Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

CHƯƠNG I: ĐCSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành CQ (1930-1945)

I. ĐCSVN ra đời và cương lĩnh chính trị đầu tiên:


1. Bối cảnh lịch sử:
1.1. TG:
- CNTB từ tự do cạnh tranh -> Đế quốc CN.
- Mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức với CNĐQ ngày càng gay gắt.
- Phong trào đấu tranh chống CNĐQ diễn ra nhiều nơi trên TG.
- CMT10 Nga 1917 -> Tháng 3/1919, QTCS do Lênin thành lập.
- Đại hội 2 (1920) QTCS thông qua Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc.
(12 luận điểm)
1.2. Việt Nam:
1.2.1. Tình hình trong nước:
- Ngày 1/9/1858, Pháp xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng.
- Triều Nguyễn thỏa hiệp dần (1862-nhâm tuất, 74-giáp tuất, 83 - Hàng ước Hác-măng, 84 -
Hiệp định Pa-tơ-nốt chấp nhận sự đô hộ của Pháp trên VN)
- Đặc điểm chủ yếu của chính sách cai trị của Pháp: chia để trị
- Về KT: bảo thủ bóc lột
- Về chính trị: áp bức tàn bạo
- Về VH-XH: ngu dân
- Chính sách cai trị bảo thủ và tàn bạo → thay đổi sâu sắc trong XH VN
- Làm tính chất XH VN thay đổi: XH PK độc lập → XH thuộc địa nửa PK
- Các mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong XH cũng thay đổi. 2 mâu thuẫn cơ bản trong XH VN lúc
này:
+ Dân tộc VN >< Pháp → chủ yếu, gay gắt nhất
+ Nhân dân ta (chủ yếu nông dân) >< địa chủ
- Kết cấu XH VN có 5 giai cấp: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản
+ GC CN -> hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1: có đ điểm riêng -> ra đời từ gc
nông dân nhanh chóng phát triển từ tự phát thành tự giác -> dc lãnh đạo cm
+ GC tư sản VN xh muộn hơn gc CN: tư sản mại bản + ts dân tộc -> không có khả năng tập hợp
giai tầng để tiến hành cách mạng
+ GC TTS: yêu nc nma địa vị kte bấp bênh, hay giao động, thiếu kiên định -> ko thể lãnh đạo
1.2.2. Các phong trào yêu nước của ND VN trước khi có ĐCS:
- Cuối 19, Nông dân Yên Thế (BG) - Hoàng Hoa Thám: suốt 30 năm (cốt cách PK)
- Phong trào cần vương của hàm nghi + tôn thất thuyết (1885-1896)
- Đầu 20, trào lưu dân chủ tư sản:
- Phan Bội Châu bạo động, Đông du ->1908 bị Nhật đuổi về; 1912 thành lập VN
Quang phục hội nhưng đường lối k rõ
- Phan Châu Trinh cải cách, nhờ Pháp -> phong trào Duy Tân -> bất bạo động, bạo
động tắc tử, khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh,...
- Đông Kinh Nghĩa Thục 12/1907 -> đóng cửa đánh dấu sự kết thúc trong xu hướng cải
cách của pt VN
- Phong trào tiểu tư sản trí thức của VN Quốc dân Đảng (12/1927-2/1930) tại Bắc Kỳ -
Nguyễn Thái Học -> hấp tấp -> tuy oanh liệt nma thất bại nhanh chóng -> một cuộc
bạo động bất đắc dĩ, một cuộc bạo động non nớt để rồi chết luôn không ngóc đầu lên
nổi
=> NN thất bại: 3 cái
+ thiếu đg lối chính trị
+ chưa có 1 tổ chức vững mạnh để tập hợp,...
+ chưa xác định đc phương hướng đấu tranh
=> NV: cần phải có 1 tổ chức,...
2. NAQ chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng:
- 5-61911: Ra đi tìm đường cứu nước;
- 1917: CMT10 Nga, CM tới nơi -> NAQ từ Anh về Pháp hướng về tìm hiểu con đg cm tháng
10 nga + về Lê nin
- 1919: Tham gia Đảng XH Pháp
- T6/1919: Gửi “Yêu sách của ND An Nam” có 8 điểm đòi quyền tự do -> ko đc đáp ứng
- T7/1920: Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vđ dtoc + thuộc địa của lê nin
- Bỏ phiếu tán thành QTCS (QT3) vào tháng 12/1920 -> ĐCS Pháp -> tuyên bố thành lập ĐCS
pháp trở thành một trong những người sáng lập ĐCS pháp, ng cộng sản đầu tiên cua VN
=> đánh dấu bước chuyển mình trong ctri + tư tưởng + lập trường ctri của NAQ
a, Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của đảng
- Tư tưởng:
- 1921: Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa, tờ báo Người cùng khổ
- 1922: Ban Nghiên cứu thuộc địa của ĐCS Pháp thành lập, NAQ là Trưởng tiểu ban
nghiên cứu về Đông Dương
- 1927: Đường cách mệnh: đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt
-> CN thực dân là kẻ thù chung của các dân tộc thuộc địa, của GCCN và ND LĐ
- Chính trị:
- Con đường CM của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
-> Chỉ có thể là sự nghiệp của CN Cộng sản
-> CM giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là 1 bộ phận của CM Vô sản TG.
-> CM giải phóng dân tộc và CM Vô sản “chính quốc” có MQH chặt chẽ, nhưng không phục thuộc
mà có thể thành công tước, thúc đẩy CM Vô sản “chính quốc”
-> Phong trào vô sản hóa phát động ngày 29/9/1928 góp phần truyền bá tư tưởng vô sản,...
-> “công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn cách mệnh của
công nông
-> “CM là việc chung của dân chúng chứ không phải là việc của 1 2 người”
-> “Trước hết phải có đảng cách mệnh - người cầm lái”
- Tổ chức: NAQ khẳng định: đi vào quần chúng để thức tỉnh , tổ chức họ,...
- Thành lập Hội VN CM Thanh niên (T6/1925) để tập hợp các chiến sĩ yêu
nước VN, nòng cốt là Cộng sản đoàn (T2/1925) -> Tiền thân ĐCS VN
- CM dân tộc -> CM TG
- Hệ thống tổ chức 5 cấp: TW bộ, kỳ bộ, tỉnh/thành bộ, huyện bộ, chi bộ
- Xuất bản tờ Thanh niên (21/6/1925) -> báo chí CM VN đầu tiên
- Bài giảng ở Quảng Châu, được Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
xuất bản thành “Đường cách mệnh” (1927) -> cuốn sách chính trị đầu tiên
của CM VN. -> TT, lý luận chính trị, tổ chức để thành lập Đảng
1. Thành lập ĐCSVN và Cương lĩnh Chính trị đầu tiên:
a, Các tổ chức CS ra đời: 1929
- Bắc kỳ: ĐÔNG DƯƠNG CS Đảng (T6/1929): tuyên ngôn, điều lệ, cờ đỏ búa liềm, báo Búa
liềm
- Nam kỳ: An Nam CS Đảng (T11/1929): Điều lệ, Tạp chí Bonsovich
- Trung Kỳ: Tân Việt CM Đảng (T9/1929) -> nói muốn thành lập đông dương cs liên đoàn
b, Hội nghị thành lập ĐCSVN:
- Hội nghị Hợp nhất thành lập ĐCS VN (3-2-1930): hội nghị diễn ra từ 6/1-7/2. Gồm có 2 đại
biểu của an nam csđ +2 đại biểu của đông dương csđ
+ nêu ra 5 điểm lớn -> lấy tên là ĐCS VN
+ Thông qua các văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lươc vắn tắt, Chương trình tóm
tắt, Điều lệ vắn tắt
+ XĐ rõ tôn chỉ đcs VN: ĐCS tổ chức để kanxh đạo quần chúng lao khổ,...
+ Về nc phải tổ chức 1 trung ương lâm thời
+ 24/2/1930: thống nhất các tổ chức -> chấp nhận cho đông dương cs liên đoàn gia
nhập
- Ngày 23/12/1929: NAQ đến Hồng kong, TQ, tập hợp đại biểu Đông dương CS đ + An nam
CS đảng đến họp tại cửu long
=> Bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên: chính cương vắn tắt

c, ND bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: Chánh cương vắn tắt của đảng + sách lược
vắn tắt của đảng
- Phương hướng chiến lược CM: “Làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XH CS”
- Nhiệm vụ chủ yếu của CM: Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn PK
- Về XH:
- Dân chúng được tự do tổ chức
- Nam nữ bình quyền
- Phổ thông GD theo công nông hóa
- Về KT:
- Tịch thu sản nghiệp lớn của bọn đế quốc giao cho CP công nông binh
- Thủ tiêu hết quốc trái
- Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo
- Miễn thuế cho dân cày nghèo
- Thi hành luật làm 8 giờ/ngày
- Về PP tiến hành CM giải phóng dân tộc: bạo lực CM của quần chúng, k thỏa hiệp
- Quan hệ với phong trào CM TG: CM VN là 1 bộ phận của CM VS TG.
- Về lãnh đạo CM: là GCCN qua ĐCS
- Về lực lượng CM:
- Phải đoàn kết gc công nhân, nông dân -> lực lượng cơ bản trong đó CN GC LĐ
- Chủ trương tập hợp đại bộ phận công nông và dựa vào hạng dân cày nghèo để lãnh
đạo ND làm CM ruộng đất
- Lôi kéo tiểu tư sản, tri thức, trung nông, … vào phe vô sản
=> Nêu cao chủ nghĩa quốc tế + mang bản chất quốc tế của GC CN
=> ND cơ bản của Cương lĩnh đã giải đáp đúng yêu cầu khách quan của XH VN dưới chế độ thuộc
địa nửa PK, giải quyết đúng 2 mâu thuẫn cơ bản trong XH.
=> XĐ vai trò của Đảng: đội tiên phong của vô sản gc
- Ý nghĩa sự ra đời của Đảng:
+ Chấm dứt khủng hoàng về đường lối
+ chứng tỏ gc vô sản VN đủ trưởng thành + sức lãnh đạo
+ KĐ lựa chọn con đường gp dân tộc là con đường vô sản
+ đáp ứng nhu cầu cấp bách, giải quyết đúng 2 mẫu thuẫn,..
II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CQ (1930 -1945):
1. Phong trào CM 1930-1931 và khôi phục phong trào 32-35:
a, Phong trào CM 30-31 và Luận cương chính trị T10/1930:
- phong trào cm tgioi lên cao
- Khủng hoảng KT 1929-1933 -> Pháp tăng cường bóc lột, tiến hành cd khủng bố trắng
đàn áp kn yb (2/1930)
- T1-T4/1930: Phong trào đấu tranh, bãi công nhà máy xi măng hp,....
- T5/1930: Cao trào
- 6-8/1930: 121 cuộc đấu tranh
- Một thời kì mới, thời kì đấu tranh kịch liệt đã đến -> bến thụy - vinh
- T9/1930: Đỉnh cao với biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (12/9/1930).

=> Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào vô sản; bài học kết hợp 2 nhiệm vụ
chiến lược phản đế và phản PK, kết hợp đấu tranh công - nông
=> Bộ máy chính quyền của đế quốc nhiều nơi tan rã
-> Hình thành một chính quyền cm hình thức theo ủy ban tự quản theo kiểu xô viết : Xứ ủy
Trung Kỳ: “Thanh trừ trị, phú, địa, hào, … tận rễ”
+ Trách nhiệm của đảng: tổ chức quần chúng chống khủng bố, giữ vữn ll CM,...
+ Chính quyền xô viết ra đời là đỉnh cao của ptrao CM => 4/1931 bị bắt hết và
tan rã
+ Ý nghĩa: kđ trong thực tế quyền lãnh đạo + năng lực lđ CM của gc vô sản mà
đại biểu là đảng tả
+ Để lại cho đảng những kinh nghiệm quý báu về kết hợp hai nvu là chiến lược
phản đế và phản phong kiến
b, Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương tháng 10/1930:
- T10/1930, TW Đảng đã họp hội nghị đầu tiên tại Hồng Kông, Tổng bí thư Trần Phú.
=> đổi tên ĐCS VN -> ĐCS Đông Dương
- Hội nghị đã quyết định thông qua bản Luận cương chính trị của đảng cộng sản đông dương do
Trần Phú soạn thảo với những ND chủ yếu:
+ Xác định mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương ngày càng sâu sắc giữa “một bên là thợ
thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một bên thì địa chủ, PK, tư bản và ĐQ CN”
+ Phương hướng chiến lược của CM: lúc đầu là “CM Tư sản dân quyền có tính chất thổ
địa và phản đế” -> “bỏ qua tư bổn, lên thẳng con đường XHCN”
+ Nhiệm vụ cốt yếu của CM TS dân quyền là “đánh đổ các di tích PK”; “cách bóc lột
tiền tư bản”; thực hành thổ địa CM cho triệt để” và “ đánh đổ ĐQ CN Pháp, làm
cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
=> 2 nv khăng khít với nhau + Nhấn mạnh vấn đề thổ địa là cốt cách của cách
mạng tư sản dân quyền
=> Lực lượng: GC vô sản + nd là động lực chính của CM TS dân quyền, trong đó
GC vô sản là động lực chính
- Về lãnh đạo CM: 1 ĐCS vững mạnh
- Về PP CM: vũ trang bạo động, là một nghệ thuật
- CM Đông Dương là 1 phần của CM TG, phải đoàn kết gắn bó với CM TG, trước hết là GC
Vô sản Pháp, liên hệ mật thiết với Phong trào CM ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa
- Hạn chế của Luận cương:
+ Chưa nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta
+ không nhấn mạnh giải phóng dân tộc, mà nhấn mạnh về đấu tranh giai cấp - CM
ruộng đất
+ không đề ra chiến lược liên minh dân tộc rộng rãi,…
=> Do nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn CM thuộc địa và chịu ảnh hưởng của tư tưởng “tả
khuynh” trong QTCS thời kỳ này.
c, Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào CM, Đại hội Đảng lần 1 (T3/1935)
- 1/1931, ban thường vụ trung ương đảng -> thông cáo về việc đế quốc Pháp buộc dân cày ra
đầu thú -> 18/4/1931 Trần Phú bị bắt tại sài gòn.
- 11/4/1931, QTCS ra Nghị quyết công nhận ĐCS Đông Dương là chi bộ độc lập =>
KHẲNG ĐỊNH vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Tổng bí thư Trần Phú hi sinh 6/9/1931 tại chợ quán (sg) -> hãy giữ vững chí khí chiến đấu
- 6/6/1931 -> NAQ bị cq Anh bắt giam ở Hồng Koong
- Đầu năm 1932, Lê Hồng Phong công bố Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương
-> nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào CM
- Tháng 3/1933, Hà Huy Tập viết Sơ thảo LS phong trào cộng sản Đông Dương
-> bước đầu tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng, khẳng định công NAQ
- 1934, Ban Chỉ huy ở ngoài của ĐCS Đông Dương được thành lập
- Tháng 3/1935, đại hội lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao đề ra 3 nhiệm vụ: (Lê Hồng
Phong làm tổng bí thư,
- Củng cố, pt Đảng
- Đẩy mạnh vận động quần chúng
- Mở rộng tuyên truyền chống đề quốc - chiến tranh, ủng hộ Liên Xô, CM TQ
=> Đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào CM quần chúng
=> NAQ: Vẫn chưa đề ra được chủ trương chiến lược phù hợp, chưa đặt nvu giải phóng dtoc
lên đầu,...
2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939: đòi quyền tự do và dân chủ
a, Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
- Khủng hoàng KT 1929 - 1933 -> CN phát xít lên cầm quyền ở Đức - Ý - Nhật. Nguy cơ
CTTG T2 xuất hiện
- T7/1935, Đại hội lần 7 QTCS tập trung chống kẻ thù nguy hiểm lúc này là CN phát xít
- Ở Pháp, CP mới đã ban hành 1 số chính sách cải cách ở thuộc địa tạo thuận lợi cho hoạt động
cho các Đảng phái chính trị ở đây
- 26/7/1936, Hội nghị TW 2 tại Thượng Hải -> nhằm sửa chữa sai lầm + định lại chính sách
mới dựa theo nghị quyết Đại hội 7 QTCS: “Nhiệm vụ trước mắt là Chống phát xít, chống
CT ĐQ, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
-> Cùng nhau tranh đấu đòi những điều dân chủ đơn sơ
-> Hội nghị chuyển hình thức tổ chức bí mật, không hợp pháp -> bí mật/nửa công khai/công
khai
- Nhận thức mới của Đảng được thể hiện ở những vấn đề
- Xác định MQH giữa nhiệm vụ chống ĐQ và PK → Chọn địch chính, tập trung lực
lượng mà đánh cho toàn thắng (Văn kiện “Chung quanh vde chính sách mới”
(T10/1936) - CM điền địa không nhất thiết phải kết chặt với giải phóng dân tộc)
=> trung ương đảng thẳn thắn phê phán quan điểm chưa đúng và bước đầu trong
khách phục hạn chế của luận cương CT 10/1930
- Mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc để khắc phục tư tưởng tả khuynh, cô độc (Thành
lập Mặt trận ND phản đế -> 3/1938 nhấn mạnh lập mặt trận dân chủ nhân dân dông
dương thống nhất)
- Giải quyết đúng đắn MQH giữa mục tiêu và nhiệm vụ trước mắt với lâu dài: Chống
ĐQ và PK - lâu dài; Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi quyền dân chủ cơ
bản, tự do, cơm áo, hòa bình, chống chiến tranh đế quốc - trước mắt.
- Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh và tập hợp (bất hợp pháp - hợp pháp - nửa hợp
pháp, công khai - bí mật)
b, Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
- 1937: Tờ rốt xky và phản CM - Hà Huy Tập
- 1938: Vấn đề dân cày - Trường Chinh + Võ Nguyên Giáp; Chủ nghĩa mác xít phổ thông -
Hải Triều; Hội truyền bà quốc ngữ
- (T3/1938) Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập
- 1939: Tự Chỉ Trích - Nguyễn Văn Cừ
- 1937 hội truyền bá quốc ngữ ra đời
- 1938 Nguyễn Văn Cừ - TBT xuất bản tự chỉ trích
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945:
a, bối cảnh lịch sử
9/1939 -> CT TG thứ 2 bùng nổ
- T9/1939: Đảng rút vào hoạt động bí mật
- T9/1939: Toàn quyền Đông Dương cấm tuyên truyền cộng sản -> đặt đảng đông dương
ra ngoài vòng pháp luật
- 29/9/1939: Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng
- 9/1940 Nhật vào đông dương -> chịu cảnh 1 cổ hai tròng
- T5/1941, NAQ chủ trì hội nghị TW 8 khẳng định:
- Nhận định cuộc CM trước mắt của VN là CM giải phóng dân tộc
- Lập Mặt trận Việt Minh
- Khẩu hiệu đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống Pháp, hoãn CM ruộng đất (Chủ
trương giải phóng dân tộc, ko làm tư sản dân quyền nữa)
- NAQ chủ trì hội nghị TW nêu ra 6 nội dung quan trọng:
- Mâu thuẫn giữa dan tọc VN + đế quốc Pháp , phát xít nhật
- KĐ dứt khoát thay đổi chiến lược
- giải quyết vđ dtoc trong khuôn khổ từng nc
- tập hợp rộng rãi ll dt
- sau khi cm thành công sẽ thành lập nc vn dân chủ ch
- KN vũ trang là nvu trung tâm của đảng
b, Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị khởi nghĩa:
- KHởi nghĩa Bắc Sơn (T9/1940)
- KHởi nghĩa ở Nam Kỳ (T11/1940)
- Binh biến Đô Lương (T1/1941)-> đội cung
=> những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu tranh dành
bằng võ lực của các dân tộc ở đông dương
- 8/1942: NAQ trên đường đi công tác trung quốc, đã bị bắt giam hơn 1 năm
- 6/6/1941: HCM gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải
phóng cao hơn hết thảy”
- 25/10/1941, VIỆT MINH công bố Tuyên ngôn, ra đời: Việt Nam độc lập đồng minh ra đời
=> là mặt trận đại đoàn kết dân tộc VN, là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính
trị rộng lớn
- 2/1943: Ban thường vụ trung ương đảng họp ở Võng la. đề ra những biện pháp cụ thể nhằm
phát triển ptrao quần chúng nhân dân rộng rãi,...
+ Công bố bản đề cương VH VN, Xác định VH cũng là 1 mặt trận
+ xd nền vh mới theo 3 nguyeen tacwsc: dân ộc, khoa học, đại chúng
- Cuối 1943: chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa
- Cuối 1941, TW ra Thông cáo “Cuộc CT Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của
Đảng”
- Cuối năm 1943, tổng bộ việt minh ra chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa
- Cuối 1944, Hội VH cứu quốc VN ra đời; Chỉ thị thành lập đội VN tuyên truyền giải phóng
quân (22/12 ra đời)
- 6/1944 thành lập đảng dân chủ việt nam
- 1946: đảng XH VN

- Cuối 1944, ra chị thị thành lập đội VN tuyên truyền giải phóng quân => Như một cương lĩnh
quân sự tóm tắt của Đảng
=> 22/12/1944 đội vn tuyên truyền gp quân ra đời tại cao bằng => VNG thành lập

c, Cao trào kháng Nhật cứu nước:


- 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp nổ súng chiếm đông dương
- 12/3/1945: Ban Thường vụ TW ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
-> chỉ rõ bản chất là cuộc đảo chính giành lợi ích, kẻ thù duy nhất là Nhật, phát động cao trào
=> thay khẩu hiệu -> ý nghĩa: lãnh đạo kiện quyết + kịp thời của đảng
- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy ban gp VN

