộ nhớ cache dyld


1. Khởi chạy Terminal, đặt tại /Applications/Utilities/.
2. Tại dấu nhắc Terminal, nhập lệnh sau:

Trang 76
Lưu ý: Ví dụ này chỉ có một dòng duy nhất, nhưng một số trình duyệt có thể hiển thị lệnh này
kéo dài nhiều dòng.

sudo update_dyld_shared_cache -force


3. Nhấn Enter hoặc Return.
4. Bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu tài khoản admin.
5. Khi mật khẩu được chấp nhận, Terminal có thể hiển thị một số thông báo cảnh báo về điểm
không phù hợp trong cache dlyd. Đừng lo lắng. Đây là những cảnh báo về nội dung đang bị xóa
và sau đó được cập nhật bằng lệnh.
6. Việc xóa bộ nhớ cache dyld có thể mất một vài phút. Khi hoàn thành, dấu nhắc Terminal bình
thường sẽ trở lại.

7. Bây giờ bạn có thể sử dụng ứng dụng đó mà không gặp lỗi SPOD.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 77
122. TẮT CHROME REMOTE DESKTOP (ICON ỐNG NHÒM GẦN ICON PIN).
- Chrome remote desktop yêu cầu quyền screen recording, xoá nó bằng cách vào chrome mục
extentions chọn chrome remote desktop nhấn details sau đó nhấn remove, khởi động lại hoặc
không cần
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

123. CÀI ITUNES.


Như các bạn đã biết thì macOS Mojave đã không cho phép cài đặt iTunes phiên bản cũ hơn. Tuy
nhiên, bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn làm điều đó để có thể đem App Store quay trở lại
iTunes bằng cách sử dụng iTunes 12.6.5.
Bước 1: Tắt System Integrity Protection (gọi tắt là SIP)
Khởi động lại máy -> Giữ Command + R để vào chế độ recovery trong khi khởi động -> Chọn
Terminal -> Gõ csrutil disable để tắt SIP.
Bây giờ khởi động lại máy để quay trở lại macOS Mojave.

Bước 2: Tải iTunes 12.6.5 tại đây. (Lưu ý sau khi tải về bạn cứ để nguyên trong thư mục
Downloads)

Bước 3: Mở Terminal lên và chạy thứ tự các lệnh sau (nếu bắt nhập pass thì bạn điền pass của
máy bạn)
3.1: Xóa iTunes.
sudo rm-rf /Applications/iTunes.app
3.2: Mount dmg và triển khai pkg.
hdiutil mount ~/Downloads/iTunes12.6.5.dmg
pkgutil --expand /Volumes/iTunes/Install\ iTunes.pkg ~/tmp
3.3: Viết lại tập lệnh cài đặt.
sed -i '' 's/18A1/14F2511/g' ~/tmp/Distribution
sed -i '' 's/gt/lt/g' ~/tmp/Distribution
3.4: Đóng gói lại và ngắt kết nối, xóa tmp.
pkgutil --flatten ~/tmp ~/Desktop/iTunes.pkg
hdiutil unmount /Volumes/iTunes/
rm -rf ~/tmp
3.5: Chạy file pkg đã được đóng gói lại.
open ~/Desktop/iTunes.pkg
3.6: Bây giờ bạn tiến hành cài đặt iTunes như bình thường.
Sau khi cài đặt xong iTunes 12.6.5 bạn tiếp tục chạy các lệnh bên dưới (lưu ý chưa mở iTunes
lúc này)
3.7: Thay đổi phiên bản iTunes trong file Info.plist để lừa macOS
sudo sed -i '' 's/12.6.5/12.9.4/g' /Applications/iTunes.app/Contents/Info.plist
3.8: Xóa Library.itl cũ.
rm ~/Music/iTunes/iTunes\ Library.itl
Bây giờ bạn có thể mở iTunes lên để thưởng thức.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

124. LỖI “The Disk You Inserted Was Not Readable by This Computer”.
Cài Tuxera NTFS hoặc Paragon NTFS, cấp đủ quyền, đưa bảo mật về như 274 trong sách
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 78
125. MỞ/TẮT TIẾNG BẬT MÁY.
Những chiếc máy đời mới, mặc định Apple họ giấu đi tiếng phát âm thanh đó để tránh làm
phiền. Chúng ta vẫn có thể bật lại nó bằng cách làm như sau:
Bật:

Dòng máy Mac có một đặc trưng là khi bạn nhấn nút Power để khởi động máy, bạn sẽ nghe thấy
một âm thanh phát ra từ máy ngay trước khi logo quả táo và nền trắng xuất hiện. Đây là dấu hiệu
cho thấy phần cứng máy Mac của bạn đạt trạng thái tốt và sẳn sàng để khởi động vào hệ điều
hành. Tuy nhiên, nhiều lúc chúng ta sẽ không muốn nghe thấy âm thanh này, ví dụ như là lúc
đêm khuya, ở thư viện hay đơn giản là không muốn nghe tiếng này.
Trong bài viết mình sẽ hướng dẫn với các bạn 3 cách để các bạn có thể tắt được âm thanh khi
khởi động máy Mac.

1. Nhấn phím tắt tiếng trên bàn phím (F10)


-Khi bạn tắt tiếng trên máy Mac, thì lúc khởi động âm thanh cũng sẽ được tắt theo. Nhưng khi
khởi động máy và muốn sử dụng loa thì bạn phải nhấn phím F10 thêm một lần nữa cho loa có
thể làm việc trở lại.

2. Sử dụng Terminal để tắt âm


Bằng cách sử dụng Terminal (giao diện dòng lệnh Mac) mà bạn có thể tìm thấy trong Utilities
(Others) của thư mục Applications hoặc search trong spotlight. Tại màn hình dòng lệnh
Terminal, các bạn gõ hoặc copy dòng lệnh sau:
sudo nvram SystemAudioVolume=%80
Sau khi muốn kích hoạt trở lại, bạn chỉ cần mở terminal và gõ:
sudo nvram SystemAudioVolume
Máy Mac sẽ báo âm thanh lại như lúc đầu.

3. Sử dụng phần mềm từ bên thứ 3:


Nếu 2 cách trên khiến bạn thấy phiền toái, hãy sử dụng ứng dụng StartNinja, đi kèm với tính
năng bật/tắt (On/Off) âm thanh khởi động. Rất dễ dàng và bạn có thể tải về tại đây. Ứng dụng
tương thích với MacOS X Lion, Mountain Lion và cả Mavericks.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

126. BẬT/TẮT HỎI MẬT KHẨU LOGIN.


*bật*
System preperences-> security & privacy-> tab general-> tick

- require password 5 minutes after sleep or screen saver begins.


disable automatic login.
*tắt*
- bỏ tick hai cái đó
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

127. TẮT MÀN HÌNH MACBOOK KHÔNG TẮT MÀN NGOÀI.

Bật chế độ một màn chỗ Mirror Displays (Trong mục Displays) Rồi mọi người giảm hết độ
sáng màn hình của macbook là được.

Trang 79
hoặc có thể cắm điện rồi đóng màn hình
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

128. CÁCH ĐẶT LẠI SMC MÁY MAC CỦA BẠN.


1.4. Cách Reset SMC
1.4.1. Reset SMC cho MacBook dùng chip T2
Như MacBook Pro 2018, MacBook Air 2018
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu () > Shut Down
Giữ nút nguồn trong 10 giây
Thả nút nguồn ra và đợi vài giây
Ấn nút nguồn để bật máy
Nếu không được, hãy thử theo cách sau:
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu () > Shut Down
Giữ nút Shift phải, Option trái và Control trái trong 7 giây. Tiếp tục giữ các nút này và giữ thêm
nút nguồn trong 7 giây nữa
Thả tất cả các nút ra và chờ vài giây
Ấn nút nguồn để bật máy
Còn theo thử nghiệm thực tế sẽ là
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu () > Shut Down
Dùng tay ấn liên tục vào TrackPad để cảm nhận
Giữ 4 phím Shift phải, Option trái, Control trái và nút nguồn
Màn hình táo sẽ sáng lên, sau đó tự tắt, TrackPad cứng đơ
Sau đó Trackpad sẽ mềm ra, rồi lại cứng đơ trong khoảng 1-2 giây (màn hình không hiện gì)
Thả tay khỏi các nút sau khi thấy TrackPad mềm trở lại
1.4.2. Reset SMC cho Mac máy bàn
Như Mac Mini, iMac, Mac Pro
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu > Shut Down
Giữ nút nguồn trong 10 giây
Thả nút nguồn ra và đợi vài giây
Ấn nút nguồn để bật máy
Nếu không được, hãy thử theo cách sau:
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu > Shut Down
Sau khi máy đã Shutdown, rút điện
Chờ 15 giây
Cắm điện trở lại
Chờ 5 giây sau đó ấn nút nguồn để bật máy
1.4.3. Reset SMC cho Macbook không tháo pin được
Như MacBook Pro (2009 trở lên), Macbook Air, MacBook 12 inch (2015 trở lên), MacBook
(late 2009)
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu > Shut Down
Giữ nút Shift trái, Option trái và Control trái và nút nguồn trong vòng 10 giây
Thả tất cả các nút ra (trên sạc MagSafe, MagSafe 2 bạn sẽ thấy đèn từ cam, đổi sang xanh rồi lại
cam)
Ấn nút nguồn để bật máy
Thử nghiệm thực tế với các dòng MacBook không dùng sạc MagSafe và chip T2 (12 inch, Pro
2016 và 2017)

Trang 80
Bật tối đa âm lượng
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu > Shut Down
Giữ nút Shift trái, Option trái và Control trái và ấn nút nguồn 1 lần rồi thả nút nguồn ra
Khi nghe thấy tiếng "tưng" (giống tiếng cắm sạc) hoặc thấy màn hình hiển thị phần trăm pin, thả
tay khỏi các nút còn lại
Bạn đã hoàn thành quá trình reset SMC
1.4.4. Reset SMC cho Macbook tháo pin được
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu > Shut Down
Tháo pin
Giữ nút nguồn trong 5 giây
Lắp lại pin
Ấn nút nguồn để bật máy
Reset SMC không làm thay đổi dữ liệu trong bộ nhớ NVRAM hoặc PRAM
2. Hướng dẫn reset NVRAM hoặc PRAM trên máy Mac
2.1. Tác dụng của NVRAM và PRAM
NVRAM (nonvolatile random-access memory) và PRAM (Parameter RAM) là một phần nhỏ bộ
nhớ mà Mac dùng để lưu các cài đặt, cấu hình để truy cập lại một cách nhanh chóng khi cần
Những thông tin được lưu trong NVRAM bao gồm: mức âm lượng, độ phân giải màn hình, lựa
chọn ổ đĩa khởi động, múi giờ và các thông báo lỗi hệ thống trong quá trình sử dụng (Kernel
Panic)
Nếu vấn đề bạn đang gặp phải có liên quan đến những thứ trên thì reset NVRAM có thể có tác
dụng. Ví dụ như nếu lựa chọn ổ đĩa khởi động bị lỗi, lúc bật máy sẽ lên hình dấu hỏi chấm
2.2. Cách Reset NVRAM
Shutdown máy bằng cách chọn Apple menu > Shut Down. Sau đó ấn nút nguồn 1 lần (không
giữ) và giữ 4 nút trên đồng thời: Option, Command, P và R.
Bạn có thể thả tay sau 20 giây hoặc khi thấy máy tự khởi động lại
Ở các máy Mac có chip T2, bạn có thể thả tay sau khi thấy logo táo biến mất, rồi lại hiện lên
Ở các máy không dùng sạc MagSafe và chip T2 (12 inch, Pro 2016 và 2017), bạn có thể thả tay
sau khi thấy đèn màn hình sáng lên - tắt đi rồi lại sáng lên (lúc này không hiện logo táo)
Ở các máy Mac có tiếng "ting" khi khởi động (và dùng sạc Mag Safe), bạn có thể thả tay ra sau
khi nghe thấy tiếng "ting" thứ hai
Nếu máy đang bị khóa firmware, tổ hợp phím này sẽ đưa máy vào chế độ Recovery. Để reset
NVRAM, hay gỡ pass firmware ra trước.
Sau khi máy khởi động lại xong, bạn hãy vào System Preference và cài đặt lại những thứ đã bị
thay đổi
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

129. THÊM NÚT CHUYỂN DARKMODE CHO MACOS CHỈ VỚI MỘT CÁI CHẠM TRÊN
MACOS MOJAVE VÀ CATALINA.

1: set phím
Mở Quick Action bằng cách vào System Preference - chọn Extensions - Kéo xuống
chọn Touch Bar - chọn Customize Control Strip, nó sẽ hiển thị bảng điều khiển show tất
cả các phím cảm ứng trên touchbar , kéo chọn icon Quick Actions xuống Touch Bar là
được.

2: set tự động hóa

Trang 81
bạn vào ứng dụng Automator, muốn tìm nhanh thì bấm tổ hợp phím Command + space -
gõ Automator. Từ Automator bạn nhấn File - New - chọn vào icon Quick Actions.
Từ Quick Actions bạn chọn vào Run AppleScript bên trái
Bạn sẽ được yêu cầu nhập một đoạn Script vào đó, hãy copy đoạn Script dưới đây và paste
vào chỗ "*Your Script Goes here*".

Đoạn script:

tell application "System Events"


tell appearance preferences
set dark mode to not dark mode
end tell
end tell

Xong rồi bạn hãy nhấp vào icon cái búa ở phía trên để nó chạy đoạn script đó
Như vậy là xong rồi, bạn có thể test bằng cách nhấp vào nút Run, nếu nó chuyển sang
Dark Mode là đã thành công. Sau đó nhớ Save cái Automator đó lại và đặt tên là Dark
Mode hay Light Mode gì đó (tuỳ bạn) là được.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

130. HƯỚNG DẪN HẠ CẤP TỪ CATALINA 10.15 XUỐNG MOJAVE 10.14 HOẶC
CÁC PHIÊN BẢN MACOS THẤP HƠN.
macOS Catalina 10.15 là phiên bản macOS mới nhất của Apple tới thời điểm hiện tại,
mình cũng thích dùng cái gì mới nhất nên cũng đua đòi nâng cấp lên phiên bản này.
Nhưng thực sự, nếu không có việc gì bắt buộc phải cài macOS Catalina mới có thể làm
việc được thì mình nghĩ chẳng có lý do gì để up lên phiên bản này, từ tốc độ, độ ổn
định… đều thua Mojave. Đánh giá cá nhân thì Mojave vẫn là phiên bản macOS ổn nhất
dành cho Macbook, iMac hay Macmin từ 2014 – 2015 trở lên.

Mấy hôm trước trên hội người dùng macOS có bạn bị lỗi khi hạ cấp phiên bản macOS của
mình từ Catalina xuống Mojave và mình có nhận được yêu cầu bài hướng dẫn chi tiết hạ
cấp từ macOS Catalina 10.15 xuống macOS Mojave 10.14 hoặc các phiên bản thấp hơn
cũng tương tự. Các bạn đọc thật kỹ các chú ý và làm đúng chắc chắn hoàn toàn có thể tự
làm tại nhà mà không phải vác máy Mac của mình ra cửa hàng nhờ cài. Nhớ phải đọc kĩ và
làm đúng,
không đọc kỹ đã Comment hỏi mình không duyệt Comment đâu
I. Lưu ý:
– Việc hạ cấp đồng nghĩa với việc bạn phải cài lại macOS, tức là bạn sẽ mất hoàn toàn dữ
liệu phân vùng đang chạy macOS (bên Win hay gọi là ổ C). Nếu bạn nào trước đó có chia
ổ cứng thành 2 phân vùng thì backup dữ liệu cần thiết qua phân vùng còn lại (tạm gọi là
phân vùng DATA). Bạn nào chỉ có 1 phân vùng duy nhất muốn cài lại thì cần phải chép dữ
liệu cần thiết ra ổ cứng ngoài.
– Bạn nào đang dùng Macbook , iMac, Mac Mini từ đời 2018 trở đi thì phải Disable Secure
Boot như hướng dẫn dưới đây. Kể cả không cài macOS mình cũng khuyên các bạn nên
disable chức năng này đi, đề phòng các rắc rối về sau nếu máy có vấn đề gì đó cần cài lại.

Trang 82
– Trong bài hướng dẫn mình đang có sẵn 2 phân vùng 1 phân vùng macOS (tên là
MACLIFE) và phân vùng chứa dữ liệu tên DATA. Bạn nào chỉ có 1 phân vùng thì đọc bài
và linh động để làm theo, mình sẽ cố gắng ghi chú trong quá trình làm.
II. Chi tiết các bước hạ cấp macOS Catalina 10.15 xuống Mojave 10.14
Đương nhiên để cài đặt bạn cần 1 USB (dung lượng từ 16gb) có chứa bộ cài macOS
Mojave. Bạn có thể tạo bộ cài Mojave theo hướng dẫn chi tiết ở link dưới đây:
Sau khi có bộ cài, các bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Tắt máy, cắm USB sau đó nhấn nút khởi động và đè phím Option để Boot từ USB
Chọn Boot từ USB (lúc này icon vuông của usb hoặc ổ cứng chuyển thành dạng đĩa cài
đặt MacOS).
Bước 2: Đợi 1 lúc sẽ có màn hình macOS Utilities. Các bạn chọn Disk Utility.
Bước 3. Xoá phân vùng macOS Catalina 10.15 hiện tại.
Hầu hết các bạn hạ cấp macOS từ Catalina sẽ vướng ở bước này, do sau khi các bạn up từ
Mojave lên Catalina thì ngoài phân vùng chạy macOS các bạn sẽ có thêm phân vùng
macOS – Data, 2 phân vùng này thực ra là 1, đọc tài liệu thì đây là cơ chế bảo mật mới của
Apple (từ Catalina trở lên), nhưng mình cũng chưa thực sự hiểu rõ. Do bạn cần xoá cả 2
phân vùng này đi thì mới có thể cài lại Mojave mà không phát sinh lỗi.
Chi tiết như sau:
Để tắt Macbook từ menu Apple
Cách 1: đầu tiên chúng ta mở menu Apple, sau đó nhấn và giữ phím Option. Khi nhấn và
giữ phím Option, các hình elip sau tùy chọn Restart (khởi động lại) và Shut Down (tắt
máy) đều biến mất. Tiếp tục nhấn và giữ phím Option, sau đó click chọn Restart hoặc Shut
down để khởi động lại hoặc tắt Macbook mà không hiển thị bất kỳ lời nhắc nào cả.
Cách 2: Bỏ qua lời nhắc tắt Macbook thông qua phím tắt
Để tắt Macbook thông qua phím tắt mà không hiển thị lời nhắc trên màn hình, chúng ta sử
dụng phím tắt:
Command + Option + Control + Eject
Phím Eject nằm góc trên cùng, cùng với các phím kiểm soát phát đa phương tiện khác.
Tuy nhiên trên một số bàn phím Macbook không có phím này. Trong trường hợp này
chúng ta sẽ sử dụng nút Nguồn thay cho phím Eject, bằng cách sử dụng phím tắt dưới
đây:
Command + Option + Control + Power
Nút Nguồn được sử dụng để bật tắt Macbook.
Trường hợp nếu muốn khởi động lại Macbook bằng cách sử dụng phím tắt, nhưng muốn
bỏ qua lời nhắc, bạn sử dụng phím tắt dưới đây:
Control + Command + Eject
Nếu phím Eject không có sẵn trên bàn phím, bạn sử dụng phím tắt dưới đây: Control +
Command + Power
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

131. CÁCH ĐẶT LẠI SMC MÁY MAC CỦA BẠN.


Đặt lại bộ điều khiển quản lý hệ thống (SMC) có thể giải quyết một số vấn đề liên quan
đến nguồn điện, pin và các tính năng
khác.

SMC chịu trách nhiệm quản lý các hành vi liên quan đến các tính năng sau. Nếu bạn gặp
vấn

Trang 83
đề với bất kỳ vấn đề nào trong số này, bạn có thể cần phải đặt lại SMC.

* Nguồn, bao gồm nút nguồn và cấp nguồn cho các cổng USB
* Pin và sạc.
* Quạt và các tính năng quản lý nhiệt khác.
* Các chỉ báo hoặc cảm biến như đèn báo trạng thái (trạng thái ngủ, trạng thái sạc pin và
các loại khác), cảm biến chuyển động đột
ngột, cảm biến ánh sáng xung quanh và đèn nền bàn phím. * Hành vi khi mở và đóng nắp
máy tính xách tay.

· Đặt lại SMC trên các máy tính có chip T2


Nếu máy Mac của bạn có Chip bảo mật Apple T2, hãy làm theo các bước sau. Máy tính
xách tay có chip T2 Trước khi đặt lại SMC, hãy thử các bước sau:
- Bước 1: Tắt máy mac của bạn.
- Bước 2: Nhấn và giữ phím nguồn trong 10 giây, sau đó nhả nút.
- Bước 3: chờ một chút, sau đó nhấn nút nguồn để bật máy mac của bạn.

Nếu sự cố vẫn còn, hãy làm theo các bước sau để đặt lại SMC:
- Bước 1: tắt máy mac của bạn.
- Bước 2: Trên bàn phím hãy nhấn và giữ tất cả các phím sau. Máy Mac của bạn có thể bật.
- Control ở bên trái bàn phím của bạn
- Option (Alt) ở bên trái bàn phím của bạn
- Shift ở bên phải bàn phím của bạn
- Bước 3: Tiếp tục giữ cả ba phím trong 7 giây, sau đó nhấn và giữ nút nguồn. Nếu máy
Mac của bạn được bật, nó sẽ tắt khi
bạn giữ các phím.
- Bước 4: Tiếp tục giữ tất cả bốn phím trong 7 giây nữa, sau đó thả chúng ra.
- Bước 5: Đợi vài giây, sau đó nhấn nút nguồn để bật máy Mac của bạn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

132. THAY HÌNH NỀN KHÓA MÁY.


Tùy theo từng loại máy Mac mà màn hình sẽ có độ phân giải khác nhau. Vì vậy, người dùng cần
chuẩn bị hình nền có độ phân giải trùng với độ phân giải của màn hình MacBook.
Bước 1:
Để kiểm tra độ phân giải màn hình MacBook, chúng ta nhấn vào biểu tượng Apple góc trái trên
cùng màn hình, sau đó chọn About This Mac > tab Displays.
Bạn đọc có thể tham khảo một số độ phân giải màn hình cho dòng máy MacBook và iMac dưới
đây:
MacBook Pro Retina display (13-inch): 2560 x 1600.
MacBook Pro Retina display (15-inch): 2880 x 1800.
MacBook Pro: 1280 x 800.
MacBook Air (11-inch): 1366 x 768.
MacBook Air (13-inch): 1280 x 800.
iMac (21-inch): 1920 x 1080.
iMac (27-inch): 2560 x 1440.
iMac Retina 5K display: 5120 x 2880.
Bước 2:

Trang 84
Tiếp đến, người dùng cần chuyển đổi ảnh về định dạng PNG. Mở Preview duyệt ảnh, sau đó
chúng ta bấm chọn File ở thanh menu và chọn Save As > PNG để lưu ảnh dưới dạng PNG.
Bước 3:
Sau khi đã đổi được định dạng ảnh thành PNG, chúng ta đổi tên toàn bộ file đó
thành com.apple.desktop.admin.png và nhấn Save để lưu lại.

Bước 4:
Tiếp tục thực hiện Finder > gõ Go > Go to Folder > nhập đường dẫn /Library/Caches > Go.

Ngay sau đó, chúng ta sẽ được đưa tới thư mục Caches. Bạn chỉ cần kéo hình ảnh muốn đặt làm
màn hình khóa trên MacBook rồi nhấn Replace là xong. Như vậy, màn hình khóa trên Macbook
đã được thay đổi.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

133. CÁCH THAY ĐỔI TRÌNH XEM ẢNH MẶC ĐỊNH TRÊN MAC.

May mắn thay, bạn có thể dễ dàng thay đổi trình xem ảnh mặc định trên máy mac của mình.
Đây là cách để làm điều đó.
Cách ngừng sử dụng Preview làm trình xem ảnh mặc định

Bước 1: Nhấp để chọn tệp hình ảnh bạn muốn mở bằng trình xem hoặc trình chỉnh sửa ảnh khác.
Khi nó được chọn, nhấn Command + I trên bàn phím của bạn để hiển thị bảng Info. Ngoài ra,
bạn có thể chỉ cần nhấp chuột phải vào file và chọn Get Info.

Trang 85
Bước 2: Bảng Info sẽ mở ra với nhiều chi tiết khác nhau về hình ảnh. Trong menu open with,
chọn ứng dụng bạn muốn sử dụng làm mặc định. Nó có thể là Photoshop, hoặc trong trường hợp
của tôi, nó là Pixelmator. Giả sử bạn muốn áp dụng thay đổi cho tất cả các loại tệp tương tự, hãy
bấm Change All để mở tất cả các tài liệu như tài liệu này với ứng dụng đã chọn trong tương lai.

Bước 3: Bạn sẽ được yêu cầu xác nhận thay đổi. Nhấp vào Continue.

Bước 4: Tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, bạn có thể phải lặp lại quy trình với các loại tệp khác
nhau. Trong ví dụ của chúng tôi ở trên, chúng tôi chỉ đang chuyển đổi trình xem hình ảnh mặc
định cho các tệp JPG, nhưng tất nhiên bạn sẽ cần phải lặp lại quy trình cho các tệp khác như GIF,
PNG, PDF, v.v., tùy thuộc vào tùy chọn của bạn.
Bạn có thể dễ dàng hoàn nguyên về Xem trước nếu bạn muốn bằng cách thực hiện lại các bước ở
trên một lần nữa.

Các bước mô tả ở trên phù hợp với mọi loại tệp và ứng dụng. Bạn có thể dễ dàng mở các loại tệp
cụ thể trong các ứng dụng cụ thể.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

134. LỖI YAHOO SEARCH.


- Nếu bạn tự nhiên bị đổi từ Google sang Yahoo mà không một ai làm thì bạn tải Malwarebytes
về, cài nó lên máy, mở lên và quét sau đó khởi động lại là hết.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

135. TẮT CHỮ ¶.


- Home -> biểu tượng ¶ nằm ô số 3 phía trên gần cạnh formatting.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

136. CÁCH CÀI WINDOWS 7 TRÊN DÒNG MÁY ĐỜI 2011 TRỞ XUỐNG.
* Chuẩn bị:
- 1 file windows 7 64bit
- 1 usb trống, mức dung lượng từ 16gb trở lên.
- máy phải chạy hệ điều hành từ 10.11 đến 10.13
- 1 file bootcamp được tải trực tiếp từ apple (file đó phải phụ thuộc vô model máy hiện tại).
Tất cả download phải lưu trên desktop của mac.
Khi cài bootcamp lưu ý chỉ tick mục 1 create a windows 7 và mục 3 install windows 7.
Tạo một thư mục mới đặt tên bootcamp, giải nén ra, Copy hoặc nắm kéo mục bootcamp vào ổ
windows nếu không thể copy thì cài thêm tuxera ntfs để mac đọc hiểu phân vùng bên windows.
Cài xong máy sẽ tự khởi động, NHỚ ĐÈ OPTION chọn macOS.
Giải nén và copy file bootcamp vô phân vùng bootcamp
Mở lại máy đè option chọn windows để vô win, chạy file bootcamp installing chờ chạy xong
nhấn finish.

3. Các bước cài Win 7 cho Macbook


- Bước 1: Vào Applications tìm kiếm Boot Camp rồi mở nó lên, ấn chọn Continue. Các máy từ
2015 trở xuống cắm USB vào, chọn hết các mục rồi nhấn Continue

Trang 86
- Bước 2: Nhấn vào choose rồi chọn file ISO Windows. Cài win 7 trên Macbook Pro bằng
USB thì sẽ có mục Destination Disk, bạn chọn USB rồi nhấn Continue và chờ cho máy load.

- Bước 3: Ở bước này bạn sẽ phân vùng ổ cứng cho hệ điều hành. Boot Camp sẽ mặc định chia
cho Windows 40GB. Nếu bạn cảm thấy không đủ hãy di chuyển dấu chấm ở giữa. Sau khi chia
xong nhấn chọn Install. Hãy cân nhắc kỹ trước khi chia ổ cứng nhé, bởi sau muốn thay đổi bạn
sẽ phải cài lại từ đầu rất mất thời gian.

Trang 87
- Bước 4: Sau đó Macbook sẽ tự động cài đặt Windows 7. Khi máy khởi động lại bạn tùy chọn
ngôn ngữ, bàn phím,... để hoàn tất cài đặt.

- Bước 5: Tiếp đó trình cài đặt Boot Camp trên Windows hiển thị lên -> chọn Next -> tick chọn I
accept the term... -> Next -> tick chọn Apple software update for Windows -> Install. Khi quá
trình cài đã xong, bấm chọn Finish

- Bước 6: Khởi động lại, nhấn giữ Option (hoặc Alt) để chọn hệ điều hành bạn muốn. Nếu không
nhấn giữ phím này, máy sẽ tự chạy vào macOS.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

137. GỠ SẠCH ADOBE.


- Dùng Adobe cleaner tool gỡ
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

138. LỖI BLUETOOTH.


- Vô đường dẫn Macintosh HD -> Library -> Preferences-> tìm tập có tên
com.apple.Bluetooth.plist xoá đi, khởi động lại máy để máy tính tự động tạo lại file đó.
Macintosh HD là ổ chứa hệ điều hành macOS tuỳ tên các bạn đặt lúc xoá ổ macOS cũ và cài lại
máy.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

139. LỖI KẾT NỐI IPHONE.


Mở terminal xong gõ lệnh
sudo killall -STOP -c usbd
Ấn enter xong nhập mật khẩu máy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

140. FIX LỖI PARALLELS HAY BỊ DỪNG.


Khi dùng Parallels đề cài Windows thì khi chạy Windows thì MacOS bị dừng, khởi động lại.
(Fix lỗi bằng cách: Control Center --> Configuration --> CPU & Memory --> Advance Setting --
> Chọn Hypervisor từ Paralles sang Apple).

Trang 88
Liên quan xử lý MDM cho cataline, do bảo mật hơn bản trước mọi người dùng command xoá
nhé.

Full steps were:


• Restart into recovery
• Terminal command: csrutil disable
• Restart into normal user mode
Terminal command: sudo mount -uw /Terminal command: sudo mkdir
/System/Library/LaunchAgentsDisabled; sudo mkdir /System/Library/LaunchDaemonsDisabled;
sudo mv /System/Library/LaunchAgents/com.apple.ManagedClientAgent.agent.plist
/System/Library/LaunchAgentsDisabled;
sudo mv /System/Library/LaunchAgents/com.apple.ManagedClientAgent.enrollagent.plist
/System/Library/LaunchAgentsDisabled; sudo mv
/System/Library/LaunchDaemons/com.apple.ManagedClient.cloudconfigurationd.plist
/System/Library/LaunchDaemonsDisabled; sudo mv
/System/Library/LaunchDaemons/com.apple.ManagedClient.enroll.plist
/System/Library/LaunchDaemonsDisabled; sudo mv
/System/Library/LaunchDaemons/com.apple.ManagedClient.plist
/System/Library/LaunchDaemonsDisabled; sudo mv
/System/Library/LaunchDaemons/com.apple.ManagedClient.startup.plist
/System/Library/LaunchDaemonsDisabled
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

141. BẢO DƯỠNG PIN MACBOOK THẾ NÀO CHO BỀN NHẤT?
Nhiều bạn cho rằng phương án tối ưu là KHÔNG NÊN cắm sạc liên tục, như thế sẽ pin sẽ bị
chai, và dung lượng sẽ bị giảm.
Cũng có ý kiến cho rằng khi sạc đầy rồi thì nên RÚT sạc ra tránh bị overcharged > chết pin
Một vài ý kiến khác thì cho rằng, nên rút máy sạc mỗi tháng một lần và dùng đến gần hết để xả
pin (calibration) nhằm hạn chế chai pin, giảm dung lượng.
Nếu có bạn nào có ý nghĩ như bên trên thì không sai, nhưng đó là kiến thức của rất nhiều năm
trước rồi. Thực tế giờ công nghệ pin và sạc khác rất nhiều rồi. Ví dụ, từ các Macbook từ năm
2009 trở đi đều dùng loại pin pre-calibrated, có nghĩa là không cần xả sạc nữa, pin thông minh
đó có cơ chế nội tại để tự xả sạc trong quá trình sử dụng. Việc bạn xả sạc lại có tác dụng ngược
lại, bạn sẽ mất power-cycle và tất nhiên pin của bạn chóng phải thay hơn.
Còn việc ngồi canh cho xạc đầy rồi rút điện ra cho đỡ bị overcharged thì lại càng cũ kĩ, các
Macbook hiện có đều có khả năng tự nhận biết dừng sạc lúc nào pin đầy. Thậm chí tụi nó còn
làm được hơn thế, tụi nó dựa vào % pin còn lại để quyết định phương án charged tối ưu (có
nghĩa là dòng sạc sẽ thay đổi chứ không cố định như ngày xưa) và khi nào cần sạc (nhiều bạn
thắc mắc là Macbook của em còn 95% mà sao không thấy nó sạc:v). Bạn có thể hỏi tại sao mỗi
chuyện sạc thôi mà Macbook lại thông minh đến thế. Đó chính là lý do bạn bản trả gấp đôi số
tiền cho Macbook so với một Laptop cùng hiệu năng. Vì thế bạn không biết các tính năng thông
minh này, bạn đang lãng phí tiền của chính mình.

Nói thì dài nhưng tóm lại một câu như thế này: phương án tối ưu là cắm sạc càng nhiều càng tốt
và ngay khi có thể, làm ngược lại chỉ pin chóng chết hơn thôi.

Trang 89
Kiến thức tuy rất cũ nhưng đăng lại cho những bạn chưa biết, bạn nào biết rồi chém nhẹ nhàng
nhé
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

142. MÁY MAC LOGIN IMESS VẪN NHẮN TIN BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC, TRÌNH DUYỆT
WEB KHÔNG VÀO ĐƯỢC MẠNG.
Deselect các proxies đã chọn trước đó đi là được
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

143. TẮT AUTO UPDATE ACROBAT.


Edit > Preferences > updates chọn " do not update...."
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

144. “The disk “Macintosh HD” can’t be unlocked.”.

Bước 1: Shutdown máy.


Bước 2: Mở lại máy, đè command R.
Bước 3: Cắm nguồn vào máy.
Bước 4: Máy loading vào chế độ “Recovery”, chọn “Disk Utility” nhấn tiếp “Continue”
Bước 5: Chọn “Macintosh HD – Data” (Macintosh HD = tên ổ mà mình đặt khi eraser trước khi
reinstall mac os) nhấn dấu trừ chọn “Delete Volume Group” sau đó đợi tiến trình chạy hoàn tất.
Bước 6: Chọn “Container disk 2” (ổ tự tạo của máy sau khi xoá group) nhấn Eraser chờ tiến trình
chạy hoàn tất.
Bước 7: nhấn Done, sau đó ra chạy Reinstall Mac OS> Continue> Continue> Agree> Agree>
chọn ổ nãy mới xoá “Container disk 2” > Install > chờ nó cài.
Bước 8: thiết lập lại từ đầu tên máy, password như máy mới (nhớ mật khẩu vì nó sẽ là mật khẩu
xác thực các app cài đặt và một số cài đặt liên quan tới máy về sau này)
Bước 9: tắt SIP như mục 72 và GateKeeper như mục 5, hạ bảo mật như mục 274 trong quyển
này.
Bước 10: cài một số app mà bạn muốn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

145. LỖI HIỆN NETWORK LOCATIONS TRONG FINDER


- Mở System Preferences.
- chọn Sharing.
- mở khóa vàng phía dưới.
- Bỏ chọn Internet Sharing.
- Nhấn cái khóa vàng lúc nãy.

Trang 90
- Đóng cửa sổ System Preferences.
- Nhớ khởi động lại máy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

146. BẬT TIME MACHINE ĐỂ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU KHI MÁY CÓ VẤN ĐỀ.
Tìm một ổ cứng gắn ngoài, trường hợp đầu đọc không tương thích có thể dùng cổng đổi, sau đó,
kết nối ổ vào máy tính, bật time Machine lên để tiến hành tạo backup, hiểu nôm na nó
giống như một bản ghost tạo sẵn trên windows của bạn vậy, bạn cài office, Photoshop, canon
LBP2900.......... và nén nó lại thành một bản setup để boot lại ổ C khi máy có vấn đề, virus,....
Thì bản backup đó cũng vậy, nó cho phép cài lại từ bản backup khi máy lỗi hệ điều hành. Sau
khi máy chạy xong bạn có thể ngắt ổ tháo ra, nếu máy hư, bạn làm lại tips 11,6,7. Lần lượt nếu
đã chia ổ thì bỏ tips 11.
Nên backup định kỳ 3 tháng/ lần hoặc 6 tháng/lần.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

147. ĐỔI ĐƯỜNG DẪN LƯU ẢNH CHỤP MÀN HÌNH


MOJAVE 10.14.x Trở lên
Bước 1: Nhấn Command + Shift + 5.
Bước 2: Tiếp theo click chọn Options.
Bước 3: Chọn một thư mục được liệt kê trong danh sách hoặc chọn Other Location.
Bước 4: Nếu chọn Other Locaiton, bạn có thể điều hướng đến thư mục bất kỳ mà bạn muốn sử
dụng để lưu trữ ảnh chụp màn hình, hoặc tạo thư mục mới.
Bước 5: Sau khi thay đổi vị trí lưu trữ ảnh chụp màn hình, từ giờ tất cả ảnh chụp màn hình sẽ
được lưu trữ trong vị trí, thư mục bạn đã chọn.

