Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

`

CÂU HỎI TÂP ĐỊA 9


Mức độ biết.
Câu 1.

Mật độ dân số là gì?

NỘI DUNG
Mật độ dân số : Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (người/km2)

Câu 2.
Trình bày đặc điểm về nguồn lao động ở nước ta.

NỘI DUNG
Đặc điểm về nguồn lao động ở nước ta:
- Nguồn lao động ở nước ta dồi dào và tăng nhanh.
- Mặt mạnh: người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có khả
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn gây khó khăn cho việc sử
dụng lao động.

Câu 3.
Nêu quá Trình độ thị hóa nước ta

NỘI DUNG
- Số dân thành thị tăng liên tục, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta vừa và nhỏ.

Câu 4.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 23), hãy xác định các sân bay quốc tế và cảng biển lớn của nước ta?
NỘI DUNG
- Các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Hải Phòng, Đà Nẵng, Tân Sơn
Nhất (TP Hồ Chí Minh).
- Các cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

Câu 5.
Ngành thủy sản là ngành như thế nào?
NỘI DUNG

Thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng


có ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển của nước ta.
,
câu 6.
Trình bày vai trò của từng loại rừng
NỘI DUNG
Rừng đặc dụng: Bảo vệ động vật, thực vật quý hiếm
Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ, củi….
Rừng phòng hộ: Giữ đất, chống xói mòn, chắn sóng, chắn cát…..

Câu 7.
Kể tên và nêu vai trò của các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
NỘI DUNG
Các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định.
Vai trò: Có tầm quan trọng không chỉ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
mà còn với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 8.
Nêu vị trí giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
NỘI DUNG
- Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy đất hẹp chiều ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Tiếp giáp với BTB, Tây Nguyên và ĐNB
Ý nghĩa:
- Là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông
- Các quần đảo và đảo có tầm quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng.

Câu 9.
Nêu vị trí giới hạn của vùng Bắc Trung Bộ.
NỘI DUNG
- Giới hạn lãnh thổ: Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến
dãy Bạch Mã ở phía Nam.
+ Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây giáp Lào.
+ Phía Đông giáp biển Đông.

I. Mức độ hiểu.
Câu 1.
Phân bố dân cư đô thi nước ta như thế nào?
NỘI DUNG
- Tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và đô thị: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long.

- Thưa thớt ở khu vực miền núi, điều kiện tự nhiên không thuận lợi: Tây Bắc, vùng núi phía Tây của
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Câu 2.
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt của nước ta?
NỘI DUNG
Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì:
- Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ nên nguồn lao động dồi dào.
- Trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, số người trong độ tuổi lao động thất nghiệp hoặc thiếu
việc làm còn cao.

- Nguồn lao động là vốn quý của quốc gia, nếu không sử dụng hết sẽ vừa gây lãng phí, vừa gây khó
khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 3.
Nước ta đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
NỘI DUNG
Những thành tựu đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999).
- Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.
- Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
- Tuổi thọ trung bình tăng lên: năm 1999 tuổi thọ trung bình của nam là 67,4 và nữ là 74…

CÂU 4: Đọc thông tin SGK trang 36 + bản đồ Atlat (trang 2). Trình bày những thuận lợi và khó khăn ngành thủy
sản.
NỘI DUNG
Thuận lợi:

- Nhiều sông ngòi, ao hồ thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy sản.

- Vùng biển rộng với nhiều bãi tôm, cá và ngư trường lớn.

Dọc bờ biển có đầm phá bãi triều, rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.

- Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước
mặn.

Khó khăn.

- Nhiều thiên tai làm giảm năng suất đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản.

- Môi trường bị suy thoái, ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, suy giảm.

- Đòi hỏi vốn rất lớn trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo.

Câu 5.
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản như thế nào?
NỘI DUNG
- Khai thác thủy sản: Sản lượng tăng khá nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu ngành thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản: Sản lượng tăng nhanh, tỉ trọng nhỏ hơn khai thác trong cơ cấu ngành thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác.
- Hiện nay, sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ, xuất khẩu thủy sản tăng vượt bậc, thị trường mở rộng.

Câu 6.
Các nhân tố tự nhiên ảnh hướng đến sự phân bố và phát triển công nghiệp nước ta như thế nào?
NỘI DUNG
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm.
+ Khoáng sản phong phú: nhiên liệu (than, dầu khí), kim loại (sắt, thiếc..), phi kim loại (apatit,
pirit), vật liệu xây dựng (sét, đá vôi) thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng, luyện kim, hóa
chất, vật liệu xây dựng.
+ Nguồn thủy năng có trữ lượng lớn → phát triển thủy điện.
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng: TDMNBB nổi
bật với công nghiệp khai khoáng, năng lượng,... Đông Nam Bộ khai thác dầu, khí.