- 15/5/1945: Hội nghị quân sự CM Bắc Kỳ tại Hiệp Hòa, BG=> thống nhất ll vũ trang thành
VN gp quân -> thống nhất lực lượng thành VN giải phóng quân, XD 7 chiến khu
=> 4/6/1945: Khu giải phóng chính thức được thành lập: cao bắc lạng, hà tuyên thái

d, Tổng khởi nghĩa giảnh chính quyền:


- CTTG 2 kết thúc, Nhật suy yếu, Mỹ trở mặt ủng hộ Pháp chiếm Đông Dương.
- 7/194: Hội nghị Pốt đam chỉ ra một nguy cơ mới đang đến gần, qđ trung hoa dân quốc vào
bắc vn, vĩ tuyến 16, và liên hiệp anh từ 16 trở vào
- 12/8 ủy ban lâm thời gp khu hạ lệnh trong khu
- 13/8/1945, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc thành lập và 23h cùng ngày, ban bố “Quân lệnh số
1” phát đi lệnh tổng khởi nghĩa toàn quốc.
- 14-15/8/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào -> Phát động toàn dân nổi dậy chống
Nhật, khẩu hiệu “Phản đối xâm lược ! Hoàn toàn độc lập !Chính quyền ND”; xác định 3
nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa là “Tập trung, thống nhất, kịp thời”

- 16/8/1945: Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào -> Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh,
lập Ủy bản giải phóng dân tộc VN do HCM làm chủ tịch

- 17/8/1945: Biến mít tinh ủng hộ Chính phủ Trần trọng kim -> ủng hộ Việt Minh
- 19/8/1945: Cuộc mít tinh chuyển thành biểu tình vũ trang -> chiếm được Hà Nội.
- 25/8 HCM + TW Đảng + ủy ban gp dt về đến hn
- 27/8/1945: Ủy ban dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời.
- 30/8/1945: Bảo Đại thoái vị tại huế và giao ấn, kiếm cho đại diện chính phủ
- 2/9/1945: Tuyên ngôn độc lập được đọc tại Quảng trường Ba Đình -> thiên anh hùng ca, là
hoa là quả của bao nhiêu máu đã đổ xuống

4. Tính chất, ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của CMT8/1945:


a, Tính chất:
- Là CM giải phóng dân tộc mang tính chât dân chủ mới
- Là CM giải phóng dân tộc điển hình:
- Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu: giải phóng dân tộc
- Lực lượng CM gồm toàn dân tộc
- Thành lập CQ của chung toàn dân tộc, cộng hòa dân chủ
- Tuy nhiên tính chất dân chủ chưa được đẩy đủ, sâu sắc, do chưa làm CM ruộng đất
- Tính nhân văn

c, Bài học: 4
- Chỉ đạo chiến lược: gương cao ngọn cờ gp dt giải quyết đúng đắn cm dt và cm ruộng đất
- XD lực lượng trên cơ sở công - nông, tập hợp mọi tầng lớp
- PP CM: , nắm vững quan điểm bạo lực cm của quần chứng kết hợp đấu tranh chính trị - vũ
trang, du kích cục bộ - khởi nghĩa từng phần
- XD Đảng: cần có đảng tiên phong,...

CHƯƠNG II: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP - MỸ (1945 -
1975).

I. (1945 - 1954) chống Pháp :


1. XD và bảo vệ CQ CM (1945-1946):
a, Tình hình VN sau CMT8/1945: => ngàn cân treo sợi tóc
Thuận lợi:
- Hệ thống XH CN TG do Liên xô đứng đầu đã từng bước hình thành.
- Phong trào giải phóng dân tộc lên cao. -> á + phi + mỹ latinh
- Phong trào hoà bình dân chủ ở các nước tư bản
- VN độc lập, Chủ tích HCM là biểu tượng của nền độc lập, tự do. => toàn dân tin tưởng
KHó khăn:
- ĐQCN âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa TG”, đàn áp phong trào cách mạng
- Không có nước nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháp lý của VN
- Chính quyền non trẻ
- KT đình đồn, nạn đói, dốt -> 50% lớp học bị bỏ hoang, kiệt quệ, tệ nạn,...
- Tệ nạn XH
2/9/1945 quân pháp trắng trọn gây hấn cho nổ súng vào những ng đi mitting
- Pháp âm mưu quay lại (23/9/1945 đã nổ súng xâm lược nước ta lần thứ 2 tại Sài gòn)
- cùng 20 vạn quân Tưởng (23/9/1945, 2 vạn quân Anh và 6 vạn quân Nhật
b, XD chế độ mới và chính quyền CM:
- 3/9/1945: Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên, xác định nhiệm vụ lớn trước mắt: diệt giặc
đói, dốt, ngoại xâm
- Khẩu hiệu: tăng gia SX ngay, tăng gia SX nữa
- Các quỹ: “độc lập”, “đảm phụ quốc phòng”, “nam bộ kháng chiến”
- Tổ chức “Bình dân học vụ” (giặc dốt)
- 25/11/1945, “Chỉ thị kháng chiến kiến quốc”.
- Phải “làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh hơn hết”; với quân Tưởng
chủ trương “Hoa-Việt thân thiện”, với Pháp “độc lập về chính trị, nhân nhượng về KT
-> kẻ thù chính là Pháp; mục tiêu của cuộc CM Đông Dương lúc này vẫn là “dân tộc giải
phóng” ;
-> khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”; => củng cố chính quyền, chông td
pháp xâm lược, bài trừ nội phản, đs nd,...i
+ chống giặc đói -> nvu lớn
+ chống giặt dốt -> đặc biệt coi trọng
- 6/1/1946: Bỏ phiếu dân chủ bầu quốc hội đầu tiên -> 333 đại biểu
- giặc đói: xác định nv lớn -> tăng gia sx + tuần lễ vàng + nam bộ kc
- 2/3/1946: Quốc hội họp khóa I, lập ra Chính phủ chính thức, gồm 10 bộ - bầu ban thường trực
quốc hội do Nguyễn văn tố làm chủ tịch
- 9/11/1946: Quốc hội họp khóa 2, thông qua Hiến pháp đầu tiên, ban soạn tháo hiến pháp
do HCM trưởng ban
- Các mặt trận trong thời gian 1946-1954:
+ Hội liên hiệp quốc dân VN (liên việt) -> huỳnh thúc khánh hội trưởng, tôn đức thắng
hội phó,...

Đường lối kháng chiến “dựa trên sức mạnh toàn dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính” thể hiện qua các văn kiện:
thông cáo đảng cs đông dương tự ý 11/11/1945
giải tán

Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” 25/11/1945 “làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh hơn hết”; với quân
Tưởng chủ trương “Hoa-Việt thân thiện”, với Pháp “độc lập về chính trị,
nhân nhượng về KT”
=> kẻ thù chính là Pháp; mục tiêu của cuộc CM Đông Dương lúc này vẫn
là “dân tộc giải phóng” ; khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”

Chỉ thị “Tình hình và chủ trương” 3/3/1946 “dàn hòa với Pháp”, nhân nhượng về KT, nhưng đòi Pháp thừa nhận quyền
dân tộc tự quyết của Việt Nam. vấn đề không phải là muốn đánh hay ko
muốn đánh
=> Tranh thủ diệt bọn phản động bên trong, tay sai Tàu trắng, trừ những
hành động khiêu khích ly gián ta với Pháp”, đuổi nhanh quân Tưởng về
nước.

HĐ sơ bộ 6/3 đồng ý cho 15 quân pháp fa bắc thay thế 20 quân tưởng

hiệp ước trùng khánh (hoa pháp( 28/2/1946 chuyển từ hòa với tưởng sang với pháp

Chỉ thị “Hòa để tiến” 9/3/1946 nêu cao tinh thần cảnh giác cm, không ngừng một phút công việc sửa soạn,
sẵn sàng kháng chiến bất cứ lúc nào

14/9/1946 nhân nhượng thêm cho pháp 1 số quyền lợi về kte, văn hóa,... ở miền nam

Bài “Công việc khẩn cấp bây giờ 20/10/1946 nêu ra những nv cụ thể + cấp bách + khẩn thiện về mặt quân sự, chính trị,...

Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” 12/12/1946

Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946

“Kháng chiến nhất định thắng lợi” T8/1947


của Trường Chinh
3/9/1935 -> họp cp lâm thời -> ai làm?
c, Chống Pháp ở Nam Bộ:
- Pháp âm mưu quay lại (23/9/1945 đã nổ súng xâm lược lần thứ 2 tại Sài gòn)
- 25/10/1945 hội nghị cán bộ đảng nam book -> biện pháp cấp bách
- => thà chết tự do còn hơn sống nô lệ
- 26/9/1945 => lên đường nam tiến hỗ trợ cho miền nam
- Danh hiệu: Thành đồng tổ quốc cho ND miền nam
- âm mưu “diệt cộng, cầm hồ” => phá việt minh của quân tưởng + tay sai => thực hiện sách
lược “triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc”
- 11/11/1945: ĐCS Đông Dương rút vào hoạt động bí mật, ra thông cáo tự ý giải tán. => thực
hiện chủ trương rút vào hđ bí mật “thông cáo đảng cs đông dương tự ý giải tán, để lại 1 bộ
phận là nghiên cứu chủ nghĩa mác ở đông dương
- 28/2/1946: Hiệp ước Trùng Khánh (Hoa - Pháp) -> Vn phải đối diện với hai kẻ thù xâm lược
lớn nhất là Pháp + Tưởng khi CM còn non yếu hợp pháp hóa xâm lược của Pháp
- 6/3/1946: Hiệp định sơ bộ: Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ,
nghị viện, tài chính và quân đội riêng. Việt Nam đồng ý để 15.000 quân Pháp ra miền Bắc
thay quân đội Tưởng và sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.
- 14/9/1946, bản Tạm ước tại Mác xây, nhường thêm 1 số quyền lợi KT, VH. HCM ký với đại
diện chính phủ Pháp
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc (1946 - 1950):
a, Cuộc KCTQ bùng nổ:
- 11/1946 pháp mở cuộc tấn công HP-LS, chiến ĐN-Hải DUuwonh -> CP CH nam Kỳ
- T10/1946, Pháp có dấu hiệu bội ước
- T11/1946, Pháp nổ súng đánh chiếm hải phòng, lạng sơn, …
- 1947, trung đoàn thủ đô
- 18/12/1946, đại diện Pháp ở Hà nội đơn phương tuyên bố cắt đứt liên hệ với Chính phủ Việt
Nam, đưa liên tiếp ba tối hậu thư đòi Việt Nam phải giải giáp vũ khí; giải tán lực lượng tự vệ,
đòi độc quyền kiểm soát an ninh.
- Đường lối kháng chiến chống Pháp là “dựa trên sức mạnh toàn dân, kháng chiến toàn dân,
toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính” (lấy độc lập, tự chủ và đường lối là yếu tố
qtrong hàng đầu)
- Lực lượng kháng chiến là toàn dân, trong đó Quân đội nhân dân làm nòng cốt.
b, Tổ chức chỉ đạo KC (1947 - 1950):
- thành lập: mặt trận dân tộc thống nhất
- 6/4/1947, Hội nghị cán bộ TW, mở “lớp tháng tám”
- Chiến dịch biên giới thu đông 1947: Pháp huy động 15k quân -> 3 mũi (bắc kan, chợ mới,
chợ đồn)
+ 15/10/1947: chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” -> sau 75
ngày đêm thành công
+ chặt đứt giao thông, không để địch tiếp tế,...
- 11/6/1948: Lời kêu gọi Thi đua ái quốc
- 8/3/1949: Auriold kí với Bảo Đại hiệp định về quan hệ Việt - Pháp
- Hội nghị văn hóa toàn quốc 7/1948 -> văn hóa dân tộc, khoa học, đại chúng
- Địa bàn nam bộ: chiến thuật mạng nhện
- 1/7/1949: thành lập quốc gia việt nam, chính phủ bù nhìn do Pháp dụng
- T6/1950: Mở chiến dịch biên giới thu đông 1950 (CB+LS) -> Thắng lợi sau 30 ngày (16/9 -
17/10/1950)
3. Đẩy mạnh KC thắng lợi (1951 - 1954):
a, Đại hội đại biểu lần thứ 2 và Chính cương của Đảng (T2/1951):
- Đại hội 2 họp từ T2/1951, tại Tuyên Quang -> Chia ĐCS Đông Dương thành 3 đảng ở 3
nước. Ở VN, Đảng ra hoạt động công khai, tên là Đảng LĐVN
- Đại hội đã thông qua Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam với nội dung chủ yếu sau:
- Xác định tính chất của XH Việt Nam là: “dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và
nửa phong kiến”.
- Đối tượng đấu tranh chính: CNĐQ xâm lược Pháp, can thiệp Mỹ và PK phản động
- Nhiệm vụ của CM Việt Nam: “đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và
thống nhất thật sự...xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho
người cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH.”
-> theo 3 giai đoạn
- Động lực của CM: 4 giai cấp: GCCN, Nông dân, tiểu tư sản - tư sản dân tộc, thân sĩ
yêu nước và tiến bộ. GCCN lãnh đạo, GCCN - ND - LĐ trí óc là nền tảng
- Triển vọng: nhất định sẽ tiến lên CNXH, là cuộc CM dân tộc dân chủ ND
=> Là “Đại hội kháng chiến kiến quốc”
b, Đẩy mạnh KC về mọi mắt:
- T4/1952, Hội nghị TW 3: quyết sách “chỉnh đảng, chỉnh quân”
- Chiến dịch hòa bình 1951 -> chiến dịch TB thu đông 1952 -> chiến lược đông xuân
1953-1954 -> CD ĐBP (là một chiến dịch quan trọng, không chỉ về chính trị mà còn,... hoàn
thành cho kỳ được) (đpb
- T11/1953, Hội nghị TW 5 và Hội nghị toàn quốc của Đảng lần thứ nhất thông qua Cương
lĩnh ruộng đất của Đảng Lao động VN, chủ trương “phát động quần chúng triệt để giảm tô,
giảm tức và tiến hành cải cách ruộng đất”
- 19/12/1953, Luật cải cách ruộng đất
c, Kêt hợp quân sự - ngoại giao, thắng lợi:
- 5/1953 nava sang việt ban => vẽ ra kế hoạch Nava
- 13/3/1954 mở màn CD DDBP, 56 ngày đêm, 3 đợt tiến công
- Hội nghị Giơ ne vơ bàn về chấm dứt chiến tranh, 8/5/1954 -> ký với pHáp bản hđ đình chỉ
chiến sự ngày 21/7/1954 -> thông qua bàn tuyên bố cuối cùng về lập lại hòa bình ở đông
dương nma Mỹ ko ký
- Chiến dịch Điện Biên Phủ 56 ngày đêm (13/3 - 7/5/1954) với 3 đợt tiến công: phương châm
“đánh chắc, tiến chắc, đánh chắc thắng”
-> Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt NAM (21/7/1954)
4. Ý nghĩa lịch sử:
+ MB hậu phương lớn, tiền tuyến cho miền nam
- Để lại 5 bài học Kinh nghiệm quý báu:
+ Đề ra đường lối đúng đắn
+ kết hợp chặt chẽ đúng đắn mối quan hệ 2 nvu cơ bản là vừa kc vừa kiến quốc +
chống đế quốc
+ hoàn thiện phương thức lãnh đạo
+ xd+ ptrien lwujc lượng
+ coi trọng ctac xd + chỉnh đốn đản \j
II. CHỐNG MỸ (1954 - 1975):
+ miền nam trở thành thuộc địa kiểu mới của mỹ
+ mỹ 2 lần phá hoại miền bắc -> 1965-1968 và 1972
+ 10/10/1954, lính pháp cuối cùng rút khỏi miền bắc
CT đơn phương (54 - 60): tìm diệt cán bộ, cơ sở cách mạng ở Nam; “đặt cộng
sản ngoài vòng pháp luật”; luật 10/59 -> Đồng Khởi 17/1/1960 => 20/12/1960,
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam được thành lập
CT đặc biệt (61 - 65): “Ấp chiến lược”, “trực thăng, chiến xa”; Bình định miền
Nam
CT cục bộ (65 - 68): Bình định miền Nam, mở rộng CT ra miền Bắc -> Cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
VN hóa CT (69 - 75): Dùng người việt đánh người Việt -> Tổng tiến công và nổi
dậy mùa xuân 1975
1. CM hai miền Nam - Bắc (1961-1965)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3:
+ XD CN XH ở miền bắc , đấu tranh hòa bình thống nhất nc nhà
- Miền Bắc chủ trương quá độ, miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
- CM DT DC ND miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp
- 10/8/1961: Mỹ rải chất độc dioxin xuống VN

b, XD CNXH ở miền Bắc (1961 - 1965):


- 1/1961 - 1/1962: Chỉ thị “Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của CM MN”;
chuyển khởi nghĩa MN từ từng phần sang CT CM
=> Phương châm tác chiến: 2 chân (quân sự, chính trị), 3 mũi (quân sự, chính trị, binh vận); 3 vùng
(đô thị, nông thôn đồng bằng, miền núi)
2. Giai đoạn 1965 - 1975:
a, Bối cảnh:
- “CT cục bộ”
- Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và Hội nghị lần thứ 12 (12/1965) của TW đã khẳng định: “Động
viên lực lượng của cả nước, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ
trong bất cứ tình huống nào, để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành CM dân
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.”
- Quyết tâm chiến lược: CT cục bộ đề ra trong thế thua => ta có đủ đ/k và sức mạnh
- Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng
mạnh
- MQH và nhiệm vụ CM của hai miền: khăng khít, MN là tiền tuyến lớn, MB là hậu
phương lớn, bảo vệ MB - giải phóng MN.
- Khẩu hiệu hành động chung: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
- Trước CT phá hoại của Mỹ, 2 hội nghị trên đã chủ trương chuyển hướng XD miền Bắc từ thời
bình sang thời chiến theo 4 nhiệm vụ:
- Một là, kịp thời chuyển hướng XD KT theo tình hình chiến tranh phá hoại.
- Hai là, tăng cường quốc phòng cho kịp với sự phát triển tình hình cả nước có chiến
tranh.
- Ba là, ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất.
- Bốn là, kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức phù hợp tình hình mới.
=> Lời kêu gọi chống mỹ cứu nước của HCM, 17/7/1966: “ Không có gì quý hơn độc lập, tự do” .
Chiến tranh phá hoại (1964 - 1968):
- “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” (5/8/1964)
Ở MN:
- Quân dân kiên trì phương châm bốn bám (đảng bám dân, dân bám đất, cấp trên bám cấp dưới,
bộ đội, du kích bám địch), ba mũi tiến công
- 30/1/1968:Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân

Ở MB:
- Tháng 4/1972, Mỹ tiếp tục đánh phá MB lần 2
- 18 - 30/12/1972: Chiến thắng điện biên phủ trên không
-> 15/1/1973: Mỹ phải ngừng phá hoại MB
-> 27/1/1973: Hiệp định Pari về chấm dứt CT, lập lại hòa bình ở VN
- Mỹ vẫn cố phá hoại = kế hoạch 3 năm (1973 - 1976) nhằm xóa bỏ hình thái “da báo” ở MN
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 (30/4/1975)
5. Ý nghĩa + kinh nghiệm:
b, 4 bài học Kinh nghiệm:
- Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
- Hai là, tìm ra PP đấu tranh đúng đắn, sáng tạo
- Ba là, Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp đảng, chi ủy quân đội
- Bốn là, hết sức coi trọng công tác XD Đảng, XD lực lượng CM ở Miền Nam, tranh thủ ủng
hộ quốc tế
=> Hạn chế của Đảng khi chỉ đạo: Có lúc đánh giá lực lượng tương quan không đúng (sau tổng tiến
công và nổi dậy tết mậu thân 1968), còn nóng vội, chủ quan, duy ý chí trong XD CNXH ở MB.
CHƯƠNG III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ (1975 - nay)
I. XD CNXH và Bảo vệ TQ (1975 - 1981):
a, Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Thống nhất chính phủ VN Dân chủ CH ở MB và chính phủ CM lâm thời CH MN VN ở MN
=> 15-21/T11/1975: Hội nghị Hiệp thương chính trị tại Sài Gòn (Trường Chinh MB; Phạm Hùng
MN) -> cần bầu quốc hội
- 25/4/1976: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước VN thống nhất đầu tiên
- 24/6 - 3/7/1976: kỳ họp thứ nhất Quốc hội tại Hà Nội, lấy tên nước là CH XHCN VN, quốc
kỳ, thủ đô, quốc ca, quốc huy, đổi tên TP Sài Gòn, Tôn Đức Thắng làm chủ tịch nước, …
2, Đại hội 5 và các bước đổi mới KT 1982 - 1986:
- Tổng kết 10 năm 1975 - 1986: 3 thành tựu nổi bật: thống nhất về mặt nhà nước - đạt thành tựu
XD CNXH - bảo vệ TQ + làm nghĩa vụ quốc tế
II. Đổi mới, đổi mạnh CNH - HĐH và HNQT (1986 - nay):
Ghi chú: Đại hội Đại biểu toàn quốc tổ chức 5 năm/lần,