MOJAVE 10.14.x Trở xuống


Bước 1: Click chọn Finder để mở cửa sổ Finder.
Bước 2: Tạo một thư mục mới trong Finder bằng cách kích chuột phải vào cửa sổ Finder, đặt tên
thư mục là Ảnh chụp màn hình hoặc tên gọi bất kỳ mà bạn muốn.
Bước 3: Tiếp theo mở Terminal bằng cách nhấn Command + Space, sau đó nhập Terminal vào
khung tìm kiếm, click chọn biểu tượng để mở ứng dụng.
Bước 4: Trên cửa sổ Terminal, bạn nhập lệnh dưới đây vào:
defaults write com.apple.screencapture location
(Lưu ý phải có khoảng trống sau từ location nếu không lệnh sẽ không hoạt động).
Bước 5: Bây giờ kéo và thả thư mục Ảnh chụp màn hình của bạn lên góc trên cùng cửa sổ
Terminal, nó sẽ tự động thêm vào đường dẫn thư mục.

Trang 91
Bước 6: Nhấn Enter.
Bước 7: Nhập lệnh dưới đây vào để áp dụng thay đổi:
killall SystemUIServer
Bước 8: Trên màn hình sẽ hiển thị cảnh báo nói rằng không được xóa thư mục mà bạn đã tạo.
Bước 9: Nếu vẫn muốn truy cập ảnh chụp màn hình trên màn hình desktop, bạn có thể tạo bí
danh. Chỉ cần tìm thư mục mà bạn đã tạo trong Finder, kích chuột phải vào thư mục đó.
Bước 10: Chọn Create Alias.
Bước 11: Tiếp theo kéo và thả thư mục Alias ra màn hình desktop.
Bước 12: Thử chụp một vài ảnh màn hình để kiểm tra xem nó có hoạt động hay không.

Nếu muốn hoàn nguyên về vị trí lưu trữ ảnh màn hình mặc định, chỉ cần mở lại cửa sổ Terminal,
nhập lệnh dưới đây vào, rồi nhấn Enter:
defaults write com.apple.screencapture location -/Desktop
Tiếp theo nhập lệnh dưới đây vào rồi nhấn Enter lần nữa là xong:
killall SystemUIServer

Lưu Ảnh Chụp Màn Hình Trên Pasteboard


Chức năng Print Screen trên máy tính Windows hoạt động hơi khác so với Mac.
Thay vì lưu ảnh chụp màn hình trực tiếp trên màn hình desktop, trên Windows ảnh chụp màn
hình sẽ được lưu vào pasteboard. Sau đó người dùng chỉ cần mở ứng dụng, trình chỉnh sửa ảnh
bất kỳ như Photoshop hoặc Paint và dán ảnh chụp màn hình vào đó là xong.

Trang 92
Trên Mac bạn cũng có thể thực hiện được điều này bằng cách sử dụng tổ hợp phím Command +
Shift + 4 để mở biểu tượng dấu chữ thập phân, sau đó nhấn và giữ phím Ctrl đồng thời kéo con
trỏ chuột qua khu vực mà bạn muốn chụp ảnh màn hình.
Các ảnh chụp màn hình sẽ được sao chép và lưu vào paste, nói cách khác tức là bạn có thể dán
ảnh chụp màn hình này vào các ứng dụng hoặc trình chỉnh sửa ảnh như Photoshop, ... .
Trên macOS Mojave, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1: Nhấn phím Command+Shift+4 để mở biểu tượng dấu chữ thập.
Bước 2: Nhấn và giữ phím Ctrl, đồng thời kéo biểu tượng dấu chữ thập ra khu vực màn hình mà
bạn muốn chụp.
Bước 3: Ảnh chụp màn hình sẽ được lưu vào pasteboard.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

148. TẠO QUICK ACTION TỰ ĐỘNG ĐỔI TÊN FILE THEO QUY TẮC.

Nếu bạn đang gặp rắc rối trong việc đặt tên file mỗi lần lại đặt tên file theo cách khác nhau thì
trong bài hôm nay, mình sẽ chia sẻ với các bạn một thủ thuật nhỏ giúp chúng ta có thể tự động
đổi tên file theo một quy tắc nhất định. Thủ thuật hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục sử dụng tới
Automator trên Mac. Đồng thời chia sẻ thêm cho các bạn một chút về quy trình lưu trữ file của
mình. Các bạn có thể tham khảo một số bài trước về Automator của mình tại đây:

[Mac] Quick Actions siêu nhanh, chuyển ảnh sang JPG, thay đổi kích thước, đóng dấu đăng lên
MXH

Với Quick Action này mình sẽ có thể nhanh chóng thực hiện một số tác vụ sau:

Tên FILE.xxx → 20200815_tên_file.xxx

- Thêm ngày tháng tạo file vào đầu: tên file.xxx → 20200815_tên file.xxx
- Đổi các chữ cái viết hoa thành chữ thường: Tên File.xxx → tên file.xxx
- Thay thế khoảng trống bằng dấu gạch ngang: tên file.xxx → tên_file.xxx
- Chuyển vào một Folder có tên là T-B-F (ready to be filed) để tiến hành lưu trữ vào các Folder
khác.

Trang 93
Cách thực hiện:
Vào Automator trên Mac -> Chọn new Document -> Quick Action
Trong phần Actions chọn tới Files & Folder
Kéo Action Rename Finder Items vào khu vực Workflow và thiết lập 1 số thông số để phù hợp
với quy tắc đặt tên mà các bạn mong muốn.

Dưới đây là một số tuỳ chỉnh của mình các bạn có thể tham khảo:

Rename Finder Items: Add Date or Time


Mình dùng cái này để thêm ngày tháng năm tạo file vào đầu. Năm/tháng/ngày - liên kết với tên
file bằng dấu cách và viết liền nhau.

Rename Finder Items: Change Case


Action này giúp mình đổi các chữ cái viết hoa thành viết thường. Nếu chẳng may mình có viết
hoa tên file thì Action này sẽ tự động đổi lại giúp mình.

Rename Finder Items: Replace Text


Action này giúp thay thế những khoảng trống thành dấu "_" giúp file có định dạng đồng nhất và
các phần mềm tìm kiếm file trong máy truy xuất file nhanh hơn.

Trang 94
Move Finder Items
Action cuối mình sử dụng là chuyển file đó vào một Folder mình tạo sẵn trên Desktop có tên là
T-B-F (ready to be filed). Folder này sẽ chứa tất cả những file mà mình đã làm việc xong và có
thể sẽ cần sử dụng trong những lần sắp tới. Khoảng 3-4 ngày mình sẽ vào Folder này một lần để
di chuyển những file trong đây đến những khu vực lưu trữ của mình (iCloud, Onedrive,...).

Sau đó vào File → Save… lưu lại dưới cái tên bạn mong muốn là được nhé!
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

149. LỖI “Unable to connect to Parallels Service của parallels”


A: Khi dùng parallels thi thoảng bạn gặp trường hợp bị lỗi
“Unable to connect to Parallels Service. Make sure that the prl_disp_service process is active and
it is not blocked by Firewall. For details, please refer to http://kb.parallels.com/en/8089. If the
problem persists, contact the Parallels support team for assistance.”
có thể bởi
prl_disp_service bị tường lửa chặn
prl_disp_service không thể bắt đầu do không đủ quyền
cách giải quyết
khởi động lại mac. Thử mở Parallels Desktop cho Mac lần nữa.
nếu nó không thể giúp đỡ, chạy Terminal.app (nằm trong Applications > Utilities).
Paste vô command bên dưới vào trong Terminal, sau đó nhấn Return:
sudo launchctl stop com.parallels.desktop.launchdaemon
Bạn có thể cần nhập mật khẩu máy mac của bạn và nhấn Return (bạn sẽ không thấy ký tự màu
trắng khi nhập)
Copy và paste lệnh sau, sau đó nhấn Return để bắt đầu Parallels Service:
sudo launchctl start com.parallels.desktop.launchdaemon
Thử mở Parallels Desktop ứng dụng hoặc máy ảo
Nếu vấn đề chưa được giải quyết...
Uninstall Parallels Desktop và cài đặt lại nó.
Ghi chú: máy ảo của bạn sẽ không thể bị ảnh hưởng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

150. QUIRKS ẨN RIÊNG.


Mỗi hệ điều hành đều có những quirks ẩn riêng mà ban đầu không rõ ràng, cách duy nhất để tìm
thấy chúng là đọc hướng dẫn nhưng thực sự không ai đọc kỹ hướng dẫn. Khi bạn mua máy Mac,
bạn thậm chí không được cung cấp hướng dẫn sử dụng trong hộp, bạn phải tìm nó trên trang web
hỗ trợ của Apple.
Mac luôn có một số thủ thuật tuyệt vời mà không phải ai cũng biết. Dưới đây là một số điều
không rõ ràng, bạn có thể làm với máy Mac của bạn.
1. Control + Command + Phím cách hiển thị bàn phím biểu tượng cảm xúc đầy đủ.
2. Command + ~ cho phép bạn nhanh chóng chuyển qua các cửa sổ trên ứng dụng hiện tại bạn
đang bật.
3. Shift + Tùy chọn sẽ cung cấp cho bạn khả năng điều chỉnh âm lượng tốt hơn.
4. Giữ phím Shift khi thay đổi âm lượng sẽ tắt tiếng clicker âm lượng.

Trang 95
5. Command + L sẽ làm nổi bật thanh URL trong trình duyệt của bạn.
6. Command + Shift + 3 sẽ chụp ảnh màn hình.
7. Command + Shift + 4 sẽ cho phép bạn chụp ảnh màn hình đã cắt.
8. Command + Shift + 4 + Spacebar sẽ cho phép bạn chụp ảnh màn hình của một cửa sổ cụ thể.
9. Sử dụng Preview, bạn có thể ký điện tử các tài liệu.
10. Cmd + Options + Shift + V sẽ cung cấp cho bạn khả năng dán văn bản với định dạng.
11. Options + Nhấp chuột phải vào một số thứ sẽ hiển thị thêm một menu ngữ cảnh.
12. Options + nhấn vào bất kỳ phím nào phía trên các số như độ sáng hoặc âm lượng sẽ hiển thị
các cài đặt cho chức năng đó.
13. Command + Spacebar sẽ cho phép bạn truy cập nhanh vào đèn.
14. OS X được tích hợp sẵn trong từ điển. Chỉ cần tô sáng một từ, nhấp chuột phải rồi nhấn 'Tra
cứu'. Người dùng trackpad có thể làm điều đó bằng cách chạm vào một từ bằng ba ngón tay.
15. Đánh dấu nhiều mục sau đó nhấn Spacebar và nó sẽ hiển thị chúng trong Quick Look.
16. Command + H sẽ nhanh chóng ẩn các cửa sổ cho ứng dụng hiện tại bạn đang bật.
17. Alt + Backspace xóa toàn bộ từ thay vì xóa các chữ cái đơn.
18. Giữ phím Shift trong khi thu nhỏ cửa sổ sẽ thu nhỏ cửa sổ trong chuyển động chậm.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

151. GỠ TRIỆT ĐỂ AVAST


- Nếu bạn chưa gỡ thủ công avast trước đó thì chạy avast lên -> chọn Avast Uninstall Avast
Security
- nếu trước đó bạn đã gỡ thủ công nhưng chưa sạch, bạn vào activity monitor tìm Avast đang
chạy ngầm, double click vào avast đang chạy chọn quit sau đó thử restart máy xem còn không.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

152. ĐỔI TÊN MÁY KHÔNG CẦN CÀI LẠI


- System preferences -> Sharing-> mục Computer Name sửa lại tên mong muốn, back ra hoặc
thoát để máy lưu lại.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

153. KHÔNG THỂ UPDATE SOFTWARE.


- vào trong phần Advance tạm thời uncheck nó đi, lên Mojave rồi tính sau.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

154. TEST MÁY


- Ghi lại kinh nghiệm test máy dạo cho mọi người:

Ngoài những cái mắt thấy,tai nghe. Chẳng hạn cấn vỡ,loa 🔈rè hay ko? Wifi,bluetooth nối được
ko? Camera có thấy hình không? Phím gõ cấn lỗi không? Gập lên xuống và lần con màn hình và
cáp lỗi không? Kiểm tra pin còn bao nhiêu so với dung tích thật.
Bật thêm option + D cho kết nối mạng chạy thêm chẩn đoán.
Thêm 1 dòng lệnh này để check máy có MDM hay không là ok. Yêu cầu nối mạng,mở terminal
lên gõ hoặc copy vào : sudo profiles renew -type enrollment
Enter và nhập mật khẩu máy. Máy có mdm nó sẽ hiển thị góc trên bên phải.
Cái này chỉ nói lên 1 phần sơ khi test máy.
Quan trọng ai là người bán và cam kết bảo hành mới là cái quan trọng. Chúc các bạn vui vẻ khi
mua được máy như mong muốn.

Trang 96
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

155. PHÍM TẲT HIỆN/ ẨN FILE ẨN.


Command shift và dấu chấm
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

156. ĐỔI MÀU TERMINAL.


chọn edit-> show color hoặc nhấn shift command C, tiếp đến một vòng hoà sắc hiện ra giúp bạn
tuỳ chỉnh màu cho hợp mắt, sau khi tìm thấy màu ưng ý, nắm ô màu ở gần cây lấy mẫu màu nắm
và kéo vào trong terminal, thả ra là xong.
nhấn hai ngón tay vô trackpad trong terminal chọn show inspector rồi chọn một trong những cái
đó

hoặc bạn có thể chèn hình vào làm themes cho đỡ nhàm chán, nhưng lưu ý chọn hình có font
màu, không nên lấy font trong suốt bằng cách nhấn hai ngón tay vô trackpad trong terminal chọn
show inspector , nhấn dúp vào 1 ô themes bất kỳ, sau khi xuất hiện Profiles bạn nhấn dấu cộng
bên dưới cùng tay trái-> đặt tên xong nhấn enter, nhìn qua đối diện bạn sẽ thấy khoảng text chỉnh
mục background thành màu mà bạn muốn hoặc phần image: No Background image bạn nhấn
vào, chọn choose… và chọn đường dẫn tới khu chứa ảnh của bạn, nhấn

Phần nâng cao:


TEXT*
+Background :
có hai phần: Color & Effects (màu sắc và )và images
+ Font
font bạn nhấn change… để thay đổi font chữ cho terminal
trong đó có các cột như sau:
colection: bộ sưu tập ==> chứa các bộ font tiếng anh (English)
Family: chứa các nhóm font lại với nhau
TypeFace: chứa các kiểu chữ đang có sẵn trong
size: dĩ nhiên rồi, kích thước chữ bao nhiêu
hai dòng dưới là khoảng cách ký tự (character spacing) và line spacing (dãn dòng) nếu có khó
khăn khi nhìn, bạn có thể chỉnh hai dòng này sao cho vừa mắt xem sau đó tắt bảng nhỏ đi, ta qua
các tab khác lần lượt là:

+TEXT
về cột text bên trái từ trên xuống dưới bao gồm:
Antialias text : Em google dịch ra là văn bản antialias :(

Trang 97
Use bold fonts : Sử dụng kiểu chữ in đậm
allow blinking text : Cho phép nhấp nháy văn bản
Display ANSI colors : Màn hình màu ANSI
Use bright colors for bold text : Sử dụng màu sáng cho văn bản in đậm
về cột text bên phải từ trên xuống dưới bao gồm:
Text : màu chữ
Bold Text: màu chữ khi in đậm (giống command B hay control B trong word bên windows vậy
đó)
Selection: màu khi bạn bôi dòng terminal bằng chuột

+ANSI Colors

có hai dạng là thường (Normal) và sáng (Bright)

+Cursor: con trỏ


bạn có thể chọn shape (hình dạng) cho con trỏ chuột của mình khi đưa vào terminal
Block: hình khối
Underline: dòng gạch dưới
Vertical Bar: thanh dọc
Ngoài ra còn Blink cursor : làm nhấp nháy con trỏ như trong văn bản work hay excel đại loại
vậy.

*WINDOW*

Cột trái
Title: tiêu đề bạn đặt gì cũng được

Trang 98
- Working directory of document: Thư mục làm việc của tài liệu: chọn đường dẫn lưu sau khi
save as terminal
- Path tick ô này sẽ hiện đường dẫn sau khi làm xong terminal
- Active proccess name : đường dẫn Tên truy cập hoạt động
Arguments: đối số
shell command name: tên lệnh shell
Profile name: tên hồ sơ
TTY name: tên TTY
Dimensions: kích thước
Command key: phím command
Windows size: kích thước cửa sổ: ở đây có 2 ô là : Columns: đại diện cho cột và Rows là dại
diện cho hàng, mặc định của Columns là 80 và Rows là 24

Scrollback: cuộn trở lại


ở đây có hai giới hạn cho bạn chọn một trong hai
Limit to available memory: Giới hạn bộ nhớ khả dụng
Limit number of rows to: Giới hạn số lượng hàng tới (trong ô đang có sẵn 10,000 tức là bạn code
một lần tối đa được đến 10,000 dòng là đầy, lưu lại và mở terminal mới)
Resume:
Restore text when reopening windows 10,000 : Khôi phục văn bản khi mở lại cửa sổ giới hạn là
10,000
Insert bookmark after restored text : Chèn dấu trang sau khi văn bản được khôi phục
Minimized Windows
Display status and current contents in the Dock: Hiển thị trạng thái và nội dung hiện tại trong
Dock

sơ sơ vậy thôi vì mình nghĩ các chức năng khác vọc rất tốn thời gian và có thể mình sẽ vọc rồi
ghi thêm nếu các bạn muốn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

157. ĐỔI HÌNH FOLDER, DISK.


- mở hình xem chọn view -> edit -> copy, chọn folder cần đổi hình chọn chuột phải chọn get
info -> để con trỏ vô hình thư mục nhấn command v.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

158. DÙNG APPLE WATCH ĐỂ MỞ KHÓA MÁY.


- Mở System Preferences -> Security & Privacy -> Tick Use your Apple Watch to unlock apps
and your Mac
Lưu ý, máy tính phải bật bluetooth mọi lúc, điều này gây tốn pin máy nhưng cũng không đáng
kể, nếu máy bạn hết pin hoặc gần hết pin thì nên cắm sạc, hạn chế dùng pin máy vì sạc xả càng
nhiều, pin càng mau hư, nên để máy đầy pin sau đó dùng luôn, bí quá mới dùng pin, nên dùng
nguồn mọi nơi mọi lúc.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

159. DÙNG MAC NGHE ĐIỆN THOẠI.


Yêu cầu duy nhất là bạn phải có một cái iphone (ipod, ipad mình chưa thử nên cũng không
dám nói các bạn, các bạn thử xem sao)

Trang 99
Nếu bạn bật cuộc gọi Wi-Fi trên iPhone, thì khi bạn mở FaceTime trên máy Mac, bạn có thể thấy
các hướng dẫn cách bật cuộc gọi Wi-Fi trên máy Mac trên màn hình. Nếu bạn không được hỏi,
hãy làm như sau.
Trên mac
Mở FaceTime, rồi chọn FaceTime > Tùy chọn.
Chọn “Cuộc gọi từ iPhone”.
Nếu bạn không thấy tùy chọn này, hãy bảo đảm rằng máy Mac của bạn đáp ứng tất cả các yêu
cầu ở trên, rồi mở tùy chọn FaceTime lần nữa.
Trên iphone
Cài đặt> điện thoại> cuộc gọi trên thiết bị khác> gạt hai cái lên
Nếu nút Nâng cấp lên Cuộc gọi Wi-Fi xuất hiện, hãy bấm vào đó, rồi làm theo các hướng dẫn
trên màn hình.
Nút này xuất hiện nếu nhà cung cấp của bạn hỗ trợ cuộc gọi Wi-Fi khi iPhone của bạn bị tắt hoặc
được kết nối với mạng Wi-Fi khác.
Để tắt cuộc gọi điện thoại, hãy bỏ chọn “Cuộc gọi từ iPhone”.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

160. CHỤP ẢNH MÀN HÌNH KHÔNG LƯU TRONG MÁY


Command shift 4 kéo chụp hoặc command shift 5 để chụp cửa sổ, sau đó command C bức ảnh
đó, click chuột vô ô nhắn tin hoặc bất kỳ vùng text nào nhấn command V nhấn enter để gửi.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

161. TUỲ BIẾN THANH DOCK BẰNG TERMINAL.


- Đầu tiên để mở Terminal bạn thao tác theo các bước sau:
Vào Launchpad > Chọn mục Other > Terminal
Chỉ hiển thị các ứng dụng đang chạy
Nếu bạn muốn sử dụng thanh dock tren macOS như thanh tác vụ trên Windows, và bạn đã quen
với việc mở ứng dụng thông qua Spotlight, Launchpad thì bạn có thể tùy biến thanh dock chỉ
hiển thọ các ứng dụng đang chạy.
Khi bạn thoát khỏi ứng dụng, biểu tượng sẽ biến mất từ dock của bạn; vì vậy nếu bạn đang sau
một cái nhìn nhỏ gọn này có thể được tinh chỉnh cho bạn. Nhập sau trong Terminal để kích hoạt
tính năng:
defaults write com.apple.dock static-only -bool TRUE; killall Dock
Để thay đổi thanh dock lại như ban đầu, bạn chỉ cần thay thế "TRUE" thành "FALSE" trong câu
lệnh trên. Lưu ý là đoạn lệnh "killall Dock" là để khởi động lại dock và áp dụng tùy chỉnh. Và
nếu bạn đã bật tính năng này lên thì cũng nên tắt Show indicators for open applications trong
System Preferences > Dock (tắt dấu chấm hiển thị dưới các ứng dụng).
Kích hoạt chế độ "Single App"
Khi sử dụng máy tính chúng ta thường mở nhiều cửa sổ ứng dụng cùng 1 lúc, và với việc làm
này cũng làm cho hiệu suất của máy bị giảm đi. Nếu bạn muốn tập trung vào một công việc duy
nhất và không quan tâm đến các công việc khác thì bạn nên kích hoat chế độ Single App. Lúc
này máy sẽ hiển thị chỉ một cửa sổ và thu nhỏ hết các cửa sổ khác xuống dock. Để kích hoạt nó,
nhập lệnh sau vào Terminal:
defaults write com.apple.dock single-app -bool TRUE; killall Dock
Khi được kích hoạt, nhấp vào một ứng dụng trong dock các cửa sổ khác sẽ ẩn đi. Và vấn đề khó
khan khi sử dụng tính năng này đó là khi bạn không thể kéo các tập tin từ một cửa sổ Finder vào

Trang 100
một ứng dụng khác, như một trình duyệt. Để vô hiệu hóa nó, bạn chỉ cần thay đổi "TRUE"
thành"FALSE"trong câu lệnh trên.
Thêm một Stack tùy biến trên dock để chứa các tập tin, ứng dụng, …
Nói một cách đơn giản là chúng ta có thể thêm 1 stack tương tự nhự stack hiển thị các file khi tải
về trên dock. Để mở stack ẩn này, các bạn nhập vào Terminal dòng lệnh:
defaults write com.apple.dock persistent-others -array-add '{"tile-data" = {"list-type" = 1;}; "tile-
type" = "recents-tile";}'; killall Dock
Khi bạn nhập xong, stack sẽ hiển thị ngay cuối thanh dock và hiển thị các ứng dụng bạn vừa
dung gần đây. Nếu muốn chỉnh cho stack này hiện các mục khác, các bạn có thể click chuột phải
(hoặc control + click) để chuyển đổi qua chế độ hiển thị khác. Và bạn cũng có thể tạo thêm các
stack khác với câu lệnh trên. Ngược lại, các bạn chỉ cần click chuột phải và chọn Remove from
Dock để xóa khỏi dock nhé.
Thêm khoảng trắng trên dock
Nếu bạn muốn chia thanh dock thành từng phần, chia thành các lớp ứng dụng khác nhau thì việc
thêm khoảng trắng giữa các ứng dụng là một ý kiến không tồi. Để thêm khoảng trắng bạn nhập
vào Terminal đoạn lệnh sau:
defaults write com.apple.dock persistent-apps -array-add '{"tile-type"="spacer-tile";}'; killall
Dock
Với mỗi lần nhập lệnh trên là trên dock lại xuất hiện thêm 1 khoảng trắng. Nếu muốn loại bỏ nó
thì các bạn chỉ cần kéo khoảng trắng ra khỏi dock, hoặc chuột phải > Remove from Dock.
Nhận biết các ứng dụng đang có cửa sổ ẩn
Mặc định MacOS cho phép bạn ẩn nhanh cửa sổ của một ứng dụng nào đó bằng cách
nhấn Command + H (hoặc nhấn Cmd + Option + H để ẩn toàn bộ cửa sổ). Khi đó, cửa sổ đó vẫn
chạy nhưng ẩn khỏi màn hình. Tuy nhiên, bạn có thể sẽ không còn nhớ là mình đã ẩn ứng dụng
nào. Và Apple cũng cung cấp cho chúng ta tùy chọn giúp nhận biết được ứng dụng nào đang ẩn
bằng cách làm cho biểu tượng của ứng dụng mờ đi. Để kích hoạt, bạn nhập dòng sau vào
Terminal nhập
defaults write com.apple.dock showhidden -bool TRUE; killall Dock
Và để tắt tính năng này nếu muốn, các bạn chỉ đơn giản là thay "TRUE" bằng "FALSE" trong
câu lệnh trên.
Thay đổi độ trễ khi thanh dock tự ẩn/hiện
Để tận dụng tối đa diện tích màn hình bạn có thể vào System Preferences > Dock để bật tính
năng tự động ẩn hiện thanh dock. Và hạn chế là hệ thống không cung cấp tùy chọn có sẵn để tùy
chỉnh thời gian ẩn hiện của thanh dock.
defaults write com.apple.dock autohide-time-modifier -float 1; killall Dock
May mắn thay, bạn có thể thay đổi điều này với một lệnh đơn giản. Câu lệnh dưới đây sẽ thay
đổi tốc độ ẩn hiện, như "1" là giá trị mặc định, "0" sẽ không có độ trễ, trong khi "2" sẽ tăng gấp
độ trễ gấp đôi so với thông thường. Và bạn hãy chọn độ trễ phù hợp với sơ thích của bản thân.
Sử dụng thao tác cuộn
MacOS cho phép người dung sử dụng bánh xe trên chuột hoặc touchpad để tương tác với những
gì xuất hiện trên thanh dock. Khi tính năng cuộn được kích hoạt bạn có thể sử dụng cử chỉ như di
chuyển lên để mở stack hoặc di chuyển lên để xem hết toàn bộ các cửa sổ đang chạy của ứng
dụng nào đó rồi. Để kích hoạt bạn vào Terminal nhập
defaults write com.apple.dock scroll-to-open -bool TRUE; killall Dock
Để tắt tính năng này bạn chỉ cần thay "TRUE" bằng "FALSE" trong câu lệnh trên.
Bật hiệu ứng "Suck" khi thu nhỏ cửa sổ

Trang 101
Trên MacOS còn có một hiệu ứng khác khi chúng ta thu nhỏ hay phóng to cửa sổ với tên là
Suck. Khi kích hoạt tính năng này chúng ta sẽ thấy cửa sổ như đang bị hút vào ứng dụng. Để
kích hoạt tính năng này bạn vào Terminal nhập:
defaults write com.apple.dock mineffect suck; killall Dock
Nếu muốn tắt, các bạn chỉ cần thay từ "suck" trong câu lệnh thành "genie" hoặc "scale" và nhập
lại vào Terminal.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

162. LỖI KHÔNG THAO TÁC ĐƯỢC CHUỘT VÀ BÀN PHÍM.


- Giữ tổ hợp phím control shift option rồi nhấn nút nguồn 1 cái, xong mở lại bình thường.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

163. “If you continue having a problem installing macOS, the installation log may help you
diagnose the problem. To save the log, click Save log. To start installing macOS again, click
Restart. To start up your computer using a different disk, choose Startup Disk from the Utilities
menu.”

Điều đầu tiên bạn nên thử là khởi động máy Mac ở chế độ safe mode. Bạn có thể thực hiện dễ
dàng: Chỉ cần khởi động lại máy tính của bạn và ngay sau khi máy tính của bạn bắt đầu restart
lại, hãy nhấn và giữ phím Shift cho đến khi bạn nhìn thấy logo Apple. Điều này sẽ giúp máy tính
của bạn an toàn hơn. Hãy thử cập nhật hoặc nâng cấp máy Mac của bạn ngay bây giờ. Nếu điều
này không hiệu quả, hãy đọc tiếp.

Điều tiếp theo bạn nên thử là khởi động máy Mac của mình bằng Startup Manager. Đây là cách:
shut down máy Mac của bạn Bật máy Mac của bạn Ngay sau khi bật máy Mac, hãy nhấn và giữ
phím Option (Alt) Bạn sẽ thấy cửa sổ bật lên Trình quản lý khởi động, bây giờ bạn có thể nhả
phím Tùy chọn regular/standard (thường là Macintosh HD) của bạn và nhấp vào biểu tượng mũi
tên bên dưới nó và nhấn Enter.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

164. LỖI ACCOUNTSD CHIẾM 100% CPU, MÁY NÓNG, QUẠT QUAY NHANH MẶC DÙ
KHÔNG CHẠY ỨNG DỤNG GÌ.

Vì nhiều anh em bị lỗi này nên mình viết nhanh cho anh em có phương hướng.

Bạn nào không có phần mềm theo dõi chỉ biết là máy nóng lên rất ghê gớm và dù không mở ứng
dụng nào mà máy rất lag, nếu mở Activity Mointor ra thì accountsd chiếm 400-500% CPU. Hầu
như không có khả năng chạy thêm ứng dụng nào nữa.

Accountsd là dịch vụ cơ bản (core) liên quan đến Mail và keychain. Vì thế các bạn có gọi lên
Apple Support thì cũng được hướng dẫn là tạm thời tắt Mail (trong phần Internet Account) hoặc
Keychain trong phần iCloud đi. Trong quá khứ, làm như vậy sẽ giải quyết được vấn đề.

Hôm nay có nhiều bạn kêu bị như thế quá nên mình thử teamviewer vào máy của 01 bạn trên
group này, kết quả như sau:

Trang 102
• Đã tắt Mail

• Đã tắt Keychain.

• Khởi động lại máy.

Dù không làm gì khoảng 10-15p sau dịch vụ accountsd tự chiếm 400% CPU, máy nóng lên.
Sau đó mình có bật console thì phát hiện hệ thống báo lỗi liên tục liên quan đến Danh bạ
(Contact) của iCloud. Nôm na việc đồng bộ Danh bạ với iCloud gặp vấn đề, máy thử lại liên tục
khiến dịch vụ accountsd treo cứng. Lỗi xả vào console chóng cả mặt.

Sau khi tắt dịch vụ Danh bạ (contact) thì máy trở lại bình thường, mát rượi.
Đây là máy thứ 3 mình gặp trong tuần này.
Bạn nào nếu gặp lỗi này có thể thử thoát khỏi iCloud rồi lại đăng nhập lại. Lý do: có máy lỗi
danh bạ (Contact), có máy lỗi Mail, lỗi Keychain... vì nếu bạn không quen đọc lỗi trong Console
thì cách này là đơn giản nhất rồi.
Đây là một lỗi (bug) liên quan đến lặp vô hạn của dịch vụ accountsd nên nếu anh em nào mà cài
lại OS thì cũng giải quyết được vấn đề này. Nhưng hoàn toàn có thể bị lại, nhất là khi anh em
vừa upgrade lên version mới của OS, vì thế việc cài lại mới không phải là phương án tối ưu.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

165. CÁCH TEST Ổ CỨNG.


Cắm usb windows mini vô mac
Mở lại máy đè option chọn usb
Chọn số đầu tiên
Nhấn enter đợi load
Gắn chuột
Mở hard disk sentinel cho chạy
Mở disk crystal cho chạy
so sánh sức khoẻ của mấy cái trên, >90 là tốt.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

166. LỖI SHOW PREVIEW RECTANGLE WHEN ZOOMED OUT. (TẠM DỊCH: HIỂN THỊ
HÌNH CHỮ NHẬT XEM TRƯỚC KHI THU NHỎ.)
- Logo apple > System Preferences, click Accessibility, then click Zoom-> Options-> BỎ TICK
show preview rectangle when zoomed out.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

167. LỖI HAO PIN.


Hao pin có nhiều khả năng lắm:
1. Máy tinh chạy lâu, trình quản lý pin bị lỗi, vụ này reset SMC/PRAM là khỏi bệnh.
2. Có một phần mềm bị lỗi khiến máy không sleep được như mong muốn.
3. Có thể bạn đang bật tính năng Enable Power Nap cho phép máy tinh trong khi ngủ thỉnh
thoảng có thể thức dậy để tiến hành backup hoặc check email định kỳ.
4. Bạn đang cắm ra màn hình ngoài và phím chuột, như thế máy sẽ hoạt động ở chế độ clamshell
mode, cho phép máy vẫn hoạt động như thường ở chế độ gập màn hình.

Trang 103
5. Phần cache hệ thống bị lỗi (khiến sleep, hibernate mode hoạt động không tốt. Cái này reset lại
cache hệ thống là khỏi bệnh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

168. LỖI KHÔNG GHI ĐƯỢC TRÊN PHÂN VÙNG Ổ ĐĨA.


- Các bác giúp em với.
Em cài lại macos, sau khi cài xong thì ổ DATA (em chia 2 ổ) của em bị thành như vậy, làm cho
các file trong này của em cũng như thế này, em cần sử dụng file đều phải Get info rồi chỉnh lại
Permissions của từng file mà cực quá.
Em đã thử chỉnh Permissions ở ổ DATA và chọn Apply to Enclosed items nhưng vẫn không giải
quyết được.
Hội mình có bác nào có cách để em chỉnh được toàn bộ Permissions cho các file và thư mục
trong ổ DATA, xin chỉ giúp em ạ. Em cảm ơn nhiều.
Ps: Em dùng os 10.13.6.
Cách fix:
Thanks bác Andy Pham đã nhiệt tình giúp đỡ em giải quyết vấn đề.
Cách làm tạm thời như sau ạ:
Mở Terminal, nhập các lệnh
sudo -i (nhập mật khẩu)
cd /volumes/Data (ổ của em tên Data, các bác có ổ tên gì thì thay vào đó là được ạ)
chmod -R 777 Thưmục (Các bác đổi tên Thưmục thành tên các folder trong ổ của mình là được-
nhớ đúng chữ hoa và thường. Làm lần lượt cho tất cả các thư mục ạ. Thư mục nào có dấu cách
trong tên thì tạm thời đổi tên không có dấu cách, nhập xong lệnh thì đổi lại)
Xong, tận hưởng thành quả ạ.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

169. LỖI MỞ YOUTUBE KHÔNG HOẠT ĐỘNG VỚI SAFARI TRÊN MAC.
- Develop > Experimental Features > tắt VP9 decoder đi rồi mở lại safari bằng cách thoát hoàn
toàn rồi sau đó mở lại.
- Nếu bạn không thấy menu Develop trong bảng menu bar, chọn Safari > Preferences, click
Advanced, sau đó chọn “Show Develop menu in menu bar”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

170. CÁCH TRUY CẬP CÁC MÁY TRONG MẠNG LAN GIỮA MÁY MAC VÀ WIN.
- Cùng lớp mạng.
Nhấn Command k.
Gõ Ip của máy win cần liên kết.
Nhập user và pass của máy win nếu có.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

171. CÁCH GỠ SẠCH MỘT SỐ PHẦN MỀM KHÓ GỠ (KHÔNG THỂ GỠ THEO CÁCH
THÔNG THƯỜNG.)
- Bạn chạy chương trình đó lên, tiếp đến nhấn vô tên chương trình (sát quả táo) bấm vô chọn
Uninstall… một cửa sổ xác nhận hiện ra, bạn nhấn Uninstall, tiếp theo bạn cần nhập pass máy
cho sự xác thực đó là đúng, bạn chờ cho đến khi ứng dụng được gỡ sạch sẽ.
- Hoặc bạn có thể dùng sensei để uninstall sạch thư mục ứng dụng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

Trang 104
172. TRIM.

- đôi chút về Trim: Việc kích hoạt TRIM cho SSD (Solid State Drive - ổ cứng thể rắn) bên thứ 3
trên Mac để tăng tốc quá trình ghi dữ liệu cũng như kéo dài tuổi thọ của ổ cứng SSD. Kể từ
phiên bản Mac OS X 10.10.4, Apple đã hỗ trợ kích hoạt TRIM cho ổ cứng SSD bên thứ 3 trên
Mac.

trên Mac, TRIM chỉ được kích hoạt trên SSD do Apple cung cấp, Tức là nếu bạn chọn nâng cấp
máy Mac của mình bằng SSD của bên thứ 3, TRIM không được kích hoạt, và điều này sẽ làm
giảm hiệu suất của ổ đĩa

TRIM cho phép macOS biết khối lượng dữ liệu nào không còn được sử dụng nữa để xóa các dữ
liệu đó đi. Tức là khi ghi dữ liệu mới vào ổ cứng, dữ liệu đó có thể được ghi vào một khối trống
thay vì ghi đè lên dữ liệu hiện có. Điều này để tăng tốc quá trình ghi dữ liệu cũng như kéo dài
tuổi thọ của SSD.

- bật/tắt Trim bằng terminal:


vào Terminal gõ sudo trimforce enable

Sau đó có 3 lựa chọn cho bạn bao gồm:


- trimforce enable
- trimforce disable
- trimforce help
bạn gõ lại 1 trong 3 lệnh đã show đi kèm sudo rồi gõ lại lệnh đó ra, ví dụ
“sudo trimforce disable ”
nhấn enter, máy sẽ hỏi bạn là có chắc chắn? nhấn Y là yes, N là no, bạn nhấn Y, tiếp đến máy
hỏi bạn có muốn reboot máy không? nhấn y tiếp lần nữa là được.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

173. HƯỚNG DẪN BẬT VÀ SỬ DỤNG AUTO SAVE OFFICE.


Bật Auto save:
1 - Trên menu Word hoặc PowerPoint, bấm vào Preferences(Tùy chọn).
2 - Nhấp vào Save(Lưu).
3 - Trong Save AutoRecover info(hộp thông tin Lưu Tự động Phục hồi), hãy nhập tần suất bạn
muốn chương trình lưu tài liệu.
Lưu ý: Ở mục 3, tần suất ở đây là sau bao nhiêu phút thì tự động lưu 1 lần. Mặc định của nó là
10, nhưng bạn có thể chỉnh tuỳ theo cá nhân.
Khôi phục từ Auto save:
1 - Trên menu Word hoặc PowerPoint, bấm vào Preferences(Tùy chọn).
2 - Trong Authoring and Proofing Tools(Công cụ Tác giả và Kiểm lỗi), hãy bấm vào biểu
tượng General (Chung).
3 - Đảm bảo rằng Confirm file format conversion at Open(hộp kiểm Xác nhận chuyển đổi định
dạng tệp tại Mở được chọn), sau đó đóng hộp thoại General(Chung).
4 - Chọn File, Open.
5 - Trên menu Open (Mở) về phía dưới cùng bên phải, chọn Recover Text(Khôi phục Văn bản)-
(xem ảnh dưới).

