Professional Documents
Culture Documents
passive voice (câu bị động)
passive voice (câu bị động)
xảy ra và đối
tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc
này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.
Đk để biến đổi từ câu chủ động sang bị động là động từ trong câu phải là ngoại động từ (Transitive
Verb)
- Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo
sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ câu sẽ không hoàn chỉnh. (danh từ đi ngay theo sau
ngoại động từ được gọi là tân ngữ)
- Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay nguồi thực hiện nó. Nội động từ
không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước; tân
ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ ( prepositional object) , không phải là tân ngữ trực
tiếp.
Ví dụ:
Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì
không rõ hoặc không quan trọng.
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ
chính của câu)
Bước 2: Lây tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p/VP2” theo thì của
câu gốc
Bước 4: Đặt “by” trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối
câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian. (Chốn-By-Thời)
Lưu ý:
1. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, everybody,
someone, somebody, anyone, anybody,no one, nobody thì được bỏ đi trong
câu bị động. ( bắt buộc bỏ)
2. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he,she thì có thể bỏ đi
trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thẻ gây ra hành động.
3. Nếu chủ ngữ của câu chủ động là nguồi hoặc vật trực tiếp gây ra hành
động thì dùng “by” nhưng dán tiếp gây ra hành động thì dùng “with”.
VD: The bird was shot by the hunter. ( Con chim bị bắn bởi người thợ săn)
The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
4. Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ ở dạng phân từ
hai trong câu bị động.
Vd: The town has been totally destroyed after the storm.
S+V+O → S + be + V3 (+ by Sb/O)
Hiện tại đơn My brother often collects stamps. Stamps are often collected by my brother.
(Anh tôi thường sưu tầm những (Các con tem thường được sưu tầm bởi
con tem) anh tôi)
2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá
khứ
Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)
S + had + V3 + O
→ S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
I had done all of my homework by
All of my homework had been done by me
Quá khứ 8PM yesterday.
by 8PM yesterday.
hoàn thành (Tôi đã hoàn thành tất cả các bài
(Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được
tập về nhà của mình trước 8h tối
hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)
hôm qua.)
3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương
lai
Thì (Tense) Chủ động (Active) Bị động (Passive voice)
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc
“V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động Câu bị động Câu chủ động Câu bị động
Ví dụ: Ví dụ:
She avoid being complained by customers.
I want to be taken care of by my mom. (Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
The government should prevent animals from being
This car needs to be repaired. killed
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa) (Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)
4. I take a photo.
2. Mr. Thompson and his son are playing table tennis at the moment.
4. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.
5. Why did many students visit the Temple of Literature last week?
3. He was not playing chess in his room at 9 o’clock yesterday evening. (A)
6. The baby was being taken a bath when you came. (P)
8. The employees were being called by the employer at 9 o’clock yesterday morning. (P)
5. The boys had not finished the report before going to school.
6. They had seen this film before I called.
10. My little brother had brushed the teeth before he went to bed last night.
3. Thousands of foreign travellers will visit the Phong Nha cave this holiday.
1. The workers are going to pave the road in this area next month.
5. Johnny and Ted are going to decorate the classroom this Christmas.
Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu được đánh
chữ (A) sang câu bị động:
5. The businessman will have bought the apartment by next month. (A)
6. Portugese will have been studied before Hannah studies in Portugal. (A)
7. Basketball will have been played in the school yard by my children and their friends. (P)
8. Will the football match have been taken part in by Phong? (P)
9. Our team’s project will have been finished by us by the end of next week. (P)
10. The lunch will not have been prepared by my parents by the time we came home. (P)
6. Your girlfriend has a right to know the truth. She _______ the news immediately. If you don’t
do it, we will.
A. should be told
B. should tell
C. ought to tell
D. may be heard
B. oughtn't to repeat
C. ought to repeat
D. oughtn't to have been repeated
A. had to be wrapped
B. ought to wrap
C. has to be wrapped
D. can wrap
9. I don’t know why Jenny was absent from the meeting. She _______ about it.
A. must be forgotten
B. should forget
C. need to forget
10. The party is open to anyone in the school who wants to have fun. Everyone _______.
A. can be joined
B. could be joined
C. can join
D. must participate
11. This broken water pipe _______ days ago. Could you please help me?
A. might be fixed
D. should be fixed
12. Why did you drink the water directly from the river? It _______.
A. should be polluted
B. should pollute
C. can be polluted
D. can pollute
13. A British Longhair _______ from the other cats by its long hair and cute round face.
A. could distinguish
B. can be distinguished
C. can distinguish
D. could be distinguished