Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động

xảy ra và đối
tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc
này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

Đk để biến đổi từ câu chủ động sang bị động là động từ trong câu phải là ngoại động từ (Transitive
Verb)

- Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo
sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ câu sẽ không hoàn chỉnh. (danh từ đi ngay theo sau
ngoại động từ được gọi là tân ngữ)

Vd: He bought a bunch of flower.

- Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay nguồi thực hiện nó. Nội động từ
không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước; tân
ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ ( prepositional object) , không phải là tân ngữ trực
tiếp.

Vd: He has just left.

We were at home last night.

I’m very happy

Công thức thể bị động: tobe + V3 / V_ed

Ví dụ:

My motobike was stolen last night.


(Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)

Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì
không rõ hoặc không quan trọng.

Cách chuyển câu chủ động sang bị động:

 Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ
chính của câu)
 Bước 2: Lây tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động
 Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p/VP2” theo thì của
câu gốc
 Bước 4: Đặt “by” trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối
câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian. (Chốn-By-Thời)
 Lưu ý:
1. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, everybody,
someone, somebody, anyone, anybody,no one, nobody thì được bỏ đi trong
câu bị động. ( bắt buộc bỏ)

2. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he,she thì có thể bỏ đi
trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thẻ gây ra hành động.

3. Nếu chủ ngữ của câu chủ động là nguồi hoặc vật trực tiếp gây ra hành
động thì dùng “by” nhưng dán tiếp gây ra hành động thì dùng “with”.

VD: The bird was shot by the hunter. ( Con chim bị bắn bởi người thợ săn)

The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)

4. Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ ở dạng phân từ
hai trong câu bị động.

Vd: The town has been totally destroyed after the storm.

 1. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì


hiện tại
Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

S+V+O → S + be + V3 (+ by Sb/O)
Hiện tại đơn My brother often collects stamps. Stamps are often collected by my brother.
(Anh tôi thường sưu tầm những (Các con tem thường được sưu tầm bởi
con tem) anh tôi)

→ S + am/ is/are + being + V3 (+ by


S + am/ is/are + V_ing + O
Hiện tại tiếp Sb/O)
She is drawing a picture.
diễn A picture is being drawn by her.
(Cô ấy đang vẽ một bức tranh.)
(Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy.)

S + have/has + V3 + O → S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)


They have built this house for 3 This house has been built for 3 years by
Hiện tại hoàn
years. them.
thành
(Họ đã xây dựng ngôi nhà này (Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3
được 3 năm.) năm bởi họ.)

2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá
khứ
Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

S + V_ed + O → S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)


Quá khứ đơn She cooked this dish yesterday. This dish was cooked yesterday by her.
(Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn (Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô
này.) ấy.)

→ S + was/ were + being + V3 (+ by


S + was/ were + V_ing + O
Sb/O)
Quá khứ tiếp Yesterday morning she was
The grass was being cut by her yesterday
diễn cutting the grass.
morning.
(Sáng hôm qua cô ấy cắt cỏ)
(Sáng hôm qua cỏ được cắt bởi cô ấy)

S + had + V3 + O
→ S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
I had done all of my homework by
All of my homework had been done by me
Quá khứ 8PM yesterday.
by 8PM yesterday.
hoàn thành (Tôi đã hoàn thành tất cả các bài
(Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được
tập về nhà của mình trước 8h tối
hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)
hôm qua.)

3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương
lai
Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)

S + will V + O → S + will be + V3 (+ by Sb/O)


Tương lai
đơn I will feed the dogs. The dogs will be fed.
(Tôi sẽ cho con chó ăn) (Con chó sẽ được tôi cho ăn)

S + is/ am/ are going to + V inf + → S + is/ am/ are going to BE + V


O inf (by O)
Tương lai We are going to hold a party this A party is going to be held this year by
gần year. us.
(Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa (Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm
tiệc trong năm nay.) nay bởi chúng tôi.)