Trang 105
6 - Chọn Open
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

174. CÀI PARALLELS CHO MAC ĐỂ CHẠY MÁY ẢO.


Parallels Desktop

File tải về ở bản mới nhất bao gồm:


Parallels Desktop Business Edition v16.0.1-48919
Parallels Toolbox v4.0.1-3447
Trang chủ: Parallel Desktop 16
Tương thích: macOS 10.13.6 trở lên
Parallels_Desktop_16.0.0-48916__Toolbox_4.0.0-3231
www.fshare.vn/file/4NMWHBU4OUXV
Parallels_Desktop_16.0.1-48919 _Toolbox_4.0.1-3447
www.fshare.vn/file/RMHD2VYWDW7X
Lưu ý: Lúc chạy file cài nếu gặp yêu cầu update thì bạn đóng lại, và chọn No, use current
Cài xong nhớ vô Parallel Desktop > Preference> bỏ dấu stick Download updates automatically đi

Hướng dẫn cài Windows trên Mac bằng Parallel Desktop các bạn tham khảo tại đây

Trang 106
Sửa lỗi “Network initialization failed” trên Big Sur 11

Vào Terminal gõ

sudo -b /Applications/Parallels\ Desktop.app/Contents/MacOS/prl_client_app

Parallels sẽ mở ra, bấm OPEN và chọn file hệ điều hành ảo (Vì cái này mở ở thư mục Root).
Mở và chạy.

- Cài thêm parallels tools fix độ phân giải bị nhòe trên mac.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

175. BACKUP 2 PHÂN VÙNG TRÊN CÙNG MỘT Ổ ĐĨA.


- 2 ổ đĩa thì em dùng cacbon copy clone, em có 2 hệ điều hành tương ứng 2 ổ đĩa. Time machine
không hoạt động trên cơ chế 2 ổ đĩa. Backup lại thì dùng phần mềm trên.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

176. LỖI “need 64-bit windows 10 or later ISO file.”


- “Need 64 – bit windows 10 or later ISO file.
Boot Camp only supports 64-bit windows 10 or later installation on this platform. Please use and
ISO file for 64-bit windows 10 or later installation”
Lỗi này đa phần các bạn tải bản windows 10 32-bit nên máy báo như vậy, move to trash bản cũ
đi và tải bản 64-bit về.

Trang 107
Với lỗi này bạn nên tải một bản iso windows 10 64 bit, sau đó chia dung lượng lại, lớn hơn phần
chứa windows một tí để máy còn tải bản windows support về cho máy nữa.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

177. LỖI “Kernel Panic: fix the "Mac keeps restarting" issue”.

Bạn có thể làm theo mục 128 của quyển này hoặc đọc luôn tip’s 178 để fix lỗi nhé

- đầu tiên: Kernel Panic là gì?


- Kernel Panic viết tắt là KP, nó là nhân của hệ điều hành, kernel có nhiệm vụ quản lý tài
nguyên của hệ thống, quản lý các tiến trình (process), giữ liên lạc giữa các tài nguyên phần cứng
như Ram, CPU, Disk, Network, … với phần mềm hay nói dễ hiểu hơn, Kernel Panic là một sự
cố xảy ra khi máy Mac của bạn liên tục khởi động lại mà không có lý do rõ ràng. Màn hình máy
Mac của bạn chuyển sang màu đen, cung cấp cho bạn nhiều thông báo cảnh báo như “bạn cần
khởi động lại máy tính của mình”. Lưu ý rằng sự hiện diện của thông báo cảnh báo là yếu tố
phân biệt Kernel Panic với các lần khởi động lại máy mac thông thường và sự cố ứng dụng. Nói
cách khác, Kernel Panic chỉ là một phiên bản Mac của “Màn hình xanh chết chóc” trên
Windows, nhưng may mắn thay, nó có thể được khắc phục. Vì vậy hãy đối diện trực tiếp với vấn
đề này.

- LỖI KERNEL PANIC LÀ GÌ?


Kernal Panic đơn giản là kernel hiện đang sử dụng cho hệ điều hành bị lỗi đột ngột vì một lý do
nào đó như là:
Do lâu ngày không update kernel.
Do người dùng tác động (User Admin, Hacker).
Do quá trình update bị gián đoạn.
- cách khắc phục: reset nvpram mục 128 hoặc chạy lại máy, đè command R cho máy khởi động
lại ở chế độ mac os Utilities sau đó chọn disk Utilities chọn ổ chung trên cùng nhấn first ads,
đợi complete sau đó mở lại máy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

178. XÓA DNS CACHE TRÊN MÁY MAC.


Nói hơi dài, nhưng nôm na thế này: để vào được trang của Starbuck, thì DNS server phải
redirect bạn tới trang của Starbuck. Rồi sau khi bạn nhập thông tin đúng thì Starbuck sẽ redirect
một lần nữa tới DNS đúng. Nhưng máy bạn bị lỗi DNS nên nó ghi nhận cứng giá trị DNS đúng
này cho lần tới.

Trang 108
Giờ giải quyết rất dễ, bạn phải flush DNS (xóa cache DNS đi). Việc này bạn có thể thực hiện
bằng cách chạy CleanMyMac (nó làm nhiều việc như có một động tác là Flush DNS)
Còn nếu thạo terminal thì vào đó 1 lệnh là xong như sau:

xóa DNS Cache trên máy Mac


Có một số lệnh khác nhau để sử dụng để xóa bộ nhớ cache DNS trên OS X và macOS tùy thuộc
vào phiên bản bạn đang chạy.

Vì quy trình giống nhau trên tất cả các phiên bản, bài viết này hướng dẫn chi tiết cách xóa DNS
trên macOS Mojave (10.14) và sau đó liệt kê các lệnh cho các phiên bản khác trong bảng.
Flush DNS trên macOS Mojave (version 10.14)
Để xóa cache DNS trên macOS Mojave, sử dụng ứng dụng Terminal :
Chạy terminal.app sử dụng phương pháp ưa thích của bạn
Bạn cần chạy app từ Applications -> Utilities hoặc nhấn Command + Space để mở spotlight sau
đó gõ Terminal.

Gõ vào sudo killall -HUP mDNSResponder và nhấn Return trên bàn phím máy mac của bạn.
Nhấn nhập administrator password cho account trong câu hỏi đó và nhấn Return.

Không có thông báo khi quá trình kết thúc. Tuy nhiên, bạn có thể thêm một lệnh khác để thay
đổi.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

Trang 109
179. LỖI SAFE MODE TRÊN MAC.

- Máy bị kẹt shift, kiểm tra phím shift trái phải trên bàn phím, thổi sạch bụi sau đó khởi động lại.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

180. FINDER BỊ ẨN THANH SIDE BAR


- CONTROL COMMAND S Hoặc VIEW > SHOW SIDE BAR
Hoặc có thể kiểm tra thế này nếu bị ẩn

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

Trang 110
181. CHỤP MÀN KHÔNG LẤY NỀN.
- Command + shift + 4 + dấu cách.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

182. ĐẠT GIỚI HẠN VÂN TAY.


- Ngoài ra bạn cũng có thể cài đặt dữ liệu cho Touch ID. Nếu trong trường hợp Touch ID không
hoạt động hoặc bạn đã xóa vân tay đi hay đã đến giới hạn số lượng dấu vân tay thì bạn có thể cài
đặt lại Touch ID. Để xóa các đăng ký tận gốc bạn có thể thực hiện như sau:
 Khởi động lại máy và giữ Command + R trong khi khởi động lại để vào “Chế độ khôi phục”
 Mở Terminal.
 Nhập nội dung: “xartutil –erase-all”
 Nhấn Return.
 Nhập “yes” khi được nhắc xác nhận.
 Nhấn Enter.
Thoát khỏi màn hình và khởi động lại máy tính. Với những hướng dẫn cài đặt và sử dụng Touch
ID trên Macbook này chúng tôi hi vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo tính năng bảo mật
này. Chúc các bạn thực hiện thành công.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

183. CÁCH CÀI TEAMVIEW CŨ CHO NHỮNG MÁY KHÔNG MUỐN LÊN MAC OS
CAO HƠN.
- đầu tiên, bạn vào trang https://www.teamviewer.com/en/download/previous-versions/
Tìm đến Teamviewer numbers version (số tương tự bản) như hình

Trang 111
Tải về rồi cài lên, trong trường hợp không có, bạn tìm bằng tên version, ví dụ “teamview for mac
os 10.6” chẳng hạn
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

184. PIN TRÊN MACBOOK KHÔNG ĐƯỢC SẠC ĐẦY 100%.


- Mặc định trên big sur máy sẽ không nhận 100% pin nữa vì tiến trình “battery health
management” được bật, nó ngăn dòng điện chạy qua pin một cách nhồi nhét, tuy nhiên nhiều
người mắc hội chứng hoàn thiện như mình thấy khó chịu, để tắt tính năng “thông minh” của
Apple.
TRÊN BIG SUR.
bạn vào System Preferences -> chuyển đến mục Battery nhấn chọn Battery Healt… bỏ tick
Manage battery longevity đi là được.
TRÊN MONTEREY.
bạn vào System Preferences -> chuyển đến mục Battery BỎ TICK Optimized battery charging.

Trang 112
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

185. ĐỔI ĐƯỜNG DẪN LƯU TỆP, FILE DOWNLOAD.


- trên safari:
bạn vào phần Preferences bằng tổ hợp phím command và dấu phẩy hoặc chọn Safari->
Preferences. Tab General dòng thứ 9 từ trên xuống có phần File download location: nhấn
xuống và chọn đường lưu file, mặc định là file Downloads như hình.

- trên coccoc:

Trang 113
bạn cũng vào phần settings, cách nhanh nhất là nhấn vào nút download sau đó nhấn bánh răng
phía trên tay phải chọn Download and torrents phần Downloads có phần Locations nhấn vào
Change, sau đó dẫn đến thư mục lưu trữ mới.

EDGE
Với Edge bạn làm như hình, sau khi nhấn chữ “Change” bạn tìm đường dẫn cho trình duyệt
qua hộp thoại mở, sau đó nhấn ok là xong.

FIREFOX
Với Firefox bạn làm như sau:

Trang 114
Sau khi nhấn choose bạn dẫn đến folder muốn lưu lại sau đó nhấn Open hoặc Mở.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

186. CÁCH TẮT VOICE OVER CONTROL.

Biểu tượng này xuất hiện khi bạn lỡ bật voice over control như hình

Để tắt, bạn bỏ tick Enable Voice Control

Trang 115
Phím tắt : Command Fn F5 trên Mac có thanh bar, command F5 trên máy không có thanh bar,
nhấn nhiều lần cho đến khi Voice Over off.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

187. XEM LẠI MẬT KHẨU ĐÃ LƯU.


- Các bạn muốn xem lại mật khẩu đã lưu của 1 acc nào đó chỉ cần mở Keychain Access lên,

tìm đến mục icloud có hình dạng sau đó nhấn mở 1 tên mà các bạn quên
password ví dụ cái này

Các bạn tick Show password sau đó nhập mật khẩu máy, nó sẽ show pass ra cho các bạn
Copy ra notes hay khỏi tùy các bạn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

188. CÁCH XÓA PARALLELS.


1. Tắt máy ảo của bạn nếu đang chạy và Parallels Desktop

2. Mở cửa sổ Applications trên máy của bạn và kéo Parallels Desktop vào thùng rác hoặc chuột
phải chọn Move to Trash hoặc Move to Bin.

Trang 116
3. Làm sạch thùng rác của bạn.
4. Khởi động lại máy mac của bạn
Hoặc
vào Macintosh HD (ổ gốc của mac, không rõ bạn đặt tên ổ thế nào) > Users > Mac (thư mục
chính, trùng tên với ổ gốc hay user mình quên rồi) > Parallels (move to bin cái này, empty
thùng rác nữa là xong).
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

189. CHỈNH CỠ CHỮ TRONG MAC OS BIG SUR.


System Preferences -> Accessibility -> Display -> Scaled
Lưu ý từ big sur trở đi khi chọn Scaled máy mới cho phép chọn độ thu phóng chữ, không còn
giống như Catalina trở về trước.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

190. CÁCH LẤY LẠI ICON SPORTLIGHT.

- Thông thường trên thanh menu bar phía tay phải sẽ có mặc định là chiếc kính lúp cùng một số
icon mặc định, bạn đè command để kéo icon đó qua lại để sắp xếp sao cho hợp mắt thì bạn lỡ
tay kéo ra ngoài và buông, icon bị mất, để lấy lại trên MacOS Big Sur bạn vào “System
Preferences” “Dock and menu bar”, kéo xuống phần “Menu Bar Only” phía dưới có
“Sportlight” nhấn vô tick “Show in Menu Bar”.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

191. CÁCH TẠO USB BOOT WINDOWS 10 NGAY TRÊN MAC.

Trang 117
Hôm nay mình sẽ hướng dẫn bạn tạo USB Boot Windows trên Macbook. Kể từ Mojave, Boot
Camp Assistant không hỗ trợ tạo USB boot cho Windows.
Mình tin chắc hướng dẫn này là cần thiết để bạn sử dụng Mac có thể nhanh chóng tạo bộ cài
Windows 10 trong trường hợp hỗ trợ người thân, bạn bè.
Bạn không cần sử dụng phần mềm bên thứ ba nào để tạo USB boot. Terminal trên macOS có thể
làm điều này chỉ với vài dòng lệnh.
Bước 1. Kết nối USB và mở Terminal
Bước 2. Gõ lệnh
diskutil list
Lệnh trên sẽ hiển thị toàn bộ ổ đĩa trên Mac bạn, bao gồm cả ổ USB. Bạn sẽ cần xác định ổ mà
bạn cần format. Ở đây của mình là disk3

Bước 3. Gõ lệnh
diskutil eraseDisk MS-DOS “WINDOWS10” GPT disk#
Lệnh trên sẽ format USB và đổi tên ổ thành WINDOWS10. Thay disk# với # bằng ổ USB của
bạn.

Bước 4. file ISO Windows 10 của bạn hãy đặt tên nó lại là windows10.iso và copy nó vào folder
Downloads. Bước này để tiện cho bạn gõ lệnh.
Bước 5. Gõ lệnh
hdiutil mount ~/Downloads/windows10.iso

Trang 118
Lệnh trên sẽ mount file windows10.iso. Của mình sẽ mount thành CCCOMA_X64FRE_EN-
GB_DV9

Bước 6. Gõ lệnh
cp -rp /Volumes/CCCOMA_X64FRE_EN-GB_DV9/* /Volumes/WINDOWS10
Lệnh trên sẽ copy toàn bộ file tại CCCOMA_X64FRE_EN-GB_DV9 vào ổ WINDOWS10. Bạn
nhớ thay cho thích hợp với trường hợp của bạn.
Bạn sẽ cần đợi 1 lúc lâu để Terminal hoàn tất copy và tạo boot.

Bước 7. Gõ lệnh
hdiutil unmount /Volumes/CCCOMA_X64FRE_EN-GB-DV9
Lệnh trên sẽ unmount ổ CCCOMA_X64FRE_EN-GB-DV9.
Như vậy là bạn đã hoàn tất việc tạo USB boot cho Windows 10 ngay trên Mac. Bạn có thể tạo
USB boot cho Windows 7, 8 hay 8.1 tương tự theo hướng dẫn trên.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

192. FIX LỖI End Note DÙNG MỘT THỜI GIAN TỰ MẤT KHỎI WORD.
1. Mở Word lên.
2. Chọn Tools rồi chọn Templates and Add-Ins.
3. Bạn sẽ thầy file End note được liệt kê ở dưới "Global Templates and Add-ins" EndNote
CWYW Word 2016.dotm và EndNote CWYW Word 2016.bundle hoặc EndNote CWYW Word
16.bundle
4. Nếu:
+Các file đó chưa được check, thì các bạn check vào rồi bấm ok.
+Các file đó đã được check, thì các bạn uncheck rồi check lại, sau đó bấm ok.
Tắt và mở lại word, xem đã dung được end note chưa.

Bổ sung thêm 1 key end note X9


YXTJV-UDEBY-DECTY-X95UM-N78BL
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

Trang 119
193. ĐỔI NGÔN NGỮ APP.
- đôi khi app bạn tải về máy bị chuyển ngôn ngữ do múi giờ tự động thì bạn có thể default lại
ngôn ngữ mặng định tiếng Anh hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn bằng cách vào System
Preferences-> language & region chuyển qua tab Apps

Nhấn dấu cộng, như mình demo cho bạn chuyển Microsoft Word từ bất kỳ tiếng nào sang tiếng
anh nhé

Bạn chọn phần language theo tiếng ngôn ngữ bạn muốn xài như hình sau đó nhấn add là xong,
như mình muốn tiếng anh mặc định nên mình để luôn không phải đổi hehe

Trang 120
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

194. CHỈNH SELL TERMINAL VỀ MẶC ĐỊNH NHƯ CŨ TRÊN MAC OS BIG SUR.

- Từ 11.0 terminal đã chuyển sang dạng mới là -zsh bạn nên chuyển về -bash để terminal được về
như cũ. Để về như cũ bạn làm như sau:
Bạn có thể thay đổi option graphically từ System Preferences nếu bạn muốn.
Đầu tiên đi đến System Preferences > Users & Groups trên máy mac của bạn. Click ổ khóa và
nhập password của bạn sau đó enter. Giữ phím Ctrl, nhấn vào tên đăng nhập trong ngăn trái, và
chọn “Advanced Options.”

Nhấn “Login Shell” nhấn hộp trượt và chọn “/bin/bash” để sử dụng bash với mặc định sell của
bạn hoặc “/bin/zsh” để sử dụng Zsh là sell mặc định của bạn. Click “OK” để lưu thay đổi của
bạn.

Hoặc bạn chạy lệnh này trong terminal: chsh -s /bin/zsh


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

Trang 121
195. DELAY PHÍM VỚI CHUỘT TRÊN IMAC.
Reset Bluetooth device theo tip’s 138
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

196. XEM VIDEO KHÔNG CẦN MỞ FILE.


- Bạn có thể xem video theo dạng media bằng cách click chuột vào nút play khi rê chuột vào file
định dạng video, lưu ý: show items as list không làm được điều này, bạn cần chuyển về định
dạng khác để sử dụng tính năng này.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

197. HIỂN THỊ LỊCH ÂM TRÊN MAC.


- để bật lịch âm bạn vào phần Calendar > preferences> mục “Show alternate calendar:” bạn nhấn
xuống chọn “Hebrew”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

198. BẬT HEY SIRI

TRÊN BIG SUR.


-System Preferences > Siri > Tick “Listen for “Hey Siri” > Continue > nói theo chữ hiển thị cho
đến hết
- System Preferences > Accessibility> Voice Control> Commands…> tick Open Siri (mặc định
để tick nên không cần làm gì cả, lỡ tắt thì bật lên), trượt xuống phần General > Siri > tick Enable
Type to Siri, quay ra ngoài phần System Preferences > Siri tick Enable Ask Siri> Enable, chọn
tiếp muốn chia sẻ với Apple hay không? (thường thì mình chọn “Not Now”).

TRÊN MONTEREY
System Preferences > Siri > Tick Enable Ask Siri> Enable, chọn tiếp muốn chia sẻ với Apple
hay không? (thường thì mình chọn “Not Now”).
Setup “Hey Siri”, “Hey Siri” xong thì nhấn done!

TRÊN VENTURA.
System Settings > Siri & Sportligjt > gạt “Ask Siri”
Listen for "Hey Siri"

Trang 122
Allow Siri when locked

Tick thì dùng được Hey Siri và tick Allow Siri when locked thì dùng được siri khi khóa màn
hình, bỏ tick thì không dùng được khi màn bị khóa.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

Trang 123
199. CHUYỂN NHIỆT ĐỘ F THÀNH C TRONG MACS FAN CONTROL
- Nhấn command dấu phẩy, chọn tab “To sensors” bỏ tick “Use Fahrenheit temperature scale”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

200. lỗi "Unable to resume "windows 7" because you don't have permission to access some of its
files. Please read this article for more information."
Trên máy ảo parallels
- Cách làm như sau:
Action > Stop
Sau đó mở lại bình thường là nó sẽ khởi động lại win từ đầu
Lý do bị lỗi này là do quá lâu chúng ta không shutdow win mà chỉ tắt ngang Parallels
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

201. LỖI “installation on case-sensitive volumes is not supported.Please choose a different


volume for installation.” Khi cài adobe.

- lỗi này xuất phát từ ổ cứng đang cài lên chứa định dạng không tương thích, format ổ theo định
dạng khác rồi thử lại.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.

202. XOÁ NHANH 1 HÀNG.


- Command + delete.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 124
203. LỖI KẾT NỐI Microsoft NTFS by Tuxera VỚI MÁY.

Lỗi kết nối Microsoft NTFS by Tuxera với máy.


Cách khắc phục: kiểm tra dây cáp, kiểm tra lại bản cập nhật, kiểm tra độ tương thích của app với
mac os, vẫn bị thì uninstall cài bản khác hoặc đơn giản là không hỗ trợ ver mac os đó.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

204. LỖI ĐẢO CHỮ TRONG EXCEL.


- Trượt bảng tính xuống dưới dòng 20 21 rồi trượt lên lại, cách khắc phục duy nhất là cài office
ver khác.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

205. MỞ TAB VỚI CỬA SỔ MỚI TRÊN TRÌNH DUYỆT


- Các bạn có thể thử với các trình duyệt khác, mình hay dùng cốc cốc.
Command N: mở cửa sổ mới.
Command shift N: mở cửa sổ ẩn danh mới
Command T: mở tab mới
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

206. LỖI HIỂN THỊ ĐẦU NGƯỜI SIGN IN TRÊN THANH BAR GẦN PIN

Nếu bạn bị lỗi như hình, có 1 icon đầu người trong menu bar thì bạn tắt nó như sau:

Trang 125
Đầu tiên bạn vào System preferences, tiếp bạn vào mục “Users & Groups”, chọn mục “Login
Options” nhấn mở “click the lock to the make changes” chỉnh mục “Show fast user switching
menu as” có 3 lựa chọn:
- Full Name: đầy đủ tên được thiết lập
- Account Name: tên nick bạn thiết lập cho máy, nick là chỗ trên passworld khi bạn nhập mở
khoá admininstration.
- icon: là cái đầu người mình khoanh phía bên trên.

Để tắt, bạn chọn bỏ dấu tick phần “Show fast user switching menu as………..”

Trang 126
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 127
207. LỖI “Unsecured Network” KHI CONNECT VỚI MỘT WIFI BẤT KỲ.

- https://support.apple.com/en-ie/HT202663
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

208. LỖI “Security settings do not allow this Mac to use an external startup disk”

Bạn tắt security boot như tip’s số 233


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 128
209. CÁCH THAY NỀN THƯ MỤC TRÊN MAC OS

Bước 1: Lựa 1 bức ảnh sáng màu có kích thước lấy theo độ phân giải hiển thị của Macbook là
đẹp nhất (tỷ lệ 16:10). Hoặc sử dụng những Poster dọc vì thư mục trên Macbook chúng ta cũng ít
khi mở full-screen.

Bước 2: đưa file ảnh đó vào folder mình muốn, hoặc có thể để ở một thư mục khác nhưng thao
tác sẽ hơi bất tiện ở bước tiếp theo.
Chọn chế độ xem as Icons ( Command + 1). Tiếp theo trên thanh Menu Bar chọn View → Show
View Option hoặc ấn tổ hợp phím Command + J.

Trong phần Background chọn Picture và kéo bức ảnh muốn sử dụng vào và có thể chỉnh thêm

Trang 129
kích thước Icon, khoảng cách các Icon nữa là ok.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

210. THAY TRÌNH TÌM KIẾM TRANG CHỦ CÁC TRÌNH DUYỆT.
- Bạn thi thoảng tốn thời gian cho việc máy tự search với yahoo! Bing các thứ mà bạn mắc công
chỉnh lại google thì bạn làm như sau:
 Microsoft EDGE
Bạn vào ba chấm gần accounrt avatar bạn sign in vào giống hình dưới, chọn vào “Settings” hoặc
bạn có thể dùng tổ hợp command dấu phẩy để gọi hộp settings lên,

Trang 130
Trang 131
Rê chuột xuống chọn tab “Privacy, Search, and Services”

Tiếp bạn kéo xuống chọn ô này thành Google (Default) như hình là ok

 Coccoc

 Safari

Trang 132
 FIREFOX
Với firefox bạn vào cài đặt bằng command “,”, sau đó tinh chỉnh như hình bên dưới

 CHROME

Trang 133
Vào Manage search engines xóa hết cốc cốc, Bing, yahoo!, 百度 (Bai đu) đi là hết, sau đó chọn
mỗi google là xong.

 BRAVE

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 134
211. LỖI “Computer account creation failed”.

Cài đặt Apple Configurator và kết nối cả hai máy Mac.


 Trên máy Mac dùng được, tải Apple Configurator 2 app (Free) từ App Store, và chạy nó.
 Tắt máy tính Mac M1 của bạn.
 Sử dụng sợi cable USB-C để kết nối máy mac thứ hai tới máy M1.
 Nếu bạn đang cố gắng sửa mac mini m1 hãy kết nối cable USB-C ngoài cùng bên trái ở mặt sau
của Mac Mini như hình dưới đây.

 nếu bạn đang sửa Macbook Air M1 hoặc Macbook Pro M1, hãy kết nối cable USB-C với cổng
USB-C Ngoài cùng bên trái như hình dưới đây.

Trang 135
Đặt Mac Mini, MacBook Pro, hoặc MacBook Air trong chế độ DFU Mode.
Mac Mini
Kết nối Mac Mini của bạn tới một màn hình và ngắt kết nối nguồn tới Mac Mini trong khoảng ít
nhất 10 giây.
Nhấn và giữ nút nguồn mà không cần kết nối cable nguồn Mac Mini với ổ cắm.
Trong khi vẫn giữ nút nguồn, hãy cắm nguồn mac mini vào ổ điện.
Thả tay khỏi nút nguồn, đèn trên Mac Mini có màu hổ phách.
MacBook Air hoặc MacBook Pro
Nhấn nút nguồn trên MacBook của bạn.
Trong khi giữ nút nguồn, hãy nhấn các phím sau trong khoảng 10 giây.
phím Shift phải
phím Option trái
phím Control trái
sau 10 giây, thả ba phím trên, nhưng vẫn giữ nút nguồn cho đến khi bạn thấy Apple Configurator
trên màn hình mac thứ hai của bạn.
3. khôi phục và cài đặt lại recoveryOS và macOS
Bây giờ là phần theo dõi nhưng mất thời gian để hoàn thành. Đây là những gì bạn phải làm:
 Trong Apple Configurator, click chuột phải và click ‘Restore’. Click ‘Restore’ một lần nữa trong
bảng thông báo hiện xác nhận.

Trang 136
 Bạn sẽ thấy Apple Configurator download hệ thống ngay sau đó, và nó cài trên Mac chip M1 của
bạn. Trong thời gian này, nếu máy mac M1 của bạn hiển thị logo apple thì điều đó hoàn toàn
bình thường, Điều này có thể xuất hiện và biến mất ngẫu nhiên trong suốt quá trình thực hiện.

 Sau khi tiến trình hoàn tất, bạn sẽ thấy macOS Setup Assistant trên máy Mac M1 của mình.
Bây giờ, khi bạn tiếp tục cài đặt trên máy mac m1 của mình, màn hình tài khoản người dùng sẽ
hoạt động như bình thường và cho phép bạn tạo user trên Mac.
Khắc phục “Account Creation Issues” trên Mac M1
Máy tính
Mặc dù thật đáng tiếc khi các máy Mac chạy chip M1 mới có thể gặp phải các vấn đề kỳ lạ như
sự cố này, nhưng tin tốt là ít nhất đã có cách khắc phục. Hy vọng rằng Apple sẽ sớm giải quyết
những sự cố này, nhưng cho đến khi điều đó xảy ra, không có lựa chọn nào khác cho người dùng
không thể thực hiện khôi phục DFU trên máy Mac của họ.

Trang 137
Cách khắc phục từ: https://www.jamf.com/jamf-nation/discussions/37646/computer-account-
creation-failed-big-sur-11-1-m1-macbook
Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Những suy nghĩ dưới đây là từ một người chỉ hiểu một phần
những gì anh ấy (tôi) đang nói về. Bạn đã được cảnh báo. Không có bảo đảm ngụ ý. Khi nghi
ngờ, hãy gọi cho Apple.
Chào. Hãy để tôi nói với bạn rằng chúng tôi vừa trải qua vấn đề này với Apple. Sau một hồi vò
đầu bứt tai, chúng tôi đã tìm ra giải pháp. Đây là những gì chúng tôi đã làm (cuối cùng). Những
suy nghĩ sau đây là suy nghĩ của tôi sau ba trường hợp hỗ trợ với Apple trong hai tuần qua về
máy Mac M1 và việc khôi phục hệ điều hành.
Để giải quyết câu hỏi cụ thể của bạn (tức là ba giờ của tôi với quả táo ngày hôm qua), hãy xem
xét những điều sau:
1. Trong ASM, bỏ liên kết số sê-ri thiết bị khỏi JAMF.
Khởi động lại để khôi phục chế độ, xóa, cài đặt lại hệ điều hành *
Thiết lập Mac làm máy Mac cục bộ, không được quản lý MDM để xác nhận các tài khoản cục bộ
hoạt động trở lại.
1. Trong ASM, liên kết lại thiết bị với JAMF.
2. Khởi động lại để khôi phục chế độ, xóa và cài đặt lại HĐH.
Một số lưu ý về cách xóa các máy Mac Apple Silicon M1 này:

1. Nếu bạn đến màn hình khôi phục đầu tiên và đó KHÔNG phải là danh sách bốn chương trình
để chạy (tiện ích đĩa, cài đặt lại hệ điều hành, v.v.), bạn nên kiểm tra menu ở rất, rất trên cùng
của màn hình và tìm ERASE MAC . Chạy qua quá trình đó. Nó thực hiện một số phép thuật mà
việc xóa các tập một cách mờ nhạt dường như không làm được.

2. Khi ở trong Disk Utility, hãy đảm bảo thổi bay tất cả các ổ, bao gồm cả Macintosh HD và
Macintosh HD Data. Nếu bạn bỏ lỡ ổ đĩa Dữ liệu, bạn sẽ gặp phải một loạt vấn đề khác cần giải
quyết.

3. Có một lệnh đầu cuối 'đặt lại mật khẩu' mà bạn có thể muốn chạy sẽ đặt lại một số thứ khác.
Về cơ bản, nếu bạn thực sự cố gắng, bạn có thể đưa máy Mac trở lại trạng thái mặc định ban đầu
và cài đặt lại hệ điều hành. Tuy nhiên, điều này không giải quyết được vấn đề của bạn với các tài
khoản cục bộ. Những bước đó yêu cầu các bước chúng tôi đã thực hiện với ASM như đã liệt kê ở
trên.**

Tái bút: Tôi không thể làm cho trình chỉnh sửa webUI WYSIWYG trực tuyến thực hiện đúng số
gạch đầu dòng của tôi. Xin lỗi vì điều đó.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

212. CÁCH MỞ VIDEO NHANH TRONG QUICKTIME.


Trong lúc đang mở một video trên quick time bạn có thể thao tác bằng 3 hoặc 4 ngón tay vuốt từ
trên xuống dưới trên trackpad để hiện những video xem gần đây.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

213. CÁCH CHỈNH NGÔN NGỮ DỊCH TRÊN TRÌNH DUYỆT.


- Trên trình duyện khi bạn thêm một Extensions (Phần mở rộng) Google Translate (google dịch)
nó sẽ theo ngôn ngữ máy (Tức là nó dịch ra tiếng Anh nếu máy các bạn đang ngôn ngữ Anh), để
sửa thành dịch sang tiếng Việt, các bạn nhấn vô icon dịch góc trên tay phải như hình, sau đó bạn

Trang 138
nhấn Extension Options, chọn ngôn ngữ bạn muốn dịch ra, ví dụ ở đây mình muốn dịch mọi
ngôn ngữ ra tiếng Việt mình để phần “My primary language:” là “Vietnamese” thì khi các bạn tô
từ tiếng Anh, nhấn vô icon dịch đó thì nó sẽ dịch sang tiếng Việt cho bạn, hoặc bạn có thể nhấn
“TRANSLATE THIS PAGE” nó sẽ dịch hẳn cả trang web cho các bạn.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

214. CÁCH THAY ĐỔI NGÔN NGỮ TRONG CHẾ ĐỘ RECOVERY MODE.
Trong chế độ Recovery Mode bạn nhấn vào File -> Changer The Language để thực hiện lại quá
trình setup ngôn ngữ máy nếu bạn không thể dùng tiếng Anh, hoặc khó dùng, hoặc không thích
tiếng Anh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

215. MỞ BẢNG EMOJI


Nhấn tổ hợp Control Command Dấu cách.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

216. BO CÁC GÓC TOÀN BỘ APP HOẶC APP ĐÃ CHỈ ĐỊNH.


- Mở App Store search Displaperture kéo phần Radius đến khi thấy các góc ok với mắt rồi thì thả
tay ra.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

217. NHẬP LIỆU BẰNG GIỌNG NÓI (tức là nói thay vì gõ lạch bạch lạch bạch).
- System Preferences-> Keyboard-> Dictation và setup như hình

Trang 139
Về sau khi bạn nói chỉ cần giữ phím đã cài mặc định lên máy, như máy mình là nhấn phín Fn hai
lần.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

218. CÁCH SET ỨNG DỤNG HOẠT ĐỘNG CẦN FULL DISK ACCESS
System Preferences > Security & Privacy > Privacy > “Full Disk Access” nhấn dấu cộng add
thêm ứng dụng xong chuyển xuống “File and Folders” cũng nhấn dấu cộng add thêm ứng dụng
giống như phần “Full Disk Access” nhớ tick hết phần mini tick trong phần app đó để cấp phép
hoạt động cho app, tiếp đến chuyển xuống phần “Screen Recording” add thêm để cấp phép hiển
thị và quay hoạt động nếu app có chức năng quay.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

219. LÀM MÁY BOOT TRỰC TIẾP TỪ SSD RỜI (thay vì giữ phím Options khi mở máy).
- cách này áp dụng với các bạn dùng macbook muốn cài mac os lên ổ rời mà ổ trong máy đang
dùng một bản mac os chính, muốn trải nghiệm và thử nghiệm phiên bản mới.

Thay vì bạn đè Option thì mỗi lần mở máy nó đều show ổ ra cho các bạn chọn, điều này rất tiện
với những bạn có công việc tester ổ cứng, phần cứng máy mac.

Bạn mở terminal và nhập lệnh sau:

sudo nvram manufacturing-enter-picker=true

Lệnh này giúp máy tự động show tất cả các ổ bao gồm thiết bị ngoại vi được gắn trong máy, giúp
bạn chọn ổ khởi động tuỳ ý chứ không phải phởi động ổ mặc định nữa, để huỷ, bạn thay true
bằng false
sudo nvram manufacturing-enter-picker=false
Nhập pass khi máy yêu cầu
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

220. CÁCH DIỆT VIRUS DAEMON.

Trang 140
https://www.youtube.com/watch?v=jahwRgF0VMM
Đầu tiên bạn chạy First Aid để chạy chuẩn đoán cho máy trong Disk Utility để xác định nguyên
nhân gây lỗi, tìm mọi thứ về Search Deaemon.

Nhấp vào System Preferences -> User and Groups -> Logic Items
Chắc chắn rằng bạn đã loại bỏ tất cả trong phần khởi động cùng (Startup Apps) bằng cách click
sáng và nhấn dấu trừ gồm các app sau đây:
⁃ EasyRes
⁃ DrBattery
⁃ Dr.Cleaner
⁃ Google Chrome
(hoặc bạn kéo hết cho nhanh).

Chắc chắn rằng Chrome của bạn đã cập nhật lên ver mới nhất bằng cách vào Chrome -> dấu ba
chấm góc trên tay phải->About Google Chrome và nhấn relauch
vào dấu ba chấm > More Tools > nhấn Remove các app sau:
⁃ betterGames Search
⁃ Games Search
Vào lại settings > Apperance phần Show Home button gạt lên, gõ https://www.google.con
phần Search engine bấm xổ chọn google
phần On start-up chọn “Open the New Tab page”

Từ Application folder thấy mọi thứ liên quan đến Search Daemon, thông thường, Search
Daemon sửa đổi bờm của nó thành một thứ gì đó khác, vì vậy vui lòng kiểm tra tất cả các ứng
dụng

vào finder> applications xoá tiếp Dr.Cleaner vì nó còn dính trong đó, kéo thẳng vô sọt rác và
nhập pass máy, nhấn ok (Hoặc dùng vân tay đối với máy có touch).

Empty trash hoặc empty bin (nói chung là làm rỗng thùng rác, ngựa ngựa dùng tiếng anh. Hết).
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

221. THÊM BIỂU TƯỢNG SCREENSAVERENGINE TRÊN DOCK.


Chỉ tốn một ít thời gian là bạn đã có thể tạo ra một biểu tượng khoá máy nhanh trên
chiếc Macbook của mình phòng khi khẩn cấp.

