Tuan1+2 Bai21

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

BÀI 21

CÂU LỆNH LẶP WHILE


Thời gian thực hiện: 4 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

● Biết và thực hành giải các bài toán sử dụng lệnh lặp while với số lần không biết trước

● Biết ba cấu trúc lập trình cơ bản: tuần tự, rẽ nhánh, lặp,…

2. Kỹ năng:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, Sbt, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
Cho các việc được ghi trong cột A và cột B trong bảng sau:
A B
Vận động viên chạy 20 vòng Vận động viên chạy nhiêu vòng xung quanh sân
xung quanh sân vận động vận động trong thời gian 2 tiếng
Em làm 5 bài tập thầy cô giao Em làm các bài tập về nhà đến giờ ăn cơm thì dừng
về nhà lại
Em đi lấy 15 xô nước giúp mẹ Em xách các xô nước giúp mẹ cho đến khi đầy xô
nước
Đối với mỗi hàng, em hãy cho biết công việc lặp đi lại là gì? Điều kiện để dừng công
việc là gì? Số lần thực hiện việc lặp giữa 2 cột có gì khác nhau?
HS: trả lời câu hỏi
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu lệnh while
- Mục Tiêu: + Biết cú pháp lệnh và cách sử dụng lệnh while
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
Sản phẩm dự kiến
sinh
1. LỆNH WHILE *‌‌Bước‌‌1:‌‌Chuyển‌‌giao‌‌nhiệm‌
- Lệnh lặp while thực hiện khối lệnh với số lần lặp ‌vụ:‌‌
không biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến GV: Nêu đặt câu hỏi
khi <điều kiện> = False ? Quan sát đoạn chương trình sau
Cú pháp của lệnh while như sau: giải thích kết quả in ra
while <điều kiện>: >>> S= 0
<khối lệnh lặp> >>> k=1
Chú ý: sau dấu “:” khối lệnh lặp cần được viết lùi vào >>> while k < 100:
và thẳng hàng. Mặc định các lệnh sẽ lùi vào 1 tab hoặc S=S+k
4 dấu cách. k = k+ 7
>>> print (S)
750
Điều kiện lặp k < 100: nếu <điều
kiện> là False thì dừng lặp
khối các lệnh lặp được viết lùi
vào và thẳng hàng. Sau mỗi vòng
Trong đó <điều kiện> là biểu thức lôgic. Khi thực hiện lặp k tăng thêm 7
lệnh, Python sẽ kiểm tra <điều kiện>, nếu đúng thì thực HS: Thảo luận, trả lời
hiện khối lệnh lặp, nếu sai thì kết thúc lệnh while *‌‌Bước‌‌2:‌‌Thực‌‌hiện‌‌nhiệm‌
‌vụ:‌‌‌
‌+‌‌HS:‌‌Suy‌‌nghĩ,‌‌tham‌‌khảo‌‌sgk‌‌tr
Hoạt động của giáo viên và học
Sản phẩm dự kiến
sinh
ả‌‌lời‌‌câu‌‌hỏi‌‌
+‌‌GV:‌‌quan‌‌sát‌‌và‌‌trợ‌‌giúp‌‌các‌
‌cặp.‌‌‌
*‌‌Bước‌‌3:‌‌Báo‌‌cáo,‌‌thảo‌‌luận:‌‌‌
+‌‌HS:‌‌Lắng‌‌nghe,‌‌ghi‌‌chú,‌‌một‌‌H
S‌‌phát‌‌
biểu‌‌lại‌‌các‌‌tính‌‌chất.‌‌‌
+‌‌Các‌‌nhóm‌‌nhận‌‌xét,‌‌bổ‌‌sung‌‌ch
o‌‌
Ghi nhớ: while là lệnh lặp với số lần không biết trước.
nhau.‌‌‌
Số lần lặp của lệnh while phụ thuộc vào điều kiện của
*‌‌Bước‌‌4:‌‌Kết‌‌luận,‌‌nhận‌‌định:‌‌
lệnh
GV‌‌
Câu hỏi:
1. Lệnh while kiểm tra điều kiện trước hay sau khi thực ❖ chính‌‌xác‌‌hóa‌‌và‌‌gọi‌‌1‌‌học‌‌
hiện khối lệnh lặp? sinh‌‌nhắc‌‌lại‌‌kiến‌‌thức‌‌
2. Viết đoạn chương trình tính tổng 2 + 4 + … + 100 sử
dụng lệnh while
Lưu ý:
1. Vì lệnh while không biết trước số lần lặp, mà phụ
thuộc vào điều kiện. Do đó, cần chú ý đến điều kiện của
lệnh while để tránh bị lặp vô hạn.
2. Trong trường hợp nếu muốn dừng và thoát ngay khỏi
vòng lặp while hoặc for có thể dùng lệnh break
>>> for k in range(10):
print(k, end = “ “)
if k == 5: break
012345
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được cấu trúc lập trình cơ bản của ngôn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh
3. CẤU TRÚC LẬP TRÌNH *‌‌Bước‌‌1:‌‌Chuyển‌‌giao‌‌nhiệm‌‌vụ:‌‌
- Với việc sử dụng câu lệnh if và câu lệnh lặp ta GV: Đọc, thảo luận để hiểu các cấu trúc lập