S + will be + V_ing + O → S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)


Tương lai I will be washing dishes this time Dishes will be being washed by me this
tiếp diễn tomorrow. time tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ rửa chén) (Ngày mai chén sẽ được tôi rửa)

Tương lai S + will have + V3 + O → S + will have + been + V3 (+ by Sb/


O)
They will have completed the task
The task will have been completed by
by the end of January.
hoàn thành the end of January.
(Họ sẽ hoàn thành bài tập vào cuối
(Bài tập sẽ được họ hoàn thành vào cuối
tháng 1)
tháng 1)

4. Câu bị động (Passive Voice) với động từ khiếm khuyết


Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ:

Children should not eat too much fast food.


(Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.)

→ Fast food should not be eaten too much by children.


(Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em.)

Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc
“V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”

Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động

Want to_V → Want to be p.p Avoid V-ing → Avoid being pp

→ Prevent … from being


Need to_V → Need to be p.p Prevent … from V-ing
pp

Ví dụ: Ví dụ:
She avoid being complained by customers.
I want to be taken care of by my mom. (Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
The government should prevent animals from being
This car needs to be repaired. killed
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa) (Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)

Câu chủ động: S + V + O

→ Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)


1. She opens the book.

2. She buys a lot of alcohol.

3. They set the table.

4. I take a photo.

5. We wear blue skirts.

6. He doesn’t buy the cooker.

7. They don’t help me.

8. You do not write the essay.

9. Does that man rob the bank?

10. Does your dad pick you up?

Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O

→ Câu bị động: S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)

1. The girls are singing a folk song.

2. Mr. Thompson and his son are playing table tennis at the moment.

3. My sister is baking a cake.

4. The waitress is serving three lunches now.

5. My dad is reading the newspaper at this time.

6. They are selling cookies for Christmas right now.


7. The dog is eating its snack.

8. I am weeping the floor.

9. Anna is throwing the ball into a basket.

10. Jimmy is choosing a present for his best friend's birthday.

Câu chủ động: S + have/has + V3 + O

→ Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)

1. My mother has bought this bouquet of flower in that shop.

2. Jane has found her wallet.

3. Our team has finished the report.

4. I have finished my exercise for two days.

5. He has never seen this movie before.

6. We have heard the news already.

7. The employee has signed the contract.

8. These boys have bought five concert tickets.

9. His brother has studied computer science since April.

10. My parents have taken care of my cat well.

11. We have typed these reports for 1 hours.

12. The police has found the thief yesterday


Câu chủ động: S + V-ed + O

→ Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)

1. People reconstructed the temple in 1903.

2. Thousands of people visited Ho Chi Minh Mausoleum yesterday.

3. She didn't invite me to her birthday party.

4. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.

5. Why did many students visit the Temple of Literature last week?

6. I lost my key yesterday.

7. They didn't open the bank last weekend.

8. J. K. Rowling wrote her first book at the age of six.

9. Why didn't you clean the floor this morning?

10. The waiter brought the dish to us.

Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O

→ Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)


Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu được đánh
chữ (A) sang câu bị động:

1. We were eating a bowl of Pho. (A)

2. She was writing a letter for her pen pal. (A)

3. He was not playing chess in his room at 9 o’clock yesterday evening. (A)

4. Mr. Tai was watching the television. (A)

5. We were cleaning the floor when Ann called. (A)

6. The baby was being taken a bath when you came. (P)

7. A cheese cake was being eaten by my sister. (P)

8. The employees were being called by the employer at 9 o’clock yesterday morning. (P)

9. My house was being decorated when my dad was out. (P)

10. Jane was taking a photo of me. (A)

Câu chủ động: S + had + V3 + O

→ Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)

1. I had ordered this dress before I went to bed last night.

2. My brother had not washed the dishes.

3. I had won an international letter-writing contest.

4. Mary had done her exercise by 5 p.m.

5. The boys had not finished the report before going to school.
6. They had seen this film before I called.

7. After I had painted the wall, I went to a cinema.

8. After Thomas had watched the television, he studied.

9. Had the girl ironed the clothes by afternoon?

10. My little brother had brushed the teeth before he went to bed last night.

Câu chủ động: S + will V + O

→ Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)

