Đ S

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm tính chất hoá học các hợp chất

của halogen, mô tả hiện tượng thí


nghiệm:
A. Nhỏ acid HF lên tấm thủy tinh, sau một thời gian, tấm thủy tinh bị mòn.
B. Để dung dịch HCl đậm đặc bên ngoài không khí ẩm thấy có khói trắng bay ra.
C. Dẫn khí chlorine vào dung dịch KNO3 có khí CO2 thoát ra.
D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl có xuất hiện kết tủa màu vàng.
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(c) x HCl + y K2Cr2O7 → n KCl + m CrCl3 + z Cl2 + k H2O.
(d) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
A. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 1.
B. Phản ứng (a), (c) dùng điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm.
C. Phản ứng (c) có tổng số nguyên tối giản (x + y) là 14.
D. Muốn tăng tốc độ 4 phản ứng trên xảy ra nhanh hơn thì tăng nồng độ dung dịch HCl.
Câu 3: Các hydrogen halide (HX) dễ tan trong nước tạo dung dịch HX tương ứng.
A. Các dung dịch HX đều có tính acid.
B. Các acid HX đều có tính acid mạnh.
C. HCl là acid mạnh, còn HF, HBr, HI là các acid yếu.
D. Tính khử của các dung dịch HX tăng theo thứ tự HF < HCl < HBr < HI.
Câu 4: Cho các phát biểu sau về ion halide X-:
A. Trong công nghiệp hydrochloric acid dùng để tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của
thép.
B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
C. Tính oxi hóa của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
D. Ion Br- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu trắng.
Câu 5: Rót 3ml dung dịch HBr 1M vào 2 ml dung dịch NaOH 1M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản
ứng
A. Mẩu quỳ tím sẽ hóa màu đỏ.
B. Dung dịch sau phản ứng chỉ có NaBr.
C. Dung dịch sau phản ứng gồm NaBr và HBr (dư).
D. Phản ứng trên có thể chứng minh HBr có tính khử mạnh.
Câu 6: Nước Javen là một hợp chất của chlorine
A. Trong công nghiệp nước Javen được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl
không có màng ngăn.
B. Nước Javen dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy do có tính khử mạnh.
C. Thành phần của nước Javen gồm NaCl, NaClO, H2O.
D. Trong phòng thí nghiệm, sục khí Chlorine vào nước ta thu được nước Javen.
Câu 7: Dung dịch có hòa tan m gam hỗn hợp gồm sodium bromide và sodium iodide phản ứng với lượng
vừa đủ 50 ml dung dịch AgNO3 2M thu được 21,15 gam kết tủa.
A. Giá trị của m bằng 12,7 gam.
B. Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong
nước ở nhiệt độ thường.
C. Kết tủa thu được gồm AgBr và AgI.
D. Giá trị của m bằng 1,27 gam.
Câu 8: Một số hydrogen halide và hydrohalic acid có nhiều ứng dụng trong thực tế
A. Lượng lớn hydrochloric acid được sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,….
B. Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.
C. Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của thép.
D. Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay
thế chất CFC), chất chảy cryolite,….
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn
1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl, thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối
tạo thành.
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Kim loại M là sắt.
C. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
(1) X + HCl → MnCl2 + Y ↑ + H2O
(2) Y + Z → nước Javen
(3) Z + HCl → T + H2O
(4) T + H2O → Z + Y ↑+ E ↑
A. X là MnO2, Y là Cl2.
B. Z là KOH, E là H2.
C. Phản ứng (1), (4) dùng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm.
D. Có thể dùng phản ứng trong điều kiện thích hợp để điều chế nước Javen.
Câu 11: Cho bảng nhiệt độ sôi của các hydrogen halide :
Hydrogen halide Nhiệt độ sôi (0C)
Hydrogen fluoride (HF) 19,5
Hydrogen chloride (HCl) -84,9
Hydrogen Bromide (HBr) -66,7
Hydrogen iodide (HI) -35,8