 Mở Finder và vào Go > Go to Folder.


Trên thanh trạng thái bạn paste đường dẫn sau: /System/Library/CoreServices
và nhấn Go.
 Tìm tập tin ScreenSaverEngine và kéo nó vào thanh Dock.
https://techgosu.com/sua-loi-den-nen-man-hinh-macbook-pro-2016-2017-mien-phi.html
Click chuột vô icon để lock máy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 141
222. CÁCH THÊM VÀ XOÁ SẠCH WIDGETS MAC OS SIERRA (MAC OS NÀO CÓ
WIDGETS THÌ CHƠI NÓ).

 THÊM MỘT SỐ WIDGETS


- Trên High Sierra vuốt bốn ngón trên trackpad để máy chuyển sang giao diện hiển thị lịch,
đồng hồ, note và một số widgets khác

- Nhấn dấu cộng sau đó chọn các widgets mà bạn muốn hiển thị, kéo để sắp xếp trên màn
hình phụ (tức là màn bên trái của màn hình khi không thêm màn mới.)

- Nhấn More Widgets… Rồi download app mà bạn cần sử dụng.

XOÁ MỘT SỐ WIDGETS



- Để xoá hẳn bạn làm như sau:
Remove Dashboard Widgets components trong ~/Library/
⁃ Tiếp tục mở user library bên trong home folder: ~/Library/.

⁃ Nhập các từ khoá của Dashboard Widgets trong thanh Search, sau đó nhấn vào nút
“Library”
⁃ xác định items phù hợp trong kết quả, bôi đen, nhấn chuột phải vô nó và chọn Move to
Trash.

• Empty trash sau khi xoá tất cả phần còn lại của tiện ích con trên bảng điều khiển, nếu
máy hiện “in use and cannot be deleted”, khởi động lại máy và empty nó một lần nữa.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

223. THÊM TIỆN ÍCH DOWNLOAD VÀO TRÌNH DUYỆT


Savior là một tiện ích tải file khá mạnh trên Cốc Cốc, có chức năng và tốc độ tải tương tự như
phần mềm Internet Download Manager (IDM) “thần thánh”. Với Savior, bạn gần như có thể tải
được tất cả các bài hát và video trên web, ngoại trừ một số trang mã hóa nội dung.
Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách mang tiện ích Savior trên Cốc Cốc sang Chrome chỉ với vài bước
đơn giản. Lưu ý, trước khi thực hiện, bạn cần cài sẵn phiên bản mới nhất của hai trình duyệt
này.
- Bước 1: Đầu tiên, bạn download cái folder đó tại đây
https://www.fshare.vn/folder/5AODI5VRY6QW
(Lưu ý: lấy hẳn cái folder luôn nhé)

Trang 142
Kích hoạt chế độ dành cho nhà phát triển để xem ID của tiện ích. Ảnh: MH
- Bước 2: Mở trình duyệt trên mac (Như của mình là dùng Brave), gõ vào thanh địa chỉ từ khóa
(Example://extensions/ (với Example là tên browser bạn dùng truy cập internet)
brave://extensions/, sau đó kéo thả file 0.14.3_0.crx vào (lưu ý, tên phiên bản có thể thay đổi),
nhấn Add extension để đồng ý. Như vậy, bạn đã mang thành công tiện ích Savior của Cốc Cốc
sang Chrome.

brave://extensions/
Sau khi cài đặt Savior, bạn có thể donwload video hay âm nhạc dễ dàng.

sau đó bạn làm thêm như hình dưới để chặn chế độ giám sát của Brave, lỗi tự disconnect trong
youtube, các bạn nhấn ⌘ dấu phẩy chọn xuống Privacy and security mục safe brosing gạt
disable nó đi là được.

Trang 143
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

224. LỖI "this item cannot be shared while it is still referencing media on the camera”.
Lý do: Quên import video từ thẻ nhớ vào Final Cut Pro mà edit luôn, xuất video báo lỗi vì video
còn nằm trên thẻ, không xuất được.
Cách xử lý: không cần import lại video, vào menu File > Reimport from camera… Như hình,
Final Cut Pro sẽ tự import lại các video chưa import và thế là bạn có thể làm tiếp việc của mình.
Thông báo lỗi cho anh em nào đi từ Google vào:” This item cannot be shared while it is still
referencing media on the camera.”

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

225. THÊM NHIỀU VÂN TAY TRÊN MACBOOK CÓ TOUCH.


Mặc định, touch ID Apple chỉ cho phép add tối đa 3 vân tay, khi muốn add thêm, bạn phải xoá
vân tay cũ của mình bằng cách cài lại macbook, sign in tài khoản ID Apple mới, nếu muốn add
thêm vân tay trên mac đã add hết lượt vân tay, bạn buộc phải reset vân tay ở mục 183. ĐẠT
GIỚI HẠN VÂN TAY trang 103, sau đó bạn làm như sau:

Vào System Preferences> Touch ID> nhấn dấu cộng, nhập mật khẩu máy sau đó add thêm vân
tay của bạn muốn, cứ vòng vân đỏ 1 cái bạn đổi ngón 1 cái, lặp đi lặp lại cho đến hết (tầm 13
lượt).
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

226. KHÔNG THỂ MOVE TO TRASH (MOVE TO BIN) APP ĐỂ XOÁ SẠCH APP.
- Mở Activity Monitor lên, chọn tab CPU xem app mình muốn gỡ đã thoát hết chưa? Nếu chưa
nhấn đúp vào app mà mình muốn gỡ chọn nút Quit là xong, mở tiếp applications chọn app muốn

Trang 144
gỡ lúc nãy đã Quit trong Activity Monitor, chuột phải chọn show package contents lên và move
to trash (move to bin) lại lần nữa, nhập mật khẩu nếu được hỏi, ra ngoài phần Applications, lúc
này icon của app thành biểu tượng tròn có dấu chéo màu trắng, nhấn chuột phải chọn move to
trash (move to bin) lại một lần nữa là xong, xoá sạch app.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

227. CHUYỂN CHẾ ĐỘ MIRROR DISPLAY HOẶC MÀN HÌNH ĐÔI TRÊN MAC.
- khi cắm mac vào màn chiếu, bạn có thể chuyển chế độ màn hình đôi hoặc màn hình phản chiếu
cho máy bằng cách vào System Preferences> Display> Tab Buil-in Retina Display> tick Mirror
display hoặc bỏ tick, tick = show hai màn hình như nhau, bỏ = 1 màn có, 1 màn mở rộng.

Bản Mac OS Monterey 12.3.1 trở lên, vào System Preferences > Display > Display Settings >
chọn cái màn, phần Use as: chọn có 3 tùy chọn, chọn xong nhấn Done là xong.
Main display: giống màn hình chính
Extended display: giống màn hình phụ
Mirror for Built-in Retina Display: show màn mac lên tv

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 145
228. SHOW MÀN IPHONE, IPAD HOẶC THIẾT BỊ NGOẠI VI LÊN MAC VỚI
QUICKTIME PLAYER.
- Khởi chạy QuickTime Player bằng cách click vào biểu tượng hoặc nhấn command với dấu cách
gõ Quicktime sau đó khởi chạy ứng dụng.
- Bạn nhấn control command N để khởi động lệnh quay màn.
- Click nút xuống gần dấu recording chọn phần camera là iphone hoặc ipad hay thiết bị ngoại vi
đang gắn trong máy là hoàn tất.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

229. CÁCH XOÁ CACHE TRONG MAC.


- Trong finder hoặc tại màn hình nền bạn nhấn tổ hợp command shift G sau đó dán dòng dưới vô
“Go to folder” nhấn go hoặc enter
~/Library/Caches
Caches là những thứ sinh ra trong quá trình sử dụng máy, command A, command delete sau đó
tắt đi là hoàn tất quá trình xoá cache bằng tay.
Command delete nữa để empty trash.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

230. CÁCH TẮT MICROSOFT OFFICE UPDATE.


- Để xoá Microsoft Auto Update ra khỏi máy mac của bạn, làm như sau:
Bước 1: trên Finder nhấn tổ hợp Command Shift G sau đó dán đường dẫn sau vào go to folder và
nhấn Go hoặc enter trên máy.
/Library/Application Support/Microsoft/
Bước 2: có một folder có tên là MAU hoặc MAU 2.0 (office 2019 trở lên) MERP2.0 (office
2011)
Bước 3: bạn nhấp chuột phải chọn Move to Trash hoặc Move to Bin để xoá Auto Update.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

231. LỖI FONT.


- Nếu trong quá trình add font bạn bị lỗi font chữ mặc định trên máy, bạn mở fontbook nhấn file
chọn Restore Standard Fonts để khôi phục font máy về mặc định.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

232. ẨN THANH HOME TRONG WORD MAC.


Cách 1: Để ẩn thanh home trong word Mac Trên Word, để show phần soạn thảo rộng hơn, bạn
vào View > Ribbon hoặc nhấn phím tắt option command R để ẩn thanh home trong word Mac

Cách 2: Dưới mặt cười có phím mũi cạnh Share, nhấn nó.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

233. TẮT SECURITY BOOT MAC.


⌘ R> Utilities> Starup Security Utility> chọn "No Security" và "Allow booting from External
media" mở terminal gõ “reboot” nhấn Return.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 146
234. TẮT CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG MỞ FILE KHI DOWNLOAD BẰNG SAFARI.

- Mở safari, nhấn command dấu phẩy hoặc chọn Safari> Preferences phần General chỉnh
bỏ tick phần “Open “safe” file after downloading” đi là được.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

235. HIỆN THANH TRẮNG TRÊN MÀN HÌNH NỀN.


- Đổi bộ gõ là hết.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

236. HIỆN ĐUÔI .APP TRONG APPLICATION.


Nhấn command dấu phẩy chọn qua tab “Advanced” bỏ tick “Show all filename extensions” để
ẩn hoặc để hiện .APP
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

237. SCREEN SAVER HELLO.


Để sử dụng màn hình chào mới, bạn sẽ cần chạy mac os 11.3 RC, Từ đây, nó chỉ là một vấn đề
khi bạn tới đường dẫn sau trong finder /System/Library/Screen Savers/ và copy Hello.screen
saver ra desktop của bạn, tiếp, bạn đổi tên Hello.saver sang Hellocopy.saver và nhấn chuột để cài
đặt. Bạn sẽ được nhắc xác minh cài đặt bằng admininstrator password Sau khi được xác minh,
trình bảo vệ màn hình sẽ được cài đặt và có sẵn trong System Preferences → Desktop & Screen
Saver → Screen Saver.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

238. LỖI “could not locate OS X boot volume.” KHI RESTART IN MAC OS TRONG
WINDOWS BOOTCAMP.
- Qua windows chạy Apple Bootcamp Support lên, cài hết cho máy tự khởi động lại là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 147
239. LỖI FILE HAY MỞ THÀNH MỞ FILE VỚI APP KHÁC.
Như của mình là iso thành file BetterZip
bạn mở file iso đó lên bằng chuột phải, chọn Get infor
chỉnh Open with: thành DiskImageMounter (Default)

sau đó nhấn tiếp “Change All…”, một hộp thoại hiện ra


“Are you sure you want to change all similar documents to open with the application
“DislkImageMounter”This change will apply to all documents with extension? “.iso””nhấn
“continue” là ok

lưu ý, open with với các file khác làm tương tự.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

240. TẮT/BẬT MIRROR DISPLAY MAC


⌘ F1
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

241. PHÂN LOẠI ICON THEO TỪNG NHÓM RIÊNG BIỆT.


Mẹo phân Icon trên thanh Dock Mac OS thành từng nhóm riêng để dễ nhìn, truy cập.

1. Mở Terminal
2. Gõ dòng này vào

defaults write com.apple.dock persistent-apps -array-add '{"tile-type"="spacer-tile";}'; killall


Dock

3. Lặp lại lệnh trên để có thêm khoảng trống rồi chia thôi.
4. Muốn xóa khỏi dock, chọn chuột phải>remove from dock.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

242. TẮT ÂM CHỤP MÀN HÌNH TRÊN MAC.

Để tắt âm thanh thông báo, bạn chạy lệnh sau trong cửa sổ Terminal:

defaults write com.apple.systemsound "com.apple.sound.uiaudio.enabled" -int 0

để hoàn tác thay đổi của bạn và bật lại âm thanh thông báo, bạn chạy lệnh sau trong cửa sổ
Terminal:

defaults write com.apple.systemsound "com.apple.sound.uiaudio.enabled" -int 1


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

243. KÉO BẰNG 3 NGÓN TRÊN TRACKPAD.


Monterey trở về trước:
Vào System Preferences > Accessibility > Pointer Control > Trackpad Options… sau đó thiết lập
như hình dưới.

Trang 148
Trên Ventura trở về sau này:
System Settings > Accessibility > Trackpad Options > Dragging Style chọn như hình dưới

Trang 149
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

244. ĐỌC VĂN BẢN TRÊN MAC.

System Preferences > Accessibility > Spoken Content > tick phần Speak selection (đọc phần đã
chọn) hoặc
Announcements (thông báo)
Intems under the pointer (tệp dưới điểm chuột)

Trang 150
Typing Feedback (gõ chữ nào là nó đọc chữ đó).

Nhấn ⌥ với ⎋ để máy đọc.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

245. DỊCH THẲNG VĂN BẢN TRONG WORD BẰNG WORD.


Bạn có một văn bản tiếng Anh không biết từ đó nghĩa là gì? Bôi đen nó > chuột phải chọn
Translate hoặc nhấn tổ hợp Control Options Command T để word tự dịch cho bạn.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

246. ĐẢO NGƯỢC MÀU TRÊN MAC.


- Trên mac nếu lỡ bị như hình sau, các bạn vào System Preferences > Accessibility > Display và
bỏ tick mục “Invert Colors” đi là hết, hình trước và sau khi tick.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 151
247. ĐẾM DÒNG, TỪ TRONG WORD.
- nhấn đúp chuột vào Words phía dưới cùng của văn bản góc tay trái, nó sẽ ra 1 bản như hình

Chú thích như sau:


Pages: 161 , văn bản này 161 trang.
Words: cụm từ, 37,618 cụm từ.
Characters (no spaces): ký tự (không khoảng trắng): 177,194 ký tự
Characters (with spaces): ký tự (với khoảng trắng): 213,105 ký tự
Paragraphs: đoạn văn bản: 2,378 đoạn văn bản.
Lines: số dòng: 3,849 dòng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

248. LỖI “Re-Opening Locked Exam!” KHI QUÊN MẬT KHẨU EXAMBROWSERS

B1: Tắt nguồn


B2: Nhấn và giữ nút nguồn cho tới khi vào mục Recovery
B3: Nhấn shift + ổ Mac đang sử dụng (vào chế độ an toàn)
B4: Dùng terminal gõ lệnh sau
defaults delete org.safeexambrowser.SafeExamBrowser
B5: Finder -> application -> gỡ SEB

Đó là cách em thoát được chế độ màn hình đỏ của seb. Vì không vào chế độ an toàn thì nó khởi
động lên là vô seb không thể thoát được.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 152
249. ĐỔI LAYOUT KHI BÀN PHÍM KHÔNG PHẢI CHUẨN NGÔN NGỮ QUỐC TẾ.
System Preferences > Keyboard > Tab Input Sources > cộng thêm layout chọn English
Australian là khắc phục được lỗi gõ một vài ký tự bị sai, ví dụ điển hình trên bàn phím tiếng
Nhật.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

250. CÁCH IN 2 MẶT TRÊN MÁY IN 2 MẶT TỰ ĐỘNG.


- Command P > set như hình phần Layout
[Pages Per Sheet: Số trang trên mỗi tờ] chọn 2
[Layout Direction: hướng bố trí] chọn theo dạng sau:
Trái > phải ngang từ trên xuống dưới
Phải > trái ngang từ trên xuống dưới
Trái > phải dọc từ trên xuống dưới
Phải > trái dọc từ trên xuống dưới

Border: viền

Single Hairline: viền bo dày


Single Thin Line: viền bo mỏng
Double Hairline: hai viền bo dày
Double Thin Line: hai viền bo mỏng

Trang 153
Reverse page orientation: đảo ngược hướng trang.
Flip horizontally: lật ngang trang.

Trang 154
Trang 155
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

251. Stickies (giống Sticky Notes windows 7).


- Launchpad > Other > Stickies
Sau khi mở lên click chuột phải > click Options > Assign to (giao quyền) chọn 1 trong 3 cái sau:
+ All Desktops : tất cả màn chờ
+ This desktop: màn chờ này
+ None: không có gì.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

252. COPY NỘI DUNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP COPY.


- Một số trang web chặn copy, trong trình duyệt safari có chứng năng read (Show Reader View),
bạn nhấn vô nó, bôi đen và copy thôi.

Trang 156
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

253. LỖI CLICK CHUỘT MỞ FOLDER.


System Preferences > Accessibility > Pointer Control > Double Speed

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

254. LƯU VĂN BẢN THÀNH DẠNG KHÁC.

- Cách 1: vào File > Save As… sau đó chỉnh như hình, trong hình là mình muốn chuyển
thành PDF cho dễ add vào Books trên mac.

- Cách 2: nhấn tổ hợp Command Shift S rồi chỉnh như hình trên là ra PDF.

Trang 157
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

255. CÁCH LƯU TRANG WEB RA NGOÀI ĐỂ TRUY CẬP NHƯ APP.
* kéo:
- Đầu tiên mở một trang web muốn lưu.
- Thu nhỏ cửa sổ lại và để chuột vào link sau đó nắm link kéo ra ngoài màn hình.
* lưu:
- chuột phải chọn Save Page As… chọn đường dẫn là desktop sau đó nhấn Save.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

256. LUÔN LUÔN HIỆN BOOKMARK ĐỂ TRUY CẬP NHANH LINK.


- Shift command B hoặc View > Always Show Tool Bookmark
Áp dụng cho tất cả các trình duyệt web.
Brave

Safari

Chrome

Trang 158
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

257. BẬT/TẮT VERIFY FILE DMG TRÊN MAC.

Tắt tính năng Verify file DMG bằng cách chạy lệnh sau:

defaults write com.apple.frameworks.diskimages skip-verify -bool YES

Nếu muốn bật lại thì chạy lệnh sau:

defaults write com.apple.frameworks.diskimages skip-verify -bool NO

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

258. SKIP VERIFY KHI MỞ ỨNG DỤNG LẦN ĐẦU.

Tắt

defaults write com.apple.LauchServices LSQuarantine -bool NO

Bật

defaults write com.apple.LaunchServices LSQuarantine -bool YES

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

259. XÓA FILE


* Bằng chuột *
- Rê chuột tới file muốn xóa, nhấn chuột phải (hoặc dùng hai ngón tay chạm (hoặc nhấn nếu
chưa bật tính năng tap to click)) vào trackpad sau đó chọn move to trash (move to bin).
- Rê chuột tới file muốn xóa, nắm kéo vào sọt rác.
- Mở finder dưới dạng cửa sổ, mở trash (bin) dưới dạng cửa sổ, đặt song song kéo qua.

Trang 159
* Bằng phím *
-⌘⌫
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

260. XEM DUNG LƯỢNG FOLDER, TỔNG FILE BẰNG FINDER.

Mở finder nhấn tổ hợp ⌘ / hoặc View > Show Staturbar.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

261. ẨN HIỆN THANH CUỘN TRANG.


System Preferences > General > phần Show scroll bars chỉnh như sau:

Automatically based on mouse or trackpad: tự động dựa trên chuột hoặc bàn di chuột.
When scrolling: khi cuộn.
Always: luôn luôn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

262. SẮP XẾP FINDER KHÔNG BỊ RỐI MẮT.


⌘ , Advanced chọn mục “Keep folders on top:” chọn “In windows when sorting by name”
Trước

Sau

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 160
263. MACBOOK TỰ KHỞI ĐỘNG LẠI KHI MẤT ĐIỆN.

Trong Terminal app trên máy Mac của bạn, mở và nhập lệnh dưới đây:
% sudo systemsetup -setwaitforstartupafterpowerfailure seconds
Thay thế seconds với số phút mong muốn trước khi máy tính khởi động sau khi mất điện,
giá trị này phải bằng 0 hoặc bội số của 30
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

264. CLICK CHUỘT PHẢI KHÔNG DÙNG 2 NGÓN TRÊN MAC.


Đè Control nhấn trackpad
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

265. CHỈNH CHUỘT BẤM ỔN ĐỊNH HƠN.


- Chuột của bạn khi bạn cảm thấy bị đơ, lag, bấm nhiều khi không ăn hoặc nó kiểu tự đổi tên file,
folder thì vào System Preferences > Accessibility> mục “Double-Click speed” kéo hạ như hình
bên dưới là ok.

Hoặc

Trên Ventura bạn vào System Settings > Accessibility > Point Control > Trackpad Options

Trang 161
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

266. LOẠI BỎ MẠNG INTERNET TRUY CẬP NGẪU NHIÊN TỰ ĐỘNG.


- Nhấn biểu tượng mạng chọn Network Preferences > chọn network name : không muốn tự động
đăng nhập vô, chọn bỏ tick “Automatically join this network”, “Ask to join Personal Hotspots”
và “Ask to join new networks” là xong.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

267. SHARE MÀN MAC LÊN TV BẰNG CHẾ ĐỘ SCREEN MIRRORING.


- Điều kiện cần thiết là wifi được bật và cả hai cùng kết nối vào một mạng wifi.

Trang 162
Mở mac lên phần Control Center có Screen Mirroring sau đó bạn kết nối với tv nhà bạn, tiếp đến
trong phần tv nó có pass, bạn nhập 6 số vô rồi nhấn enter để máy kết nối, ra phần sound phần
output chọn tv là nó sẽ tự phát loa trên tv mà bạn không cần sợ rè loa mac.
Không tìm thấy TV? Đổi mạng cùng loại với TV hoặc Mac
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

268. KẾT NỐI CHUỘT BLUETOOTH – NGẮT KẾT NỐI TRACKPAD.

Lỗi này gây khó chịu khi kết nối chuột Bluetooth thì trackpad bị vô hiệu hóa, vào System
Preferences > Accessility > Pointer Control và bỏ tick “Ignore built-in trackpad when mouse or
wireless trackpad is present” là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

269. ĐỔI ÂM THANH THÔNG BÁO TRÊN MAC BẰNG BÀI NHẠC YÊU THÍCH.
Mở QuickTime Player trên máy Mac, tìm thấy nó trong /Applications/ folder.
Kéo menu File xuống và chọn “New Audio Recording”

Trang 163
Nhấp vào nút Record màu đỏ, ghi lại âm thanh của bạn (phát ra tiếng hú, đánh trống, chào, mèo
kêu meo meo, chó sủa, bất cứ điều gì) và sau đó stop Record - System audio nói chung là tốt
nhất nếu được giữ nguyên ngắn gọn, vì vậy đừng ghi bạn bảo vệ luận án cho mục đích này

⁃ Bây giờ đi tới menu “Edit” và chọn “Trim” (hoặc nhấn Command + T) và kéo các thanh
trượt màu vàng đến nơi âm thanh bắt đầu và kết thúc như được chỉ ra bởi wave, thường có một
hoặc hai giây để cắt bớt cách này
⁃ Hoặc mở nhạc với QuickTime Player

⁃ bây giờ đi đến File menu và chọn “Save”

• nhấn Command+Shift+G khi dòng sau được tô sáng lên “Go To Folder” hiện lên màn tại
hộp thoại Save, và nhập chính xác đường dẫn sau, sau đó nhấp vào Go: ~/Library/Sounds/

Trang 164
6. Đặt tên thích hợp cho tệp âm thanh nhớ đuôi file là aiff nha, tên tệp sẽ trở thành tên cảnh báo
hệ thống, sau đó chọn “Save” và thoát khỏi QuickTime

7. Kéo xuống menu  Apple và đi tới “System Preferences”, sau đó chọn bảng tùy chọn
“Sound” và chọn tab “Sound Effects”, tìm tệp âm thanh bạn vừa lưu trong danh sách và nhấp vào
tệp đó để thiết lập hiệu ứng âm thanh cảnh báo âm thanh tùy chỉnh dưới dạng âm thanh cảnh báo
hệ thống của bạn trong Mac OS X

8. Giờ đây, âm thanh cảnh báo tùy chỉnh mới tạo của bạn sẽ phát như âm thanh cảnh báo hệ
thống trong Mac OS X, mang đến một cách thú vị và dễ dàng để cá nhân hóa trải nghiệm Mac
một chút.

Trang 165
đuôi file là aiff nha mọi người.
Và thành quả đây.

Trang 166
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

270. LỖI “THE ERROR “KEYCHAIN “……”CANNOT BE FOUND TO STORE …” VỚI


BẤT KỲ ỨNG DỤNG NÀO.
Vào System Preferences > Users & Groups > chuột phải vào tên admin mà bạn đặt, của mình tên
là Mac luôn, chọn Advanced Options….

Trang 167
Trang 168
Nguyên nhân đổi mật khẩu và tên máy nhưng chưa set quyền staff lên admin trong ô Group: set
staff lên admin là dữ liệu về không thiếu cái nào nhé.

*1 account thì staff


**2 account thì set 1 cái cũ lên admin
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

271. COPY TRÊN IPHONE, IPAD PASTE TRÊN MAC VÀ NGƯỢC LẠI (Univesal
Clipboard).

- Trên Iphone, Ipod, ipad: cài đặt > AirPlay & Handoff gạt Handoff lên
- Trên Mac Os: System Preferences > General > tick sáng Allow Handoff between this Mac and
Your iCloud devices.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

272. TINH CHỈNH APP COCONUT BATTERY.

Để được chữ mới, chúng ta tinh chỉnh như hình trên.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

273. ĐỔI MÀN HÌNH PHỤ.


Rê cho chuột qua bên màn phụ nhấn chuột phải chọn đổi màn như bình thường.

Trang 169
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

274. GIẢM BẢO MẬT CHO MÁY CHIP T2, M1, M1 PRO VÀ M1 MAX.

Tắt máy, mở máy giữ nút nguồn cho “Continue holding for startup options.” Giữ tiếp cho đến
khi xuất hiện chữ “Loading Startup Options…” thì thả tay, đợi lát thì màn hình Startup Options
hiện.

Chọn vào Option, nhấn Enter để vào chế độ Recovery trên Mac. Bạn cần chọn vào Tên User,
nhấn Next, Nhập mật khẩu đăng nhập máy thì mới có thể vào chế độ Recovery chính của máy.

Tiếp đến màn hình Recovery sẽ hiện ra, bạn chọn vào Utilities>Startup Security Utility tiếp tục
chọn vào phân vùng cài Mac hiện tại của bạn, chọn vào Security Policy…
Chọn tiếp vào Reduced Security và tick luôn vào 2 dấu vuông “Allow user management of
kernel extensions from identified developers ”và “Allow remote management of kernel
extensions and automatic software updates” nhấn ok

Nhập mật khẩu đăng nhập máy để xác thực và sau đó restart máy lại để cài ứng dụng bình
thường.
Lưu ý: không cài được app ngân hàng hoặc app yêu cầu bật bảo mật nhé.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

275. TĂNG TỐC ĐỘ DI CHUYỂN TRỎ CHUỘT.


Mở terminal gõ lệnh sau:

Trang 170
Default write -g com.apple.mouse.scaling 4.0

Giá trị mặc định là 3.0 mọi người có thể tăng thêm 5.0 nếu 4.0 vẫn chậm

Lưu ý : khởi động lại máy mới có hiệu quả.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

276. MỘT VÀI THÚ VỊ VỚI SAFARI.


- Bạn có thể dùng trình reading của Safari để copy nội dung trang web không cho copy

bằng cách nhấn vào biểu tượng đọc sau đó bôi đen và copy nó thôi.

- Bạn có thể chỉnh trang đọc theo ý của chính bạn gồm kiểu chữ, màu nền trang, kích cỡ

chữ bằng cách nhấn vào sau đó tùy chỉnh theo ý của các bạn.

- Bạn có thể add thêm Extensions như chặn quảng cáo youtube nè, AdGuard nè bằng cách
vào Safari > Extensions > More Extensions…> appstore mở ra và bạn chọn, sau đó nhấn
Get thôi.

Ngoài ra phần Search engine: các bạn có thể tùy chỉnh trang search mặc định khi mà bạn
gõ từ khóa vào thanh địa chỉ và ấn return thì máy sẽ search với trang web đó, khi mà
mình chỉnh với google mà mình máy tự search với yahoo! Thì lúc đó bạn cần quét máy
với malwarebytes.
Command N Mở cửa sổ mới
Shift Command N Mở cửa sổ ẩn danh mới
Command T Mở tab mới
Control command N Mở tab nhóm trống mới
Command O Mở file
Command L Chuyển con trỏ đến link nhanh.

Trang 171
Shift Command W Đóng cửa sổ hiện tại
Options Shift Command W Đóng toàn bộ cửa sổ đang bật
Command W Đóng nhóm
Options Command W Xoá nhóm
Shift Command S Lưu thành…
Command P In

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

277. THAY ẢNH MÀN HÌNH NHANH.


- Nhấn chuột phải vào ảnh muốn làm màn hình, chọn Serrvices > Set Desktop Picture.

Trang 172
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

278. ĐỔI HIỂN THỊ PHÍM FUNCTION TRÊN MAC.


Trên máy mac, thay vì giữ Fn để lên hàng F1 đến F12, nếu các bạn quen với layout cũ trên
keyboard máy windows hoặc keyboard rời thì các bạn xử lý như sau:
System Preferences > Keyboard > Keyboard > Touch Bar Show và những thứ còn lại các bạn
chỉnh như hình.

Trang 173
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

279. HIỆN HOẶC ẨN ĐUÔI FILE TRÊN MAC


Một filename extension xuất hiện ở cuối một số tên file filenames, và nhìn giống như một dấu chấm
theo sau bởi một vài chữ cái hoặc từ (ví dụ: .jpg). Phần mở rộng tên file của file hiển thị loại file đó là
gì và ứng dụng nào có thể mở file đó.
Phần mở rộng tên file thường bị ẩn trong macOS, nhưng nếu bạn thấy chúng hữu ích, bạn có thể hiển
thị chúng. Nếu các tiện ích mở rộng bị ẩn, macOS vẫn mở tệp bằng các Apps thích hợp
Cho 1 file
1. Trên máy Mac của bạn, chọn 1 file, sau đó chọn File > Get Info, hoặc nhấn Command-I.

2. Click dấu mũi next đến Name & Extension để mở rộng phần chọn.
3. Để hiển thị hoặc ẩn filename extension, Chọn hoặc bỏ chọn “Hide extension.”

Trang 174
Cho toàn bộ files.

1. Trong Finder trên máy mac của bạn, chọn Finder > Preferences, sau đó click
Advanced.
2. Chọn hoặc bỏ chọn “Show all filename extensions.”
Nếu bạn chọn “Show all filename extensions,” ,tất cả các extensions đều được hiển thị, ngay cả đối
với các file đã chọn “Hide extension” nếu bạn bỏ chọn “Show all filename extensions” thì file
extensions sẽ được hiển thị hoặc ẩn dựa trên phần “Hide extension” riêng lẻ của chúng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

280. CÁCH TẠO CHỮ KÝ TRÊN MAC.

- Mở Preview lên, cách mở như sau:


 Bóp 4 ngón lại để mở Launchpad
 Nhấn Launchpad
 Command Space gõ Preview
 Mở Finder lên chọn Applications kiếm Preview

Sau đó chọn hình sau:

Tiếp nhấn chuột để ký, sau khi ký xong nhấn phím bất kỳ để máy lưu lại là xong.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 175
281. CÁCH CHỈNH NHANH THANH BAR NẰM TRÁI, PHẢI, DƯỚI ĐÁY.
- Nhấn chuột phải vào thanh menu, lưu ý không nhấn vào ứng dụng, nhấn mé né ứng
dụng, chọn như hình sau đó chọn Left (trái) Bottom (bên dưới cùng) hoặc Right (bên
phải)

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

282. XOAY ẢNH TRONG PHOTOS HOẶC TRÌNH XEM ẢNH PREVIEW.
Trong trình xem ảnh để xoay ảnh từ phải sang trái thì nhấn nút này

Đè options để ngược lại

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

283. LỖI MỞ CleanMyMac BỊ TẮT ĐỘT NGỘT.


- Vào Preferences (command dấu phẩy) sau đó tìm tab General bỏ tick phần “Sound: Play
sounds for main CleanMyMac X actions”

Trang 176
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

284.THAY ẢNH NỀN SAFARI.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

285. CHUYỂN TAB TRONG TRÌNH DUYỆT WEB.


- Control Tab để chuyển tab từ trái sang phải.
- Control Shift Tab để chuyển tab từ phải sang trái.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 177
286. PHÓNG TO/THU NHỎ THANH DOCK BẰNG CHUỘT.
- Trên trackpad có một đường ngang tách ứng dụng đã ghim và ứng dụng mở gần đây, muốn
phóng to thanh dock bạn chỉ cần nhấn giữ chuột khi rê chuột vào đường ngang đó chuột thành
dấu mũi ngang (hoặc dọc nếu phần dock đang để chế độ nằm ngang) sau đó kéo ra là xong.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

287. DI CHUYỂN CON TRỎ NHANH.


- Để di chuyển con trỏ lên đầu dòng nhấn Command mũi tên trái cho đầu dòng hoặc Command
mũi tên phải cho cuối dòng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

288. CÁCH DÙNG UNIVERSAL CONTROL


Nhìn chung, Universal Control là một sự tổng hòa tuyệt vời của hàng loạt cải tiến phần mềm
quan trọng đã Apple được tích hợp vào iPad trong những năm qua, bao gồm:
 Continuity, Handoff và AirDrop. Universal Control về mặt kỹ thuật không phải là
AirDrop, nhưng ý tưởng cơ bản tương tự nhau, đều là tính năng giúp các thiết bị
Apple giao tiếp trực tiếp với nhau thay vì phải thông qua môi trường đám mây.
 Đa nhiệm (Multitasking). Chưa nói đến tính năng chia đôi màn hình, nhưng về cơ
bản, khả năng hỗ trợ kéo và thả ra cùng với các tùy chọn chia màn hình hỗ trợ đa
nhiệm trên iPad cũng là một phần trong Universal Control.
 Hỗ trợ bàn phím và chuột. Đây rõ ràng là điều kiện tiên quyết, nhưng khả năng hỗ
trợ chuột trên iPad cũng mới chỉ xuất hiện gần đây.
 Sidecar. Sidecar là công cụ cho phép bạn sử dụng iPad làm màn hình Mac thứ hai,
cũng góp phần cho sự ra đời của Universal Control.

 2 thiết bị phải cùng tài khoản iCloud.

Trang 178
 mình để bên ngoài cái iPad nằm bên phải màn hình Mac thì bên trong Settings nó cũng
hiện y vậy, cái này không biết là trùng hợp hay nó có cách gì đó để xác định iPad đang ở
bên nào.

—> Tỏm tắt: có thêm bộ phím chuột riêng cho iPad mà không phải tốn thêm tiền, không phải tốn
thêm diện tích trên mặt bàn.
Trên iPad, bạn cần vào General (cài đặt chung)> AirPlay & Handoff
Trên Mac, bạn cần vào System Preferences> Displays và click vào Advanced, kéo lên phần cài
đặt Universal Control, nếu một thiết bị sẵn sàng kết nối, bạn sẽ đi đến Displays > Display
settings > Advanced
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

289. DI CHUYỂN CỬA SỔ DƯỚI MỘT APP ĐANG CHẠY.


Giữ phím command để di chuyển nhanh cửa sổ nhỏ mà không bị nổi lên trên.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

290. SCREEN SHARING.


Bạn có thể chia sẻ màn hình của bạn qua ứng dụng có tên Screen Sharing (Command Space thì
nó mới ra chớ tìm trong Launchpad không có đâu)

Nhập Hostname hoặc Apple ID vô là xong.Mac

 Open System Preferences.


 Select Sharing.

Trang 179
 Bạn sẽ tìm thấy Mac's hostname cưa bạn (ex: Johns-iMac-Pro.local) ngay bên
dưới Computer Name.

HostName tìm trong System Preferences>Sharing> nó là cái phần .local (dấu cách thì thay bằng
-)
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

291. ĐƯA ỨNG DỤNG LÊN THANH MENU


Tick xanh ứng dụng> giữ command nắm ứng dụng kéo lên

Như hình
Để loại bỏ, nhấn command kéo ứng dụng xuống bất kỳ chỗ nào

Trang 180
*Có thể kéo được cả folder
*bổ sung*
- lưu ý 1: những app có gói như photoshop thì bạn phải mở gói ra như hình rồi kéo app lên thì
app mới chạy được.
- lưu ý 2: làm vậy để khi bạn cần mở nhanh với app đó, thay vì open with hoặc kéo file thả vào
icon bên dưới thanh dock thì bạn nắm và kéo lên trên cho tiện, đỡ bị double file.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

292. TRUY CẬP NHANH TAB THƯ MỤC TRONG FINDER


Để truy cập nhanh các thẻ thư mục này bạn dùng shift command kèm với chữ cái
Ví dụ :
Shift command A: Applications
Shift command R: AirDrop
Shift command D: Desktop
Shift command O: Document

Nhưng có một số trường hợp ví dụ Shift command N: tạo một folder mới thì không dùng được
trong finder để di chuyển lên dãy cột vì nó dùng để tạo folder mới.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

293. CÀI ĐẶT TRANG WEB AUTO PLAY


- Safari > Settings for [tên của trang web]
ở một số trang web có thể chặn auto play được, phần Auto-Play: có 3 tuỳ chọn như hình dưới.