Sự kiện
Bối cảnh Nội dung
của Đảng
Hội nghị thành lập ĐCS VN (6/1 - 7/2/1930) => Đại hội 3 chọn 3/2/1930 hằng năm làm ngày kỷ niệm thành
lập Đảng
-
- Tổng bí thư Trần Phú -> đổi tên ĐCS Đông Dương
- Luận cương chính trị do Trần Phú:
- Xác định mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương ngày càng sâu sắc: “một bên là
thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một bên thì địa chủ, PK, tư bản và
Hội nghị
ĐQ CN”
TW đầu
- Phương hướng chiến lược CM: lúc đầu là “CM Tư sản dân quyền có tính
tiên
chất thổ địa và phản đế” -> “bỏ qua tư bổn, lên thẳng con đường XHCN”
(T10/1930
- Nhiệm vụ cốt yếu của CM TS dân quyền là “đánh đổ các di tích PK”; “cách
) tại Hồng
bóc lột tiền tư bổn”; thực hành thổ địa CM cho triệt để” và “ đánh đổ ĐQ CN
Kông
Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
→ 2 nhiệm vụ đó quan hệ Khăng khít với nhau, song Luận cương nhấn mạnh
“Vấn đề thổ địa là cái cốt của CM TS dân quyền
- Về lực lượng CM: vô m sản và ND là 2 động lực chính của CM, trong đó Vô
sản là GC lãnh đạo CM.
- Về lãnh đạo CM: 1 ĐCS vững mạnh
- Về PP CM: vũ trang bạo động, là một nghệ thuật
- CM Đông Dương là 1 phần của CM TG, phải đoàn kết gắn bó với CM TG,
trước hết là GC Vô sản Pháp, liên hệ mật thiết với Phong trào CM ở các nước
thuộc địa và nửa thuộc địa
- Hạn chế: Chưa nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu, không nhấn mạnh giải phóng dân
tộc, mà nhấn mạnh về đấu tranh giai cấp - CM ruộng đất, không đề ra chiến
lược liên minh dân tộc rộng rãi,…
Đại hội 1 - Lê Hồng Phong làm tổng bí thư.
tại Ma - Đại hội đề ra 3 nhiệm vụ cần tập trung thực hiện:
Cao Củng cố, pt Đảng
(3/1935) Đẩy mạnh vận động quần chúng
=> vẫn cho rằng không thể làm cách mạng phản đế sau đó mới làm cách mạng
điền địa
=> ý nghĩa: đánh dấu sự phục hồi của tổ chức Đảng
Mở rộng tuyên truyền chống đề quốc - chiến tranh, ủng hộ Liên Xô, CM TQ
Hội nghị - Khủng hoảng => mục tiêu: sửa chữa sai lầm + định lại chính sách mới
TW 2 KT 1929 - 1923
(T7/1936) -> nguy cơ => Nvu trước mắt: “Chống phát xít, chống CT ĐQ, chống phản động thuộc
tại Thượng CTTTG T2 địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
Hải - T7/1935, Đại
hội 7 QTCS đề -> Lập mặt trận phản đế rộng rãi để đòi những điều dân chủ đơn sơ
ra chủ trương -> Chuyển đổi hình thức đấu tranh từ bí mật, không hợp pháp sang nửa
mới nhằm tập công khai, nửa hợp pháp
trung chống CN
phát xít. -> Hà Huy Tập làm bí thư từ 8/1936 -> 6/1938

- Nhận thức mới của Đảng được thể hiện ở những vấn đề
Xác định MQH giữa nhiệm vụ chống ĐQ và chống PK → Chọn địch nhân
chính, để tập trung lực lượng dân tộc mà đánh toàn thắng (Chung quanh vde
chính sách mới” (T10/1936)) - điền địa
Mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc để khắc phục tả khuynh, cô độc (Mặt trận
ND phản đế)
Giải quyết đúng đắn MQH giữa mục tiêu và nhiệm vụ trước mắt (chống ĐQ -
PK) với lâu dài (Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi quyền dân chủ
cơ bản, tự do, cơm áo, hòa bình, chống chiến tranh đế quốc)
Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh và tập hợp (bất hợp pháp - hợp pháp, công
khai - nửa hợp pháp)
Hội nghị 3/1938 nhấn mạnh: lập mặt trận dân chủ thống nhất là một nv trung tâm của
TW 3 Đảng trong gđ hiện tại
(T3/1937)
=> Chỉ thị gửi các tổ chức của Đảng: “Ở một xứ thuộc địa như đông dương,
nếu chỉ quan tâm đến sự ptrien của cuộc đấu tranh gc có thể sẽ nảy sinh khó
khăn,...
=> Văn kiện: Chung quanh vấn đề chiến sách lược mới (10/1936):
-> thẳng thắn phê bình
Hội nghị - “CM ruộng đất” tạm gác lại, thay thành chống địa tô cao, tịch thu ruộng của
TW 6 đế quốc và địa chủ phản bội chia cho dân cày.
(T11/1939
) - Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

=> Ptich tình hình rõ ràng: bước đường sinh tồn của dân tộc đông dương ko
có con đường nào khác ngoài đánh đổ để quốc Pháp, chống ách ngoại xâm

=> Nhấn mạnh: CL CM TS dân quyền bh cũng phải thay đổi cho phù
hợp
Hội nghị - Khẳng định: “CM VN trước mắt là cuộc CMgiải phóng dân tộc, Khẩu
TW 8 hiệu độc lập dân tộc Lập Mặt trận Việt Minh
(T5/1941) => Khẩu hiệu: đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống Pháp, hoãn CM
ruộng đất

=> 6 ND quan trọng:


1. Mẫu thuẫn giwuax dto VN + Pháp + Nhật k
2. kđ chủ trương phải thay đổi chiến lược
3. gq vđ dân tộc trong khuôn khổ từng nước
4. thành lập nước VNDC CH
5. Kn vũ trang là nvu trung tâm của đảng
-> Thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”
-> Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc
-> Chủ trương sau khi CM thành công sẽ thành lập nước VN DCCH theo tinh
thần tân dân chủ, một hình thức NN của chung cả toàn thể dân tộc
-> Chuẩn bị khởi nghĩa giành là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và toàn dân
Đại hội 2 - Các nước - Chia ĐCS Đông Dương thành 3 đảng ở 3 nước. Đảng ra hoạt động công
tại, Tuyên XHCN lớn khai, tên là Đảng LĐVN
Quang mạnh; Mỹ
(T2/1951) mạnh, can - Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam: Xác định tính chất của XH
thiệp Đông Việt Nam là: “dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến”.
Dương.
- CM 3 nước - Đối tượng đấu tranh chính: CNĐQ xâm lược Pháp, can thiệp Mỹ và PK
Đông Dương phản động -> phụ: cụ thể lúc này là phong kiến phản động
thu được nhiều
thắng lợi - Nhiệm vụ của CM Việt Nam:
+ "Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi
bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân
tộc, xóa bỏ những di tích phong kiến
+ nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại
bọn can thiệp Mỹ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa
bình thế giới.
Xác định rõ: Cách mạng Việt Nam là cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.
” -> theo 3 giai đoạn
=> đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng Lao động Việt Nam thành "một Đảng
to lớn, mạnh mẽ, chắc chắn, trong sạch, cách mạngtriệt để" để lãnh đạo đưa
kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.

- Động lực của CM: 4 giai cấp: GCCN, Nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Ngoài ra thân sĩ yêu nước và tiến bộ. GCCN lãnh đạo, GCCN - ND - LĐ trí
óc là nền tảng

- Đảng Lao động Việt Nam là đảng của giai cấp công nhân và của
nhân dân lao động Việt Nam: Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam và xây dựng Đảng theo nguyên tắc một đảng vô sản kiểu mới... Đây là
một bước tiến mới trong công tác xây dựng Đảng

- Trình bày toàn bộ đường lối cách mạng Việt Nam: Đó là đường lối cách
mạng dân tộc - dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội

=> Là “Đại hội kháng chiến kiến quốc”


Hội nghị - Đề ra quyết sách “chỉnh đảng, chỉnh quân”
TW 3
(T4/1952)
Hội nghị - thông qua Cương lĩnh ruộng đất của Đảng Lao động VN, với chủ trương
TW 5 “phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và tiến hành cải
(T11/1953 cách ruộng đất”
) và Hội
nghị toàn => Là hội nghị toàn quốc của Đảng lần 1
quốc của
Đảng lần
thứ nhất
Hội nghị 6 : Nhận định: hiện nay Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp
TW (tháng => 22/7/1954: Lời kêu gọi đồng bào và cán bộ, chiến sĩ cả nước
7/1954) - Nghị quyết bộ chính trị T9/1954: 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của CM miền
Nam:
+ đấu tranh đòi thi hành hiệp định
+ chuyển hướng công tác
+ tập hợp mọi ll

T8/1965, Lê Duẩn dự thảo Đề cương đường lối CM VN ở Miền Nam: Nêu rõ


chế độ Mỹ là độc tài, phát xít, hiếu chiến
Hội nghị + Nghiêm khắc kiểm điểm những sai lầm trong cải cách ruộng đất +
10 TW chỉnh đốn tổ chức
đảng khóa +
2 (9/1956)
Hội nghị + đề ra kế hoạch 3 năm ptrien kte - Nền kte của CNXH có 2 tp là
TW 14 quốc doanh + tập thể
(11/1958)
Hội nghị - quyết định mở đường chi viện (tuyến 559 đường bộ và 759 đường biển)
TW 15 - Mở đường cho Ptrao đồng khởi
(1/1959)
Đại hội 3 - Nam Bắc chia - HCM: Là đại hội XD CNXH ở Miền Bắc, và đấu tranh hòa bình thống
tại Hà Nội cắt nhất nước nhà
(9/1960)
=> Nghị quyết về xây dựng nvu + đường lối của đảng,
=> Báo cáo về kế hoạch xây dựng nhà nước 5 năm lần thứ nhất (chỉ thực hiện
đc trong 4 năm)

=> Xác định: CM DT DCND miền nam giữ vai trò qđ trực tiếp tới gp miền
nam

- Đường lối: thực hiện đồng thời 2 chiến lược ở 2 miền:


- đẩy mạnh CNXH - MB,
- tiến hành CM DCND - MN
- Cuộc đấu tranh thống nhất là nhiệm vụ thiêng liêng của ND cả nước
Hội nghị - Mỹ chuyển “Động viên lực lượng của cả nước, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm
11 sang “CT cục lược của đế quốc Mỹ trong bất cứ tình huống nào, để bảo vệ miền Bắc, giải
(3/1965) bộ”, phóng miền Nam, hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.”
và Hội - Sự kiện vịnh
nghị 12 bắc bộ 5/8/1964 => Khẩu hiệu: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
(12/1965) => Đưa quân
Mỹ trực tiếp => Xác định chủ chương:
xâm lược MN + + Kịp thời chuyển hướng xđ kte
phá MB + tăng cường ll qp cho kịp với sự ptrien CT
+ ra sức chi viện cho miền nam
+ kịp thời chuyển hướng tư tưởng
Hội nghị Đẩy mạnh CM MN, tổng khởi nghĩa toàn MN
TW 14
(T1/1968)
Hội nghị Mỹ đánh phá Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính, đẩy lùi “bình định”, có 1 chuyển
TW 18 MB lần 2 biến mạnh trong phong trào CT ND địa phương, phát triển mạnh 3 thứ quân,
(1/1970) tăng cường vũ trang tại chỗ.
Hội nghị Mỹ âm mưu Con đường CM của ND MN là bạo lực CM
TW 21 phản bội Hiệp Tư tưởng chỉ đạo: tích cực phản công, chuẩn bị giải phóng MN
(7/1973) định Pa
Hội nghị Sau đại thắng Hoàn thành thống nhất nước nhà; MB tiếp tục đẩy mạnh XD CNXH + hoàn
TW 24 xuân 1975 thiện QHSX XHCN , MN vừa cải tạo XHCN vừa XD CNXH
(8/1975)
Đại hội 4 - Ta thắng Mỹ ●đổi tên Đảng LĐVN thành ĐCS VN
(12/1976) hoàn toàn ●Lê Duẩn làm tổng bí thư
●3 điểm lớn của CM VN giai đoạn mới:
○ từ SX nhỏ lên thẳng CNXH, bỏ qua TBCN;
○ nước ta hòa bình nhưng còn tàn dư của CN thực dân mới
+ hậu quả chiến tranh;
○ CMXH nước ta trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, nhưng
trên TG còn gay go.=> đủ để lên CNXH
●Đường lối chung với 4 đặc trưng cơ bản:
○ XD chế độ làm chủ của tập thể XHCN,
○ nền SX lớn
○ nền VH mới
○ con người mới XHCN,
● Xác định đg lối chung của cm xhcn vn gđ mới ở nc ta: coi chuyên
chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của ND LĐ là công cụ
XD CNXH,
○ tiến hành đồng thời 3 cuộc CM: QHSX, khoa học - kỹ
thuật (then chốt), tư tưởng - văn hóa,
- Kte: đẩy mạnh CNH XH bằng ptrien CN nặng một cách hợp ý dựa
trên cơ sở ptrien nông nghiệp + CN nhẹ
- XD cơ cấu kte công + nông nghiệp kết hợp kt trung ương + kinh tế
địa phương + tăng cường kt với các nc XHCN anh em + ptrien kte với
nc khác
- Văn hóa: 2 mục tiêu cơ bản: đảm bảo nhu cầu đời sống nd + tích lũy
csvc xd xhcn + đẩy mạnh cm tư tưởng,... nền VH mới

=> Là đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ
quốc, xác định đường lối đưa cả nước tiên lên CNXH.
- 18/2/1979: VN + Cam ký Hiệp ước Hòa bình, hữu nghị và hợp tác
Hội nghị - là bước đột phá đầu tiên về đổi mới KT của Đảng,
TW 6 - Nông nghiệp: Tháng 1/1981, Chỉ thị Khoán 100 (chỉ thị số 100-CT/TW:
(8/1979) khoán sp đến các hợp tác xã nông nghiệp
trong
- Công nghiệp: hiện tượng xé rào Quyết định số 25 về DN quốc doanh tự chủ
- Quyết định 26 mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm trong
DN quốc doanh
18/2/1979, VN + Campuchia ký hiệp ước hòa bình
Đại hội 5 - mỹ vẫn bao Lê Duẩn được bầu lại làm tổng bí thư
(T3/1982) vây cấm vận Chặng đường đầu: 1981 - 1985 kéo đến 1990s đặc biệt quan trọng -> nvu
“Kế hoạch hậu của chặng đường trc mắt là giữ ổn định + tiến lên cải thiện một buiwcs đời
chiến”; sống vật chất tinh thần
Khủng hoảng -> Từ 1976 - 1980, cần phải vạch ra chiến lược KT - XH cho chặng đường
KT-XH đầu của quá trình CNH XHCN:
- 2 nhiệm vụ chiến lược của CM VN lúc này: XD CNXH (hàng đầu) và bảo
vệ TQ VN XHCN (không lơi lỏng) => đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng
CNXH
- Điều chỉnh nội dung, bước đi, cách làm của CNH XHCN trong chặng đầu.
- bước đột phá trong kinh tế:.
+ mặt trận nông nghiệp hàng đầu -> sx lương thực, thực phẩm
+ đột
> Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản
xuất lớn XHCN, ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và tiếp tục XD một
số ngành CN nặng quan trọng; kết hợp nông nghiệp, công nghiệp hàng tiêu
dùng và công nghiệp nặng trong một cơ cấu công-nông nghiệp hợp lý.
Hội nghị - Giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông
TW 6 -> 2 công việc cần làm ngay: đẩy mạnh thu mua nắm nguồn hàng + điều chỉnh
(7/1984) giá - lương - tài chính
Hội nghị - Là bước đột phá thứ hai về đổi mới KT của Đảng
TW 8 - Xóa bỏ cơ chế quan liệu, tập trung bao cấp
(6/1985) - Giá - lương - tiền là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán, KD
XHCN3
- Thừa nhận KT hàng hoá và quy luật SX hàng hoá
Hội nghị Nhà nước điều - Là bước đột phá thứ ba về đổi mới KT của Đảng => lấy nông nghiệp là
Bộ Chính chỉnh KT mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công nghiệp nhẹ.
trị - Quyết định sự ra đời của đường lối đổi mới
(8/1986) - Về cơ cấu SX, ta đã chủ quan, nóng vội, đề ra 1 số chủ trương quá lớn
- Về cải tạo XHCN, có khuyết điểm, phải biết lựa chọn bước đi và hình thức
thích hợp, từ thấp lên cao, cải tạo XHCN là quá trình dài gắn liền với sự phát
triển của LLSX.
- Về cơ chế quản lý KT, bố trí lại cơ cấu KT phải đi với cơ chế quản lý KT
(đổi mới kế hoạch hóa theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ đạo của các quy
luật KT XHCN, sử dụng đúng quan hệ hàng - tiền, làm DN tự chủ, phân biệt
chức năng quản lý hành chính Nhà nước với quản lý SXKD của DN)
Đại hội 6 - CM khoa học - Thẳng thắn nhìn vào sự thật: những sai lầm đó đặc biệt trên lv kte là bệnh
(12/1986) kỹ thuật đang chủ quan, duy y chí,... ⇒ tư tưởng tiểu tư sản, tả khuynh, hữu khuynh
phát triển mạnh
- Xu thế đối Rút ra 4 bài học: “lấy dân làm gốc” - xuất phát từ thực tế - kết hợp sức
thoại tăng dần mạnh dân tộc + thời đại - chăm lo XD Đảng
- Các nước
XHCN đều cải => Đại hội 6 nhấn mạnh: Tư tưởng chỉ đạo của kế hoạch và các chính sách
tổ XD kte là gp mọi năng lực sx hiện có, khai thác mọi khả năng tiềm tàng của đất
- VN bị cấm nước,...
vận, bao vây,
khủng hoảng KT - 5 phương hướng lớn phát triển KT:
- XH + bố trí lại cơ cấu sx
+ điều chỉnh cơ cấu đầu tư, xd
+ sd + cải tạo đúng đắn các tp kte
+ phát huy mạnh mẽ kh-kt
+ mở rộng + nâng cao hiệu quả kt đn

- 4 nhóm chính sách XH: kế hoạch hóa dân số + giải quyết việc làm; thực
hiện công bằng an toàn XH; chăm lo giáo dục + văn hóa + sức khóa ND; XD
chính sách bảo trợ XH
=> bước đầu đổi mới
Hội nghị - CNXH Đông - Trọng tâm là thực hiện 4 giảm: Giảm bội chi ngân sách - nhịp độ tăng giá -
TW 2 Âu sắp sụp đổ lạm phát - khó khăn trong đời sống ND
(4/1987) - Các nước vẫn - Thực hiện cơ chế một giá và chế độ lương thống nhất
cấm vận bao vây - DN quốc doanh hạch toán KD XHCN
VN - Xóa bỏ bao cấp trong công nghiệp
- Khủng hoảng - Quyết định 217/Hội đồng bộ trưởng trao quyền tự chủ cho DN
KT - XH (14/11/1987)
- Nghị quyết 10 về Đổi mới quản lý KT nông nghiệp (5/4/1988) (Khoán 10)

(Nhà máy thủy điện hòa bình phát điện tổ máy số 1)