A. Cả 4 chất đều là chất khí ở điều kiện thường.


B. Khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần khí hydrogen fluoride là khí hóa lỏng trước tiên
C. Nhiệt độ sôi giảm dần từ HF đến HI
D. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HBr
Câu 12: Cho bảng nhiệt độ sôi của các hydrogen halide :
Hydrogen halide Nhiệt độ sôi (0C)
Hydrogen fluoride (HF) 19,5
Hydrogen chloride (HCl) -84,9
Hydrogen Bromide (HBr) -66,7
Hydrogen iodide (HI) -35,8

A. Nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các chất còn lại là do giữa các phân tử HF tạo liên kết
hydrogen với nhau.
B. Do tồn tại dạng (HF)n nên hydrogen fluoride dễ bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.
C. Bảng giá trị cho thấy nhiệt độ sôi tăng từ Hydrogen chloride đến Hydrogen iodide
D. Các hydrogen halide dễ tan trong nước do phân tử phân cựC.
Câu 13: Hòa tan các khí hydrogen halide vào nước được dung dịch acid tương ứng gọi là các hydrohalic
acid
A. trong nước xảy ra sự phân li của các hydrohalic acid như sau: HCl (aq) → H+(aq) + Cl- (aq)
B. Tính acid của các dung dịch HX giảm dần theo dãy từ HF đến HI
C. Hydrofluoric acid là acid yếu duy nhất trong dãy, trong nước chỉ phân li một phần.
D. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do sự tăng độ bền liên
kết theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI
Câu 14: Có các thí nghiệm sau:
(a) Cho Zn phản ứng với dung dịch HBr.
(b) Cho CuO phản ứng với dung dịch HCl.
(c) Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch HCl.
(d) Cho Na2CO3 phản ứng với dung dịch HCl.
(e) Cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch NaBr.
(g) Cho SiO2 phản ứng với dung dịch HF.
A. Cả 6 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng và các phản ứng đều là phản ứng oxi hóa khử.
B. Trong thí nghiệm (a) có xảy ra phản ứng Zn + 2HBr → ZnBr2 + H2
C. Có 3 phản ứng tạo sản phẩm có chất khí trong các phản ứng trên
D. Phản ứng trong thí nghiệm (g) thể hiện ứng dụng của HF là khắc chữ khắc hình trên kính và thủy tinh.
Câu 15: Cho chuỗi phản ứng:
(4)
(1)
KMnO4 ¾¾ (2)
® Cl 2 ¾¾ (3)
® HCl ¾¾ ¾¾
® FeCl 2 ¬¾¾ ® FeCl 3 ¾¾
(6)
® AgCl
(5)