Trang 181
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

294. LOẠI BỎ LỊCH NHẮC GAME, THÔNG BÁO LINH TINH TRONG HỆ THỐNG.
- Để loại bỏ lịch nhắc trên mac ta làm như sau:
+ mở Calendar (ứng dụng lịch)
+ phía trên chọn Calendar > Preferences hoặc nhấn tổ hợp command dấu phẩy
+ chuyển qua tab Accounts chọn mấy cái nhắc linh tinh nhấn dấu trừ hoặc có thể bỏ tick
“Enable this account” là xong

- Để ẩn lịch nhắc trên iphone, ipod, ipad ta làm như sau:


+ mở ứng dụng lịch
+ chọn Lịch
+ bỏ tick các tab không mong muốn
+ nhấn xong

- Để loại bỏ hẳn lịch nhắc trên iphone, ipod, ipad ta làm như sau:

Trang 182
Cài đặt > lịch> tài khoản chọn bất kỳ tài khoản khả nghi là linh tinh rồi nhấn xoá tài khoản.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

295. LỆNH TẮT TCPKEEPALIVE (THEO DÕI THIẾT BỊ KHÔNG CẦN MỞ NGUỒN).
- Find My Mac được bật ngay cả khi máy off kể từ
Chú ý là set tcpkeepalive về 0 thì nó cũng tắt luôn Find My Mac và chức năng check mail khi
sleep nhé. Trong trường hợp bạn không ưng và muốn đưa 2 cái trên trở về bình thường:
Để bật
sudo pmset -b tcpkeepalive 1
Để tắt
sudo pmset -b tcpkeepalive 0
enter xong nhập thêm pass rồi enter 1 lần nữa, khởi động lại máy để máy vận hành lệnh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

296. XEM NHANH 1 TỆP, FOLDER BẤT KỲ.


Command Y hoặc force click vào 1 tệp, folder bất kỳ, hoặc bạn có thể chọn tệp đó và nhấn space
bar.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

297. MỞ NHANH MỘT TỆP CHỈ ĐỊNH.


Đang click sáng một tệp, nhấn command O để mở tệp đó với ứng dụng đã được định sẵn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

298. MỞ DO NOT DISTURB.


- Đè options sau đó nhấn vào ngày giờ.
Hoặc
- Mở control center sau đó nhấn vào Do not disturb.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

299. THÊM/XOÁ ỨNG DỤNG, FILE VÀO THANH MENU FINDER.


Để thêm:
- Chọn File, Folder, App đè command rồi kéo lên phần công cụ.
Để xoá:
- Nhấn command rồi kéo ra ngoài.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

300. SẮP XẾP FOLDER LÊN TRÊN.


- Để sắp folder lên trên, mở finder> Preferences… (command dấu phẩy)> tab Advance phần
Keep Folder on top tick “In windows when sorting by name” và “On Desktop”

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 183
301. TRUY CẬP NHANH CÁC ICON BÊN THANH MENU TAY TRÁI TRONG FINDER.
- shift command F mở Recents (Thư mục truy cập gần đây).
- shift command O: Mở documents.
- shift command D: mở desktop.
- Options command L: mở download.
- Shift command H: mở home.
- Shift command C: mở Computer.
- Shift command R: mở AirDrop..
- Shift command K: mở Network.
- shift command I: mở iClound Driver.
- Shift command A: mở Applications.
- Shift command U: mở Utilities.
- Shift command G: mở Đường dẫn đến tệp, thư mục dưới dạng lệnh.
- Command K: kết nối tới server.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

302. DI CHUYỂN NHANH GIỮA CÁC FOLDER.


- đè Command và nhấn vào tên folder dang mở, lập tức máy sẽ mở thư mục cây xổ xuống để
chọn.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 184
303. CHUYỂN CHẾ ĐỘ VIEW FILES TRÊN MAC.
- Command 1,2,3,4 tuỳ bạn chọn

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

304. MỞ NGĂN XEM TRƯỚC TRONG FINDER.


- Shift Command P

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

305. HIỂN THỊ LIST VIEW


Lớn hơn: command dấu cộng.
Nhỏ hơn: command dấu trừ.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

306. TÌM NHANH TRONG FINDER.


- Command F.
Để tìm chi tiết, nên để trong dấu ngoặc kép. “”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

307. LOẠI BỎ CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG VÀO TRÌNH READER KHI TRUY CẬP WEBSITE.
Command dấu phẩy hoặc Safari > Preferences> tab websites > reader > When visiting other
websites: chọn off.

Trang 185
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

308. CHỈNH MẶC ĐỊNH FONT CHỮ TRONG MICROSOFT SANG ĐỊNH DẠNG KHÁC.
Word.
Command D hoặc Format > Font… > Font

Excel.
Command dấu phẩy > General > Default font

Trang 186
Power Point.
Click View > Slide Master.
click Fonts

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

309. KIỂM TRA VERSION MAC OS NHANH BẰNG TERMINAL.


Mở terminal gõ lệnh sau:

Sw_vers

Nhấn enter máy sẽ ra thông số sau:

Tên sản phẩm: macOS


Phiên bản sản phẩm: 11.6.2
Phiên bản xây dựng: 20G314

Tuỳ từng máy mà hai dòng dưới cùng sẽ khác nhau hoặc giống nhau.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

310. LƯU NHANH TRONG OFFICE.


Word.

Trang 187
Excel.

Power Point.

Icon đĩa mềm là lưu, icon đĩa mềm và cây bút là lưu tại đâu đó, với app không có đĩa mềm và
cây bút, ta có thể add thêm tuỳ chọn này trong preferences của chính app đó.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

311. MẤT BIỂU TƯỢNG APPLICATION.


Mở finder chọn Preferences hoặc command dấu phẩy chọn tab SideBar chọn tick Applications.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

312. CÁCH KHẮC PHỤC LỖI HIỂN THỊ NGUỒN ÂM LẠ KHI ĐÃ REMOTE KHỎI MAC.
Chuyện là mình có cài chương trình “RemotePCSuite” để điều khiển máy người khác theo yêu
cầu chỉnh máy từ xa, nhưng nếu gỡ theo cách thông thường bằng clean my mac hoặc uninstall
theo cách thủ công thì cũng không hết, mình giải quyết nó như sau:
B1: bạn mở Audio MIDI Setup để xác định nguồn âm lạ.
B2: nhấn ra ngoài màn hình để thanh menu chuyển về finder, nhấn command shift G nhập vào
dòng sau: /Library/Audio/ sau đó nhấn Return hoặc dùng chuột bấm Go.
B3: theo thư mục ta có /Audio/Plug-Ins/HAL/ tìm trong đó có nguồn âm lạ nào đó sau đó chuột
phải chọn delete cả cái folder đó luôn, được hỏi thì chạm vân tay hoặc nhập mật khẩu vô để xác
thực.
B4: khởi động lại máy và enjoy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

313. TÌM KIẾM CHI TIẾT MỌI THỨ VỚI FINDER


Đầu tiên mở Finder sau đó chọn File > New Smart Folder.

Tiếp theo, phần “Kind” nhấn xuống chọn Other… , tick file mà bạn cần kiếm sau đó nhấn ok để
máy tìm cho chính xác.

Trang 188
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

314. MỞ LẠI TAB ĐÃ LỠ TAY ẤN TẲT NHẦM TRONG TRÌNH DUYỆT WEB
- Nhanh tay nhấn command Z
hoặc
- shift command T
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

315. PASTE CHỮ KHÔNG BỊ ĐẬM TRONG NOTES,.


Ví dụ kiểu chữ đang là bold và bạn muốn nó hết bold? Nhấn lệnh sau để nó hết bold.
- shift option command V
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

316. TÌM LỊCH CHIẾU FILM GẦN CHỖ Ở CỦA BẠN.


Command space gõ “Showtimes” nhấn enter

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

317. LOẠI BỎ DELAY PHÍM.


Mở terminal nhập lệnh sau:
Defaults write -g ApplePressAndHoldEnable -bool false

Lệnh đưa về mặc định


Defaults write -g ApplePressAndHoldEnable -bool true

Nhập xong ấn return để chạy lệnh.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 189
318. MỘT SỐ CÂU LỆNH TRONG TERMINAL.
1. Lệnh bỏ delay auto hide thanh dock

Defaults write com.apple.Dock autohide-delay -float 0 && killall Dock

2. Lệnh tăng tốc con trỏ chuột


Defaults write -g com.apple.mouse.scaling 4.0

Giá trị mặc định là 3.0 mọi người có thể tăng thêm 5.0 nếu 4.0 vẫn chậm

Lưu ý : khởi động lại máy mới có hiệu quả.

3. Lệnh xoá cache DNS


EI Capital trở về trước
Sudo killall -HUP mDNSResponder

Sierra trở về sau


Sudo killall -HUB mDNSResponder;sudo killall mDNSResponderHelper;sudo dscacheutil -flushcache

Nhập mật khẩu máy.

4. Shutdown máy
Sudo Shutdown -r now
Nếu không được, thêm sudo vào đầu câu lệnh.
Nhập mật khẩu máy.

5. Tắt hiệu ứng đổ bóng ảnh chụp màn hình.


Defaults write com.apple.screencapture disable-shadow -bool TRUE
Killall SystemUIServer
Để bật lại ta thay TRUE thành FALSE

6. Đổi tên ảnh chụp màn hình thì chỉ đổi được tên [Screen Shot] còn ngày và giờ là mặc
định không thể thay đổi.
defaults write com.apple.screencapture name …..
Sau dấu ….. là tên mà bạn muốn
defaults write com.apple.screencapture name Screen Shot
7. Tắt bật tiếng cắm sạc (M1 dùng được)

Trang 190
Tắt
defaults write com.apple.PowerChime ChimeOnAllHardware -bool false; killall PowerChime

Mở
defaults write com.apple.PowerChime ChimeOnAllHardware -bool true; open
/System/Library/CoreServices/PowerChime.app &
8. Đổi lời chào trên màn hình khoá
Sudo defaults write /Library/Preferences/com.apple.loginwindows LoginwindowsText “abcd”

Đổi abcd là thông tin muốn hiển thị, cấu trúc câu lệnh giữ nguyên.
Nhấn return và nhập mật khẩu máy.

9. Tắt máy, khởi động lại hoặc Sleep

Tắt máy
Sudo shutdown -h now

Restart
Sudo shutdown -r now

Sleep
Sudo shutdown -s now

Mỗi câu lệnh sau khi xong nhấn enter để thực thi lệnh.
Ta có thể thay “now” thành “+90” để máy hiểu trong vòng 90 phút đó máy sẽ thực hiện lệnh.

Trang 191
Sau khi nhập máy sẽ hiện thông báo rằng hệ thống sẽ thực hiện lệnh trên vào thời gian nhất định,
như hình trên là máy sẽ thực hiện lệnh shutdown vào 13:40.

10. Chạy nhạc bằng terminal


Gõ afplay sau đó mở nhạc từ finder rồi kéo bài hát đó vào terminal sau đó nhấn enter.

11. Lệnh kiểm tra thư mục đích của máy


pwd

12. Lệnh thay đổi thư mục change directory


CD

13. Chuỗi lệnh CD

 CD or CD~ - đưa chúng đến home directory.


 CD <tên folder> - vào folder được nhập vào
 CD.. – di chuyển chúng quay lại một bước vào parent folder.
 cd ../.. – di chuyển chúng tôi quay lại hai bước. và thêm /.. cho mỗi cấp độ mà chúng
muốn điều hướng lên.

 Khi nhập vào một thư mục hoặc tên tệp và chỉ còn một bước nữa, bạn có thể nhấn "Tab"

và nó sẽ tự động điền vào thư mục / tên tệp.

14. Lệnh
ls

Lệnh này giúp hiển thị mọi thứ trong thư mục đó.
Bây giờ chúng ta đang ở trong một thư mục, chúng ta có thể muốn xem những gì có trong thư
mục đó. Khi chạy lệnh ls, nó sẽ hiển thị cho chúng ta mọi thứ trong thư mục đó.
Lưu ý 1: chữ L chứ không phải chữ i
Lưu ý 2: Nếu chúng ta muốn xem tất cả các tệp, ngay cả những tệp bị ẩn, chúng ta có thể chạy
ls -a

15. Lệnh.
clear
Lệnh này thực hiện chính xác những gì nó giống như âm thanh; nó "xóa" thiết bị đầu cuối của
bạn. Đôi khi, một phương tiện chặn sạch sẽ dễ dàng hơn khi cố gắng lấy nét. Nhập vô terminal
sau đó enter, mọi thứ sạch sẽ.

16. Lệnh.
mkdir

Trang 192
Nếu chúng ta nhấp chuột phải trực tiếp vào màn hình Desktop của mình, menu nhỏ đó sẽ bật lên,
chúng ta có thể nhấp vào "Thư mục mới", và sau đó một thư mục hoàn toàn mới sẽ bật lên để
chúng ta đặt tên. Lệnh này thực hiện chức năng tương tự.
mkdir là viết tắt của "Make Directory" hay đơn giản hơn là tạo một thư mục mới.

Bất kỳ lệnh này được chạy từ đâu, nó sẽ tạo thư mục mới tại vị trí đó. Vì vậy, điều hướng đến vị
trí mong muốn bằng các lệnh cd, sau đó nhập mkdir <tên folder>.

Để vào thư mục mới đó, chúng ta sẽ chạy lệnh: cd <tên folder>.

Ngược lại của mkdir? Nếu chúng ta muốn xóa một thư mục, chỉ cần chạy rmdir <tên thư mục>.
Thư mục này phải trống để nó hoạt động.

Mkdir new-folder

Cd new-folder

Giờ chúng ta đã biết cách tạo một thư mục, hãy tạo một số tệp trong thư mục đó. Nếu chúng ta
làm theo các lệnh trên:

touch new-file
tệp này không có phần mở rộng, vì vậy chúng tôi muốn thêm .html, .txt hoặc bất kỳ phần mở
rộng nào cần thiết.

đối lập với touch ? lệnh xoá file là rm <file name>

17. lệnh
open -a <folder/file name>

Trang 193
Mở 1 file hoặc 1 folder bằng cách dùng lệnh trên, nhớ sau -a là có khoảng cách.

18. Lệnh di chuyển đến vị trí khác.


CD name_folder

19. Lệnh đọc file trên terminal.


Cat tên_file

20. Lệnh loại bỏ 1 thư mục bằng terminal.


Rm -R tên_thư_mục

21. Lệnh loại bỏ tên file.


Rm tên_file

22. Lệnh di chuyển 1 file đến vị trí bất kỳ.


mv tên_file_vị_trí_file_mới

23. Lệnh cho Dock.


Lệnh reset thanh dock.
Defaults delete com.apple.dock; killall Dock

Lệnh làm thanh dock gọn gàng hơn.


Defaults write com.apple.dock static-only -bool TRUE; killall Dock

Lệnh thêm khoảng trắng cho Dock.

Trang 194
Defaults write com.apple.dock persistent-apps -array-add ‘{“tile-type”=”spacer-tile”;}’; killall
Dock

Lệnh rm loại bỏ các symbolic link của các tập tin. Trong khi đó, lệnh shred ghi đè dữ liệu 3 lần
với nhiều pattern để chúng không thể khôi phục được.

CÁC LỆNH CHUNG CỦA TERMINAL MAC


sudo là superuser: có nghĩa là thực thi lệnh dưới quyền superuser (admin).
rm -f là remove force
gõ "man rm" để đọc manual
rm, unlink -- :remove directory entries (xóa các mục nhập thư mục).

Last login: Thu May 27 15:11:07 on console


dangnam@DANGs-MacBook-Pro ~ % man rm
NAME
rm, unlink -- remove directory entries

TÓM TẮT
rm [-dfiPRrvW] file ...
unlink file

SỰ MIÊU TẢ
The rm tiện ích cố gắng xóa các tệp không thuộc loại thư mục được chỉ định
trên dòng lệnh. Nếu quyền của tệp không cho phép ghi và thiết bị đầu vào tiêu chuẩn là một
thiết bị đầu cuối, người dùng sẽ được nhắc
(trên đầu ra lỗi tiêu chuẩn) để xác nhận.

Các tùy chọn như sau:

-d Cố gắng xóa các thư mục cũng như các loại các tập tin.

-f Cố gắng xóa tệp mà không cần nhắc xác nhận, bất kể quyền của tệp là gì. Nếu tệp
không tồn tại, không hiển thị thông báo chẩn đoán hoặc sửa đổi trạng thái thoát để phản ánh lỗi.
Tùy chọn -f ghi đè bất kỳ tùy chọn -i nào trước đó.

-i Yêu cầu xác nhận trước khi cố gắng xóa từng tệp,
bất kể quyền của tệp hay thiết bị đầu vào tiêu chuẩn có phải là thiết bị đầu cuối hay không. Tùy
chọn -i sẽ ghi đè bất kỳ tùy chọn -f nào trước đó.

-P Ghi đè các tệp thông thường trước khi xóa chúng. Các tệp được ghi đè ba lần, đầu
tiên với mẫu byte 0xff, sau đó là 0x00 và sau đó là 0xff một lần nữa, trước khi chúng bị xóa.

-R Cố gắng xóa cấu trúc phân cấp tệp bắt nguồn từ mỗi đối số tệp. Tùy chọn -R ngụ ý tùy
chọn -d. Nếu tùy chọn -i được chỉ định, người dùng sẽ được nhắc xác nhận trước khi nội dung
của mỗi thư mục được xử lý (cũng như trước khi thực hiện nỗ lực xóa thư mục). Nếu người dùng
không trả lời một cách chắc chắn, hệ thống phân cấp tệp bắt nguồn từ thư mục đó sẽ bị bỏ qua.

Trang 195
-r Tương đương với -R.

-v Chi tiết khi xóa tệp, hiển thị khi chúng bị xóa.

-W Cố gắng phục hồi các tệp đã đặt tên. Hiện tại, tùy chọn này chỉ có thể được sử dụng
để khôi phục các tệp bị phủ trắng.

Tiện ích rm loại bỏ các liên kết tượng trưng, không phải các tệp được tham chiếu bởi các liên
kết

Đó là một lỗi khi cố gắng xóa các tệp ``.'' hoặc ``..''.

Khi tiện ích được gọi là hủy liên kết, chỉ một đối số, không được
là một thư mục, có thể được cung cấp. Không có tùy chọn nào có thể được cung cấp trong chế
độ hoạt động sim-ple này, thực hiện thao tác hủy liên kết (2) trên
đối số được thông qua.

Tiện ích rm thoát 0 nếu tất cả các tệp được đặt tên hoặc cấu trúc phân cấp tệp đã bị xóa hoặc
nếu tùy chọn -f đã được chỉ định và tất cả các tệp hiện có hoặc cấu trúc phân cấp tệp đã bị xóa.
Nếu lỗi xảy ra, rm thoát ra với giá trị> 0.

NOTE
Lệnh rm sử dụng getopt (3) để phân tích cú pháp các đối số của nó, điều này cho phép nó
chấp nhận tùy chọn `- 'sẽ khiến nó dừng cờ xử lý
tùy chọn tại thời điểm đó. Điều này sẽ cho phép loại bỏ các tên tệp
bắt đầu bằng dấu gạch ngang (`- '). Ví dụ:

rm -- -filename
Hành vi tương tự có thể đạt được bằng cách sử dụng tham chiếu đường dẫn tuyệt đối hoặc
tương đối. Ví dụ:
rm /home/user/-filename
rm ./-filename

XEM THÊM
rmdir(1), undelete(2), unlink(2), fts(3), getopt(3), symlink(7)

Lỗi
Option -P giả định rằng hệ thống tệp cơ bản là hệ thống tệp khối cố định. Ngoài ra, chỉ có các
tệp thông thường mới được ghi đè, các loại tệp khác thì không

TƯƠNG THÍCH
Tiện ích rm khác với các triển khai trước đây ở chỗ -f
tùy chọn chỉ mặt nạ cố gắng xóa các tệp không tồn tại thay vì mặt nạ-
ing nhiều lỗi. Tùy chọn -v không phải là tiêu chuẩn và việc sử dụng nó
trong tập lệnh không được khuyến khích.

Trang 196
Ngoài ra, các triển khai BSD lịch sử được nhắc trên đầu ra tiêu chuẩn, không đầu ra lỗi tiêu
chuẩn.

TIÊU CHUẨN
Lệnh rm gần như tương thích với IEEE Std 1003.2 (`` POSIX.2 ''), ngoại trừ
rằng POSIX yêu cầu rm hoạt động giống như rmdir (1) khi tệp được chỉ định là
danh mục. Việc triển khai này yêu cầu tùy chọn -d nếu hành vi đó
khao khát. Điều này tuân theo hành vi lịch sử của rm đối với
các thư mục.

Lệnh hủy liên kết đơn giản tuân theo Phiên bản 2 của UNIX Đơn
Đặc điểm kỹ thuật (`` SUSv2 '').

LỊCH SỬ
Một lệnh rm đã xuất hiện trong Phiên bản 1 AT&T UNIX.

BSD 28/1/1999 BSD (END)

open <directory path>: Mở tệp bạn đã chỉ định bằng đường dẫn thư mục.
rm: Xóa file
cp: Copy
mkdir: Tạo thư mục lớn
ditto <original folder> <new folder>: Tạo bản sao của file trong các thư mục.
caffeinate: Giữ cho máy tính của không chuyển sang chế độ Sleep khi Terminal vẫn đang mở
clear: Xóa màn hình Terminal
pwd: Trả đường dẫn về đến thư mục chính
..: Đưa bạn đến thư mục gốc
man <command>: Đưa bạn đến trang hướng dẫn sử dụng lệnh đó để bạn có thể đọc về lệnh,
chức năng của lệnh và cách sử dụng lệnh.
lưu ý 1: ví dụ dùng lệnh man copy thì nó xổ ra một danh sách như hướng dẫn sử dụng
say <type what you want your computer to say>: Mac sẽ nói bất cứ điều gì bạn muốn, không
có <>
lưu ý: tiếng Việt nó đọc zui zui
lưu ý 2: lấy ví dụ Nam, nam hay Nam thì nó đọc thành tiếng, còn NAM thì đó đọc từng chữ
cái một.

history: Xem lịch sử lệnh Terminal


unset HISTFILE && exit: Xóa lịch sử lệnh Terminal

command line
222. caffeinate: là lệnh giúp cho máy tính không sleep, trong quá trình sử dụng, máy tính sẽ
sleep để bảo vệ pin và một số phần cứng trong macbook của bạn, muốn cho máy không sleep
trong khoảng times bao nhiêu sử dụng cấu trúc lệnh sau:
caffeinate -t 60

Trang 197
trong đó -t là tính bằng times và đơn vị là seccons giây
Số 60 tức là 60 giây, bạn muốn máy tính của mình thức bao lâu thì cứ thay số vào tương ứng, ví
dụ “3600” là 3600 giây (1 tiếng đồng hồ). Sau khi hết giờ thì tính năng này sẽ tự động tắt, máy
tính trở về trạng thái như bình thường.
liên kết với số 3: Top thì khi gõ lệnh “caffeinate -w PID” và enter thì cái đó sẽ được thoát hẳn
CẤU TRÚC LỆNH
“caffeinate -w PID”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
xoá màn:
Phím Command + K để xóa màn hình
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
Top:
top: là lệnh giúp tìm ID ứng dụng nào đang chạy ngầm trong máy, chiếm CPU bao nhiêu và rất
nhiều thứ khác.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
3. sw_vers
lệnh kiểm tra ver trên máy mac đang chạy là bao nhiêu.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
4. system_profiler
lệnh kiểm tra tổng quát máy mac
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 198
5. cập nhật phần mềm
Để tải xuống và cài đặt một bản cập nhật cụ thể, hãy sử dụng
sudo softwareupdate -i 'NAME'
Tại đây, hãy thay thế NAME bằng bản cập nhật cụ thể mà bạn muốn tải xuống và cài đặt. Ví dụ:
nếu bạn muốn cài đặt bản cập nhật macOS Big Sur 11.4-20F71, hãy nhập sudo softwareupdate -i
‘macOS Big Sur 11.4-20F71’.
<img width=700 height=1 alt="C&#7853;p nh&#7853;t Mac t&#7915; t&#234;n c&#224;i
&#273;&#7863;t thi&#7871;t b&#7883; &#273;&#7847;u cu&#7889;i" title="C&#7853;p
nh&#7853;t Mac b&#7857;ng Terminal Sudo Install">
Mẹo: tên của bản cập nhật – còn được gọi là số nhận dạng – là tên được viết bên cạnh dấu sao /
dấu đầu dòng như được đánh dấu bên dưới.
Bạn cần đảm bảo nhập mã nhận dạng chính xác cho bản cập nhật để tải xuống và cài đặt. Ngoài
ra, hãy cẩn thận với bất kỳ dấu cách / dấu hoa thị nào có ở cuối mã nhận dạng như trường hợp
trong bản cập nhật được đánh dấu bên dưới.
Nếu bạn muốn cài đặt tất cả các bản cập nhật có sẵn, chỉ cần sử dụng lệnh sau để thay thế:
sudo softwareupdate -i -a
Các -a lệnh chỉ đơn giản là hướng dẫn Terminal để cài đặt tất cả các bản cập nhật. Vì cả hai lệnh
này đều sudo , bạn sẽ cần nhập mật khẩu quản trị viên khi được nhắc nhập.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
6. nettop
lệnh này giúp theo dõi chế độ kết nối mạng của máy mac
nettop -TCP
lệnh này giúp theo dõi TCP đang hoạt động trên máy mac.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
7. danh sách diskutil
Diskutill
lệnh này giúp hiển thị danh sách ổ có kết nối trên mac, bao gồm ổ hệ thống, ổ gắn ngoài và các
thiết bị ngoại vi không dây dạng SSD SSHD HDD
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
8. du
xem kích thước folder/ ổ ssd các thứ trên máy
DU[khoảng cách]kéo cái folder hay ổ đĩa muốn xem vô và nhấn enter
DU[khoảng cách]-sh kéo cái folder hay ổ đĩa muốn xem vô và nhấn enter nó đọc luôn cái folder
đó bao nhiêu dung lượng luôn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
9. ls -lsha
thu nhỏ kích thước file
cách dùng
gõ ls -lha [khoảng cách] kéo file cần thu nhỏ vào và nó sẽ hạ dung lượng xuống.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
10. nói

Trang 199
lưu ý 1: khi xài câu cảm thán, câu hỏi, các dấu chấm, dấu phẩy nên để trong dấu ngoặc kép
“?/><.,!@#$%ˆ&*()-_”
lưu ý 2: bạn có thể thay đổi ngôn ngữ người đọc bằng cách sau:
say -v “?”
chọn bằng lệnh sau
say -v (tên người chọn nhưng không có dấu ngoặc này).
ví dụ

thẩm âm nào
• History
Xem lại những gì đã gõ trong Terminal
Kiểm tra máy mình đã bị gõ những câu lệnh gì:
history
Để xóa lịch sử các câu lệnh đã gõ:
history -c

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

319. KHẮC PHỤC PARALLELS QUÁ DATE.

- Mở parallels desktop lên, sign in account vào, không quan trọng account còn date hay hết
date.
- Vào System Preferences > Date & Time > Click the lock to make changes. Nhập pass
máy vào, mở ra.

Trang 200
-

- Đổi ngày trong khoản thời gian được chỉ định, như mình hết hạn ngày 22/10/2021 thì 22-
14 = 8 ngày, ok 22-8=14 mình lấy ngày trong khoảng thời gian đó từ ngày 14 đến ngày
21 tháng 10 năm 2021 như hình.

Sau khi chạy xong tick lại cái số 2 là ok.

Ngày nào muốn dùng thì cũng phải đổi, hơi cực nhưng mình xài chùa mà, tiền đâu mà mua,
huhu.

Trang 201
Bản mới có PD runner chạy PD runner chọn chuột phải chạy windows lên là xong, khỏi đổi date
mắc công.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

320. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI KHI MỞ AUDIRVANA.

Sau khi cài bạn bị lỗi như hình trên dù đã khởi động lại máy, bạn cần vào Security & Privacy->
Privacy-> Accessibility nhấn mở khóa “click the unlock to prevent further changes.” Nhập pass
máy của bạn, nhấn dấu cộng và add Audirvana sau đó khởi động lại máy, tuy nhiên nó cũng
không hết triệt để, bạn dùng như sau:

Bạn mở app Aurvivana bằng cách nhấn Applycation trong finder chọn Aurvivana-> 1 cửa sổ
hiện lên thế này

Trang 202
License accepted hiện ra bạn nhấn ok là được nhé

Để hết triệt để, bạn nên dùng ver mới nhất ở thời điểm hiện tại, cám ơn các bạn, chúc các bạn
thành công.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

321. XẾP TỆP GỌN GÀNG TRÊN MAC.


- chuột phải chọn Use Stacks
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

322. TẠO FOLDER CÓ CHỨC NĂNG TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP CAO CỦA FILE HỆ THỐNG.
- Chuột phải chọn new folder gõ Developer sau đó nhấn enter thì icon của folder mới tạo sẽ có
dấu ấn của file hệ thống.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

323. TẮT MENU DẤU KÍ TỰ.


defaults write -g ApplePressAndHoldEnabled -bool false
thay true bằng false để đảo lệnh
khởi động lại máy mới có kết quả.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 203
324. CÁCH CHECK XEM ỨNG DỤNG CHO M1 HAY CHƯA.
- Chạy Activity Monitor xem mục Kind, nếu ghi intel thì app đó đang chạy qua rosetta, chưa
tương thích M1.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

325. THOÁT NHANH ỨNG DỤNG


- Đang command tab, bạn nhấn Q để thoát ứng dụng hiện tại mà nút switch đang để sáng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

326. CÁCH UPDATE MAC OS VER CAO HƠN PHIÊN BẢN HIỆN TẠI.
- bạn vào quả táo > Software Update hoặc vào System Preferences > Software Update
- để cho máy chạy phần “Checking for updates…” sau đó chú ý dòng “Another update is
available” nhấn vào “more info…”bên dưới đó, chọn “Install now” để cập nhật ver cao hơn của
mac os hiện tại.
* Trên Mac OS mới bạn cũng vào quả táo > Software Update hoặc vào System Preferences >
Software Update, để ý giúp mình cái phần khoanh đỏ > Nhấn More Info…

sau đó chọn Install Now > Agree

Trang 204
Ngồi đợi thôi.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

327. QUAY MÀN HÌNH BẰNG QUICKTIME PLAYER CÓ THU TIẾNG.


- Mở QuickTime Player lên chọn Screen Recording, phần Option mở lên chọn Microphone chọn
MacBook Pro Microphone xong là ok.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

328. CÁCH THÊM/BỎ PHẦN NGÀY GIỜ TRONG TÊN FILE ẢNH CHỤP MÀN HÌNH
TRÊN MACOS
Cách bỏ phần ngày giờ trong tên file ảnh chụp màn hình trên macOS
- Bước 1: Vào Go > chọn Utilities > Terminal .
- Bước 2: Copy và dán câu lệnh này vào Terminal.
defaults write com.apple.screencapture "include-date" 0
- Bước 3: Nhấn Enter .

Cách lấy lại phần ngày giờ trong tên file ảnh chụp màn hình trên macOS
- Bước 1: Vào Go > chọn Utilities > Terminal .
- Bước 2: Copy và dán câu lệnh này vào Terminal.
defaults write com.apple.screencapture "include-date" 1
- Bước 3: Nhấn Enter .

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

329. MẸO LINH TINH


Trong word, notes của Apple bấm các phím sau để thực hiện lệnh theo mong muốn.
⌘ ⌫ xoá từ
⌥ ⌫ xoá hàng
chọn 1 đoạn văn: để chuột đầu câu chọn, nhấn ⇧ và click tới từ muốn chọn

trong excel mac

Trang 205
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

330. ĐẶT NHANH ẢNH NỀN MÀN HÌNH MÁY TÍNH TỪ ẢNH TRÊN WEBSITE.
- chuột phải > Use Image as Desktop Picture.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 206
331. MỞ LINK KHÔNG CẦN CHUYỂN TRANG.
- Trong google bạn search một cái gì đó bất kỳ mà bạn muốn, sau khi search xong đè command
và click thì link đó mở với tab mới
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

332. CHỌN ĐƯỜNG GẠCH TỪ BỊ ĐỨT

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

333. WATERMARKE TRANG.


Word
- nhấn Design > Watermark, sau đó chọn up ảnh hoặc text lại tuỳ các bạn

Excel

Power Point

trong PowerPoint, bạn có thể đặt một text background in your slides to get that watermark effect.

1. Để thêm một watermark cho toàn bộ slides, nhấn chọn View > Slide Master. Cuộn lên

trên cùng ngăn hình thu nhỏ ở bên trái, và chọn item đầu tiên, trình chiếu chủ.
2. Chọn Insert > Text Box, và sau đó click và kéo đến hộp text box trên slide master.
3. Nhập văn bản watermark (như "DRAFT") trong hộp text.
4. Để thay đổi căn chỉnh văn bản hình nền mờ của bạn, hãy bấm và giữ núm điều khiển
xoay ở đầu text box trong khi bạn di chuyển chuột sang trái hoặc phải.

Trang 207
5. Chọn văn bản trong text box. Chọn bright font fill color, sau đó thực hiện bất kỳ thay đổi
nào khác mà bạn muốn đối với phông chữ và kiểu. (Nếu bạn không thấy tab Format, hãy
chắc chắn rằng bạn đã chọn text box.)
6. Thoát khỏi Slide Master. Tất cả các slide ngoại trừ title page sẽ có văn bản.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

334. ĐỔI CHẾ ĐỘ XEM VIDEO


*Safari: Chuột phải hai lần vào video đang xem chọn Enter Picture in Picture hoặc Enter Full
Screen nếu muốn hoặc nhấn f để full màn hình, i để chuyển Picture in Picture

nếu có một video đang phát, nhấn chuột phải vào loa của trang web đó, chọn Enter Picture in
Picture

nhấn hai ngón vào trackpad 2 lần,

Trang 208
lần 1

lần 2
Chọn Enter Picture in Picture

Thành quả

Trang 209
Cách này áp dụng cho bạn nào vừa muốn xem vừa muốn gõ văn bản như mình.
**Coccoc:

nhấn hai ngón vào trackpad 2 lần, chọn như hình trên.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

335. THAY ĐỔI TẦN SUẤT CHECK VERSION MỚI CỦA MACOS.
sudo defaults write /Library/Preferences/com.apple.SoftwareUpdate ScheduleFrequency X

return nhập pass return


trong đó X là số lần check macOS x ngày, ví dụ:
sudo defaults write /Library/Preferences/com.apple.SoftwareUpdate ScheduleFrequency 15
= nửa tháng.

sudo defaults write /Library/Preferences/com.apple.SoftwareUpdate ScheduleFrequency 30


= một tháng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

336. THAY THẾ TỪ TRONG WORD.


- Bạn có một loạt từ cần thay thế, làm như sau:
Copy từ đó > Edit > Find > Replace…

Trang 210
Paste từ đã copy hồi nãy vào dòng đầu, sau đó nhấn Find, còn dòng sau bạn muốn thay thế nó
bằng gì thì gõ vào đó, sau đó chọn Replace All là xong, thích hợp cho các bạn sửa văn bản tổng
thể.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

337. CÁCH SỬ DỤNG LIVE TEXT TRÊN MAC OS MONTEREY.


Chụp ảnh màn hình như bình thường command shift 4, command shift 5
Mở ảnh vừa chụp chọn Tools > Text Selection

Bôi đen từ cần copy > command C, mở notes, word hoặc bất kỳ apps nào để paste vào là xong.
Hoặc đơn giản hơn, bạn để con chuột vô từ đó, con chuột thành dấu câu, bôi đen nhấn command
C mở notes, word hoặc bất kỳ apps nào để paste vào là xong.

Trên ventura bạn thậm chí có thể pause video hoặc chụp màn hình sau đó có thể bôi đen và copy
text.

Trang 211
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

338. THAO TÁC HAI NGÓN.


- control + nhấn trackpad hoặc chạm hai ngón trên trackpad.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

339. WORD HIỂN THỊ DẤU VUÔNG.

word Preferences (⌘ ,) > View> Show in Document> bỏ tick Show crop mark
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

340. WORD HIỂN THỊ CÁC Ô VUÔNG.


word Preferences (⌘ ,) > View> Show in Document> bỏ tick Text boundaries

Trang 212
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

341. LỖI KHI CÀI BẢN ADOBE 22.5.1

Lỗi này do gỡ luôn creative cloud trước khi chạy lệnh

xattr -cr [khoảng trắng] KÉO FILE VÀO


nhớ kéo file install ra ngoài màn hình trước, để trong gói không làm được.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

342. LAUNCHPAD.
https://www.techsignin.com/lam-the-nao/cach-thay-doi-kich-thuoc-launchpad-trong-macos/

bằng lệnh

Thư viện> Hỗ trợ ứng dụng> Dock

Make icons and other items bigger on your Mac


Increase the size of icons and text on the desktop: Control-click the desktop, choose Show View
Options, then move the “Icon size” slider to the right. Click the “Text size” pop-up menu, then
choose a text size.

Trang 213
Increase the size of icons and text in the Finder: Select an item in the Finder, then choose View >
Show View Options. The view you’re using determines how you increase the size.
Icon view: Move the “Icon size” slider to the right. Click the “Text size” pop-up menu, then
choose a text size.
List view: Select the larger icon size to the right of “Icon size.” Click the “Text size” pop-up
menu, then choose a text size.
Column view: Click the “Text size” pop-up menu, then choose a text size. You can’t choose an
icon size.
Gallery view: Select the largest thumbnail size. You can’t choose a text size.
Increase the size of items in sidebars: Choose Apple menu

⁃ > System Preferences, click General

⁃ chọn “Sidebar icon size” pop-up menu, sau đó chọn Large. icons và text trong Mail and
Finder bổ sung, for example, appear larger.

• LÀM THẾ NÀO


Cách thay đổi kích thước Launchpad trong macOS
Về cơ bản, cách hoạt động Launchpad của máy Mac giống như khi thực hiện trên iPhone hay
iPad: bạn có thể xem và sắp xếp lại ứng dụng theo ý muốn.

Trang 214
Launchpad là nơi chứa mọi ứng dụng đã được cài đặt trên máy tính Mac. Để mở Launchpad, hãy
nhấn F4 hay nhấp vào biểu tượng tàu hỏa tiễn màu bạc trên thanh Dock (trừ khi bạn đã xóa bỏ
ứng dụng).
Vấn đề là bạn không có tùy chọn để sắp xếp lại hay thay đổi kích thước biểu tượng. Tuy nhiên
chỉ với vài thao tác đơn giản, có thể chuyển đổi và tùy chỉnh theo ý mà bạn muốn.