- Về cải tạo XHCN. công nhận nhiều thành phần KT, nâng cao vai trò chủ đạo
của KT quốc doanh, các thành phần KT bình đẳng trước pháp luật
Hội nghị => chính thức - Chính thức dùng khái niệm “Hệ thống chính trị”:
TW 6 dùng từ HTTT - Đi lên CNXH là tất yếu
(3/1989) tại hội nghị TW - CN MLN là nền tảng tư tưởng
6 - Đổi mới tổ chức, phương thức hoạt động nhằm tăng cường vai trò lãnh
đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước
- Sự lãnh đạo của đảng quyết định sự nghiệp XD và bảo vệ TQ XHCN
của ND
- XD nền dân chủ XHCN là mục tiêu, động lực của sự nghiệp XD XHCN;
dân chủ phải có lãnh đạo; lãnh đạo trên cơ sở dân chủ với ND, chuyên chính
với địch
- Kết hợp CN yêu nước + CN quốc tế vô sản + Quốc tế XHCN, dân tộc +
thời đại
Hội nghị - CNXH đông âu - Xác định nguyên nhân sâu xa CNXH Đông Âu fail + 2 Nguyên nhân trực
TW 8 khủng hoảng tiếp
(3/1990) -
- Đổi mới về quan hệ đối ngoại: “phương châm thêm bạn, bớt thù” (bình
thường hóa quan hệ VN - TQ, VN - Mỹ, ĐNÁ, Châu Âu)
Đại hội 7 - Sau 4 năm thực - Thông qua 2 loại tài liệu quan trọng:
(T6/1991) hiện đổi mới, + Cương lĩnh XD đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Cương
tình hình đã ổn lĩnh năm 1991)
định nhưng chưa + Chiến lược ổn định và phát triển KT - XH đến năm 2000
ra khỏi khủng a, Cương lĩnh năm 1991 chỉ ra 5 bài học lớn về bước đầu đổi mới:
hoảng KT-XH - 5 bài học về đổi mới: nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc -> sự nghiệp
- Đổi mới còn cm là của nd, do nd vì nd -> không ngừng củng cố, tăng cường đoàn
hạn chế kết -> kết hợp sm dtoc với sm thời đại -> sự lãnh đạo đúng đắn của
đảng là hàng đầu
- XHCN mà ND ta XD có 6 đặc trưng cơ bản:
+ Do ND LĐ làm chủ
+ Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ
công hữu TLSX chủ yếu
+ Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người được giải phóng, có điều kiện phát triển toàn
diện
+ Các dân tộc trong nước cùng tiến bộ
+ Có quan hệ hữu nghị với mọi nước trên TG.
- 7 phương hướng lớn XD CNXH:
=> Mục tiêu tổng quát khi kết thúc quá độ: XD xong cơ bản những cơ sở KT
của CNXH, với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư tưởng, văn hóa phù
hợp, làm cho nước ta trở thành 1 nước XHCN phồn vinh
=> Cương lĩnh 1991 đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản nhất của CM VN
trong thời kỳ quá độ; Đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất tư tưởng - hành động
b, Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - XH đến năm 2000:
- Mục tiêu tổng quát đến năm 2000 là ra khỏi khủng hoảng KT-XH, vượt qua
tình trạng nước nghèo kém phát triển, GDP 2000 x2 1990.
- Quan điểm chỉ đạo: phát triển KT-XH theo con đường củng cố độc lập dân
tộc và XD CNXH là quá trình thực hiện dân giàu, nước mạnh, … hạnh phúc
- phát triển nền KT HH nhiều thành phần, với mục tiêu và động lực chính là vì
con người, mọi người được tự do KD theo pháp luật, được bảo hộ sở hữu và
thu nhậpk
=> Lần đầu giương cao ngọn cờ TTHCM: Lấy ĐCS VN + chủ nghĩa Mác
lên nin + TT HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, tiếp
thu tinh hoa trí tuệ,...
=> Là “Đại hội của trí tuệ - đổi mới - dân chủ - kỷ cương - đoàn kết”
- “Độc lập tự chủ, đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại” với
phương châm “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển”.
Hội nghị Tình hình TG - 3 quyết sách quan trọng:
TW 3 phức tạp Một là, củng cố quốc phòng an ninh : là nhiệm vụ chung toàn Đảng - dân -
(6/1992) quân, trong đó các lực lượng vũ trang gồm quân đội ND và Công an ND làm
nòng cốt.
Hai là, mở rộng đối ngoại: về cả Chính trị, KT, VH, khoa học - kỹ thuật,
Đảng.
Ba là, tự đổi mới, chỉnh đốn Đảng: lần đầu đưa ra chủ trương này.
Hội nghị - Với quan điểm - Ban hành 5 nghị quyết:
TW 4 con người là Tiếp tục đổi mới giáo dục đào tạo
nhân tố quyết Nhiệm vụ văn hóa, văn nghệ trước mắt
định, hạnh phúc Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe ND
con người là Chính sách dân số, Kế hoạch hóa gia đình
mục tiêu cao Công tác thanh niên thời kỳ mới
nhất của Đảng => Tất cả do con người, vì hạnh phúc con người
Hội nghị Bước đầu triển - Nghị quyết 05 đề ra 3 mục tiêu chủ yếu:
TW 5 khai Cươ trc ng 1) XD nông thôn mới có CSHT vật chất, XH đáp ứng nhu cầu ND, có hệ
(6/1993) lĩnh 1991 + thống chính trị vững
Chiến lược đến 2) Phát hủy dân chủ, công bằng XH
năm 2000 3) Tăng cường đoàn kết, ổn định chính trị, trật tự, quốc phòng, an ninh
=> Khơi dậy tiềm lực, nội lực người nông dân
Hội nghị - Chỉ rõ 4 thách thức lớn của nước ta: tụt hậu về KT, chệch hướng XHCN,
đại biểu tham nhũng quan liêu, diễn biến hòa bình.
toàn quốc - Lần đầu tiên khẳng định XD Nhà nước pháp quyền của ND, do ND, vì
giữa ND
nhiệm kỳ
(1/1994)
Hội nghị - Nhận thức mới của Đảng:
TW 8 XD Nhà nước pháp quyền của ND, do ND, vì ND, do ĐCS lãnh đạo
(1/1995) Quyền lực nhà nước thống nhất, phân công 3 quyền lập - hành - tư
Nhà nước quản lý XH bằng pháp luật, coi trọng giáo dục đạo đức, kết hợp
biện pháp hành chính với giáo dục tư tưởng, nâng cao dân trị, …
Đại hội 8 - CM khoa học - bổ sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu XD CNXH: Dân giàu, nước mạnh,
(28/6 - công nghệ phát XH công bằng, văn minh.
1/7/1996) triển cao hơn
- CNXH hiện => đẩy mạnh CNH + HDDH
thực lâm vào
phong trào - 6 bài học kinh nghiệm chủ yếu qua 10 năm đổi mới:
- VN đã thoát 1. Giữ vựng mục tiêu độc lập dt + xhcn
khỏi khủng 2. đổi mới kt x đổi mới chính trị. lấy đổi mới kte làm trọng tâm
hoảng KT - XH, 3. xd nền kte nhiều tp
bước đầu phá
được thế bao - 6 Quan điểm về CNH thời kỳ mới:
vây, NHƯNG 1. giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa
VẪN NGHÈO phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực
VÀ KÉM phát trong nước là chính, tranh thủ tối đa nguồn ngoài
triển 2. CNH, HĐH là sự nghiệp toàn dân, của mọi thành phần KT, trong
đó KT nhà nước chủ đạo
3. Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản của sự phát triển
nhanh, bền vững
4. Khoa Học - công nghệ là động lực của CNH - HĐH, kết hợp công
nghệ truyền thống với hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở
khâu quyết định
5. Lấy hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án
phát triểnien, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
6. Kết hợp KT với Quốc phòng - an ninh

=> Đánh dấu bước ngoặt, đưa đất nước sang thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH
- Thuật ngữ “hội nhập” bắt đầu được đề cập trong văn kiện
- Giáo dục là quốc sách hàng đầu
Hội nghị Nghị quyết số 02-NQ/HNTW ngày 24/12/1996 về định hướng phát triển
TW 2 giáo dục - đào tạo trong thời kỳ CNH - HĐH và nhiệm vụ đến năm 2000:
(12/1996) xác định nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là XD con người là những
người thừa kế XD CNXH vừa “hồng” vừa “chuyên”.
Nghị quyết số 02-NQ/HNTW ngày 24/12/1996 về định hướng chiến lược
phát triển khoa học - công nghệ trong thời kỳ CNH - HĐH và nhiệm vụ đến
năm 2000
Hội nghị - Thông qua Nghị quyết 03/1997 về phát huy quyền làm chủ của ND, xây
TW 3 dựng nhà nước trong sạch vững mạnh, nhấn mạnh 3 yêu cầu lớn:
Một là, phát huy tốt, nhiều hơn quyền làm chủ ND qua dân chủ đại diện + trực
tiếp
Hai là, tiếp tục XD, hoàn thiện nhà nước trong sạch vững mạnh
Ba là, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
Hội nghị - Nghị quyết 03 về xây dựng và phát triển nền VH VN tiên tiến, đậm đà bản
TW 5 sắc dân tộc
T7/1998)
=> VH là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là động lực phát
triển KT-XH
- 10 nhiệm vụ cụ thể XD và phát triển VH
=> Được coi như “Tuyên ngôn VH” của Đảng trong thời kỳ CNH - HĐH
-> phong trào “Toàn dân đoàn kết, XD đời sống VH”
Hội nghị - Nghị quyết sô 10/NQ/TW ngày 2/2/1999 về một số vấn đề cơ bản và cấp
TW 6 lần bách trong XD Đảng -> nguyên tắc với những quan điểm: không chấp nhận
2 (2/1999) “đa nguyên, đa đảng”
Đại hội 9 - CM khoa học - - Là Đại hội mở đầu thế kỉ 21
(T4/2001) công nghệ, KT - Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
tri thức, toàn cầu
hóa diễn ra - Chiến lược phát triển KT - XH 2001 - 2010: với mục tiêu tổng quát: đưa
mạnh mẽ nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến 2020, ta trở
- Sự kiện 11/9 ở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện đại, GDP 20
Mỹ
- KT VN phát => lấy kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kte quốc dân
triểnien chưa
vững chắc, hiệu
quả + sức cạnh Quyết tâm xây dựng đất nước VN con đường XHCN trên nền tảng CN mác lê
tranh thấp nin + tư tưởng HCM, khẳng định: TTHCM là hệ thống quan điểm toàn
diện, sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CM VN, là kết quả của sự vận
dụng và phát triểnien sáng tạo CN MLN vào đ/k cụ thể nước ta, kế thừa và
phát triển các giá trị truyền thống + tinh hoa VH nhân loại

- ĐCSVN là đội tiên phong của GCCN, đại biểu trung thành …

- Xác định: Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân
trên cơ sở liên minh công- nông - trí do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hòa
các lợi ích, phát huy mọi …

- Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa
các quan hệ quốc tế “VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước
trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập, và phát triển”

-> Đánh dấu bước trưởng thành trong nhận thức về vận dụng sáng tạo
CNMLN, TTHCM, phát triển và cụ thể hóa Cương lĩnh 1991 những năm đầu
thế kỉ 21
Hội nghị - KT tư nhân gồm kt cá thể, kt tiểu chủ, kt tb tư nhân đã phát triển rộng khắp
TW 5 cả nước, tuy nhiên còn nhiều yếu kém như quy mô nhỏ,...
(3/2002) => > KT tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền KTQD; phát
triển KT tư nhân là vấn đê chiến lược lâu dài trong nền KTQD nhiều thành
phần định hướng XHCN
-> Nhận thức về sự cần thiết phát triển KT tập thể
- KT tư nhân đã phát triển rộng, nhưng quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu, …

Hội nghị VỀ ĐẤT ĐAI:


TW 7 - Coi đất đai là TLSX đặc biệt, là nguồn nội lực và nguồn vốn to lớn của NN
(3/2003) - Quyền sử dụng đất là HH đặc biệt
- Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do NN đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý
VỀ NGHỊ QUYẾT, BAN HÀNH BA NGHỊ QUYẾT QUAN TRỌNG:
- Nghị quyết 23 ngày 12/3/2003 về phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc vì “dân giàu, nước mạnh, XH công =, dân chủ, văn
minh”:
- Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược của CM
VN, là nguồn sức mạnh, động lực chủ yếu và nhân tố có ý
nghĩa quyết định sự nghiệp bảo vệ - XD tổ quốc.
- Nghị quyết 24 ngày 12/3/2003 về công tác dân tộc: vấn đề dân tộc và
đoàn kết dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, nhưng cũng cấp bách
hiện nay của CM VN
- Nghị quyết 25 ngày 12/3/2003 về công tác tôn giáo: công tác tôn
giáo là vấn đề chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng

=> nhiệm vụ cơ bản của bảo vệ tổ quốc:


+ giữ vững hòa bình ổn định, để thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH
HĐh đất nước theo định hướng XHCN
+ Xây dựng đảng là nhiệm vụ then chốt
+ Nỗ lực thực hiện thắng lợi nvu trung tâm kte gắn với gq các vđ xã hội,
đẩy mạnh CNH, HĐH,...
Nghị - Về công tác đối với người VN ở nước ngoài: coi người VN ở nước ngoài là
quyết 36 bộ phận không tách rời, là nguồn lực của cộng đồng dân tộc VN, là nhân tố
(26/3/2004 quan trọng góp phần tăng cường QH hợp tác hữu nghị giữa nước ta với các
) nước
Hội nghị - Thí điểm cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”
TW 12 -> Nâng cao đạo đức CM, quét sạch CN cá nhân
(7/2005)
Đại hội 10 - 20 năm đổi - Chủ đề: “Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng, phát huy
(T4/2006) mới sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa … ra
- Uy tín quốc tế khỏi .. kém phát triển”
tăng lên
=> có 2 thành tố trong chủ đề của đại hội:
+ Nhiệm vụ then chốt là xây dựng + chỉnh đốn đảng
+ thành tố thứ hai “phát huy sức mạnh toàn dân tộc” -> nội dung mới
+ thành tố thứ 3 “đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới”