A. Có ít nhất 4 phản ứng oxi hóa khử trong chuỗi pư trên


B. Có thể dùng dd HCl đặc tác dụng với KMnO4 để thực hiện phản ứng (1) trong sơ đồ
C. Phản ứng (3) có thể là phản ứng oxi hóa khử hoặc không là oxi hóa khử tùy theo chất tác dụng với
HCl
D. Có thể dùng khí Cl2 để thực hiện phản ứng (5)
Câu 16: Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên
bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện.
A. Ứng dụng này dựa trên tính chất acid mạnh của hydrochloric acid
B. Phương trình hóa học xảy ra khi cho hydrochloric acid tác dụng với hợp chất oxide của iron (III) là
FeO(s) + 2HCl(aq) → FeCl2 (aq) + H2O (l)
C. Khi cho dd Hydrochloric acid vào dung dịch AgNO3 thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
D. Trong dạ dày của người có Hydrochloric acid với nồng độ khoảng 10-4 – 10-2 (M), tạo pH từ 2 đến 4.
Môi trường này giúp hòa tan những chất khó tan và thúc đẩy quá trình thủy phân chất béo, chất đường,
tinh bột, chất đạm… trong quá trình tiêu hóa thực phẩm.
Câu 17: Có 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 ml dung dịch muối X của potassium (kali). Cho vài giọt dung
dịch AgNO3 vào ống nghiệm thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai,
lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh.
A. Ống nghiệm thứ nhất chứa muối potassium chloride
B. Ống nghiệm thứ hai chứa muối potassium iodide
C. Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm thứ hai không thấy xuất hiện kết tủa.
D. Nếu thay muối X bằng muối potassium fluoride thì hiện tượng xảy ra tương tự.
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau: NaX
o
(s) + H2SO4 (aq, đặc) ¾¾
t
® HX↑ (g) + NaHSO4 (aq)
A. HX có thể là một trong 3 khí HCl, HBr, HI
B. Cho HX vào dung dịch AgNO3 thấy có kết tủa trắng
C. Phản ứng trên chứng tỏ X- không thể hiện tính khử khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
D. Trong dãy các ion halide ( F-, Cl-, Br-, I- ) thì Cl- là ion có khử yếu nhất.
Câu 19: Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, Zx < ZY. Hoà tan hoàn
toàn 0,402 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung
dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 gam kết tủa.
A. X và Y lần lượt là F và Cl
B. Lấy 10 lần lượng NaY hoặc NaX nói trên tác dụng với dd AgNO3 thì lượng kết tủa thu được đều là
5,74g
C. Có 2 phản ứng tạo kết tủa đã xảy ra trong thí nghiệm trên.
D. Nguyên tố X có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố Y do độ âm điện lớn hơn.
Gợi ý lời giải:
TH1: Kết tủa chỉ gồm 1 chất là AgCl → nAgCl = 0,004 mol → nNaCl = 0,004 → nNaF = 0,004 ( thỏa
mãn). Vậy X và Y là F và Cl.
TH2: Kết tủa gồm 2 chất. Đặt CTTB của 2 muối ban đầu là NaZ ta có:
NaZ + AgNO3 → AgZ + NaNO3
0,402g 0,574g
Z = 312 ( Loại)
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Mg và Al vào dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được 6,1975 lít
khí H2 (ở đkc) và dung dịch X.
A. Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là 47,06% và 52,94%
B. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd X là 22,85 gam
C. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng là 50 gam
D. Nồng độ phần trăm của các chất trong X lần lượt là 1,88% và 2,64%