Xem Launchpad ở chế độ mặc định


Theo mặc định, Launchpad hiển thị biểu tượng ở định dạng 5 x 7. Nghĩa là, macOS sẽ sắp xếp
các biểu tượng trên Launchpad trong 5 hàng, 7 cột và chứa 35 ứng dụng trên một cửa sổ.
Bạn có thể nhóm nhiều biểu tượng hơn trong một thư mục trên giao diện đầu tiên hoặc điều
hướng đến màn hình tiếp theo để xem danh sách ứng dụng. Đây là cài đặt trên MacBook Pro,
trong đó số lượng hàng và cột có thể thay đổi tùy thuộc vào kiểu máy cũng như kích thước màn
hình.
Tăng kích thước biểu tượng
Giả sử bạn muốn tăng kích thước biểu tượng để nhìn rõ hơn, thì số lượng hàng và cột sẽ ít hơn.
Chẳng hạn, bạn muốn biểu tượng ở định dạng 4 x 4 để Mac có thể hiển thị tổng số 16 mục trong
một màn hình:
Đầu tiên, bạn nhấn Command + Spacebar để mở Spotlight Search. Nhập Terminal, sau đó mở
ứng dụng Terminal. Sao chép và dán lệnh dưới đây rồi nhấn Enter.
defaults write com.apple.dock springboard-rows -int 4
defaults write com.apple.dock springboard-columns -int 4;killall Dock
Bạn có thể thấy Dock biến mất rồi xuất hiện trở lại. Nhấp vào Launchpad để xem biểu tượng ứng
dụng được đặt ở định dạng 4 x 4.

Trang 215
Giảm kích thước biểu tượng
Trong lệnh trên, các hàng và cột được đặt là 4 x 4. Bạn chỉ có thể tăng số lượng để giảm kích
thước biểu tượng. Muốn thiết lập mạng lưới 7 x 6, bạn sử dụng câu lệnh sau:
defaults write com.apple.dock springboard-rows -int 7
defaults write com.apple.dock springboard-columns -int 6;killall Dock
Lúc này, giao diện sẽ có dạng

Trang 216
Ảnh hưởng đến thư mục
Kích thước biểu tượng trên Launchpad sẽ ảnh hưởng đến các ứng dụng riêng lẻ cũng như phần
mềm bên trong thư mục. Đồng thời, số lượng hàng và cột mà bạn đặt cũng thay đổi theo.
Vì vậy, hãy kiểm tra sự thuận tiện của việc xem những danh mục lớn hơn như Others. Nếu có
quá nhiều ứng dụng trong một thư mục so với kích thước bạn đã đặt, thì Mac sẽ tạo mục bổ sung
để chứa biểu tượng đó.
Cài đặt lại
Nếu muốn thiết lập mặc định như cũ, bạn dùng câu lệnh sau:
defaults delete com.apple.dock springboard-rows
defaults delete com.apple.dock springboard-columns;killall Dock
Với cách này, các biểu tượng đã trở lại kích thước ban đầu nhưng nằm rải rác trong Launchpad.
Bạn có thể dùng theo cách thủ công để sắp xếp hoặc sử dụng lệnh bên dưới trong Terminal để
đặt lại.
defaults write com.apple.dock ResetLaunchPad -bool TRUE;killall Dock
Đáng chú ý là lệnh này cũng sẽ xóa mục mà bạn đã tùy chỉnh trước đó. Vì vậy, chỉ thực hiện
thao tác trên khi chưa tạo bất kỳ thư mục nào, hoặc bạn chỉ có thể sắp xếp theo cách thủ công.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

343. SPOTLIGHT.
- Một số thú vị cho Spotlight như sau:
+ Mở nhanh spotlight:
- ấn nhanh tổ hợp command space
- biểu tượng kính lúp trên control center phía trên góc phải màn hình.

+ Tắt nhanh spotlight:

Trang 217
- ấn nhanh tổ hợp command space
- biểu tượng kính lúp trên control center phía trên góc phải màn hình.

+ Đổi đơn vị tiền tệ:


$(số tiền cần chuyển đổi) = euro

+ Làm toán:
Ví dụ: 5*6= hoặc 5x6= đều cho ra kết quả 30

+ kiếm tên:
Ví dụ: A: nó sẽ search toàn bộ những thứ có liên quan đến từ mà bạn kiếm.

+ kiếm apps:
Ví dụ: Maps

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

344. CÁCH TẠO VIDEO SCREEN SAVER.


làm video screen saver.
nguyên liệu cần thiết:

 1 video độ dài ngắn ngắn thôi, như cái trong video là của apple event.
 1 phần mềm SaveHollywood.dmg nhớ giải nén ra cài lên nha.

Trang 218
cách thực hiện:

 Ngoài màn hình chính, click chuột phải chọn Change Desktop Background.
 ở tab Screen Saver chọn "Save Hollywood", "Screen saver Options..." chọn vào nó.
 chọn dấu cộng, chọn video, sau đó chọn ok là xong.

có nhiều cái lắm nhưng để các bạn tự vọc nhé, hihi, hơi tốn pin tí xíu nhưng mình cắm sạc chúc
các bạn thành công.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

345. CÁCH ĐẶT MẬT KHẨU ANYDESK.


- Để tránh bị join vô cớ, bạn nên làm như sau:
Mở Anydesk > Security > Unlock Security Settings … bên dưới.

Nhập mật khẩu máy, tick “Enable Unattended Access”

Sau đó nhập mật khẩu, nhập lại mật khẩu máy, lưu trong Notes khi quên thì xem lại là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

346. LIGHTROOM

Khi bạn chạy Lightroom Classic CC 7.3.1 sau khi đã updating, nó tự động chuyển đổi toàn bộ
file phát triển của bạn từ (.lrtemplate) thành XMP một lần nữa và thêm dấu [~~] vào file
tên .lrtemplate đã được chuyển đổi thành công.

Chuyển đổi tự động là giải pháp tốt nhất cho những người dùng không có nhiều cài đặt trước và
muốn duy trì hệ thống phân cấp của họ. Nếu bạn muốn các giá trị đặt trước đó được chuyển đổi
lại và sử dụng trong Lightroom, bạn có thể chỉnh sửa thủ công các tệp này và xóa dấu ngã kép
[~~] được nối thêm khỏi tên của chúng và khởi động lại Lightroom.
Ở mỗi lần khởi chạy tiếp theo, Lightroom Classic sẽ kiểm tra các tệp đặt trước chưa được chuyển
đổi. Nếu có, nó sẽ chuyển đổi chúng sang định dạng XMP.
Để xem các tệp đặt trước .lrtemplate, hãy chuyển đến tab Edit (Win) / Lightroom (Mac)>
Preferences> Presets và nhấp vào Show Lightroom Presets Folder.
Sau khi chuyển đổi, các cài đặt trước XMP mới được lưu tại vị trí sau:
223. (Win) C:\Users\[user name]\AppData\Roaming\Adobe\CameraRaw\Settings

⁃ (Mac) ~/Library/Application Support/Adobe/CameraRaw/Settings


………………………………………………………………………………………………………

An internal error has occurred when open Lightroom on Mac

Trang 219
bằng cách tạo một new catalog, nhập một số lượng nhỏ ảnh vào đó và sau đó thử Duplicate
Finder ở đó. Nếu nó hoạt động, thì điều đó chứng tỏ rằng danh mục chính của bạn có một số hư
hỏng.

Điều đầu tiên cần thử là tối ưu hóa và sửa chữa. Tùy chọn "Optimize Catalog" nằm trên menu
"File" của Lightroom. Việc sửa chữa được thực hiện tự động như một phần của bản sao lưu, vì
vậy hãy chuyển đến menu Chỉnh sửa, sau đó là Cài đặt danh mục, sau đó thay đổi tùy chọn
"Danh mục sao lưu" thành "Khi Lightroom Tiếp theo Thoát". Đóng Lightroom, mở lại và thử lại
Trình tìm kiếm trùng lặp. Những tùy chọn này không phải lúc nào cũng hoạt động nhưng chúng
đáng để thử ở bước đầu tiên.

Nếu cách đó không hiệu quả thì bạn có thể thử sao lưu, nhưng rất có thể sự cố này đã tồn tại
trong một thời gian dài mà hoàn toàn không được phát hiện nên có thể không giúp được gì nhiều.
Giải pháp đáng tin cậy nhất là tạo một bản sao hoàn toàn mới cho danh mục của bạn bằng cách
chọn "Tất cả ảnh" và sau đó chọn tùy chọn "Xuất dưới dạng danh mục ..." trên menu Tệp. Tất
nhiên, bạn có thể giữ danh mục gốc của mình, vì vậy không có rủi ro khi làm điều này.

Tùy chọn cuối cùng, bạn có thể chọn để xác định ảnh thực - hoặc ảnh, vì có thể có nhiều ảnh - có
vấn đề, hãy xóa chúng khỏi danh mục và nhập lại. Đây là một quá trình lâu hơn nhưng nếu bạn
không muốn tạo một danh mục mới thì đây là cách tốt nhất. Chọn khoảng một nửa thư mục trong
danh mục của bạn và chạy tìm kiếm trùng lặp trên những thư mục đó. Nếu bạn gặp lại lỗi thì vấn
đề nằm ở nửa đó. Bây giờ, hãy chọn một nửa trong số đó và làm lại, cứ tiếp tục như vậy cho đến
khi bạn xuống được bức ảnh thực tế có hồ sơ bị hỏng. Nó nhanh hơn nhiều so với âm thanh!
Trong nhiều trường hợp, khi bạn đã tìm ra ảnh nào bị hỏng, bạn có thể thấy chính xác thông báo
lỗi tương tự bằng cách chọn nó trong mô-đun Thư viện của Lightroom.

Lý do mà lỗi này được tạo ra bởi Duplicate Finder là tùy thuộc vào tùy chọn bạn chọn, nó cần
phải truy cập vào nhiều thuộc tính khác nhau của mọi ảnh trong danh mục của bạn. Lightroom
không nhận thấy rằng có vấn đề cho đến khi ảnh hoặc các ảnh có vấn đề được truy cập nhưng, vì
Truy cập Duplicate Finder hầu hết mọi thứ, rất có thể các vấn đề này sẽ hiển thị nếu chúng tồn
tại.
………………………………………………………………………………………………………

Adobe Lightroom Classic User Permissions Error

Lightroom encountered user permission issues.


Lightroom does not have write permission to some standard user folders.
Please click the 'Repair to Continue' button to grant permissions. Lightroom
might not work correctly if you continue without correcting the issues.

Đầu tiên: nhấn Quit.

Tiếp theo: download file LightroomCorrectPermission.sh về, chạy


LightroomCorrectPermission.zip lên để giải nén ra file LightroomCorrectPermission.sh .

mở terminal, thu nhỏ cửa sổ download lại để dễ kéo file .sh vào.

Trang 220
kéo file vào terminal sau đó nhấn enter, nhập password máy vào ( đoạn này nhập từ từ, nhập
đúng vì không ra hoa thị hay dấu chấm gì hết đâu).

Sau khi nhập xong nhấn enter lần nữa, một thông báo hiện ra như sau:

Các bạn nhấn ok, mở lại lightroom Classic, một thông báo như sau hiện lên:

Là xong.
Link video: https://www.youtube.com/watch?v=LPysUb1TNHk
Link lấy LightroomCorrectPermission.sh, nhấn vô là down về
https://www.youtube.com/redirect?

Trang 221
event=video_description&redir_token=QUFFLUhqbTJTTi14RzZvXzJRb3d5TUdVbjJRWHVQ
NnE1UXxBQ3Jtc0tuRWpROWIySkV1M21QVFRfOWxWNjZuclFVaTg3aGprNFl0TWFWNV
FaX3hDUlhzMzE5YXJOX0t0ZGlWYWJqRTJfX0hUTHBmUkJDZ3luaHpoWkV4cWYzeTBW
LWZ2Z2JsMEotcTBsRHRNNkg5dVBfNnhtUQ&q=https%3A%2F%2Fhelpx.adobe.com
%2Fcontent%2Fdam%2Fhelp%2Fen%2Flightroom-classic%2Fkb%2Flightroom-basic-
troubleshooting-fix-most-issues%2Fjcr_content%2Fmain-pars%2Fdownload_section
%2Fdownload-1%2FLightroomCorrectPermission.zip

………………………………………………………………………………………………………
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

347. RESIZE ẢNH BẰNG PREVIEW.


- Mở một ảnh muốn resize (Thay đổi kích thước ảnh) chọn Tools > Adjust Size…

Sau đó phần Fit Into: nhấn xuống tự chọn, nhấn ok là xong.

Trang 222
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

348. THAY ĐỔI CON TRỎ CHUỘT.


- System Preferences > Accessibility > Display > Pointer
Chú ý 2 phần
Pointer outline color: là phần viền bao bên ngoài.
Pointer fill color: là phần màu bên trong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

349. ADOBE.
1. Lỗi Could not complete your request because Photoshop was unable to communicate with
Creative Cloud Desktop.

Disabling the Generator

Trang 223
Plugin Generator cho phép người dùng tạo nội dung hình ảnh trong thời gian thực khi bạn làm
việc, tránh phải sao chép, cắt và xuất từng lớp theo cách thủ công. Thật không may, đôi khi Trình
tạo có thể khiến Photoshop hoạt động thất thường, đặc biệt là trên các hệ thống có GPU cũ hơn.

Disabling the Generator plugin feature


cách disable Photoshop Generator plugin
1. Mở Photoshop
2. phía trên menu bar, click Photoshop
3. Click Preferences
4. Click Plug-Ins
5. Bỏ check Enable Generator
6. Click OK
7. Restart Photoshop
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

2. Sửa lỗi Crash trên Photoshop khi Cr4ck bằng Adobe Zii 6.1.1 và Zii 6.1.2 trên Mac Intel

Sửa lỗi Crash trên Photoshop khi Cr4ck bằng Adobe Zii 6.1.1 và Zii 6.1.2 trên Mac Intel:
Vừa đọc được của 1 bạn vừa chỉ mình trên Reddit, đã test thành công, post lại cho AE:
1. Cài xong không mở hoặc Cr4ck
2. Click chuột phải vào file Adobe Zii 6.1.2 chọn Show Package Contents> Contents/Resources
3. Copy file vcontrol.bundle ra ngoài Desktop sau đó đổi tên thành AdobeBIB.framework
4. Vào thư mục Application>Adobe Phototoshop 2021>Adobe Phototoshop 2021> Chuột phải
chọn Show Package content> vô Contents/Frameworks
5. Copy file AdobeBIB.framework ở desktop vào thư mục đang mở và chọn Replace.
Xong. Lúc này bạn thử chạy Photoshop sẽ không bị Crash nữa

Trang 224
Với Mac M1 thì đọc bài này:
https://www.facebook.com/groups/maclife.vn/permalink/773425993344000
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

3. ĐỔI NGÔN NGỮ ADOBE PHOTOSHOP CHO MAC.

Cách 1: Thay đổi ngôn ngữ từ Adobe Creative Cloud


Bước 1: đơn giả, nhấn mở Adobe Creative Cloud icon từ máy của bạn, nếu không thấy, vô
đường link sau Go > Applications > Adobe Creative Cloud > Adobe Creative Cloud
Để đổi lại ngôn ngữ bạn nhấn ba chấm thẳng đứng góc trên tay phải, chọn preferences

Bước 2: mở Preferences bằng cách nhấn dấu ba chấm thẳng đứng góc trên, tay phải, chọn
Preferences.

Bước 3: Mở bảng Creative Cloud


Chuyển từ tab General tới tab Creative Cloud.

Bước 4: Mở App tab, chọn ngôn ngữ mà bạn muốn.


Trong Apps tab, bạn sẽ thấy một menu thả xuống cho App Language. Click menu thả xuống, và
chọn ngôn ngữ mà bạn muốn.

Bước 5: tải apps Adobe CC.


Điều bạn cần làm bây giờ là tải lại app Adobe Creative Cloud mà bạn cần. mỗi lần tải xuống,
những phiên bản mới này sẽ tải xuống ngôn ngữ như bạn đã chọn.

Nếu vì lý do nào đó mà ngôn ngữ không thay đổi, hãy gỡ cài đặt các ứng dụng Adobe CC, sau đó
cài đặt lại. Điều đó sẽ sửa chữa bất kỳ toàn bộ các vấn đề.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

4. LỖI KHỞI ĐỘNG MÀN XOAY TRONG PHOTOSHOP.

- Bạn làm như hình, vào Photoshop CC > Preferences > General… (hoặc nhấn command K)
Tick Use Legacy “New Document” Interface.

Trang 225
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

5. MỞ FULL MÀN HÌNH PHOTOSHOP 2019 HOẶC TƯƠNG TỰ.

Ở góc trên bên trái, nhấn vào Enter Full Screen hoặc View > Screen Mode > và chọn một trong
ba cái sau:
Standard screen mode: ở chế độ này, màn hình hiển thị sẽ về chế độ mặc định, hiển thị đầy đủ
các thông số, các cọ, Layers một cách nguyên bản nhất.

Full Screen Mode Menu Bar. (sau khi bạn chọn chế độ này, phần hiển thị sẽ hơi lạ một tí, bạn sẽ
mất đi dải home bên trên, dùng quen mắt thì để, không thì để mặc định)

Trang 226
Cái này Adobe cảnh báo rằng trong chế độ full màn thì panels sẽ ẩn đi, họ có thể chấp nhận cái
sides của màn hình hoặc để làm lộ ra bằng cách nhấn tab, để quay trở về chế độ thông thường,
nhấn F hoặc esc.

Full Screen Mode: Ở chế độ này, hai bên thanh support sẽ mất, để lại cho bạn một không gian
hiển thị rộng rãi, cách này sẽ tăng phân vùng hiển thị ảnh, giúp các bạn thoải mái Edit hơn, muốn
trở lại như cũ, nhấn esc, bạn sẽ có cảnh báo nếu bạn thực hiện lệnh này.
Để thoát chế độ Full Screen Mode nhấn F để thoát.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

6. CRACK ADOBE NGUYÊN BỘ, LẺ TẺ HOẶC BẤT KỲ.

Lí do các bạn crack zii không thành công gồn 2 lý do chính sau đây:
- Mạng internet không được bật.
- Chưa sign in account Adobe.
Cách giải quyết:
- Checking mạng xem on hay off? Nếu off, bật lên, kết nối với một mạng internet bất kỳ.
- Mở adobe bất kỳ mà bạn muốn bẻ nhấn sign in account qua google hay facebbook tuỳ các bạn,
nhiều adobe hơn thì nên làm 1 lần, sign in cùng 1 tài khoản.
- Mở zii nhấn patch, nhấn ok, nhập mật khẩu máy, máy báo complete là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

7. LỖI 22 TRONG KHI CÀI CREATIVE CLOUD

Trang 227
Cài từ creative cloud

Cài từ file


Install trong app
download về.

- Trường hợp này chỉ có cài lại toàn bộ máy. Lúc cài vô Disk Utilities Erase lại ổ cứng chọn
APFS thôi (dòng đầu). Đừng chọn APFS Case-sensitive

Trang 228
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

350. CHUYỂN DESKTOP.


BẰNG TRACKPAD
Vuốt 4 ngón.
BẰNG PHÍM TẮT
Ctrl phím trái chuyển desktop trái
Ctrl phím phải chuyển desktop phải
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

351. ĐẶT APP OPEN WITH: MẶC ĐỊNH.


Tương tự 133 thì một app không được mở với ứng dụng mặc định mà bạn muốn? nhấp phải
chuột > get info
Phần Open with: nhấn xuống sau đó chọn app cần mở, nhấn Change All…

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

352. MỞ HOẶC ẨN SIDEBAR.


CONTROL COMMAND S
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

353. GỠ NHANH ỨNG DỤNG.


Mở launchpad nhấn đè phím options để icon hiện dấu x, nhấn vô chọn uninstall.
Để thoát nhấn Esc

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 229
354. LỖI “This was saved with a newer version of Adobe XD. Please update Adobe XD to open
it”

Thoát ứng dụng, nhấn Update Now, sau đó tìm Zii có hỗ trợ cho ver đó, sau đó download về và
cài đặt bình thường, mở XD lên, sign in, sau đó mở zii, ĐỂ MẠNG và PATCH.
Những lỗi tương tự như vậy ta cứ update now để file mở với app đó chạy được, sau đó dùng
phần mềm crack để chạy lên, kiểm tra file crack có hỗ trợ cho version đó không trước khi update
nhé, phòng trường hợp bị bung crack.
Hoặc bạn nào có lỡ nhấn Close thì chạy cái Adobe Creative Cloud lên sau đó update phần mềm
ngay trong phần “installed” nó có cái “Update Now” nhấn vô là xong.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

355. MUTE ÂM TAB GẤP.

Trang 230
Đang có việc gấp cần mute âm? Mở safari lên, tab nào cũng được, tìm cái loa thế này, gần nút
reload, nhấn là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

356. KÉO FILE, CHUYỂN FILE VÀO THƯ MỤC KHÁC.

- Bạn có thể kéo xuống ô bên dưới để chuyển mục nhanh hơn.
ví dụ: mình muốn chuyển vào dropbox, mình kéo file xuống dưới ô dropbox luôn, không
cần kéo thả file ra ngoài hay Command C, Option Command V các thứ nữa, để hiện các
bạn làm theo hướng dẫn số 1 trong quyển này, nhấn command Option P.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

357. SHARE MÀN MAC SANG APPLE TV


Trên máy tính mở AirPlay, chọn tên Apple TV sau đó nhập 6 số hiển thị trên màn hình tv vào
Mac, nhấn ok và máy sẽ tự xuất màn lên tv thông qua AirPlay

Lần sau mở màn lên chỉ cần nhấn AirPlay Screen Mirroring chọn cái Apple TV là xong.
Lưu ý: cùng mạng wifi, khác mạng wifi không sử dụng được.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

358. CÁCH NHẬP MÃ XÁC THỰC TRÊN MAC OS CŨ.


Sign in tài khoản như sau Nhập mã xác thực liền sau id apple khi mà đã có mã xác thực

Ví dụ của mình là nam123@gmail.com thì mình nhập id với password sau đó sign in xong điền
tiếp sau kề đó là 6 số xác thực ngẫu nhiên mà apple gửi về trên thiết bị khác cho mình
Ví dụ 667823 thì mình điền là nam123@gmail.com667823 rồi sign in lại lần nữa là được.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

359. KHẮC PHỤC MỘT SỐ TRANG WEB BỊ CHẶN DOWNLOAD DO CHƯƠNG TRÌNH
WISTIA GÂY NÊN.
khi download không được, bạn dùng trình duyệt web Chrome, Coccoc hay Braver Broser vào
link sau để ↓
https://chrome.google.com/webstore/detail/wistia-video-downloader/
acbiaofoeebeinacmcknopaikmecdehl/related

sau khi cài, ghim nó lên

chạy video không cho down một cách bình thường, rê chuột vào video đó và nó sẽ có icon đó

Trang 231
nhấn xuống và chọn đường lưu, file mp4 đã được lưu lại.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

360. CÁCH SHOW PAGE SOURCE TRÊN SAFARI.


- command dấu phẩy chọn tab “Advance” tick “Show Develop menu in menu bar”

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 232
361. CÁCH CHỌN TỪNG CHỮ CÁI ĐỂ XOÁ NHANH.
Để con trỏ chuột ngay từ muốn xoá sau đó giữ shift và nút trái hoặc phải để chọn nhanh từng chữ
cái muốn xoá, hoặc phím lên, xuống để chọn nguyên hàng cho nhanh.
Shift command chọn nguyên dòng đó luôn.
option shift mũi tên trái để chọn nguyên hàng, nhanh hơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

362. LỆNH GIẢI PHÓNG RAM.


sudo purge
Nhập lệnh trên vào terminal, nhấn return, nhập password máym return một lần nữa là xong
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

363. ĐÁNH XUỐNG DÒNG TRONG CÙNG Ô EXCEL.


- Nhấn Options.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

364. LỖI CRASH APP KHI UPGRADE LÊN VERSION MỚI.


- Chạy qua Rosetta bằng cách nhấn chuột phải vô nó, get info, tick Open using Rosetta là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

365. KHÔNG GÕ ĐƯỢC TỪ TRONG NOTES.


- Tắt note microsoft đi.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

366. LẤY LẠI AIRDROP


Đường link truy cập thư viện truy cập ngẫu nhiên gần đây
/System/Library/CoreServices/Finder.app/Contents/Applications
Nắm airdrop lôi ra màn hình là xong
Hoặc bạn có thể mở finder, command dấu phẩy, phần SideBar tick AirDrop nhấn ok, sau đó
đóng Preferences rồi lôi AirDrop từ cây thư mục ra màn hình là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

367. HIỆU CHỈNH CÁC TRÌNH DUYỆT WEB.


- Hiệu chỉnh để web thuận tiện hơn với người sử dụng.
- ở safari bạn nhấn command dấu phẩy chọn tab General > phần Safari opens with: bạn chọn

A new windows : mở một cửa sổ mới và nó không có gì.

A new private windows: mở một cửa sổ ẩn danh mới và nó không có gì.

Tất cả toàn bộ cửa sổ mở lần cuối cùng trước khi đóng cái trình safari lại.

Trang 233
Tất cả các cửa sổ không riêng tư từ các phiên trước

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

368. HIỆU CHỈNH WIFI BỊ RỚT LIÊN TỤC TRÊN MONTEREY M1.
Hướng dẫn khắc phục lỗi rớt Wifi liên tục của macOS Monterey trên Macbook M1
Chào mọi người, mình chia sẻ 1 số kinh nghiệm để

 Khắc phục lỗi rớt Wifi liên tục của macOS Monterey

 Khắc phục lỗi không bắt được sóng Wifi 5GHz

 Khắc phục lỗi Bluetooth chập chờn khi sửa dụng Airpod

I – Cài đặt kênh Wifi mạnh nhất


Bước 1: Nhấn giữ nút Option, sau đó click vào biểu tượng Wifi, rồi chọn Open Wireless
Diagnostics.
Bước 2: Ở thanh menu phía trên tay trái, chọn Window sau đó chọn Scan

Trang 234
Bước 3: Ở cửa sổ bật lên, chú ý vào chữ Best, số này sẽ là số của kênh Wifi mạnh nhất trong cục
Wifi nhà bạn

Bước 4: Vào cài đặt của cục Wifi, đổi kênh như số ở trên
Thông thường cách truy cập cài đặt của Modem là mở trình duyệt, gõ 192.168.1.1
Tài khoản thì mọi người liên hệ tổng đài hoặc kỹ thuật họ sẽ cấp cho nhé
Nhớ đổi cho cả Wifi 2.4GHz và 5HGz (nếu có)

Trang 235
II – Tuỳ chỉnh trên Mac
Bước 1: Vào System Preferences

Sau đó vào Network

Chọn Set Service Order

Trang 236
Chỗ này có nhiều mục, bắt buộc mọi người phải kéo Wifi lên đầu tiên

Trang 237
Bước 2: Tiếp tục ở System Preferences, vào Date & Time

Cài đặt như hình bên dưới.

Trang 238
Phiên bản macOs Monterey mới hay nhận nhầm vị trí là ở Indonesia, vì thế có rất nhiều người bị
lỗi mở máy lên chỉ thấy sóng 2.4GHz, 1 lát sau sóng 5GHz mới hiện lên. Chỉ cần chỉnh như hình
bên dưới là được

Bước 3: Vẫn tiếp tục với System Preferences, vào Security & Privacy

Chỗ Location Services, mọi người kéo chuột xuống dưới, mục System Services bấm vào Details

Trang 239
Bật tất cả các checkbox này

Bước 4: Trở lại System Preferences, vào Network bấm vào Advanced

Trang 240
Chọn vào sóng Wifi đang có, bấm nút trừ để xoá hết

Cuối cùng, tắt máy. Mở lại, đợi 1 lúc rồi bắt hẳn Wifi 5GHz xài nhé. Xong rồi.

Trang 241
Khắc phục lỗi Wifi không nhận diện được sóng 5G trên Macbook
Như đã để cập ở Mục 2, Bước 2
Phiên bản macOs Monterey mới hay nhận nhầm vị trí là ở Indonesia, vì thế có rất nhiều người bị
lỗi mở máy lên chỉ thấy sóng 2.4GHz, 1 lát sau sóng 5GHz mới hiện lên. Nói chung các bạn làm
hết các bước trong bài này là xài vivu

Khắc phục lỗi Bluetooth chập chờn trên Mac


Lỗi này chỉ xảy ra ở trên 1 số thiết bị, thường là tai nghe Airpod hay đụng sóng Wifi 2.4, tốt nhất
là các bạn nên nâng cấp lên sóng 5GHz cho mạnh. Gọi chị tổng đài là được hỗ trợ thôi.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 242
369. THÊM DẤU PHẨY VÀO HÀNG THẬP PHÂN TRÊN EXCEL MAC.

Chọn full cột > chuột phải > format cells sau đó chọn Accounting, symbol chọn none là xong,
hoặc để Đ như trên hình.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

370. BẬT SECURITY BOOT MAC.

⌘ R> Utilities> Starup Security Utility> chon "Full Security" và "Disallow booting from
External media" mở terminal gõ "reboot' nhấn Return.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 243
371. ĐẶT DẤU TỪ CHO ĐÚNG.
Vào System Preferences > Keyboard > Input Sources > Telex hay Vni thì bỏ tick [Use modern
orthography] là xong.

Trang 244
Trên gõ tiếng việt bỏ tick “Đặt dấu thanh òa úy (thay vì òa úy)”

Evkey

Trang 245
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

372. LỖI CONNECT VỚI LOA DI ĐỘNG.


Hôm nay mình có bị lỗi connect bluetooth với loa samsung soundbar k530 K-Series
lý do là cái hub gây nhiễu, các bạn chịu khó ngắt hub xong kết nối lại, sau đó mới cắm hub lại là
hết

đã test
 khởi động lại máy
 xóa bluetooth như 138. LỖI BLUETOOTH.
- Vô đường dẫn Macintosh HD -> Library -> Preferences-> tìm tập có tên
com.apple.Bluetooth.plist xoá đi, khởi động lại máy để máy tính tự động tạo lại file đó.
Macintosh HD là ổ chứa hệ điều hành macOS tuỳ tên các bạn đặt lúc xoá ổ macOS cũ và cài lại
máy.
⁃ xóa thiết bị và kết nối lại
⁃ ngắt bluetooth và kết nối lại
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 246
373. CÁCH TẮT THÔNG BÁO ĐÒI ACCESS KEYCHAIN ADOBE 2022
cách tắt triệt để thông báo đòi Access Keycha.in của bộ Ad0b.e 2022 không cần Reset Keychain

1. Thoát Creative Cloud (Log out)


2. Mở Keycha.in Access lên và làm như hình.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

374. CÁCH XUỐNG DÒNG TRONG NOTE MICROSOFT.


OPTIONS RETURN
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

375. CÁCH CHUYỂN DỮ LIỆU WINDOWS QUA MAC VÀ NGƯỢC LẠI.


1Cách chuyển file từ Mac sang Windows
Một cách thông dụng nhất để chuyển file từ Mac sang Windows đó là sử dụng các chức năng
tích hợp trên cả hai hệ điều hành.
Tuy nhiên, cách này chỉ thực hiện được khi cả hai hệ điều hành này đều sử dụng trên cùng một
hệ thống mạng cục bộ.

Thiết lập File Sharing (chia sẻ file) trên Mac

Để chia sẻ file giữa Mac và PC thì bạn cần thiết lập lại một số cài đặt, đồng thời cho phép chiếc
MacBook chia sẻ file. Bạn thực hiện theo các bước dưới đây nhé:
Bước 1: Click vào icon Apple ở góc trên bên trái màn hình và click vào System Preferences.

Trang 247
Bước 2: Click vào Sharing.

Bước 3: Tích vào hộp kế File Sharing ở khung bên trái.


Bước 4: Click vào nút Options và cửa số mới sẽ hiện ra.

Bước 5: Tích vào hộp kế Share files and folders using SMB.
Bước 6: Ngoài ra, bạn có thể đánh dấu thêm vào Share files and folders using AFP.

Trang 248
Bước 7: Trong phần Windows File Sharing, bạn tick chọn vào người dùng bạn muốn chia sẻ.
Bước 8: Nhập mật khẩu người dùng.
Bước 9: Chọn Done để hoàn tất.
Sau khi hoàn tất, bạn sẽ được đưa lại cửa số Sharing. Tiếp đó, bạn chỉ cần chọn file và người
dùng bạn muốn chia sẻ trên Windows.
Nhấn dấu cộng (+), dấu trừ (-) trong khung Shared Folders và Shared Users để điều chỉnh tùy
chọn.

Trang 249
Truy cập file Mac trên Windows

Bước 1: Mở File Explorer


Bước 2: Ở thanh địa chỉ bên trên cửa sổ, bạn gõ \\ theo sau là địa chỉ IP máy Mac mà bạn đã ghi
chú ở trên.
Bước 3: Cửa sổ mới hiện ra, yêu cầu bạn nhập tên người dùng và mật khẩu để truy cập.
Bước 4: Nhập chính xác thông tin như trên máy Mac.
File Explorer sẽ hiển thị các file và người dùng bạn đã thêm vào khung Shared Folders và Shared
Users trên máy Mac. Bạn có thể di chuyển, chỉnh sửa và sao chép các thư mục như các thư mục
khác trên Windows.
Để chuyển file từ Mac sang Windows, bạn chỉ cần kéo và thả vào thư mục cục bộ của bạn.

Trang 250
2Cách chuyển file từ Windows sang Mac

Thiết lập File Sharing (chia sẻ file) trên Windows

Để bắt đầu bạn phải đảm bảo rằng Network Discovery (Tìm kiếm mạng) đang được bật, sau đó
bạn thực hiện theo các bước dưới đây nhé:
Bước 1: Mở ứng dụng Settings và truy cập vào Network & internet.

Bước 2: Ở khung bên trái, click vào Status.


Bước 3: Ở bên dưới Change your network settings, chọn Sharing options.

Trang 251
Bước 4: Mở rộng menu Private Network hoặc Public Network, lựa chọn này tùy thuộc vào loại
kết nối hiện tại của bạn.
Bước 5: Tích vào ô kế bên Turn on network discovery.
Bước 6: Tích vào ô kế bên File and printer sharing.
Bước 7: Click vào Save Changes.

Trang 252
Lưu ý:
Bạn không nên bật Network Discovery hoặc File Sharing trên mạng công cộng bởi vì nó kém an
toàn hơn mạng riêng của bạn.
Vậy nên, để chia sẻ thư mục tùy vào từng trường hợp, bạn click chuột phải vào thư mục và truy
cập Properties > Sharing > Network File and Folder Sharing > Share.
Bạn cũng cần ghi chú lại địa chỉ IP của máy tính Windows của bạn (Settings > Network &
internet > Wi-Fi > Hardware Properties) hoặc tên máy tính (Settings > System > About).

Truy cập file Windows trên Mac

Bước 1: Mở ứng dụng Finder.


Bước 2: Ở thanh menu bên trên màn hình, click chọn Go > Connect to Server.
Bước 3: Gõ smb://[IP address] hoặc smb://[computer name] rồi nhấn Enter.
Bước 4: Điền chính xác tên người dùng và mật khẩu của máy tính Windows.
Bước 5: Khi đã sẵn sàng, click Connect.
Để chuyển file từ Windows sang Mac, bạn chỉ cần kéo và thả vào thư mục bạn cần.

Trang 253
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

376. XOAY MÀN TRONG MAC.

Giữ Options click Preferences > Displays rồi nhả tay giữ Options ra.
Lưu ý:
- cách này lúc mở lên, quay back ra lại System Preferences thì sẽ không vô lại được nữa mà phải
thao tác lại từ đầu.
- cách này khi vào tới Preferences rồi bạn forward ra sau đó vô lại vẫn được, đừng tắt là được.

Trang 254
ý mình là hai phím Back Forward này.
- cách này khi xoay màn nhưng chuột vẫn không thay đổi, chỉ là xoay theo cái màn thôi, còn
cách di chuyển Trackpad nó vẫn nằm như màn ngang, kết nối với trackpad rời bên ngoài ok hơn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

377. XÓA KÝ TỰ TRONG VĂN BẢN.


DELETE : từ phải sang trái.
FN DELETE: từ trái sang phải.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

378. TẠO FILE DMG


Tạo 1 folder nhét toàn bộ mọi file cần tạo vào folder đó, thường thì là file setup đuôi PKG hoặc
DMG nhưng ở dạng folder chứ không phải trong dạng ổ đĩa gắn ngoài, để có được dạng ổ gắn
ngoài các bạn làm như sau:
Mở Disk Ultility lên, chọn File> New Image > Blande Images >

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 255
379. FOLDER HOẶC FILES BỊ DẤU TRỪ ĐỎ red "minus" symbol?

Folder bị như hình trên, khi truy cập vô thì có nội dung tương tự như sau:

Để khắc phục tình trạng này, bạn nhấn chuột phải vào folder > get info hoặc click bôi foder đó,
sau đó ấn command I ( chữ i ngắn) chỉnh như sau:
- Mở khóa vàng “Click the lock to make changs” nhập pass hoặc dùng vân tay.
- Nhấn dấu cộng ở dưới khung Name | Privilege, xem phần ABC (Me) chọn chỉnh phần
Privilege thành Read & Write là xong.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

380. FORCE QUIT ỨNG DỤNG HIỆN TẠI ĐANG MỞ TRÊN MÀN HÌNH
giữ Shift trên menu Apple sẽ biến nút Force quit thành Force quit ứng dụng hiện tại đang mở
trên màn hình
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

381. PASTER SPECIAL TRÊN MAC


giữ control command V để dán với định dạng khác.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

382. LỖI GÕ :) THÀNH HÌNH MẶT CƯỜI .


Trên Messanger MacBook, Imac.

