Professional Documents
Culture Documents
TN LKT
TN LKT
Quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày các thành viên hợp danh hoàn tất thủ tục góp vốn vào công ty.
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Câu 3. Các thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là:
Cá nhân và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty
Tổ chức và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
Cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty
Tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty
Câu 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
Câu 5: Các loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu:
Câu 6: Số lượng thành viên của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm
Chỉ có quyền tăng vốn điều lệ nhưng không được giảm vốn điều lệ.
Có quyền thay đổi vốn điều lệ
Chỉ có quyền giảm vốn điều lệ nhưng không được tăng vốn điều lệ.
Câu 8: Số cổ phần tối thiểu thuộc sở hữu của một cổ đông sáng lập là:
Câu 9: Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần (nghị quyết không bị Tòa án
hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực:
Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
Câu 10: Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ
phần:
Câu 11: Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua:
Ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Không quá 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Ít nhất 30% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Câu 12: Đối tượng nào sau đây không được thành lập hộ kinh doanh:
Câu 13: Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
Tăng vốn điều lệ nhưng không được phép giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Tăng vốn đầu tư nhưng không được phép giảm vốn đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 14: Công ty cổ phần không bắt buộc phải lập Ban kiểm soát khi:
Có từ 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty
Có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty
Có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty.
Có từ 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty
Câu 15: Ông X muốn tự mình thành lập DN kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày và được giới hạn trách
nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vậy ông X có thể lựa chọn loại hình DN nào
Công ty cổ phần
Câu 16: Công ty TNHH A có 6 thành viên A, B, C, D, E, F. Ông X là giám đốc do công ty TNHH A thuê. Do
đó:
Ông X có quyền tham gia và biểu quyết trong cuộc họp Hội đồng thành viên
Ông X có quyền quyết định mọi vấn đề của công ty
Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh.
Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần.
Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên của công ty trách nhiệm
hữu hạn.
Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần hoặc
thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 18: Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho doanh
nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi thành lập công ty hợp danh.
Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.
Câu 19: Phương án nào đúng khi so sánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên với công ty TNHH 1 thành
viên:
*
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty TNHH 1 thành viên luôn có
hội đồng thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phát hành trái phiếu để huy động vốn, còn công ty TNHH 1
thành viên không được phát hành trái phiếu để huy động vốn
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên do 1 tổ chức làm chủ sở hữu còn công ty TNHH 1 thành viên do một
cá nhân làm chủ sở hữu
Câu 20: Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là:
Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty đã góp và ghi trong điều lệ công ty
Tổng giá trị mệnh giá cổ phần và trái phiếu công ty đã phát hành và ghi trong điều lệ công ty
Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty
Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty chưa góp đủ và ghi trong điều lệ công ty
Câu 21: Cơ quan có thẩm quyền quy định mức thu nhập thấp để xác định hộ kinh doanh có phải kinh
doanh hay không là:
89 ngày
29 ngày
3 ngày
5 ngày
Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi HTX dự định thành lập đặt chi nhánh
Phòng tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi HTX dự định thành lập đặt trụ sở chính
Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi HTX dự định thành lập đặt trụ sở chính
Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi HTX dự định thành lập đặt văn phòng đại diện
Câu 24: Đối với việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, thành viên hợp tác xã có
quyền:
Bình đẳng, biểu quyết phụ thuộc vào thời gian góp vốn
Bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vào vốn góp.
Bình đẳng, biểu quyết phụ thuộc vào công sức đóng góp
Câu 25: Thời hạn thành viên phải góp đủ vốn khi tham gia hợp tác xã, kể từ ngày được kết nạp không
vượt quá:
3 tháng
6 tháng
1 tháng
12 tháng