Câu 21.
a. Hợp chất gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen có dạng HX(Đ)
b. Liên kết trong phân tử HX là liên kết ion.(S)
c. Ở điều kiện thường, HX là các chất khí.(Đ)
d. Các HX khi tan trong nước tạo thành dung dịch acid.(S)
Câu 22.
a. Các hydrogen halide dễ tan trong nước vì phân tử không phân cực.(S)
b. Tính acid của các dung dịch HX tăng theo dãy từ HF đến HI. (Đ)
c. Độ bền liên kết của HX giảm dần từ HF đến HI. (Đ)
d. HF là acid mạnh nhất trong các HX vì F có độ âm điện lớn nhất.(S)
Câu 23
a. Hydrofluoric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh. (Đ)
b. Khi Hydrofluoric dính vào cơ thể cần nhanh chóng rửa bằng dung dịch NaOH để trung hoà. (S)
c. HF có tính acid mạnh hơn HCl nên HF ăn mòn được thuỷ tinh. (S)
d. HF không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. (Đ)
Câu 24
Cho bảng nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
HF HCl HBr HI
Nhiệt độ sôi 19,5 -84,9 -66,7 -35,8
a. HF có nhiệt độ sôi cao nhất do giữa các phân tử HF tạo liên kết hydrogen với nhau. (Đ)
b. Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. (Đ)
c. Ở điều kiện thường HF là chất lỏng. (S)
d. Vì tồn tại dưới dạng (HF)n nên hydrogen flouride khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại. (Đ)
Câu 25
a. Tất cả các hydrogen halide đều phản ứng được với H2SO4 đặc. (S)
b. Khi cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc ta thu được khí màu vàng lục. (S)
c. Ion Br- khử sulfur trong H2SO4 đặc từ số oxi hoá +6 về +4 trong SO2. (Đ)
d. Ion I- khử sulfur trong H2SO4 đặc từ số oxi hoá +6 về -2 trong H2S. (Đ)
Câu 26
a. Để điều chế HBr người ta cho NaBr rắn tác dụng với H2SO4 đặc nóng. (S)
b. Khi cho NaF rắn tác dụng với H2SO4 đặc nóng ta thu được khí HF. (Đ)
c. Ion Cl- không thể hiện tính khử khi phản ứng với H2SO4 đặc. (Đ)
d. Ngày nay CFC được sử dụng rộng rãi cho các hệ thống làm lạnh. (S)
Câu 27
a. HCl vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. (Đ)
b. Trong các acid HX thì HI có tính acid mạnh nhất do liên kết H-I kém bền nhất. (Đ)
c. Trong công nghiệp HCl thường được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.(S)
d. Dung dịch HCl được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình
sản xuất. (Đ)
Câu 28
a. Tất cả các muối NaX ( X là halogen) đều tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. (S)
b. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thu được kết tủa màu vàng đậm. (S)
c. Để phân biệt khí Cl2 và khí HCl ta dùng dung dịch AgNO3. (Đ)
d. Để phân biệt dung dịch HF và dung dịch HCl ta chọn SiO2. (Đ)
Câu 29
a. AgCl, AgBr, AgI lần lượt là các kết tủa có màu vàng nhạt, màu trắng, màu vàng đậm. (S)
b. Dung dịch HCl dùng để tẩy rửa gỉ sét bám trên bề mặt các loại thép. (Đ)
c. Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí thì chuyển sang màu vàng nâu do bị khử bởi
oxygen trong không khí. (S)
d. Dung dịch HBr trong thực tế được bảo quản trong các lọ kín, tối màu. (Đ)
Câu 30
a. Cần 1 gam NaOH để trung hòa hết dung dịch chứa 1 gam HCl. (S)
b. Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2
(đktc). (S)
c. Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,75 mol Na2CO3 thu được 0,25 mol
khí CO2. (Đ)
d. Khi cho NaX rắn(X là halogen) tác dụng với H2SO4 đặc đều thu được khí HX. (S).
Câu 1 : Cho các chất sau: Cl2, HCl, NaCl, HClO, KClO3, HClO4.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. số oxi hóa của Cl trong Cl2 là 0.
b. Có 3 phân tử trong đó Cl có số oxi hóa là -1.
c. Số oxi hóa cao nhất của Cl là trong phân tử HClO4
d. Số oxi hóa đặc trưng của Cl trong các hợp chất không có O là +1.

Câu 2 : Cho các nhận định sau về phản ứng oxi hóa khử. Nhận định nào đúng sai ?
a. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất bị oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận
electron.
b. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
c. Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.
d. Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.

Câu 3 : Cho từng chất: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng.
a. Có 5 phản ứng oxi hóa khử trong các phản ứng trên.
b. Số oxi hóa cao nhất của Fe là +3.
c. Có 4 chất trong số chất có thể vừa thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
d. Trong các phản ứng oxi hóa khử Fe luôn là chất khử.
Câu 4 : Cho các phản ứng sau
0
1. S + 2Na ¾¾
t
® Na2S.
0
2. S + 6HNO3 ¾¾
t
® H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
0
3. S + 3F2 ¾¾
t
® SF6.
0
4. 4S + 6NaOH(đặc) ¾¾
t
® 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Trong phản ứng 1 S thể hiện tính khử.
b. Có 2 phản ứng trong các phản ứng trên S chỉ thể hiện tính khử.
c. S thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng số 3.
d. S vừa có tính khử và tính oxi hóa trong phản ứng 4.

t o
Cho phản ứng hoá học: Cr + O2 ¾¾ ® Cr2O3 .