Trang 256
Edit> Substitutions> uncheck Emoji Replacement.

Trong Word Microsoft office.


⌘ , vào Auto Correct, bỏ tick “Replace text as you type”

Trang 257
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

383. MÀN TẮT NHƯNG VẪN BỊ HIỆN THÔNG BÁO.

Trang 258
Vào System Preferences> Notifications & Focus Bỏ tick phần “When the display is sleeping”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

384. CHỈNH WIFI BỊ RỚT NHANH.


- System Preferences > Network > hình tròn 3 chấm góc dưới > Set Service Order > kéo “Wifi”
lên đầu tiên.
- Đổi location về HCM City hoặc HaNoi City.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

385. MẤT DATA SAU KHI UPDATE MACOS.


Mở file ẩn lên trước bằng command shift dấu chấm.
Vào User > shared > Relocated Items > security.
Trong lần nâng cấp macOS gần đây nhất hoặc quá trình di chuyển tệp, một số tệp của bạn không
thể được chuyển đến vị trí mới của chúng. Thư mục này chứa các tệp này.
Tệp cấu hình

Trang 259
Các tệp cấu hình này đã được sửa đổi hoặc tùy chỉnh bởi bạn, bởi một người dùng khác hoặc bởi
một ứng dụng. Các sửa đổi có thể không tương thích với bản nâng cấp macOS gần đây. Các tệp
đã sửa đổi nằm trong thư mục Cấu hình, được tổ chức trong các thư mục con được đặt tên cho vị
trí ban đầu của chúng.
Để khôi phục bất kỳ cấu hình tùy chỉnh nào, hãy so sánh các sửa đổi của bạn với các thay đổi cấu
hình được thực hiện trong quá trình nâng cấp macOS và kết hợp chúng khi có thể.
Các tệp cấu hình có hậu tố "system_default" đã được chỉnh sửa hoặc tùy chỉnh, nhưng các thay
đổi vẫn được phép cài đặt. Phiên bản system_default của tệp được cung cấp để chứng minh
phiên bản do Apple cung cấp của tệp này sẽ trông như thế nào. Bạn nên so sánh cả hai và đánh
giá xem bạn có muốn tích hợp bất kỳ thay đổi nào mà Apple có thể đã thực hiện đối với phiên
bản mặc định hay không.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

386. CÁCH TẠO MULTI VLC


Cách 1:
Trên máy mac, chạy nhiều video trên VLC không được hỗ trợ, bạn cần làm như thế này để được
hỗ trợ

 Chạy app VLC để lấy một “Trường hợp riêng biệt” của VLC (chưa có thì cài vô và
cấp quyền đầy đủ trước khi thực hiện các bước kế nha) , kéo một hoặc nhiều file vào
VLC hoặc liên kết các .mov, .avi, và file khác vào trực tiếp trong VLC,
cho phép bạn chỉ cần nhấp vào tệp để khởi chạy tệp trong phiên VLC độc lập mới.
Chạy AppleScript Editor sau đó tạo mới và paste đoạn code bên dưới vào một file AppleScript
Editor script mới và lưu nó như một application.
on run
do shell script "open -n /Applications/VLC.app"
tell application "VLC" to activate
end run

on open theFiles
repeat with theFile in theFiles
do shell script "open -na /Applications/VLC.app " & quote & (POSIX path of theFile) &
quote
end repeat
tell application "VLC" to activate
end open
liên kết tệp với droplet / app có thể được thực hiện như sau:

1. Mở Finder và tìm file video mà bạn quan tâm


2. Chuột phải vào file (giả sử bạn đã kích hoạt nhấp chuột phải)
3. Chọn Get Info
4. Bên dưới Open with:, click dropdown và chọn VLC droplet/app
5. Click nút Change All
6. Nếu được nhắc "are you sure", Chọn "Yes".
Cách 2 nhanh hơn

Trang 260
Bước 1: bạn down VLC MULTIPLE tại đây:
https://www.mediafire.com/file/0gj6xpzu0o22du6/VLC-MULTIPLE-VIDEO.app.zip/file

Bước 2: bạn chạy file lên, đổi open with thành VLC mới, nhớ changer all nha.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

387. MÁY IN EPSON BÁO PHẦN MỀM SAI.


- Tắt sip
- Đối với máy đang chạy Monterey, vào trang chủ để download phần mềm mới nhất về cài, chọn
qua wifi.
- Đối với máy đang chạy Catalina và các Mac OS khác thì chọn bản trùng ver đang chạy là được.
- Down về cài đặt bình thường, sau đó vào System Preferences > Security & Privacy > tab
Firewall > khóa vàng click the lock to make changes > ai đang Turn On Firewall thì nhấn cho nó
xanh lên, tiếp chọn Firewall Options... và nhấn dấu cộng, thêm hai cái EPSON Software Updates
và control center (tiếng việt thì như hình dưới) chọn như hình dưới là xong.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

388. RÊ CHUỘT BẰNG BA NGÓN TAY.


Mục 243 của quyển này chứa mẹo kéo folder bằng 3 ngón tay

Trang 261
Nhưng nếu bạn bật lên rồi thì bạn thử đưa trỏ chuột lên thanh tiêu đề của ứng dụng bất kỳ, mình
lấy ví dụ như word đi, thì mình để chuột lên bất kỳ trong vị trí này

Rồi sau đó mình chạm ba ngón lên trackpad và rê đến nơi mình muốn, vậy là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

389. CÁCH PASTE SPECIAL HÌNH TỪ MẠNG VÀO WORD.


Win chắc làm tương tự
Bạn nhấn chuột phải vào hình muốn copy và chọn copy image
Bạn nhấn control command V hoặc chuột phải chọn Paste Special để ra bảng Paste Special

Chọn như hình trên, xong.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

390. CHIA SẺ WIFI TỪ MAC QUA IPHONE.

Làm thế nào để share Wi-Fi từ Mac qua iPhone


Những gì bạn cần: bạn sẽ cần có một kết nối Ethernet tới máy mac của bạn, nói cách khác, máy
Mac của bạn cần được kết nối với mạng bằng dây thay vì sử dụng wifi.

Trang 262
0: Mở System Preferences và chọn Sharing. Nếu bạn không thấy màn bên dưới, click

vào icon thứ 23

Click vào Sharing.

1. Bây giờ click vào box bên cạnh Internet Sharing.


2. Bên cạnh 'Share your connection from:' chọn Ethernet.
3. Bên dưới cái đó, bên cạnh 'To computers using:' chọn Wi-Fi.
4. Tiếp theo click Wi-Fi Options, điều này sẽ cung cấp cho bạn tùy chọn chọn mật khẩu để
người lạ không thể nhảy vào Wi-Fi của bạn (nó phải có ít nhất tám ký tự). Bên cạnh
Bảo mật chọn WPA2 Personal và sau đó nhập Mật khẩu của bạn và xác minh nó.
(WPA2 là tiêu chuẩn 802.11i để mã hóa.)
5. Bây giờ nhấp vào hộp bên cạnh Internet Sharing.
6. Xác nhận rằng bạn muốn bật chia sẻ Internet bằng cách bấm Start.
7. Bây giờ bạn đã tạo một điểm truy cập Wi-Fi bằng máy Mac. Lưu ý rằng nơi bạn thường
thấy rằng bạn có tín hiệu Wi-Fi, bây giờ bạn thấy một biểu tượng với một mũi tên cho
biết rằng bạn đang chia sẻ kết nối của mình.
8. Bây giờ trên iPhone hoặc iPad của bạn đi đến Cài đặt > Wi-Fi và chọn mạng bạn vừa
tạo.
9. Bây giờ trên iPhone hoặc iPad của bạn đi đến Cài đặt > Wi-Fi và chọn mạng bạn vừa
tạo.
10. Bây giờ nhập mật khẩu cho mạng Wi-Fi đó.

Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không có kết nối Ethernet, có lẽ MacBook của bạn không có
cổng Ethernet và bạn không thích có bộ chuyển đổi, chứ đừng nói đến việc cắm vào kết nối có
dây? Đọc tiếp...

Cách tạo điểm truy cập Mac Wi-Fi mà không cần Ethernet
Thật không may, máy Mac của bạn không thể chia sẻ kết nối internet từ Wi-Fi bằng Wi-Fi... Trừ
khi bạn có thêm một phụ kiện.

Trang 263
Trong khi thẻ mạng tích hợp của Mac có thể kết nối với Wi-Fi hoặc lưu trữ mạng của riêng
mình, người dùng có thể mua một bộ điều hợp mạng Wi-Fi cho phép một giao diện mạng nhận
được kết nối Wi-Fi trong khi giao diện khác phát lại nó. Bạn có thể sử dụng một dongle như bộ
chuyển đổi USB Không dây Anewish AC Dual Band Wireless WiFi này, có giá £ 11,99 từ
Amazon, tại đây.

Khi bộ chuyển đổi Wi-Fi đã được cắm và cài đặt, hãy làm theo các hướng dẫn trên và chọn một
trong hai bộ điều hợp Wi-Fi của bạn thay vì kết nối Ethernet được sử dụng trong bước 3 ở trên.

Cách chia sẻ internet từ Mac sang iPhone qua Bluetooth


Nhưng nếu bạn không muốn bỏ ra cho một bộ điều hợp mạng Wi-Fi thì sao? Có một tùy chọn
khác, mặc dù nó sẽ không nhanh như Wi-Fi và có thể không tương thích với nhiều thiết bị. Đó là
bởi vì, thay vì sử dụng Wi-Fi để chia sẻ kết nối internet với các thiết bị khác của bạn, nó sẽ sử
dụng Bluetooth; hoặc cụ thể hơn là Bluetooth PAN (Mạng khu vực cá nhân).

Kết nối ban đầu với các thiết bị sẽ mất nhiều thời gian hơn do quá trình ghép nối Bluetooth,
nhưng là một lựa chọn miễn phí khi tìm cách chia sẻ kết nối internet của bạn từ Wi-Fi và nó sẽ
hoạt động với hầu hết các điện thoại thông minh và máy tính bảng.

Thiết lập này giống như khi bạn đang chia sẻ qua Wi-Fi (xem các bước ở trên), nhưng hãy đảm
bảo bạn chọn Bluetooth PAN trong hộp "Để máy tính sử dụng" khi đối mặt với Cấu hình mạng
chia sẻ internet ở bước 3.

Trang 264
1. Để tham gia mạng Bluetooth từ iPhone của bạn, hãy làm theo các bước sau:

2. Trước tiên, hãy chắc chắn rằng máy Mac của bạn đã bật Bluetooth.
3. Trên iPhone của bạn, hãy vào Cài đặt >Bluetooth và đảm bảo Bluetooth được bật.
4. Bây giờ đi tới Cài đặt > Dữ liệu Di động (hoặc Dữ liệu Di động) và nhấn vào Điểm truy
cập Cá nhân.
5. Bây giờ bạn cần ghép nối iPhone của bạn với máy tính của bạn. Mở ngăn Bluetooth
trong Tùy chọn Hệ thống và cuộn xuống cho đến khi bạn nhìn thấy iPhone của mình,
sau đó nhấp vào Kết nối.
6. Một mã sẽ xuất hiện trên cả hai thiết bị của bạn, nhấp vào Pair trên iPhone của bạn để
ghép nối cả hai thiết bị. Gõ nhẹ Ghép nối và nhập mã hiển thị trên máy tính của bạn.

Trang 265
7. Bây giờ bạn sẽ thấy một biểu tượng Bluetooth màu xanh ở phía trên bên trái màn hình
iPhone của bạn cho biết các thiết bị đã được kết nối.

Trang 266
8. Trên máy Mac của bạn, biểu tượng thông thường hiển thị Wi-Fi sẽ hiển thị một mũi tên.

9. Trên iPhone của bạn đi đến Wi-Fi và tìm máy Mac bạn muốn liên kết đến.

10. Trên iPhone của bạn, bạn sẽ thấy tùy chọn tham gia Điểm truy cập cá nhân, nhấn vào
Tham gia.
11. Nhập mật khẩu nếu bạn đặt mật khẩu.
12. Để thêm máy Mac thứ hai vào điểm truy cập Wi-Fi của bạn, hãy nhấp vào biểu tượng
Wi-Fi ở đầu màn hình và chọn tên của điểm truy cập Wi-Fi mà bạn muốn tham gia.
13. Bây giờ nhập mật khẩu cho mạng Wi-Fi đó.
14. Lướt mạng vui vẻ.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

391. CÁCH CHUYỂN FONT HÀNG LOẠT TRONG POWER POINT


Power Point

Trang 267
Vào Edit > Find > Replace Fonts… > Phần số 4: thay thế font, số 5: font muốn thay thế > Nhấn
Replace.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

392. CÁCH LẤY LẠI FILE WORD CHƯA LƯU TRÊN MACBOOK.
Bước 1: Trên màn hình chính, bạn chọn mục Go > Ultilities > nhấn chọn Terminal.

Trang 268
Bước 2: Nhập dòng lệnh open $TMPDIR > nhấn Enter.

Trang 269
Bước 3: Chọn thư mục TemporaryItems ( đây là nơi chứa unsaved files ) và khôi phục lại file
chưa lưu lại.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

393. KHÔNG GÕ ĐƯỢC TIẾNG VIỆT TRONG OFFICE.


Gõ chữ có dấu bị mất, không gõ được tiếng Việt

Nguyên nhân thêm quá nhiều ngôn ngữ trong Language & Region, vô System Preferences >
Language & Region trừ sạch tất cả ngôn ngữ ra, chừa lại mỗi English
Sau đó cài gõ tiếng Việt, set như hình

Trang 270
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

394. KHÔI PHỤC MẶC ĐỊNH TOUCHBAR TRÊN MAC BẰNG TERMINAL.
Làm thế nào để xoá bỏ và restart the Touch Bar / Control Strip trên MacBook Pro ?

Trang 271
Giá như Control Strip của bạn bắt đầu bug / fail, có một cách dễ dàng để khởi động lại nó.

Mở terminal của bạn, và copy paste theo lệnh dưới đây :


sudo pkill "Touch Bar agent";
sudo killall "ControlStrip";

Bạn có thể phải sử dụng lệnh, trong trường hợp này:


sudo pkill "Touch Bar agent";
sudo killall "ControlStrip";

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

395. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MẠNG.


Mở terminal gõ lệnh sau:
Networkquality
Nhấn return
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

396. TOUCHBAR HIỂN THỊ TRÊN MÀN MAC.


Vào tắt zoom touchbar ở trong accessibility

Trang 272
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 273
397. SAFARI TỰ DOWNLOAD FILE LẠ KHI MỞ LÊN.
Command shift G dán ~/Library/Safari nhấn enter

Move ba files sau vào Trash, Empty Trash.

Downloads.plist

History.plist

LastSession.plist

Restart lại Mac của bạn, thử mở lại Safari.


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

398. LẤY LẠI CÁC BÀI ĐÃ NGHE TRONG MUSIC.

Đường dẫn lấy lại các bài đã nghe trong music trên mac.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

399. HIỂN THỊ GB Ổ CÒN TRỐNG TRÊN MÀN HÌNH CHÍNH.


Nhấn command J > Tick Show Item info
Hoặc View > Show view options.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

400. BẬT PHÍM CHUYỂN NHANH MÀN HÌNH.


Vào system preferences> keyboard> Shortcuts> Mission Control> phần swich to desktop
Bật tick hai cái lên giùm mình, bữa sau lỡ có hư màn cắm dây dùng phím chuyển.

Trang 274
Ở đây mình mở 2 màn thì có 2 cái, 3 màn thì sẽ có 3 cái nhé.

Pro tip: nhanh tay add thêm 10 màn tick cùng 1 lúc mốt đỡ tick lắc nhắc.

Từ màn thứ 11, bạn nhấn thên Option rồi bấm như Desktop 1.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 275
401. BẬT LIVE TEXT ĐỂ SỬ DỤNG MỤC 337.
- System Preferences > Language & Region tick “Live Text Select Text in Images”

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

402. HIỆN ICON VÀ TÊN ỨNG DỤNG TRONG GIAO DIỆN ĐA NHIỆM.
Monterey trở về trước:
- System Preferences > Mission Control > Tick “Group Windows by application”
Ventura:
System Settings > Desktop & Dock > Kéo xuống chọn Mission Control và tick như hình

Trang 276
Chưa tick

Trang 277
Đã tick

Trang 278
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

403. CÁCH GỠ SẠCH AVIRA.


Trên thanh menu, click vào Go → Utilities → Terminal.
Tại con trỏ chuột, nhập theo dòng dưới:

/Applications/Utilities/Avira-Uninstall.app/Contents/MacOS/Avira-Uninstall
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

404. TẠO CHỮ KÝ NHANH ĐỂ ADD VÀO WORD.


B1: mở word hoặc bất cứ ảnh nào có độ trắng như pages word. (Add vào cái nào thì vào đó cắt
giấy cho trùng màu để làm).
B2: nhấn command shift 4 cắt chọn 1 phân vùng phù hợp với độ dài, độ rộng của chữ ký mẫu
B3: sau khi chụp nhấn done để lưu lại, mở lại file đó.
B4: ở Preview chọn Tools > Annotate > Signature và chọn chữ ký của bạn, nếu chưa có xem
mục 280.
B5: chỉnh cho cân, lưu file lại sau đó nắm file thêm vào word như thêm hình ảnh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

405. MÁY TỰ ĐỘNG SỬA CHÍNH TẢ VĂN BẢN.


“Correct spelling automatically” của MacOS khiến người dùng gặp phiền toán khi sử dụng, đặc
biệt là với những người phải gõ liên tục như mình, để tắt, các bạn làm như sau:
System Preferences > Keyboard > bỏ tick “Correct spelling automatically” là xong.

Trang 279
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

406. CHỈNH MẤT LỀ TRONG WORD.


Lề trên hay lề bên trái bị ẩn bạn có thể lấy lại bằng cách double click vào cạnh bị mất, word sẽ
trở lại bình thường cho bạn.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 280
407. GỠ SẠCH “RemotePCSuite by Idriver”.
RemotePCDesktop là một phần mềm điều khiển máy tính tương tự như teamview, rất khó xài, để
gỡ sạch cần làm như sau:
Bước 1: những máy nào đã gỡ cài đặt thủ công trước đó rồi thì cài đặt lại phần mềm.
Bước 2: mở phần mềm lên, nhấn command dấu phẩy hoặc RemotePCSuite>Preferences chọn tab
“Advanced” > tick “Also delete configuration files” nhấn “Uninstall”
Bước 3: máy hỏi “Remote PC – do you wish to Uninstall RemotePC?” nhấn “Yes”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

408. SHOW CLIPBOARD TRÊN MAC.


- trên finder nhấn Edit > show Clipboard
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

409. XÓA CLIPBOARD TRÊN MAC


B1: tìm app “Script Editor” trong Launchpad > Other
B2: nhấn “File” > “New”
B3: Paste dòng dưới vào

set the clipboard to {}

B4: save lại với tên “Clear Clipboard”, format là Application


B5: vô Application trong finder nắm app kéo xuống thanh bar dưới, nhấn chạy là xóa hết.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

410. GIẢM ĐỘ TRONG SUỐT THANH MENU BAR VÀ MENU DOCK


Monterey
System Preferences > Accessibility > Display > Display. Enable "Reduce transparency”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

411. THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỬA SỔ TỰ ĐỘNG.

Monterey nhận biết về hiển thị nhiều hơn so với các phiên bản macOS trước và sẽ tự động thay
đổi kích thước cửa sổ để vừa với màn hình phụ. Điều này có nghĩa là bạn không cần phải giảm
kích thước cửa sổ theo cách thủ công để vừa với màn hình nhỏ hơn.

Trang 281
Tính năng tự động hóa hoạt động cả khi bạn kéo một cửa sổ theo cách thủ công sang một màn
hình khác hoặc nhấp và giữ vào nút màu xanh lá cây ở góc trên bên trái của cửa sổ để chọn một
màn hình được kết nối khác. Lưu ý rằng các tùy chọn cửa sổ trong nút màu xanh lá cây cũng bao
gồm các cửa sổ xếp gạch để quản lý Split View dễ dàng khi làm việc với hai ứng dụng mở cạnh
nhau.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

412. THAY ĐỔI TỐC ĐỘ LÀM MỚI TRÊN MACBOOK 14 VÀ 16 INCH MỚI
Nếu bạn có MacBook Pro 14 inch hoặc 16 inch, bạn có thể điều chỉnh Refresh Rate của màn
hình Liquid Retina XDR, điều này rất hữu ích nếu bạn muốn khớp nó với nội dung video mà bạn
có thể đang chỉnh sửa.

Trang 282
Đi tới System Preferences -> Displays, sau đó nhấp vào nút Display Settings... Nếu bạn đang sử
dụng màn hình bên ngoài, hãy chọn màn hình Liquid Retina XDR tích hợp của MacBook Pro
trong cột bên, sau đó nhấp vào menu thả xuống bên cạnh Tốc độ làm mới và chọn trong số các
tùy chọn sau: 120Hz (ProMotion), 60 Hertz, 59,94 Hertz, 50 Hertz, 48 Hertz và 47,95 Hertz.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

413. THU ÂM TỪ TAI NGHE


Thay vì bạn sẽ thu từ MacBook nhưng như thế sẽ không đảm bảo từ microphone, âm bên ngoài
có rất nhiều tạp âm, để bảo vệ tai các bạn, các bạn chỉnh như sau:

Trang 283
Tab 1

Tab 2

Tab 3

Trang 284
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

414. SHOW TÊN BÊN DƯỚI CÁC PHÍM ĐIỀU HƯỚNG TRONG FINDER.
Chuột phải vào chỗ trống trong finder chọn “Icon and Text”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

415. KIỂM TRA PIN MACBOOK BẰNG CÔNG CỤ SYSTEM REPORT.


Bước 1: Mở System Report thông qua cửa sổ About This Mac

Trang 285
Hoặc tìm trực tiếp trong Spotlight

Bước 2: Vào Tab Power


Một số thông tin bạn cần lưu ý

Trang 286
Serial Number: số seri của cục pin

Charge Remaining (mAh): lượng điện còn lại mà pin có thể cung cấp cho máy. Lượng điện này
giảm dần trong quá trình sử dụng, đến 0 mAh nghĩa là hết pin, phải đi sạc

Fully Charged: đã sạc đầy hay chưa

Charging: có đang sạc hay không

Full Charge Capacity (mAh): lượng điện tối đa mà pin có thể chứa được khi sạc đầy. Con số này
giảm dần theo thời gian, khi xuống quá một mức nào đó người ta sẽ gọi là pin chai.Lấy Charge
Remaining chia cho số này sẽ ra phần trăm pin còn lại hiện tại

Cycle Count: số lần sạc, khi lượng điện sạc vào tương ứng 100% dung lượng pin sẽ tính là 1 lần.
Ví dụ: bạn đang có 100% pin, dùng xuống 50% rồi cắm sạc đầy, sau đó lại dùng xuống 50% rồi
cắm sạc đầy. Khi đó máy mới tính là 1 lần sạc.

Condition: tình trạng pin. Normal nghĩa là pin bình thường, Service nghĩa là pin đã quá chai hoặc
đang gặp sự cố, nên thay sớm

Trang 287
Amperage (mA): cường độ dòng pin, số âm nghĩa là pin đang xả, số dương nghĩa là pin đang
sạc. Lấy số Charge Remaining chia cho số này sẽ ra pin còn dùng được trong khoảng mấy tiếng
nữa.

Voltage (mV): hiệu điện thế hiện tại của cục pin

Lưu ý khi dùng pin macbook


⁃ luôn luôn cắm sạc khi sử dụng
⁃ Tháo sạc máy khi nghỉ
⁃ Không cắm sạc qua đêm, cắm bị giảm State Of Health

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

416. MỘT SỐ LINK PHẦN MỀM ADOBE VÀ MAC OS


 Mac OS X 10.0 – tên mã "Cheetah", phát hành cho người dùng cuối vào thứ Bảy, ngày
24 tháng 3 năm 2001.
 Mac OS X 10.1 – tên mã "Puma", phát hành cho người dùng cuối vào thứ ba, ngày 25
tháng 9 năm 2001
 Mac OS X 10.2 – cũng được bán trên thị trường như "Jaguar", phát hành cho người dùng
cuối vào thứ Sáu, ngày 23 tháng 8 năm 2002
 Mac OS X Panther – version 10.3, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Sáu, ngày 24
tháng 10 năm 2003
 Mac OS X Tiger – phiên bản 10.4, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Sáu, ngày 29
tháng 4 năm 2005
 Mac OS X Leopard – phiên bản 10.5, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Sáu, ngày
26 tháng 10 năm 2007
 Mac OS X Snow Leopard – version 10.6, công bố công khai vào thứ Hai, ngày 8 tháng 6
năm 2009
 Mac OS X Lion – version 10.7, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Tư, ngày 20
tháng 7 năm 2011
 OS X Mountain Lion – version 10.8, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Tư, ngày 25
tháng 7 năm 2012
 OS X Mavericks – version 10.9, phát hành cho người dùng cuối vào thứ ba, ngày 22
tháng 10 năm 2013
 OS X Yosemite – version 10.10, released to end users on Thursday, October 16, 2014
 OS X El Capitan – version 10.11, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Tư, ngày 30
tháng 9 năm 2015
 macOS Sierra – version 10.12, phát hành cho người dùng cuối vào thứ ba, ngày 20 tháng
9 năm 2016
 macOS High Sierra – version 10.13, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Hai, ngày 25
tháng 9 năm 2017
 macOS Mojave – version 10.14, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Hai, ngày 24
tháng 9 năm 2018
 macOS Catalina – version 10.15, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Hai, ngày 7
tháng 10 năm 2019

Trang 288
 macOS Big Sur - version 11, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Năm, ngày 12 tháng
11 năm 2020
 macOS Monterey - version 12, phát hành cho người dùng cuối vào thứ Hai, ngày 25
tháng 10 năm 2021

Mac os
1.0 https://taitot.com/mac-os-x-server-1-0-iso
1.1 https://drive.google.com/open?id=1SZi9nddDYVyivjG3Y6-SfXhNL2hJhkqg
1.2 https://drive.google.com/file/d/1P_z3C835s2Cxb97jPoVE6zKU8AU48DS6/view
10.0 https://taitot.com/mac-os-x-cheetah-10-0-0-iso/
10.1 https://taitot.com/mac-os-x-puma-10-1-0-iso/
10.2 https://taitot.com/mac-os-x-jaguar-10-2-0-iso/
10.3 https://taitot.com/mac-os-x-panther-10-3-iso/
10.4 https://archive.org/details/AppleMacOSXTigerInstallDVD
10.5.x https://isoriver.com/mac-os-x-leopard-10-5-iso/
10.6.x https://maclife.vn/mac-os-x-10-6-3-retail-dvd-va-combo-10-6-8-update.html
10.7.x https://maclife.vn/osx-lion-10-7-installer-bo-cai-mac-os.html
10.8.x https://maclife.vn/os-x-mountain-lion-bo-cai-mac-os-phien-ban-10-8-4.html
10.9.x https://maclife.vn/os-x-mavericks-10-9-3-bo-cai-mac-os-mavericks.html
10.10.x https://maclife.vn/bo-cai-os-x-yosemite-10-10-4.html
10.11.x https://maclife.vn/os-x-el-capitan-bo-cai-mac-os-x-el-capita.html
10.12.x https://maclife.vn/bo-cai-dat-macos-sierra-10-12-ban-chinh-thuc-cap-nhat-sierra-10-12-
2-16c67.html
10.13.x https://maclife.vn/bo-cai-macos-high-sierra-10-13.html
10.14.x https://maclife.vn/bo-cai-macos-mojave-10-14.html
10.15.x https://maclife.vn/bo-cai-macos-catalina-10-15.html
11.x https://maclife.vn/link-tai-bo-cai-macos-big-sur-11.html
12.x https://maclife.vn/bo-cai-macos-monterey-12-cac-phien-ban.html

Adobe
PS
0.63 beta, 1.0, 2.x, 3.0, 3.0.4, 3.0.5, 4.x, 5.x https://winworldpc.com/product/adobe-photoshop/10
6.x https://maclife.vn/adobe-photoshop-cs6-extended-ung-dung-xu-ly-anh-cua-adobe.html
2015 https://maclife.vn/adobe-photoshop-cc-2015-trinh-xu-ly-anh-manh-nhat.html
2017 https://maclife.vn/adobe-photoshop-cc-2017-cong-cu-xu-ly-anh-moi-nhat-cua-adobe.html
2018 https://maclife.vn/adobe-photoshop-cc-2018-ung-dung-chinh-sua-anh-chuyen-nghiep-cua-
adobe.html
2019 https://maclife.vn/photoshop-cc-2019-cho-mac-da-co-thuoc-kem-huong-dan-thuoc.html
2020 https://maclife.vn/adobe-photoshop-2020-cho-mac-phien-ban-photoshop-moi-nhat-cua-
adobe.html
2021 adobe-photoshop-2021-cho-mac-phan-mem-chinh-sua-anh-voi-nhieu-cai-tien-dang-
gia.html

Ai
2014 https://maclife.vn/adobe-illustrator-cc-v2014-hoa-vector-cua-adobe-phien-ban-cc-
2014.html
2015 https://maclife.vn/adobe-illustrator-creative-cloud-cc-2015-ve-hoa-vector.html

Trang 289
2017 https://maclife.vn/adobe-illustrator-cc-2017-cong-cu-hoa-vector-phien-ban-moi-nhat.html
2018 https://maclife.vn/adobe-illustrator-cc-2018-cong-cu-hoa-vector-moi-nhat-cua-adobe.html
2019 https://maclife.vn/adobe-illustrator-cc-2019-ung-dung-do-hoa-vector-chuyen-nghiep-cua-
adobe.html
2020 https://maclife.vn/adobe-illustrator-2020-cong-cu-do-hoa-vector-phien-ban-moi-nhat-cua-
adobe.html
2021 https://maclife.vn/adobe-illustrator-2021-cong-cu-do-hoa-vector-chuyen-nghiep-cua-
adobe.html

Lr
2015 https://maclife.vn/adobe-lightroom-xu-ly-anh-chuyen-nghiep.html
2017 https://maclife.vn/lightroom-6-10-phien-ban-lightroom-moi-nhat.html
2018 https://maclife.vn/adobe-lightroom-classic-cc-2018-phien-ban-lightroom-moi-nhat-cua-
adobe.html
2019 https://maclife.vn/adobe-photoshop-lightroom-classic-cc-2019-kem-thuoc.html
2020 https://maclife.vn/adobe-lightroom-classic-2020-cong-cu-chinh-sua-va-quan-ly-anh-moi-
nhat-cua-adobe.html
2021 https://maclife.vn/adobe-lightroom-classic-2021-cong-cu-quan-ly-va-chinh-mau-chuyen-
nghiep.html

Adobe creative cloud


2014 https://maclife.vn/adobe-creative-cloud-2014-collection-tron-bo-adobe-cc-2014.html
2015 https://maclife.vn/tron-bo-adobe-creative-cloud-2015-cho-mac.html
2017 https://maclife.vn/tron-bo-adobe-creative-cloud-2017-cho-mac-adobe-cc-2017-mac.html
2018 https://maclife.vn/tron-bo-adobe-creative-cloud-cc-2018-da-add-crack-chuan.html
2019 https://maclife.vn/tron-bo-adobe-creative-cloud-2019-adobe-cc-2019.html
2020 https://creativecloud.adobe.com/apps/download/creative-cloud
2021 https://maclife.vn/bo-adobe-2021-rep4ck-thuoc-san-chay-cai-duoc-ca-tren-m1-va-
intel.html

Office
2008 https://news.softpedia.com/news/Download-Microsoft-Office-2008-for-Mac-12-2-1-
118627.shtml
2011 https://maclife.vn/microsoft-office-2011-mac-trinh-soan-thao-van-ban-cu-nhung-dinh.html
2016 https://maclife.vn/microsoft-office-2016-v15-34-bo-ung-dung-van-phong-cua-microsoft-
tren-mac.html
2019 https://maclife.vn/microsoft-office-2019-ban-office-moi-nhat-cua-microsoft.html
2021 https://maclife.vn/microsoft-office-2021-bo-cong-cu-van-phong-moi-nhat-cua-
microsoft.html
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

417. CÁCH CHUYỂN TỆP GIỮA APPLE SILICON MAC VÀ MÁY MAC KHÁC.

Nếu bạn có một chiếc máy mac mới thuộc chip Apple Silicon Và máy thuộc chip intel nằm cạnh
đó, bạn có thể kết nối hai máy với nhau bằng chế độ Sharing trên mac để máy mac cũ hơn xuất
hiện trên máy mac mới của bạn.

Trang 290
Sharing Mode trên Apple Silicon thay thế chế độ target Disk Mode
được tìm thấy trên máy Mac của Intel và có thể được sử dụng tương tự để truyền dữ liệu giữa hai
máy Mac.
Mac Sharing Mode biến hệ thống thành máy chủ chia sẻ tệp SMB, cung cấp cho máy Mac khác
quyền truy cập cấp tệp vào dữ liệu người dùng.

Sử dụng phương pháp được mô tả bên dưới sẽ cho phép bạn dễ dàng chuyển các tệp của mình từ
máy Mac cũ hơn sang máy Mac ‌Apple Silicon‌mới. Hãy tiếp tục đọc để tìm hiểu cách thực hiện.

Phục hồi macOS trên máy Mac với ‌Apple Silicon‌bao gồm một số ứng dụng khác có thể giúp
bạn sửa chữa đĩa trong, cài đặt lại macOS, khôi phục tệp của bạn từ bản sao lưu Time Machine,
v.v.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

418. LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO ACCOUNT ADMIN MỚI KHI KHÔNG THỂ ĐĂNG NHẬP
Tạo tài khoản quản trị mới có sẵn trong Người dùng & Nhóm khi bạn có đặc quyền quản trị để
truy cập Mac. Tuy nhiên, nếu bạn không thể đăng nhập vào Mac, nó vẫn được phép tạo tài khoản
quản trị viên mới không? Chắc chắn là mặc dù điều đó không dễ dàng để làm như trong Người
dùng & Nhóm.
Tạo tài khoản người quản trị mới ở chế độ người dùng đơn khi không thể đăng nhập vào Mac
Chế độ người dùng đơn là một môi trường khởi động đặc biệt, khởi động Mac đến một giao diện
giống như thiết bị đầu cuối, nơi người dùng có thể chạy các lệnh để làm những gì họ muốn trên
Mac, chẳng hạn như sửa chữa ổ đĩa khởi động hoặc tạo tài khoản quản trị viên mới, v.v.

Trang 291
Bước 1: Khởi động Mac ở chế độ người dùng đơn.
Để khởi động Mac ở chế độ người dùng đơn, chỉ cần bật nguồn trên Mac và giữ trên Command
+ S. Nếu bạn thất bại, hãy thử một lần khác.
Bước 2: Gắn ổ đĩa khởi động.
Trong khi bạn thấy một lời nhắc lệnh dưới dạng ":/ root#", nhập lệnh bên dưới để làm cho các
tệp có thể truy cập được trong ổ đĩa khởi động. Nhấn Enter để tiếp tục.
/sbin/mount –uw /
Bước 3: Loại bỏ tệp để buộc OS X khởi động như lần đầu tiên.
Bây giờ bạn có các đặc quyền để loại bỏ các tập tin khỏi ổ đĩa. Chạy lệnh bên dưới và nó sẽ loại
bỏ tệp cần thiết có thể nhận ra máy Mac của bạn không được khởi động ngay lần đầu tiên khi
Mac khởi động lại.
rm /var/db/.applesetupdone
Nhưng sau khi hoàn thành, bạn có thể nhập "khởi động lại" để khởi động lại Mac và OS X sẽ
nghĩ rằng đây là lần đầu tiên bạn khởi động OS X hiện đang được cài đặt. Vì vậy, bạn có thể tạo
tài khoản quản trị viên mới trong quá trình thiết lập.
Note: đừng lo lắng về dữ liệu của bạn trên Mac would be lost or damaged. Nó sẽ chỉ đi qua quá
trình thiết lập hệ thống một lần nữa. Sẽ không có gì thay đổi trên Mac ngoài các cài đặt mới mà
bạn thực hiện trong quá trình này.
Bước 4: Tạo tài khoản quản trị viên mới trong quá trình thiết lập.
Mac khởi động lại và hiển thị màn hình Chào mừng đến với Mac . Làm theo trình hướng dẫn để
chọn vị trí của bạn, đặt bàn phím của bạn, chọn cách truyền dữ liệu, đặt ID Apple của bạn và
đồng ý các điều khoản và điều kiện. Cuối cùng, bạn sẽ được yêu cầu tạo một tài khoản cho mac.
1. Tên mặc định cho tài khoản này đã được hiển thị ở đó. Chắc chắn bạn có thể thay đổi nó
nhưng không sử dụng cùng tên với quản trị viên cũ trên Mac. Nếu không, dữ liệu về tài khoản
này sẽ bị xóa khỏi Mac.
2. Nhập mật khẩu và xác nhận nó. Bấm Tiếp và Mac sẽ lưu những thay đổi này.
Vài phút sau, Mac sẽ khởi động lại và đăng nhập tự động bằng tài khoản bạn vừa tạo. Bạn có tài
khoản quản trị viên mới và có thể sử dụng nó để đặt lại mật khẩu quản trị bị lãng quên cho Mac
hoặc thực hiện bất kỳ bước khắc phục sự cố nào.