Câu 7.
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
NỘI DUNG
b . Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát
triển chăn nuôi bò
vì ở phía Tây có nhiều đồng cỏ còn ở phía Đông các tỉnh đều giáp biển nên thuận lợi cho việc khai
thác và nuôi trồng thủy sản.
Số lượng đàn bò lớn (1008,6 nghìn con năm 2002), sản lượng thủy sản lớn (521,1 nghìn tấn năm
2002).

Câu 8.
Vì sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
NỘI DUNG
b.Cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Đất feralit hình thành trên đá vôi, đá phiến và các loại đá khác.
- Khí hậu cận nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp với cây chè.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng và thu hoạch chè.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 9.
Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

NỘI DUNG

- Thuận lợi:
+ Dân số đông, mang lại nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế, nhất là những ngành
cần nhiều lao động.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, Là cơ sở, thúc đẩy các hoạt động dịch vụ phát triển, đặc biệt là
dịch vụ tiêu dùng.
+ Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
+ Người dân có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua đào tạo
tương đối cao, đội ngũ trí thức, kĩ thuật và công nghệ đông đảo.

Câu 10.

Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
NỘI DUNG
- Khó khăn:
+ Dân số tăng quá nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh, tạo sự kìm hãm phát triển
kinh tế.
+ Vấn đề giải quyết việc làm cho lao động trở nên gay gắt, tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm
tăng cao
+ Gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, văn hóa – xã hội, nhà ở…
+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.

II. Mức độ vận dụng thấp.


Câu 1.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản thởi kì 1990-2002. Nhận xét
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990 890,6 728,5 162,1
1994 1465,0 1120,9 344,1
1998 1782,0 1357,0 425,0
2002 2647,4 1802,6 844,8

NỘI DUNG
Vẽ biểu đồ:
- đẹp
- chính xác
- Có ghi chú
- Tên biểu đồ
Nhận xét:
+Nước ta có sản lượng thuỷ sản cao,từ 1995-2002 sản lượng thuỷ sản không ngừng tăng lên từ
890,6 lên 2647,4 nghìn tấn
+Sản lượng thuỷ sản khai thác nhiều hơn nuôi trồng

Câu 2.

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:


Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh (năm 2002)
Các tỉnh, Đà Quãng Quảng Bình Phú Khánh Ninh Bình
thành phố Nẵng Nam Ngải Định Yên Hòa Thuận Thuận
Diện tích
0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9
(nghìn ha)
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ năm 2002. Nhận xét.

NỘI DUNG
Vẽ biểu đồ: phải đảm bảo chính xác theo số liệu, đầu cột có ghi số liệu,
gạch xiên vào cột, có tên biểu đồ.
Nhận xét:
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản: 23,9 nghìn ha.
- Cao nhất: Khánh Hòa 6,0 nghìn ha.
- Thấp nhất: Đà Nẵng 0,8 nghìn ha.

III. Mức độ vận dụng cao.


Câu 1.
Vì sao phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng? Em phải làm gì để môi trường ở trường em xanh, sạch và đẹp?

NỘI DUNG
Khai thác rừng để lấy gỗ, lâm sản phục vụ cho công nghiệp và xuất khẩu
nhằm phát triển kinh tế.
- Khai thác phải kết hợp với trồng và bảo vệ rừng vì rừng là tài nguyên quí
giá có tác dụng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế sạt
lở đất, lũ quét... ổn định cuộc sống người dân.
Liên hệ môi trường ở nhà trường:
- Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên trường và phòng học.
- Làm vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Hưởng ứng tốt phong trào chống rác thải nhựa.
- Tuyên truyền vận động các bạn cùng chung tay bảo vệ nhà trường xanh,
sạch và đẹp.

CÂU 2 Kể tên 5 địa điểm du lịch được UNESSCO công nhận là di sản thế giới.

NỘI DUNG
Vịnh Hạ Long,động Phong Nha,cố đô Huế ,thánh địa Mĩ Sơn, phố cổ Hội An
Câu 3.
Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta

NỘI DUNG
- Đảm bảo thông tin liên lạc nhanh chóng, kịp thời phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
- Là phương tiện phục vụ cho việc học tập, vui chơi, giải trí đồng thời cũng tạo điều kiện để người
dân có thể tiếp thu được các tiến bộ khoa học kĩ thuật, văn hóa, xã hội góp phần nâng cao trình độ
nhận thức.
- Góp phần nhanh chóng đưa nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới

You might also like