Câu 5 : Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?

a. Sự oxi hoá Cr và sự khử O2.


b.Qúa trình khử của phản ứng là: O2 + 4e ¾¾
® 2O-2
c. Sự oxi hoá Cr và sự oxi hoá O2.
d. Sự khử Cr và sự khử O2.
Câu 6: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + H2
0
¾¾
t
® Cu + H2O.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chất khử là H2.
b. Chất bị oxi hóa Cu.
c. Qúa trình khử: Cu+2 + 2e ¾¾
® Cu.
d. Tổng hệ số các chất trong phản ứng ( nguyên và tối giản) là 4.
Câu 7: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 ¾¾
® FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chất khử là Fe.
b. Trong phản ứng xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
c. Trong phản ứng xảy ra sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
d. Chất bị oxi hóa Cu.
Câu 8: Cho phản ứng: FeO + HNO3 ¾¾
® Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chất khử là FeO.
b. Trong phản ứng có 10 phân tử HNO3 là chất oxi hóa.
c. Tỉ lệ số phân tử chất khử và chất oxi hóa của phản ứng là 3 :10.
d. Tổng hệ số các chất trước phản ứng là 13.

Câu 9: Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ¾¾


® K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chất khử là KMnO4.
b. Chất bị oxi hóa H2O.
c. Qúa trình khử của phản ứng: Mn+7 +5e à Mn+2
d. Khi hệ số của SO2 là 5 thì hệ số của H2SO4 là 2.
Câu 10: Cho phản ứng:

NO2 + NaOH ¾¾
® NaNO3 + NaNO2 + H2O
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chất khử NaOH.
b. NO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

c. Qúa trình oxi hóa của phản ứng: N+4 ¾¾


® N+5 + 1e
d. Tổng hệ số các chất trong phản ứng là 4.

Câu 11: Cho phương trình hóa học:aAl + bHNO3 ¾¾


® cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường.
b. Qúa trình oxi hóa của phản ứng là N+5 + 3e à N+2
c. Tỉ lệ số phân tử chất khử và chất oxi hóa của phản ứng là 1 :1.
d. Tổng hệ số các chất trước phản ứng là 13.
Câu 12: Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc
Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công
nghiệp),…
Trong công nghiệp, copper (II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung
dịch sulfuric acid loãng và sục không khí: Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chất khử là Cu.
b. Qúa trình oxi hóa của phản ứng là S+6 + 2e à S+4
c. Chất bị khử của phản ứng là H2SO4.
d. Tổng hệ số các chất trước phản ứng là 5.

Câu 13 : Cho phương trình phản ứng:


aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 ¾¾
® dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Tỉ lệ a : b là 3 : 1.
b. Chất khử của phản ứng FeSO4.
c. tổng hệ số các chất trong phản ứng là 26.
d. Qúa trình oxi hóa của phản ứng là Fe+2 +1e ¾¾
® Fe+3.
Câu 14 : Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm
tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O).
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.
b. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+.
c. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6.
d. Tổng hệ số các chất trước phản ứng là 9.
Câu 15: Nước oxi già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a.. Số oxi hóa của O trong H2O2 là -2
b.Trong phản ứng H2O2 + KI à KOH + I2 , H2O2 có tính oxi hóa.
c. Trong phản ứng:H2O2 + Ag2O → 2Ag + O2 + H2O chất bị oxi hóa là H2O2.
d. Trong phản ứng: H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
Tổng hệ số các chất trước phản ứng khi cân bằng nguyên tối giản là 20.

