Professional Documents
Culture Documents
HKII Tuan3+4 Bai23
HKII Tuan3+4 Bai23
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
❖ Biết và thực hiện được một số phương thức thường dùng với danh sách
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự
sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ HS được phát triển tư duy và khả năng giải quyết được vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp
tác, sáng tạo, tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
? Trong bài trước chúng ta đã biết cách dùng append để thêm phần tử vào cuối một
danh sách. Vậy Python có lệnh nào dùng để:
- Xóa nhanh một danh sách?
- Chèn thêm phần tử vào đầu hay giữa danh sách?
- Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không?
HS: trả lời câu hỏi
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách duyệt danh sách với toán tử in
- Mục Tiêu: + Biết cách sử dụng toán tử in trong danh sách
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Duyệt danh sách với toán tử IN *Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ:
Ví dụ 1. Dùng toán tử in để kiểm tra một giá GV: Nêu đặt câu hỏi
trị có nằm trong danh sách hay không Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán
>>> A = [1, 2, 3, 4, 5] tử in để duyệt một danh sách
>>> 2 in A ← Số nguyên 2 nằm trong dãy A
❖
kết quả trả lại True.
HS: Thảo luận, trả lời
True
*Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ:
>>> 10 in A ← Số 10 không nằm trong dãy A
+HS:Suynghĩ,thamkhảosgktrảlờicâ
kết quả trả lại False
uhỏi
False
+GV:quansátvàtrợgiúpcáccặp.
Ví dụ 2. Sử dụng toán tử in để duyệt từng
*Bước3:Báocáo,thảoluận:
phần tử của danh sách.
+HS:Lắngnghe,ghichú,mộtHSphát
>>> A = [10, 11, 12, 13, 14, 15]
biểulạicáctínhchất.
>>> for k in A ← khi thực hiện lệnh này,
+Cácnhómnhậnxét,bổsungchonhau.
biến k sẽ lần lượt nhận các giá trị từ dãy A.
*Bước4:Kếtluận,nhậnđịnh:GVchín
print (k, end = “ “)
hxáchóavàgọi1họcsinhnhắclại kiến
10 11 12 13 14 15
thức
Ghi nhớ
Câu hỏi:
● Tính toán tử in dùng để kiểm tra một phần ?1. Giả sử A = [“0”, “1”, “01”, “10]. Các
tử có nằm trong danh sách đã cho không. biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?
Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh
(Sai). a) 1 in A
<giá trị> in <danh sách> b) "01" in A
2. Hãy giải thích ý nghĩa từ khoá in trong
● Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh
câu lệnh sau:
sách bằng toán tử in và lệnh for mà không
for i in range(10):
cần sử dụng lệnh range ().
<các lệnh>
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số lệnh làm việc với danh sách
a) Mục tiêu: Nắm được những hàm thường dùng trong danh sách và thao tác xử lí danh
sách
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của GV và HS
2. MỘT SỐ LỆNH LÀM VIỆC VỚI DANH SÁCH *B1:Chuyểngiaonhiệmvụ:
Ví dụ 1. Lệnh clear() xóa toàn bộ một danh sách GV: Quan sát ví dụ sau để tìm
>> A = [1, 2, 3, 4, 5] hiểu một số lệnh làm việc với dữ
>> A.clear() liệu kiều danh sách,
Sau khi thực hiện lệnh clear() danh sách gốc trở thành rỗng HS: Thảo luận, trả lời
>> A HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
[]
Ví dụ 2. Lệnh remove(value) sẽ xoá phần tử đầu tiên của *B2:Thựchiệnnhiệmvụ:
danh sách có giá trị value. Nếu không có phần tử nào như +HS:Suynghĩ,thamkhảosgktr
vậy thì sẽ báo lỗi ảlờicâuhỏi
>> A = [1, 2, 3, 4, 5] +GV:quansátvàtrợgiúpcác
>> A.remove(1) cặp.
>>>A
[2, 3, 4, 5]
>>> A.remove(10) # Lệnh lỗi vì giá trị không có trong danh
sách
Ví dụ 3. Lệnh insert(index, value) có chức năng chèn giá *B3:Báocáo,thảoluận:
trị value vào danh sách tại vị trí index +HS:Lắngnghe,ghichú,mộtH
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của GV và HS
>> A = [1, 2, 6, 10] Sphátbiểulạicáctínhchất.
>> A.insert(2, 5) +Cácnhómnhậnxét,bổsungch
>>> A onhau.
[1, 2, 5, 6, 10]
- Chú ý: nếu k nằm ngoài phạm vi chỉ số của danh sách thì *Bước4:Kếtluận,nhậnđịnh:
lệnh vẫn có tác dụng nếu: index < -len() thì chèn vào đầu GVchínhxáchóavàgọi1họcsi
danh sách, nếu index > len( ) thì chèn vào cuối danh sách. nhnhắclạikiếnthức
>> A = []
>> A.insert(-10, 1)
>>> A.insert(100, 2)
>>> A
[1, 2]
Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách: Câu hỏi:
Bổ sung phần tử x vào cuối danh ?1. Khi nào thì lệnh A.append(1)
A.append(x)
sách A và A.insert(0, 1) có tác dụng
giống nhau
A.insert(k, Chèn phần tử x vào vị trí k của
2. Danh sách A trước và sau lệnh
x) danh sách A
insert() là [1, 4, 10, 0] và [1, 4,
Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách 10, 5, 0]. Lệnh đã dùng là gì?
A.clear( )
A
..................................................................................................................................................