1. Hanh will buy a luxury car.

2. His girlfriend won’t accept the truth.

3. Thousands of foreign travellers will visit the Phong Nha cave this holiday.

4. His boss will hold a meeting.

5. Will you fix the computer for me?

6. We will show the new camera.

7. Tom won’t invite John to the party.

8. They will never ask him.

9. Will the company employ a new secretary?

10. Will the plumber repair the toilet?


Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O

→ Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O)

1. The workers are going to pave the road in this area next month.

2. We'll make hotel reservations tomorrow.

3. Our company is going to serve pizzas at lunch time.

4. He is going to make the bread in an hour.

5. Johnny and Ted are going to decorate the classroom this Christmas.

6. We are going to pay the electricity bill next week.

7. He is going to launch an environment campaign tomorrow morning.

8. Mom is going to cook the meal.

9. Linda is going to pick her son up after work.

10. Is Mr. Hung going to fix the desks this evening?

Câu chủ động: S + will be + V_ing + O

→ Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)

1. This time tomorrow, we will be writing the letter.

2. My cat will be chasing her cat the whole night.

3. My brother and I will be making dinner.

4. Penny will be drinking the lemon juice later.


5. Ritz will be playing football tomorrow.

6. They will be visiting our place soon.

7. My dad won’t be playing tennis this time next Monday.

8. The visitors will be buying souvenirs by 9:00 P.M.

9. Will we be waiting for the tourists at the railway station?

10. Will you be doing laundry tonight?

Câu chủ động: S + will have + V3 + O

→ Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu được đánh
chữ (A) sang câu bị động:

1. Peter will have repaired his phone next week. (A)

2. We will have eaten the chicken by 7 o’clock. (A)

3. We will have visited Rome by the end of this year. (A)

4. Students will have finished this exercise by 4:00 p.m. (A)

5. The businessman will have bought the apartment by next month. (A)

6. Portugese will have been studied before Hannah studies in Portugal. (A)

7. Basketball will have been played in the school yard by my children and their friends. (P)

8. Will the football match have been taken part in by Phong? (P)
9. Our team’s project will have been finished by us by the end of next week. (P)

10. The lunch will not have been prepared by my parents by the time we came home. (P)

Câu chủ động: S + modal verb + V + O

→ Câu bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

1. Nothing can change my mind.

2. We can't make coffee with cold water.

3. Must pupils finish the exercise before five?

4. How could the thieves open this safe?

5. Staff mustn't use this machine after 6:30 p.m.

6. Your girlfriend has a right to know the truth. She _______ the news immediately. If you don’t
do it, we will.

A. should be told

B. should tell

C. ought to tell

D. may be heard

7. What I told Jane was a secret. She _______ it to you.

A. oughtn't to have repeated

B. oughtn't to repeat

C. ought to repeat
D. oughtn't to have been repeated

8. A package _______ carefully before it is sent.

A. had to be wrapped

B. ought to wrap

C. has to be wrapped

D. can wrap

9. I don’t know why Jenny was absent from the meeting. She _______ about it.

A. must be forgotten

B. should forget

C. need to forget

D. must have forgotten

10. The party is open to anyone in the school who wants to have fun. Everyone _______.

A. can be joined

B. could be joined

C. can join

D. must participate

11. This broken water pipe _______ days ago. Could you please help me?

A. might be fixed

B. might have been fixed


C. should have been fixed

D. should be fixed

12. Why did you drink the water directly from the river? It _______.

A. should be polluted

B. should pollute

C. can be polluted

D. can pollute

13. A British Longhair _______ from the other cats by its long hair and cute round face.

A. could distinguish

B. can be distinguished

C. can distinguish

D. could be distinguished

You might also like