Câu 16: Trong môi trường acid, anion dichromate ( Cr2 O 72- ) có màu da cam sẽ bị khử thành cation Cr3+
có màu xanh. Phản ứng này được sử dụng để kiểm tra nồng độ ethanol trong hơi thở của tài xế. Trong
máy kiểm tra hơi thở, K2Cr2O7 sẽ oxi hóa ethanol (C2H5OH) thành ethanal (CH3CHO), nên có sự đổi màu
từ da cam sang xanh theo phương trình hóa học:

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 ¾¾


® CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chất khử của phản ứng trên là: CH3CH2OH
b. Chất bị khử của phản ứng tên là: K2Cr2O7

c. Qúa trình oxi hóa của phản ứng là: Cr+6 + 3e ¾¾


® Cr+3
d. Tỉ lệ chất khử: chất oxi hóa trong phản ứng trên là: 1:3

Câu 17: Gỉ sét là quá trình oxi hóa kim loại, mỗi năm phá hủy khoảng 25% sắt thép. Gỉ sét được hình
thành do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với oxygen khi có mặt nước hoặc không khí
ẩm. Trên bề mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp và giòn dễ vỡ, thường có màu nâu, nâu
đỏ hoặc đỏ. Lớp gỉ này không có tác dụng bảo vệ sắt ở phía trong. Sau thời gian dài, bất kì khối sắt
nào cũng sẽ bị gỉ hoàn toàn và phân hủy. Thành phần chính của sắt gỉ gồm Fe(OH)2, Fe2O3.nH2O.
Một số phản ứng xảy ra trong quá trình gỉ sắt:
Fe + O2 + H2O ¾¾
® Fe(OH)2 (1)
Fe + O2 + H2O + CO2 ¾¾
® Fe(HCO3)2 (2)
Fe(HCO3)2 ¾¾
® Fe(OH)2 + CO2 (3)
Fe(OH)2 + O2 + H2O ¾¾
® Fe2O3.nH2O (4)
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Trong các phản ứng trên có 4 phản ứng oxi hóa khử.
b. Màu nâu hay màu nâu đỏ của gỉ sét là do Fe2O3.
c. Trong các phản ứng oxi hóa khử ở trên nguyên tố sắt là chất bị khử.
d. Để bảo vệ sắt chúng ta cần tạo lớp màng bao quanh sắt ngăn sự tiếp xúc với O2 và nước với sắt.
Câu 18: Trong công nghiệp, sulfuric aclid được sản xuất
từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau:

FeS2 ¾¾
(1)
® SO2 ¾¾
(2)
® SO3 ¾¾
(3)
® H 2SO 4
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Trong các phản ứng trên có 2 phản ứng oxi hóa khử.
b. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100 % thì từ 1 mol FeS2 sẽ tạo ra 1 mol H2SO4
c. Qúa trình khử của phản ứng (2) là S+4 +2e ¾¾ ® S+6
d. ở phản ứng (3) nguyên tắc của phản ứng là dùng phương pháp tiếp xúc
Câu 19: Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau.
- Lên men tạo thành ethanol: C6H12O6 ¾¾¾
enzyme
® C2H5OH + CO2 (1)

(glucose) (ethanol)
- Ethanol lên men thành acetic acid: C2H5OH + O2 ¾¾¾
enzyme
® CH3COOH + H2O (2)

(acetic acid)
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Chỉ có phản ứng (2) là phản ứng oxi hóa khử.
b. Trong phản ứng (2) chất khử là C2H5OH.
c. Qúa hai phản ứng ta thấy nếu để lâu thì đường glucose sẽ trở thành giấm.
d. Cần 18 gam glucose để thu được 1 lít acetic acid 1M. Giả sử hiệu suất cả quá trình là 50.
Câu 20: Cho phương trình sau: Cl2+ 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Cho các nhận định sau nhận định nào đúng sai?
a. Trong phản ứng Cl2 là chất oxi hóa.
b. Tính khử của Cl2 > Br-
c. Tính oxi hóa của Cl2 > Br2
d. Tính oxi hóa của Br- > Cl-
BÀI 16: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử
dụng hoặc sản phẩm được tạo thành.
2. Tốc độ của phản ứng hóa học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời điểm
khác nhau.
3. Tốc độ của phản ứng hóa học có thể có giá trị âm hoặc dương.
4. Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác nhau, tùy
thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hóa học.