thấy một chương trình Python nói chung có thể trình cơ bản trong ngôn ngữ lập trình bậc
chia ra thành các khối lệnh sau: cao
+ Khối gồm các lệnh được thực hiện theo trình tự HS: Thảo luận, trả lời
từ trên xuống dưới. Khối này tương ứng với cấu HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
trúc tuần tự trong chương trình và được thể hiện *‌‌Bước‌‌2:‌‌Thực‌‌hiện‌‌nhiệm‌‌vụ:‌‌‌
bằng các câu lệnh như gán giá trị, nhập/xuất dữ ‌+‌‌HS:‌‌Suy‌‌nghĩ,‌‌tham‌‌khảo‌‌sgk‌‌trả‌‌lời‌‌câu‌
liệu, … ‌hỏi‌‌
+ Khối các câu lệnh chỉ được thực hiện tùy thuộc +‌‌GV:‌‌quan‌‌sát‌‌và‌‌trợ‌‌giúp‌‌các‌‌cặp.‌‌‌
vào điều kiện nào đó là đúng hay sai. Khối lệnh *‌‌Bước‌‌3:‌‌Báo‌‌cáo,‌‌thảo‌‌luận:‌‌‌
này tương ứng với cấu trúc rẽ nhánh và được thể +‌‌HS:‌‌Lắng‌‌nghe,‌‌ghi‌‌chú,‌‌một‌‌HS‌‌phát‌‌
hiện bằng câu lệnh if biểu‌‌lại‌‌các‌‌tính‌‌chất.‌‌‌
+ Khối các câu lệnh được thực hiện lặp đi lặp lại +‌‌Các‌‌nhóm‌‌nhận‌‌xét,‌‌bổ‌‌sung‌‌cho‌‌nhau.‌‌‌
tùy theo điều kiện nào đó vẫn còn đúng hay sai. *‌‌Bước‌‌4:‌‌Kết‌‌luận,‌‌nhận‌‌định:‌‌GV‌‌chính‌‌
Khối lệnh này tương ứng với cấu trúc lặp và được xác‌‌hóa‌‌và‌‌gọi‌‌1‌‌học‌‌sinh‌‌nhắc‌‌lại‌‌kiến‌‌thức
thể hiện bằng các câu lệnh lặp for, while
Ghi nhớ: Ba cấu trúc lập trình cơ bản của các
ngôn ngữ lập trình bậc cao gồm: cấu trúc tuần tự,
cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp.
Hoạt động 3: Thực hành
a) Mục tiêu: biết sử dụng các câu lệnh đã học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh
3. THỰC HÀNH *‌‌Bước‌‌1:‌‌Chuyển‌‌giao‌‌nhiệm‌‌vụ:‌‌
Nhiệm vụ 1. Viết chương trình in toàn bộ dãy các GV:
số tự nhiên từ 1 đến 100 trên một hàng ngang HS: Thảo luận, trả lời
Hướng dẫn: Mở Python và nhập chương trình sau: HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
Sản phẩm dự kiến Hoạt động của giáo viên và học sinh
k=0 *‌‌Bước‌‌2:‌‌Thực‌‌hiện‌‌nhiệm‌‌vụ:‌‌‌
while k < 100 : ‌+‌‌HS:‌‌Suy‌‌nghĩ,‌‌tham‌‌khảo‌‌sgk‌‌trả‌‌lời‌‌câu‌
k=k+1 ‌hỏi‌‌
print(k, end = “ “) +‌‌GV:‌‌quan‌‌sát‌‌và‌‌trợ‌‌giúp‌‌các‌‌cặp.‌‌‌
Nhiệm vụ 2. Viết chương trình in ra màn hình *‌‌Bước‌‌3:‌‌Báo‌‌cáo,‌‌thảo‌‌luận:‌‌‌
dãy các chữ cái tiếng Anh từ “A” đến “Z” theo ba +‌‌HS:‌‌Lắng‌‌nghe,‌‌ghi‌‌chú,‌‌một‌‌HS‌‌phát‌‌
hàng ngang trên màn hình, hai hàng ngang đầu có biểu‌‌lại‌‌các‌‌tính‌‌chất.‌‌‌
10 chữ cái, hàng thứ ba có 6 chữ cái. +‌‌Các‌‌nhóm‌‌nhận‌‌xét,‌‌bổ‌‌sung‌‌cho‌‌nhau.‌‌‌
Hướng dẫn: Do các chữ cái tiếng Anh từ A đến Z *‌‌Bước‌‌4:‌‌Kết‌‌luận,‌‌nhận‌‌định:‌‌GV‌‌chính‌‌
chiếm các vị trí từ 65 đến 90 trong bảng mã xác‌‌hóa‌‌và‌‌gọi‌‌1‌‌học‌‌sinh‌‌nhắc‌‌lại‌‌kiến‌‌thức
ASCII. Với số thứ tự k của bảng mã ASCII, ta sử
dụng lệnh chr(k) trả lại kí tự tương ứng trong
bảng mã này

# với các chữ cái cuối hàng sẽ in ra và


xuống dòng

# với các chữ cái khác thì in ra trên một


hàng ngang
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv Cho HS nhắc lại KT:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
Bài 1: Cho dãy số 1, 4, 7, 10, ... Tìm phần tử lớn nhất của dãy nhưng nhỏ hơn 100
Bài 2. Viết chương trình đếm trong dãy 100 số tự nhiên đầu tiên có bao nhiêu số thỏa mãn
điều kiện: hoặc chia hết cho 5 hoặc chia cho 3 dư 1.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà:
Bài 1: Viết chương trình in ra các số tự nhiên từ 1 đến 100 ra màn hình thành 10 hàng, mỗi
hàng 10 số, có dạng như sau:
1 2 3 ... 10
11 12 ... 20
................
91 92 ... 100
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:

You might also like