Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Câu 1: Quan hệ xã hội nào không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế:

Quan hệ xã hội trong nội bộ của chủ thể kinh doanh

Quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước với nhau

Quan hệ xã hội giữa các chủ thể kinh doanh.

Quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh

Câu trả lời đúng

Quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước với nhau

Câu 2: Công ty hợp danh là tổ chức:

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày các thành viên hợp danh hoàn tất thủ tục góp vốn vào công ty.

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Không có tư cách pháp nhân.

Câu trả lời đúng

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Câu 3. Các thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là:

Cá nhân và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty

Tổ chức và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.

Cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty

Tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty
Câu 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn:

Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán

Không được quyền phát hành cổ phần

Không được quyền phát hành trái phiếu

Câu 5: Các loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu:

Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân

Công ty cổ phần và công ty hợp danh

Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh

Câu 6: Số lượng thành viên của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm

hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức):

Có từ 3 đến 7 thành viên

Có từ 2 đến 5 thành viên

Có từ 5 đến 9 thành viên

Có từ 3 đến 9 thành viên

Câu 7: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

Chỉ có quyền tăng vốn điều lệ nhưng không được giảm vốn điều lệ.
Có quyền thay đổi vốn điều lệ

Không có quyền thay đổi vốn điều lệ.

Chỉ có quyền giảm vốn điều lệ nhưng không được tăng vốn điều lệ.

Câu trả lời đúng

Có quyền thay đổi vốn điều lệ

Câu 8: Số cổ phần tối thiểu thuộc sở hữu của một cổ đông sáng lập là:

Một cổ phần phổ thông.

20% tổng số cổ phần phổ thông.

1% tổng số cổ phần phổ thông.

10% tổng số cổ phần phổ thông.

Câu 9: Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần (nghị quyết không bị Tòa án
hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực:

Sau 15 ngày kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.

Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.

Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.

Kể từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.

Câu 10: Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ

phần:

Cổ đông sáng lập.


Tổ chức được Chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập.

Tổ chức được Chính phủ ủy quyền.

Tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập.

Câu 11: Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua:

Ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

Không quá 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

Ít nhất 30% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

Câu 12: Đối tượng nào sau đây không được thành lập hộ kinh doanh:

Thành viên góp vốn của công ty hợp danh

Công dân việt nam

Cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần

Người nước ngoài cư trú hợp pháp ở Việt Nam

Câu 13: Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:

Tăng vốn điều lệ nhưng không được phép giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Tăng hoặc giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp

Tăng vốn đầu tư nhưng không được phép giảm vốn đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 14: Công ty cổ phần không bắt buộc phải lập Ban kiểm soát khi:

Có từ 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty

Có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty

Có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty.

Có từ 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty

Câu 15: Ông X muốn tự mình thành lập DN kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày và được giới hạn trách
nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vậy ông X có thể lựa chọn loại hình DN nào

Công ty TNHH 1 thành viên

Các phương án đều đúng

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty cổ phần

Câu trả lời đúng

Công ty TNHH 1 thành viên

Câu 16: Công ty TNHH A có 6 thành viên A, B, C, D, E, F. Ông X là giám đốc do công ty TNHH A thuê. Do
đó:

Ông X đương nhiên là thành viên của công ty TNHH A

Các phương án đều sai

Ông X có quyền tham gia và biểu quyết trong cuộc họp Hội đồng thành viên
Ông X có quyền quyết định mọi vấn đề của công ty

Câu trả lời đúng

Các phương án đều sai

Câu 17: Mỗi cá nhân chỉ có quyền:

Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh.

Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần.

Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên của công ty trách nhiệm
hữu hạn.

Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần hoặc
thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn

Câu 18: Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho doanh
nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi thành lập công ty hợp danh.

Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.

Cổ đông của công ty cổ phần.

Câu 19: Phương án nào đúng khi so sánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên với công ty TNHH 1 thành
viên:

*
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty TNHH 1 thành viên luôn có
hội đồng thành viên

Các phương án đều sai

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được phát hành trái phiếu để huy động vốn, còn công ty TNHH 1
thành viên không được phát hành trái phiếu để huy động vốn

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên do 1 tổ chức làm chủ sở hữu còn công ty TNHH 1 thành viên do một
cá nhân làm chủ sở hữu

Câu trả lời đúng

Các phương án đều sai

Câu 20: Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là:

Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty đã góp và ghi trong điều lệ công ty

Tổng giá trị mệnh giá cổ phần và trái phiếu công ty đã phát hành và ghi trong điều lệ công ty

Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty

Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty chưa góp đủ và ghi trong điều lệ công ty

Câu 21: Cơ quan có thẩm quyền quy định mức thu nhập thấp để xác định hộ kinh doanh có phải kinh
doanh hay không là:

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Thủ tướng Chính phủ

Ủy ban nhân dân cấp xã

Câu trả lời đúng

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh


Câu 22: Hộ kinh doanh có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh mà không phải thông báo với cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý tối đa là:

89 ngày

29 ngày

3 ngày

5 ngày

Câu 23: Hợp tác xã đăng ký tại:

Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi HTX dự định thành lập đặt chi nhánh

Phòng tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi HTX dự định thành lập đặt trụ sở chính

Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi HTX dự định thành lập đặt trụ sở chính

Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi HTX dự định thành lập đặt văn phòng đại diện

Câu 24: Đối với việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, thành viên hợp tác xã có
quyền:

Bình đẳng, biểu quyết phụ thuộc vào thời gian góp vốn

Bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vào vốn góp.

Bình đẳng, biểu quyết phụ thuộc vào công sức đóng góp

Bình đẳng, biểu quyết phụ thuộc vào vốn góp

Câu 25: Thời hạn thành viên phải góp đủ vốn khi tham gia hợp tác xã, kể từ ngày được kết nạp không
vượt quá:

3 tháng
6 tháng

1 tháng

12 tháng

You might also like