Câu 2. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Tốc độ của phản ứng hóa học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời
gian.
2. Tốc độ của phản ứng hóa học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thành
theo thời gian.
3. Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hóa học trong một khoảng thời gian nhất định là
không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.
4. Dấu “ – ” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để đảm bảo
cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm.

Câu 3. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
3
1. Phản ứng 3H2 + N2 ® 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 bằng với tốc độ hình thành NH3.
2
2. Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hóa học xảy ra, tốc độ phản ứng
sẽ chậm dần cho đến khi kết thúc.
3. Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tiêu thụ các chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu chúng
được lấy với cùng một nồng độ.
4. Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1.

Câu 4 Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
2. Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
3. Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
4. Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng
đều bằng nhau và bằng 1.

Câu 5. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg(s) với HCl(aq),
hiện tượng quan sát được là khi đun nóng, bọt khí thoát ra chậm hơn so với không đun nóng.
2. Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng biến thiên
nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó.
3. Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian.
4. Hằng số tốc độ phản ứng có giá trị đúng bằng tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng
nhau và bằng 1 M.

Câu 6. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Thực hiện thí nghiệm: Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1 M, không đun nóng thu được
lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định.
2. Thực hiện thí nghiệm: Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1 M, đun nóng thu được lượng CO2
lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định
3. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.

æ DC M ö
4. Cho phản ứng: 2A + B ® 2M + 3N; biến thiên nồng độ trung bình của chất M ç -1 -
÷ là 1,0 mol L s
è D t ø
æ DC N ö æ DC A ö
÷, Aç -
1
thì tốc độ trung bình của phản ứng và biến thiên nồng độ trung bình của N ç ÷ và
è Dt ø è Dt ø
æ DC ö
B ç - B ÷ lần lượt là 1,0 mol L-1 s-1; 1,0 mol L-1 s-1 và 1,0 mol L-1 s-1.
è Dt ø
Câu 7 Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Cho phản ứng đơn giản: H2 + I2 ® 2HI, Biểu thức định luật tác dụng viết cho phản ứng υ = 𝑘𝐶!! 𝐶"!

2. Đối với phản ứng A + 3B ® 2C; tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.
3. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
4. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột làm giảm tốc độ phản ứng.

Câu 8. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Tỉ trọng của chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
2. Tốc độ của một phản ứng hoá học chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
3. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2 ® 2HCl; Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng
DCH DCCl DCHCl
v= 2
= 2
= .
Dt Dt Dt

4. Trong phản ứng thuỷ phân: CH3COOC2H5 + H2O ¾¾®


HCl
CH3COOH + C2H5OH; nồng độ acid tăng
dần theo thời gian.

Câu 9. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
2. Đối với phản ứng X + 3Y ® 2Z; Tốc độ tiêu hao chất X bằng 3 tốc độ tạo thành chất Z.
3. Cho phản ứng hoá học sau: Zn(s) + H2SO4(aq) ® ZnSO4(aq) + H2(g); Yếu tố Thể tích dung dịch
sulfuric acid không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
4. Nướng củ khoai tây ở 180°C sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất so với luộc trong nước sôi.

Câu 10. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?

1. Phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ® 2NO2(g) có biểu thức tốc độ tức thời: v = k.C2NO .CO . Nếu nồng độ của
2

NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ giảm 4 lần.
2. Cho phản ứng hoá học sau: C(s) + O2(g) ® CO2(g); yếu tố Nhiệt độ, Áp suất O2, hàm lượng carbon
ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên.
3. Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá
trình này.
4. Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.

Câu 11. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?