Trang 292
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

419. TẮT TIẾNG LỤP BỤP KHI CHỈNH ÂM VÀ ÂM KHỞI ĐỘNG


MÁY
System Preferences > Sound
> Bỏ tick như hình

Update for ventura:

Trang 293
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

420. LỖI KHÔNG CONNECT ĐƯỢC VỚI HANDOFF TRÊN MAC


Dù bật Handoff trên cả Mac và Iphone, Ipod, Ipad rồi nhưng vẫn không kết nối được?
Vào keychain xóa Handoff đi rồi mở lại handoff hoặc reboot lại cả hai máy.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 294
421. LỖI MỞ Ổ CỨNG NGOÀI

Hạ bảo mật xuống


Con gà
Hạ bảo mật dòng thứ 2

Làm theo 274. GIẢM BẢO MẬT CHO MÁY CHIP T2, M1, M1 PRO VÀ M1 MAX. trong
sách.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

422. VIỀN APP BỊ NỔI SÁNG.


Monterey:
- System Preferences > Accessibility
> Display > bỏ tick “Reduce
motion” và giảm “Display contrast”
xuống Normal.

Ventura
Vào System Settings > Accessibility
> kéo xuống dòng Display contrast
gạt Display contrast xuống normal

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 295
423. LẮC CHUỘT KHÔNG BỊ PHỒNG ĐỂ ĐỊNH VỊ
Monterey

Vào System Preferences > Accessibility > Display tick “Shake mouse pointer to locate” để chuột
phồng trở lại.
Ventura:
Vào System Settings > Accessibility > kéo xuống dòng Pointer gạt Pointer
Shake mouse pointer to locate

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 296
424. ĐỔI MÀU CON TRỎ TRONG MAC.
Monterey
Vào System Preferences > Accessibility > Display phần
“Pointer outline color” và “Pointer fill color” bạn chọn
màu tùy ý.
Chán? Nhấn reset

Ventura:
Vào System Settings > Accessibility > kéo
xuống dòng Pointer
“Pointer outline color” và “Pointer fill color”
bạn chọn màu tùy ý.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

425. ĐỔI ĐUÔI FILE ẢNH


Chuột phải vào .PNG hoặc ảnh mà bạn muốn convert, chọn Quick Actions > Convert Image
Chọn Format là dạng mà bạn muốn chuyển, nhấn convert to ….. Là xong.

Chuột phải trên hình muốn đổi, chọn Quick Actions > Convert Image

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

426. LỖI PARALLELS VÀ MAC THÀNH MỘT


vào biểu tượng parallels
Chọn view -> exit coherence là hiện win bình thường nha
Đây là chế độ mac win thành 1 trong parallels
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 297
427. LỖI BẬT TẮT MÁY VÀO MỘT KHUNG GIỜ NHẤT ĐỊNH.
*Big Sur
Xem trong System Preferences
> Battery> Schedule bỏ hết
tick như hình bên

* Monterey
Xem trong System Preferences
> Battery> Schedule bỏ hết
tick như hình bên

* Ventura : Xem trong System


Settings > Batterey > phần
Batterey Health nhấn vô dấu I
để xem

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 298
428. CHUYỂN CỬA SỔ APP SANG MÀN HÌNH PHỤ KHI CẮM
DÂY HDMI HOẶC VGA.
Bạn chọn vào app cần di chuyểnt chọn Window
> Move to LCD

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

429. BẬT/TẮT VERBOSE MAC


Verbose Mode là một chế độ booting trên máy tính Macintosh thay thế màn
hình khởi động bằng một loạt cách dòng lệnh Những dòng lệnh được chỉ định
đó hiển thị những gì Mac đang làm và trình điều khiển và phần mềm mà nó
đang tải khi khởi động hoặc lập trình.
Bật:
Mở terminal chạy dòng dưới:
sudo nvram boot-args=”-v”

Tắt
Mở terminal chạy dòng dưới:
sudo nvram boot-args=””

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

430. CÁCH ĐƯA NHỮNG TOUCH ICON NHANH XUỐNG THANH


MENU BAR.
- vào System Preferences >
Extensions > Touch Bar > Customize
Control Strip…> nắm kéo cái mà
mình muốn xuống dưới

Trang 299
Như ở đây mình nắm cái sleep màn, sau khi mình nắm kéo xuống xong thì mình nhấn done, vậy
là giờ mình chạm thay vì mình nhấn tổ hợp phím hay chọn quả táo, rồi chọn sleep các thứ mất
thời gian, lằng ngoằng.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

431. ĐƯA LIBRARY VÀO THANH FAVORITES.


Mở finder > Nhấn Go > Đè Option sau đó dùng chuột hoặc trackpad kéo Library vào thanh
Favorites.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

432. NHẮC AUTO SAVE TRONG WORD.


Bạn dùng word bị khó chịu khi 5 phút bị nhắc autosave 1 lần bằng cách nó tự động mở một hộp
thoại bắt người dùng save đè file.
Cách khắc phục là bạn nhấn tổ hợp command dấu phẩy sau đó bạn vào Save, chú ý dòng “Save
AutoRecover info”
1 là bạn bỏ tick nó, 2 là bạn chỉnh cao cao phần
minutes lên thay vì để số 5, khó chịu lắm, như
mình thì mình bỏ tick, đằng nào tắt nó cũng nhắc
lưu à

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

433. TÓM TẮT VĂN BẢN NHANH.


Trên Monterey: - Vào System Preferences >
Keyboard > Shortcuts > Service >
Tick “Sumarize option command A”

Trang 300
Trên Ventura:
Vào System Settings > Keyboard > Keyboard Shortcuts > Service > Tick “Sumarize option
command A”
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

434. TẮT/BẬT NHANH ĐẢO NGƯỢC MÀU


Trên Monterey:
SystemPreferences > Keyboard
> Shortcuts > Accessibility >
Invert colors
Tick thì nhấn được tổ hợp, bỏ
tick thì không nhấn được tổ hợp

Trên Ventura:

SystemPreferences > Keyboard > Keyboard Shortcuts…


> Accessibility > Invert colors
Tick thì nhấn được tổ hợp, bỏ tick thì không nhấn được
tổ hợp

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

435. CÁCH CÀI SMARTALBUMS CHO M1 12.4 MÀ KHÔNG CẦN


VỀ BIGSUR.
Nguyên nhân là do 12.4 Tim Cook cắt mất cái Python 2.7.18 này đi khiến SmartAlbums thành CrashAlbums
Mọi người cài lại Python 2.7.18 này và cài app lại như bình thường là được, dùng được bản thuốc mới trên
Maclife nhé.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 301
436. WORD BỊ ĐÓNG KHUNG XANH KHI CLICK CHỌN
System Preferences > Accessibility >
Keyboard > bỏ tick “Enable Full Keyboard
Access”

Ventura:

System Preferences > Accessibility >


Keyboard > gạt bỏ “Enable Full
Keyboard Access”

Trang 302
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
Bắt đầu từ 437 mình sẽ làm cho ventura, nếu các bạn thắc mắc, chụp lại màn hình đoạn tip bao
gồm số tip, tên tip và gửi cho mình, comment theo form sau:
- ver mac os đang dùng
- thiết bị đang chạy mac os đó
- tình trạng máy hiện tại
Để mình và những người khác có thể hướng dẫn cho các bạn.

437. LÀM GỌN TÍNH NĂNG “STAGE MANAGER” TRÊN MAC OS


VENTURA.
Nhấn mở Control Center > Chọn Stage Manager chọn “Show Recent Apps” để hiển thị app dưới
dạng list cạnh hoặc “Hide Recent Apps” để ẩn giống “Automatically hide and show the Dock”
trong Dock

Điều đặc biệt khi bạn mở cửa


sổ dưới dạng full screen thì
tab recent nó không còn nữa
mà chỉ có icon của app đó.
Để thu phóng stage manager
bạn chỉ cần nhấn cạnh trái là
xong

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

438. ALLOW THIẾT BỊ CONNECT MỚI TRÊN MAC OS


VENTURA.
- Cắm máy in hay usb hay bị hỏi thì
bạn vào System Settings > Mục
“Privacy & Security” trượt xuống cuối
phần “Allow accessories to connect”
chọn “Ask for new accessories”

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 303
439. SHOW NÚT CHỈNH ĐỘ SÁNG BÀN PHÍM
BIG SUR

Trong Big Sur trở xuống, Control Center tích hợp sẵn
nút độ sáng bàn phím trong đó, nhấn xuống và sử dụng.

VENTURA
Ở Ventura Apple bỏ nút
chỉnh độ sáng bàn phím
trong Control Center,
buộc bạn phải vào đây
để tick hiện lên khu vực
menu này.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

440. TÌM MÃ MÀU TRỰC TIẾP TRÊN MAC


- Bạn thấy một tấm ảnh có màu đẹp mà bạn
không biết mã Red/Green/Blue là gì? Mở
Digital Color Meter lên, trong Launchpad >
Other hoặc command space mở sportlight lên
gõ Digital Color Meter lên, rê chuột vào khu
vực màu mong muốn, xong

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 304
441. ĐỔI NHANH CHỮ HOA THÀNH CHỮ THƯỜNG TRONG
WORD TRÊN MAC.
Shift fn F3
Nhấn 1 lần thì hoa chữ đầu dòng, 2 lần thì hoa cả dòng, 3 lần thì tắt.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

442. MỞ CÙNG LÚC HAI CỬA SỔ TRONG CHẾ ĐỘ STAGE


MANAGER.
Không click mà click giữ rồi kéo ra
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

443. TUỲ CHỈNH TRACKPAD MAC.

* Trackpad trên mac os cũ:


System Preferences > Trackpad >
Tab Point & Click chỉnh Tab to
Click

Bonus dòng độ nặng nhẹ của click là


phần “Click” còn tốc độ con trỏ là
phần “Tracking Speed”, tăng giảm
tùy bạn quen.

**

Trang 305
***

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

444. LOCK MÁY NHANH KHI KHÔNG MUỐN GẬP MÀN.


⌃ ⌘ Q : lock máy dùng touch id để mở.
⌘ ⇧ Q: dùng mật khẩu để mở.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 306
445. LỖI QUICKLOOK TRÊN MONTEREY
Trên macOS có chức năng hiển thị bản xem trước giúp người dùng duyệt file nhanh mà
không cần mở hẳn bằng cách bấm phím Space. Tuy nhiên sau một thời gian sử dụng tính
năng này có thể bị lỗi và chỉ hiển thị file xem trước với kích thước nhỏ, thậm chí không
hiển thị.

Khi hoạt động đúng thì Quicklook sẽ mở


các hình ảnh to như thế này.

Trang 307
Bị lỗi thì nó chỉ còn lại nhiêu đây, thậm chí
không hiện.

Các bạn vào Launchpad hoặc Spotlight tìm


Activity Monitor.

Trang 308
Trên cùng bên phải của Activity Monitor có
ô tìm kiếm. Các bạn gõ dòng
“com.apple.quicklook.ThumbnailsAgent”
để tìm đến tác vụ này và bấm dấu X - Stop
để tắt tính năng này đi.

Ra màn hình chính tìm đến trình Force Quit,


chọn Finder và bấm Relaunch để chạy lại
Quicklook, vậy là xong. Cách làm này sửa
được hầu hết các lỗi liên quan đến
Quicklook.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 309
446. ADD TỪ ĐIỂN VÀO MÁY MAC QUA DICTIONARY.
Mở dictionary lên, nhấn command
dấu phẩy, chọn như hình là xong.
Ngoài ra bạn có thể nhấn kéo nó
lên xuống để thay đổi vị trí hiển thị
đầu tiên – thứ hai – thứ ba - …..
Theo trái sang phải.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 310
447. SHOW ICON WEBSITE TRÊN TAB TRONG SAFARI.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

448. CHẶN HẲN QUẢNG CÁO TRONG SINGLE BOX.

Command dấu phẩy > Tab Privacy >


“Block ads & trackers”

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

449. VIẾT KÝ HIỆU APPLE NHANH


OPTION SHIFT K (trong Notes)
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

450. XOÁ VẬT THỂ KHỎI ẢNH CHỦ BẰNG PHOTOS.


- Mở ảnh cần xoá vật thể ra khỏi chủ thể với photos.

Trang 311
- Nhấn vào Retouch, kéo size to hay nhỏ theo ý muốn rồi kéo xoá vật thể ra khỏi chủ thể, nhấn
done.
- Mở thư mục ảnh trước khi kéo vào photos , xoá ảnh cũ > Kéo ra lại.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

451. UNINSTALL CSGO VÀ STEAM


- Steam là một phần mềm đặc thù khó gỡ, để gỡ cài đặt bạn làm như sau:
B1: vào Launchpad để xác định phần mềm cần xoá, xem thử phần mềm đó còn trên hệ thống
applications không.
B2: bạn mở Finder, nhấn command shift G gõ lệnh sau rồi nhấn return: ~/Library/Application
Support/
B3: tìm đến thư mục “Steam” nằm ở cuối theo thứ tự ABC sau đó nhấn chuột phải chọn “Move
to Bin”
B4: qua tab “Applications” trong finder nhấn chuột phải chọn “Move to Bin” một lần nữa
B5: chuột phải vô thùng rác chọn Empty đi là hết.

Để chắc ăn bạn vào About This Mac > Storage > Manage… Rồi tìm đến tab “Trash” xem có hai
app “Steam” và “CSGO” trong đó chưa? Nhấn Empty Trash hay Empty Bin là xong.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

452. LỖI XUẤT HIỆN NHIỀU “- DATA” TRONG DISK UTILITY


Kể từ Mac OS Catalina vì lí do bảo mật nên Apple đã tách dữ liệu của người dùng ra làm 2 ổ đĩa
chính 1 ổ là Macintosh HD và 1 ổ là Macintosh HD – Data
ổ đĩa hệ thống chỉ có Read-Only là tính năng của SIP (System Integrity Protection) giúp bảo toàn
hệ thống.
ổ Hệ thống này ở dạng “Read - Only” lên việc chỉnh sửa file hệ thống gần như là = 0

Việc xoá ổ khi cài lại mac OS theo nút Eraser sẽ dẫn đến việc còn tồn đọng ổ -Data cũ, điều này
thường xuất hiện khi người dùng không biết cách xoá ổ gốc trong lúc reinstall mac os (cài đặt lại
mac os) trên máy mac của mình.

Để loại bỏ điều này, trước khi reinstall mac os, nhớ nhấn dấu – phần volume ổ phụ hết đi, sau đó
format ổ chính trên cùng (ổ tải gốc) là xong.

Lưu ý: không xoá hay format ổ -Data vì nó tự tạo thêm nhiều ổ -Data khác.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

453. CÁCH ẨN MỘT SỐ ICON TRONG SYSTEM PREFERENCES.


System Preferences > View > Customize…
Bỏ tick để ẩn
Xong nhấn lại view > Customize lần nữa

Trang 312
Trước khi bỏ tick và sau khi bỏ tick
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

454. ALWAYS OPEN WITH…


Có ba cách, một là hai là sau khi
chọn Open with, bạn đè options như
hình là xong, hai là 133 trong quyển
sách này, ba là 351 trong quyển
sách này.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

455. ADD FOLDER VÀO FAVORITES.


Mở một folder chưa có trong favorites, sau đó chọn File > Add to Slide bar hoặc nhấn tổ hợp
control command T.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 313
456. SẮP XẾP SYSTEM PREFERENCES THEO BẢNG CHỮ CÁI
HOẶC MẶC ĐỊNH.
- Để thuận tiện cho việc truy cập vào các icon, một số người có
thói quen dò ABC, để dò ABC được chính xác và không rối mắt
ta làm như sau:
Mở System Preferences > Views > chuyển “Organize by
Categories” (tổ chức bằng cách phân loại) thành “Organize by
Alphabetically” (Tổ chức theo thứ tự bảng chữ cái)

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-..-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

457. CHỈNH HIDEN BAR


Kéo dấu phân cách đằng sau mũi tên
phần bị ẩn (Hide)

Cài như hình bên trong Preferences.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 314
458. THAY ĐỔI HIỆU ỨNG ẨN HIỆN ICON

hiệu ứng thu nhỏ cửa sổ có đuôi


(hiệu ứng genie Thần đèn)

Hiệu ứng quy mô


(hiệu ứng Scale)

Vào System Preferences > Dock & Menu Bar chỉnh như hình trên
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 315
459. BẬT TẠM THỜI TÍNH NĂNG “MAGNIFICATION”

Magnification là tính năng mà bạn rê


chuột vào icon trên dock nó sẽ tự phóng
to ra, để bật nhanh bạn dùng kèm phím
cotrol và shift rồi rê chuột vào, icon sẽ
tự động phóng lên thay vì bật hẳn
Magnification.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

460. THAY ĐỔI MÀU SẮC KHI BÔI ĐEN.


Mặc định khi bôi đen một đoạn văn bản, màu sắc là xanh dương nhưng bạn cũng có thể dễ dàng
thay đổi màu khi bôi đen. Vào System Preferences, chọn Appearance ngay ở đầu, chọn Highlight
Color và chọn màu mà bạn thích. Không riêng gì bôi đen, khi chọn một file nào đó, phần tên của
file cũng sẽ có nền màu bạn chọn.

Trang 316
Ví dụ ở đây mình chọn
màu vàng thì khi mình
bôi đen văn bản nó sẽ ra
màu vàng nhạt như hình
bên dưới

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 317
461. LOẠI BỎ READDING TYPE.
- lỗi này gõ từng chữ, máy sẽ tự động đọc lên, để tắt nó, bạn làm như sau.
System Preferences > Accessibility > Spoken Contents., bỏ toàn bộ bốn tick bên dưới.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

462. BẬT TÍNH NĂNG PHÁT HIỆN RÒ RỈ BẢO MẬT ACCOUNT.
Mở safari > Command dấu phẩy > Passwords > tick “Detect compromised passwords” (Phát

hiện mật khẩu bị xâm phạm), nó có dấu cảnh báo như hình thì bạn có thể đổi password

Trang 318
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

463. ĐỔI ICON LOOKSCREEN NHANH.


-Mở nơi chứa ảnh, như mình là mở
Photos, mở Users & Groups (System
Preferences > Users & Groups) nắm kéo
thả ảnh vào khung cần đổi ảnh là xong.

Trang 319
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

464. VUỐT NHANH XEM NOTIFICATIONS MAC


Dùng ba ngón tay vuốt ngang phần ngày giờ trên mac từ phải sang trái để mở, để ẩn đi vuốt
ngược lại.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

465. TĂNG GIẢM KÍCH THƯỚC CHỮ NHANH TRONG NOTE.


- Command + để tăng
- Command – để giảm

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

466. TĂNG GIẢM KÍCH THƯỚC CHỮ NHANH TRONG


MICROSOFT OFFICE.
- Command ] để tăng
- Command [ để giảm
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

467. MỞ EQUATION NHANH TRONG WORD


command = để mở Equations
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

468. CHỌN NHIỀU ĐOẠN VĂN BẢN KHÁC NHAU.


- giữ command khi kéo cụm văn bản, thả chuột thì thả command ra, tiếp tục đến hết.

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

469. LỖI PASTE VĂN BẢN RA ĐƯỜNG ĐỎ NHƯ HÌNH.

- Lỗi này bắt nguồn từ paste một đoạn văn bản trên mạng vào, đôi khi nó ra dạng Markup đánh
dấu, để loại bỏ đường này, bạn vào tab Review phần Markup chọn No Markup như hình là xong.

Trang 320
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

470. MY PHOTO STREAM.


Với My Photo Stream, bạn cần access hình ảnh gần đây mà bạn đã
chụp bằng iPhone, iPad hoặc iPod touch, hoặc bạn đã tải lên từ máy
Mac hoặc PC của mình.

Những gì bạn cần


Bạn có thể sử dụng My Photo Stream với các thiết bị này sau khi thiết lập iCloud trên các
thiết bị đó:
1. iPhone, iPad hoặc iPod touch với iOS 5.1 trở lên
2. Mac với OS X Lion 10.7.5 trở lên và app Photos
3. Apple TV HD hoặc Apple TV (thế hệ 2 hoặc thế hệ 3) với tvOS 5.0 trở lên
4. PC chạy Windows 7 và iCloud cho Windows

Nếu gần đây bạn đã tạo ID Apple của mình, My Photo Stream có thể không có

sẵn. Nếu My Photo Stream không khả dụng, hãy sử dụng Ảnh iCloud để giữ

lại ảnh và video của bạn trong iCloud.

My Photo Stream hoạt động như thế nào với


Ảnh iCloud

Trang 321
My Photo Stream tải lên các ảnh gần đây nhất của bạn (ngoại trừ Live Photos) để bạn có thể
xem và nhập chúng vào tất cả các thiết bị của mình. Ảnh được lưu trữ trong My Photo Stream
trong 30 ngày. Ảnh iCloud tải tất cả ảnh và video của bạn lên iCloud và cập nhật chúng trên
các thiết bị của bạn.
Nếu bạn bật cả My Photo Stream và Ảnh iCloud trên iPhone, iPad hoặc iPod touch, ảnh bạn
chụp bằng thiết bị đó sẽ tải lên cả Ảnh iCloud và My Photo Stream.
Nếu bạn sử dụng một thiết bị khác có cùng ID Apple chỉ được bật My Photo Stream, các ảnh
bạn chụp trên thiết bị đó chỉ tải lên My Photo Stream. Chúng không xuất hiện trên bất kỳ thiết
bị nào chỉ bật Ảnh iCloud.
Tìm hiểu thêm về sự khác biệt giữa Ảnh iCloud và My Photo Stream.

Xem ảnh của bạn trong My Photo Stream


Tìm thiết bị của bạn bên dưới và làm theo các bước.
iPhone, iPad hoặc iPod touch
1. iOS 8 trở lên: Chạm vào Album ảnh > > My Photo Stream.
Mac
Đi tới Album ảnh > > My Photo Stream.

Apple TV

Trang 322
1. Apple TV HD: Sau khi bạn đăng nhập vào iCloud, hãy đi tới Cài đặt > tài khoản >
iCloud và bật My Photo Stream.
2. Apple TV (thế hệ 3 và 2): Sau khi bạn đăng nhập vào iCloud, hãy đi tới Cài đặt >
iCloud > Cài đặt ảnh iCloud > Bật My Photo Stream.
Windows PC
Khi bạn bật Ảnh, iCloud cho Windows sẽ tạo một thư mục Ảnh trong File Explorer có tên là
Ảnh iCloud. My Photo Stream tự động tải về bất kỳ ảnh mới nào bạn chụp trên thiết bị iOS
của mình vào thư mục Tải xuống.

Bạn cũng có thể sử dụng các bước sau để xem ảnh của mình trên PC:
1. Windows 10: Nhập Ảnh iCloud vào thanh Tìm kiếm trên web và Windows. Khi bạn
nhìn thấy Ảnh iCloud - App Màn hình nền trong kết quả tìm kiếm, hãy chọn ứng
dụng đó.
2. Windows 8.1: Từ màn hình Bắt đầu, nhấp vào ở góc dưới cùng bên trái, sau đó nhấp
vào app Ảnh iCloud >iCloud.
3. Windows 8: Từ màn hình Bắt đầu, chọn Ảnh iCloud.
4. Windows 7: Bấm vào nút Bắt đầu của Windows, sau đó bấm vào Ảnh. Nhấp vào Ảnh
iCloud bên dưới menu Mục Yêu Thích trong bảng điều khiển ở bên trái.

Trang 323
Các định dạng Ảnh mà bạn có thể sử dụng với
My Photo Stream
My Photo Stream hỗ trợ JPEG, TIFF, PNG và hầu hết các định dạng ảnh RAW. My Photo
Stream không hỗ trợ video hoặc Live Photos.

Xóa ảnh khỏi My Photo Stream


Chọn một hoặc nhiều ảnh từ My Photo Stream trên thiết bị iOS hoặc máy Mac của bạn, sau
đó nhấn hoặc bấm Xóa.
Trên PC, chọn ảnh bạn muốn xóa khỏi My Photo Stream. Nhấp chuột phải, sau đó chọn Xóa.
Khi bạn xóa ảnh khỏi My Photo Stream trên một thiết bị, ảnh sẽ bị xóa khỏi Ảnh và iCloud.
Các ảnh bạn nhập từ My Photo Stream vào các thiết bị khác của bạn sẽ không bị xóa.

Câu hỏi thường gặp về My Photo Stream


Tìm câu trả lời cho câu hỏi của bạn bên dưới.
Tôi có thể sử dụng My Photo Stream để sao lưu ảnh của mình
thay vì Sao Lưu iCloud hoặc iTunes không?
Không. Ảnh trong My Photo Stream được lưu trên máy chủ iCloud trong 30 ngày. Sau đó,
các bức ảnh sẽ bị xóa khỏi iCloud. Để lưu hoặc sao lưu những ảnh này, bạn phải lưu chúng từ
My Photo Stream vào thiết bị iOS của bạn. Dưới đây là cách thực hiện: Trên iPhone, iPad
hoặc iPod touch, hãy mở Ảnh và chạm vào Album > My Photo Stream > Chọn. Chạm vào
ảnh bạn muốn lưu, sau đó chạm vào > Lưu hình ảnh. Sau đó, bạn có thể sao lưu ảnh của mình
bằng iCloud hoặc iTunes.
Ảnh My Photo Stream có độ phân giải nào?
Trên máy Mac hoặc PC, ảnh của bạn được tải xuống và lưu trữ ở độ phân giải đầy đủ. Trên
iPhone, iPad, iPod touch và Apple TV, ảnh của bạn được phân phối ở độ phân giải được tối
ưu hóa cho thiết bị giúp tăng tốc độ tải xuống và tiết kiệm dung lượng lưu trữ.
Kích thước khác nhau, nhưng phiên bản tối ưu hóa của ảnh được chụp bằng máy ảnh ngắm và
chụp tiêu chuẩn sẽ có độ phân giải pixel 2048 x 1536 khi được đẩy lên thiết bị của bạn. Ảnh
toàn cảnh có thể rộng tới 5400 pixel.
Khi nào ảnh của tôi tải lên My Photo Stream?

Trang 324
Ảnh bạn chụp trên iPhone, iPad hoặc iPod touch sẽ tự động tải lên My Photo Stream khi bạn
rời khỏi ứng dụng Camera và kết nối với Wi-Fi. Và các ảnh mới mà bạn nhập trên máy Mac
vào ứng dụng Ảnh sẽ tự động tải lên khi you connect to Wi-Fi or Ethernet. You can thay đổi
tùy chọn của bạn để chỉ những ảnh bạn thêm vào My Photo Stream được tải lên theo cách thủ
công.
Để tải ảnh lên My Photo Stream trên PC của bạn, hãy làm theo các bước sau:
1. Bấm vào nút Bắt đầu của Windows, sau đó bấm Vào Ảnh.
2. Chọn Ảnh iCloud trong menu Mục Ưa Thích trong bảng điều khiển ở bên trái.
3. Nhấp vào Upload photos.
4. Chọn ảnh bạn muốn thêm vào My Photo Stream, sau đó bấm Mở.
Bạn cũng có thể kéo và thả ảnh từ PC vào thư mục Tải Lên trong Ảnh iCloud.
My Photo Stream có thể lưu trữ bao nhiêu ảnh?
Để tiết kiệm dung lượng lưu trữ, iPhone, iPad và iPod touch của bạn giữ 1000 ảnh gần đây
nhất của bạn trong album My Photo Stream. Từ My Photo Stream, bạn có thể duyệt ảnh của
mình hoặc di chuyển những ảnh bạn thích sang album khác để giữ chúng trên thiết bị iOS của
bạn mãi mãi. Và nếu Apple TV của bạn có dung lượng lưu trữ hạn chế, bạn sẽ chỉ thấy các
ảnh gần đây nhất của mình.
Bạn có thể chọn tự động tải về tất cả ảnh của mình từ My Photo Stream về máy Mac và PC.
Mở Ảnh và đi tới Tùy chọn > Chung. Chọn Sao chép các mục vào thư viện Ảnh.
My Photo Stream Có sử dụng dung lượng iCloud của tôi
không?
Không. Ảnh bạn tải lên My Photo Stream không được tính vào dung lượng iCloud của bạn.
Ảnh ở chế độ chụp liên tục của tôi ở đâu trong My Photo
Stream?
Khi bạn chụp ảnh với chế độ chụp liên tục, chỉ những bức ảnh yêu thích mới nhập vào thiết bị
của bạn. Bạn có thể chọn lưu tất cả ảnh mình chụp ở chế độ chụp liên tục vào My Photo
Stream: Chạm vào Cài đặt > [tên của bạn] > Ảnh > iCloud và bật Tải ảnh chụp liên tục lên.
Điều gì sẽ xảy ra với ảnh của bạn nếu bạn tắt My Photo Stream
Trước khi bạn tắt My Photo Stream, hãy lưu bất kỳ ảnh nào bạn muốn giữ lại trên thiết bị của
mình. Nếu bạn đăng xuất khỏi iCloud hoặc tắt My Photo Stream trên iPhone, iPad hoặc iPod
touch, tất cả các ảnh trong album My Photo Stream sẽ bị xóa khỏi thiết bị đó.
Ảnh từ My Photo Stream trên các thiết bị khác của bạn không bị ảnh hưởng. Ảnh từ My
Photo Stream ở trên máy chủ iCloud trong 30 ngày kể từ ngày bạn tải chúng lên My Photo

Trang 325
Stream. Nếu bạn đăng nhập vào iCloud bằng cùng một ID Apple và bật My Photo Stream
trên một thiết bị khác, các ảnh sẽ tự động tải về.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

471. SET MULTI TRACKPAD.


Bước 1: Cài Multi Touch tại https://maclife.vn/multitouch-them-cu-chi-cho-trackpad.html
Bước 2: Mở cấp đầy đủ quyền yêu cầu theo app sau đó khởi động lại app.
Bước 3: Nhấn chọn Trackpad hoặc Magic Mouse tuỳ bạn chọn.
Bước 4: Nhấn dấu cộng góc dưới trái sau đó chọn “One Finger” hoặc Two, Three, Four, Five
tương ứng 1,2,3,4,5 ngón tay mà bạn muốn thao tác trên trackpad máy.
Bước 5: sau khi chọn một lựa chọn mà bạn muốn, tiếp theo bạn sẽ cần xác định các ngón tay này
làm gì. Như mình chọn hình bên dưới tức là giữ một ngón bên phải còn kéo bên trái là tăng giảm
độ sáng màn hình, còn ngược lại là âm thanh.

Nó như Synaptics bên windows vậy, dùng quen là được.
Trong quá trình sử
dụng sẽ bị xung đột
“Tap To Click”, vào
Preferences như
hình dưới và vào
settings > bỏ “Tap to
Click” như hình bên
là xong

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 326
472. ĐỔI PHÍM CHỨC NĂNG CỦA MAC.
Các bạn mới dùng mac lận đận với Control và Command? Vào
System Preferences > Keyboard > Modifier Keys…

Nhấn vô để chỉnh


-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

473. XOÁ APP CỨNG ĐẦU BẰNG TERMINAL


Mở terminal dán lệnh sau đó nhấn enter nhập password
sudo rm -rf /Applications/tên app mà bạn muốn xoá.app

để chắc chắn bạn mở applycation folder ra để sẵn bên cạnh, gõ lệnh trên
sudo rm -rf /Applications/ xong kéo app đó vô là xong

ví dụ final cut pro thì lệnh của nó là
sudo rm -rf /Applications/Final\ Cut\ Pro.app

Trang 327
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

474. CHỈNH CHẾ ĐỘ SEARCH FORCE CLICK DICTIONARY


SANG TIẾNG VIỆT
Vào Dictionary > Preferences (hoặc bấm command dấu phẩy) > tick “Từ điển Lạc Việt
(Vietnamese-English)” lên, kéo lên đầu tiên như hình dưới.

Thành quả đây

Tip này hữu ích cho bạn nào học chuyên ngành ngôn ngữ anh cần trau dồi vốn từ vựng
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

475. GỘP FILE VÀO FOLDER TRONG FINDER.


Bôi đen file cần gộp > Chuột phải > new folder with selection
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 328
476. PHÓNG TO/THU NHỎ VĂN BẢN TRONG WORD
Nhấn giữ control trượt lên xuống 2 ngón
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

477. FIX ICON THUMBNAILS MẤT SHOW VIEWER


File Icon Preview Thumbnails không hiển thị trong macOS Finder? Làm sao để khắc phục nó

Hầu hết người dùng sẽ quen thuộc với khả năng Show Previews icon findercho các loại files mà
nó nhận diện được, ví dụ như files JPEG thì nó sẽ show Thumbnail (là ảnh nhưng nhỏ hơn và
show ra chứ không cần phải mở tệp) rất hữu dụng để xác định files mà không cần phải mở nó

Nếu Finder không nhận ra một item (nếu không thể khớp mục đó với app đã cài đặt có thể mở
nó) hoặc icon previews bị tắt thì Finder sẽ hiển thị biểu tượng chung cho tệp.

Chức năng này có thể được bật và tắt trong Finder -> View -> Show View Options bằng cách
chọn vào box bên cạnh Show Preview Icon, nhưng trong một số trường hợp, nó có thể không
hoạt động ngay cả khi bạn đã bật cài đặt. Nếu bạn thấy mình trong tình trạng khó khăn bực bội
này, có một phương pháp khá đáng tin cậy mà bạn có thể sử dụng có thể nhanh chóng làm cho
nó hoạt động trở lại. Các bước sau đây chỉ cho bạn cách thực hiện.

Chạy Activity Monitor trên máy Mac của bạn (Applications/Utilities/Activity Monitor).
Finder

Trang 329
Trên thanh menu của Activity Monitor's , chọn View -> All Processes.

activity monitor

3. trong thanh search trên cùng bên phải góc của cửa sổ Activity Monitor, gõ
ThumbnailsAgent nhấn Enter và chọn com.apple.quicklook.ThumbnailsAgent.
4. Chọn tiến trình trong danh sách show ra, sau đó click icon Stop (vòng tròn X) trong
taskbar.
activity monitor

Trang 330
5. Chọn Force Quit trong lời nhắc hộp thoại xuất hiện.

force quit
6. tiếp, click vào icon Apple symbol trên thanh menu bar và chọn Force Quit....
7. Chọn Finder trong danh sách applycations Force Quit và click nút Relaunch để Relaunch
Finder

Sau khi làm theo các bước trên, Finder sẽ relaunched và icon thumbnail previews của bạn sẽ
được khôi phục trong cửa sổ Finder và trên màn hình desktop của bạn.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

478. CÁCH XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC PHÂN GIẢI MÀN HÌNH
NHANH.
- vào System Preferences > Display

Trang 331
Rê chuột vô phần muốn đổi nó sẽ hiển thị thông số bên phần “Looks like 1440 x 900” thông số
này là thông số Pixel nhé, kiếm ảnh làm màn hình theo kích thước này nó ghi "look like 1440 x
900" thì phải kiếm ảnh x2 lên là 2880x1800 thì mới là đúng để đảm bảo ảnh không bị rỗ, vỡ, bể
ảnh.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

479. SHOW PODCASTS RADIO.


Làm cách nào để định vị vị trí files downloaded Audio/Video của app Podcasts trên macOS? bây
giờ bạn có thể xuất file hoặc copy file tới vị trí mới trên Macintosh HD.

Bạn có thể đã liệt kê hoặc xem một Podcasts tuyệt vời trên ứng dụng Podcasts của Mac và bạn
có thể muốn xuất nó và lưu trữ ở nơi khác trên Macintosh HD của mình để bảo vệ an toàn.
Có vẻ như Apple đã vô hiệu hóa chức năng kéo các mục Podcasts vào máy tính để bàn để lưu trữ
nó hoặc xuất chúng đi nơi khác.
Vì vậy, đây là cách thực hiện theo một cách khác.
Bước 01: Click Finder
Bước 02: Bây giờ Click vào ‘Go’ trong menu bar và chọn ‘Library’. bây giờ vị trí của folder
‘Group Containers’ và search ‘Podcast’ bên trong folder group container

Cache.

Trang 332
Bước 03: Folder Path nhìn giống như hình trên dạng thế này ‘~/Library/Group
Containers/243LU875E5.groups.com.apple.podcasts’, lưu ý 243LU875E5 là ngẫu nhiên

Bước 04: bây giờ bạn sẽ thấy các files Podcasts app video đã tải trong folder đó.
lưu ý: làm ơn nhớ rằng podcasts files không thể hiển thị tên file gốc.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

480. BỎ CHECK GRAMMAR TRONG WORD.


- Mỗi khi gõ chữ là nó bị đường đỏ như thế này.

Để khắc phục tình trạng này vào command dấu phẩy hay Word > Preferences chọn Spelling &
Grammar

Trang 333
bỏ hết các tick trong đó đi là hết
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

481. CHUYỂN CHẾ ĐỘ NGƯỜI DÙNG TRONG CHROME TRÊN


MAC.
COMMAND SHIFT M
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

482. RESET TAGS MAC


Để reset tag list về mặc định, điều hướng sử dụng finder nhấn command shift G hoặc dùng
terminal gõ cd và gõ tiếp lệnh sau:
~/Library/Application Support/com.apple.sharedfilelist
Và xoá file sau:
com.apple.LSSharedFileList.ProjectsItems.sfl
chạy lại Finder sau đó nên reset các tags về trạng thái mặc định của chúng.

Đổi ngôn ngữ theo hệ thống nó không có tự chuyển được đâu, thử rồi, đừng cố

Ngoài ra làm xong nó còn mất tags right click, để khắc phục bạn làm như sau

Trang 334
1. Vào Finder > Preferences
2. Click vào Tags phần menu option
3. Bây giờ bạn sẽ nhìn thấy một list khi bạn cần show/hide trên thanh sidebar của bạn
4. Bên dưới có một hộp nhỏ, bạn có thể KÉO các thẻ từ phần trên xuống phần dưới để xác
định thẻ nào hiển thị trong nhấp chuột phải của bạn.

Để tick ✅ nó mớ i hiện ra


lạ i cho cá c bạ n, hình -
gạ ch ngang nó khô ng ra
đâ u, kéo xuố ng nữ a nó
mớ i ra.

Trang 335
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

483. ĐỌC VĂN BẢN TRÊN MAC.


- System Preferences > Accessibility > tick “Speak selection” click ô Options để xem phím tắt
Options Esc
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
484.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-

Trang 336
485.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
486.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
487.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
488.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
489.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
490.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
491.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
492.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
493.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
494.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
495.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
496.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
497.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
498.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
499.
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
500.

Trang 337

You might also like