Ở 225 ℃, khí NO2 và O2 có phản ứng sau: 2NO + O2 ¾¾


® 2NO2. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng:
v = k.CNO .CO2 .
2

1. Sự thay đổi nồng độ của NO2 không làm thay đổi tốc độ phản ứng
2. Khi giảm nồng độ NO lần thì tốc độ phản ứng tăng.
3. Tăng nồng độ NO lên 2 lần thì tốc độ phản ứng cũng tăng 2 lần.
4. Giảm nồng độ O2 đi 3 lần thì tốc độ phản ứng cũng giảm 3 lần.

Câu 12. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
Yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp sau:
Tình huống Yếu tố ảnh hưởng
1. Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều Nhiệt độ

2. Than đã được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại Bề mặt tiếp xúc
3. Thức ăn được tiêu hoá trong dạ dày nhờ acid và enzyme Xúc tác
4. Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc Áp suất
cực và Nam cực hàng ngàn năm

Câu 13. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp hiện tượng:
1. Khi H2 thoát ra nhanh hơn.
2. Bột Fe tan nhanh hơn.
3. Lượng muối thu được nhiều hơn.
4. Nồng độ HCl tăng lên.

Câu 14. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hoá học sau:
V2 O5
2SO2 + O2 ¾¾¾ ® 2SO3
1. Áp suất không ảnh hướng tới tốc độ phản ứng.
2. Tăng diện tích bề mặt của xúc tác V2O5 sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.
3. Xúc tác sẽ dần chuyển hoá thành chất khác nhưng khối lượng không đổi.
4. Cần làm nóng bình phản ứng để đẩy nhanh tốc độ phản ứng.

Câu 15. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Để phản ứng hoá học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau.
2. Khi áp suất khí CO tăng, tốc độ phản ứng 4CO + Fe3O4 ® 4CO2 + 3Fe tăng lên.
3. Khi tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ của các phản ứng hoá học đều tăng gấp đôi.
4. Phản ứng có năng lượng hoạt hoá càng thấp thì xảy ra càng nhanh.

Câu 16. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt hoá thì sẽ gây ra phản
ứng hoá học.
2. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền.
3 Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy
các chất diễn ra chậm hơn.
4. Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc
độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.

Câu 17. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxygen từ muối potassium chlorate (KClO3). Người ta sử dụng
cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
1. Nung potassium chlorate ở nhiệt độ cao.
2. Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.
3. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
4. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxygen.
Câu 18. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
Chuẩn bị hai mẩu đá vôi nhỏ A và B có khối lượng xấp xỉ bằng nhau. Tán nhỏ mẩu đá vôi B thành bột. Cho
hai mẫu này riêng rẽ vào hai ống nghiệm chứa cùng một thể tích dung dịch HCl 0,5M.
(1) Mẩu đá vôi B (đã được tán nhỏ thành bột) tan trong dung dịch HCl nhanh hơn mẩu đá vôi A.
(2) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau : CaCO3 + 4HCl ⟶ CaCl2 + 2H2O + CO2↑.
(3) Khí thoát ra ở ống nghiệm chứa mẩu A cũng nhanh hơn mẩu đá vôi B.
(4) Diện tích bề mặt càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.

Câu 19. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
1. Nhiên liệu cháy ở trên vùng núi cao nhanh hơn khi cháy ở vùng đồng bằng.
2. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp sẽ giữ được lâu hơn.
3. Để lâu trong không khí cơm nếp chuyển hóa thành rượu.
4. Nếu không cho nước dưa chua khi muối dưa thì dưa vẫn sẽ chua nhưng chậm hơn.

Câu 20. Những phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng/phát biểu nào sai?
Cho 6 gam Zn hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các
điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây. Những biến đổi làm tăng tốc độ phản ứng
(1) Thay 6 gam Zn hạt bằng 6 gam Zn bột.
(2) Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M.
(3) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50°C).
(4) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4 M gấp đôi ban đầu.

You might also like