=> Điểm mới: - Xóa bỏ mặc cảm về quá khứ, tôn trọng ý kiến khác nhau
không trái với lợi ích dân tộc
=> Đánh dấu mốc qtrong trong CNH, HĐH

- 5 Bài học: p
+ Quá trình đổi mới phải kiện định với mục tiêu độc lập dân tộc + cnxh
trên nền tảng tư tưởng hcm + chủ nghĩa mác lê nin
+ đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa
+ Đổi mới phải vì lợi ích nhân dân, dựa vào nhân dân
+ phát huy cao nội lực đồng thời ra sức khai thác ngoại lực
+ nâng cao năng lực + sức chiến đấu của đảng

- Bổ sung 2 đặc trưng mới của CNXH nước ta:


+ Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn mình;
+ có Nhà nước pháp quyền XHCN; diễn đạt lại các đặc trưng khác

- Bổ sung bản chất của Đảng, ĐCSVN là đội tiên phong của GCCN, đồng thời
là đội tiên phong của ND LĐ và của dân tộc VN

=> Cho phép đảng viên làm KT tư nhân, nhưng phải tuân thủ …
=> Dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh CNH - HĐH
Hội nghị - Nghị quyết 08 về một số chủ trương, chính sách lớn để nền KT .. khi VN là
TW 4 thành viên WTO: HNKTQT là công việc của toàn dân; ND là chủ thể của HN
(T2/2007)
- Ban hành; Nghị quyết 09 về Chiến lược biển VN đến năm 2020: thế kỷ 21
được xem là thế kỷ của đại dương
-> - Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển.
Hội nghị - Nghị quyết số 14 về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng: Kiểm
TW 5 tra, giám sát là nội dung rất quan trọng trong lãnh đạo của Đảng, là nhiệm vụ
thường xuyên của Đảng, …
- Nghị quyết số 15 về tiếp tục đổi mới phương hướng lãnh đạo của Đảng đối
với hệ thống chính trị: Đổi mới phương thức lãnh đạo … phải đặt trong tổng
thể nhiệm vụ đổi mới và chính đốn Đảng
- Nghị quyết số 16 về công tác tư tưởng, lý luận và báo chí: Là bộ phận cấu
thành đặc biệt quan trọng trong toàn bộ hoạt động của Đảng, là lĩnh vực trọng
yếu
- Nghị quyết số 17 về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực hiệu
quả quản lý của bộ máy nhà nước: Cải cách … trên cơ sở các nghị quyết và
nguyên tắc về XD HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ, đổi mới phương thức, ..
Hội nghị - Nghị quyết 20 về tiếp tục XD GCCN: kiên định GCCN là lãnh đạo CM, qua
TW 6 đội tiền phong là .. , ... PTSX tiên tiến, tiên phong, đi đầu trong sự nghiệp
(T2/2008) CNH - HĐH.
- Nghị quyết 22 về nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của cơ sở đảng
và chất lượng đội ngũ: Tổ chức cơ sở đảng có vị trí rất quan trọng, là nền tảng
của ĐẢNG, là hạt nhân chính trị ở cơ sở, là cầu nối Đảng - dân

- “Cải cách chính sách tiền lương, BHXH và trợ cấp ưu đãi người có công giai
đoạn 2008 - 2012”: coi việc trả lương đúng cho người LĐ là thực hiện đầu tư
cho phát triển
Quốc hội - Nghị quyết 15/2008 về điều chỉnh địa giới hành chính Hà Nội và một số tỉnh
khóa 12 liên quan
(29/5/2008
)
Hội nghị - Lần đầu đưa ra những quyết sách giải quyết đồng thời 3 vấn đề nông
TW 7 nghiệp - nông dân - nông thôn
(8/2008) - Quan điểm chỉ đạo: nông nghiệp - nông dân - nông thôn có vị trí chiến
lược trong sự nghiệp CNH-HĐH, XD và bảo vệ TQ, là cơ sở và lực lượng
để phát triển KT-XH …

- Nghị quyết số 25/2008 về tăng cường sự lãnh đạo cuar Đảng đối mới công
tác thanh niên trong thời kỳ …: Thanh niên là rường cột của nước nhà
- Nghị quyết 27/2008 về XD đội ngũ tri thức trong thời kỳ …: Trí thức VN là
lực lượng LĐ sáng tạo đặc biệt, XD đội ngũ vững mạnh là trực tiếp nâng tầm
trí tuệ ND
Đại hội 11 - Hòa bình, hợp - Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư
(T1/2011) tác là xu thế 1. Cương lĩnh XD đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát
- CT cục bộ, triển năm 2011), hay Cương lĩnh năm 2011: vẫn có kết cấu 4 phần:
xung đột, khủng a, quá trình CM VN và bài học
bố, tranh chaaps - Có cách diễn đạt mới về thắng lợi CM VN dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Suy thoải KT -> Trung thực với lịch sử, cổ vũ niềm tự hào dân tộc, phù hợp QH đối ngoại
toàn cầu, biến mới
đổi khí hậu, dịch - 5 Bài học:
bệnh => Bài học thứ 5: thay “bảo đảm” = “quyết định”; Bổ sung nội dung phân tích
ở bài học thứ 2: “Quan liêu, tham nhũng, … tốt thất khôn lường… chế độ
XHCN và của Đảng.
b, Qúa độ lên CNXH ở VN trong bối cảnh mới:
- Đánh giá về CNXH: Chế độ XHCN ở Đông Âu sụp đổ là tổn thất lớn đối
với phong trào CM TG, … VN vẫn kiên định mục tiêu, lý tưởng; phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế có những bước hồi phục
- Đặc điểm nổi bật hiện nay của thời đại: các nước có chế độ chính trị và trình
độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh; Theo quy
luật tiến hóa của LS, loài người nhất định sẽ tiến tới CNXH.
- Mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản: XHCN mà ND ta XD là một
XH…
-> Giữ nguyên đặc trưng “nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
Bổ sung 2 đặc trưng bao trùm: “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công =, văn
minh”, “có nhà nước pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND do ĐCS
lãnh đạo”.
Các đặc trưng khác thay đổi từ ngữ + chứa đựng nội dung mới, với ý nghĩa
phù hợp
- Nhấn mạnh quá trình XD XHCN là quá trình CM sâu sắc, triệt để, đấu tranh
phức tạp giữa cái cũ và cái mới nhằm tạo sự biến đổi về chất …
- Mục tiêu tổng quát khi kết thúc quá độ: XD được về cơ bản nền tảng KT
của CNXH, với kiến trục thượng tầng về chính trị và tư tưởng, văn hóa phù
hợp, tạo cơ sở để nước ta trở thành 1 nước XHCN phồn vinh, hạnh phúc
- Mục tiêu đến giữa thế kỳ 21: nước ta thành 1 nước CN hiện đại, theo định
hướng XHCN
- 8 phương hướng cơ bản XD CNXH ở nước ta -> giải quyết 8 MQH lớn
c, Định hướng lớn về phát triển KT, VH, XH, quốc phòng, an ninh, đối ngoại:
-> KTNN + tập thể nền tảng vững chắc, tư nhân là 1 trong những động lực
của nền KT, FDI được khuyến khích phát triển.
- phát triển KT là nhiệm vụ trung tâm, thực hiện CNH - HĐH gắn với phát
triển nền KT tri thức, bảo vệ tài nguyên, …
- Coi phát triển giáo dục và đào tạo cùng phát triển khoa học - công nghệ là
quốc sách hàng đầu
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm, nghĩa vụ của cả hệ thống chính trị, toàn
XH và mọi công dân.f- Chủ động phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu
- VN là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng
quốc tế, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ
XH trên TG.
- Bổ sung cách diễn đạt bản chất của Đảng:
- Làm rõ phương thức lãnh đạo của Đảng: Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà
nước và XH. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị, đồng thời là bô phận trong đó;
lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, định hướng
2. Chiến lược phát triển KT - XH 2011 - 2020:
a, Quan điểm phát triển: phát triển nhanh gắn liền với bền vững là yêu cầu
xuyên suốt
b, 3 đột phá chiến lược:
+ Một là, Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, trọng tâm là
tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính
+ Hai là, phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn lực chất lượng
cao, tập trung đổi mới giáo dục + ứng dụng khoa học - công nghệ
+ Ba là, XD hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, tập trung hệ thống giao
tầng + hạ tầng đô thị lớn
c, Định hướng phát triển KT-XH: đổi mới mô hình tăng trưởng, …
=> Đại hội 11 rút ra 5 kinh nghiệm
- Chỉ còn cụm “hội nhập quốc tế”.
Hội nghị - Chủ trương XD hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa VN cơ bản
TW 4 thành nước CN hiện đại vào năm 2020
(1/2012) - 3 vấn đề cấp bách về XD Đảng: Đẩy lùi suy thoải củng cố niềm tin (trọng
tâm, xuyên suốt, cấp bách nhất); XD đội ngũ đáp ứng HN; xác định rõ trách
nhiệm người đứng đầu trong MQH với tập thể
Hội nghị - Bổ sung về chiến lược đất đai: “Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất
TW 5 … Đất đai được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm ,...
(5/2012)
Hội nghị - Kết luận về Đề án tiếp tục sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả DNNN:
TW 6 DNNN là lực lượng nòng cốt của KTNN, là lực lượng vật chất quan trọng, là
(10/2012) công cụ hỗ trợ để NN điều tiết nền KT, ổn định KT vĩ mô.
- Nghị quyết 20 về phát triển khoa học - công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH -
HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN và HNQT: Đến năm 2020,
khoa học - công nghệ VN đạt trình độ các nước dẫn đầu ASEAN.

Hội nghị - Nghị quyết 24 về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản
TW 7 lý tài nguyên và bảo vệ mội trường
- Nghị quyết 25 về tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng với công tác
dân vận: công tác dân vận phải gắn liền với công tác XD Đảng, Nhà nước
trong sạch, vững mạnh
Hội nghị - Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
TW 8 yêu cầu CNH - HĐH …: coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
Hội nghị - Nghị quyết 33 về XD và phát triển VH, cng VN đáp ứng yêu cầu phát triển
TW 9 bền vững đất nước: VH là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, động lực
phát triển bền vững của đất nước; Phải được đặt ngang hàng KT - Chính trị -
XH
Đại hội 12 - Tình hình TG - Chủ đề: “Tăng cường XD Đảng, …, đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc
(T1/2016) phức tạp đổi mới, … sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước CN theo hướng hiện đại”
- Đất nước thế - Là “Đại hội Đoàn kết - dân chủ - kỷ cương - đổi mới”
và lực tăng lên - 5 bài học từ Đại hội 11:
rõ rệt +
Hội nghị - Nghị quyết số 05 1/11/2016: Nâng cao chất lượng tăng trưởng, NSLĐ và sức
TW 4 cạnh tranh của nền KT: phát triển nhanh và bền vững về cả KT, XH, môi
(10/2016) trường
- Thực hiện hiệu quả tiến trình HNKTQT, giữ vững ổn định chính trị - XH
trong bối cảnh nước ta tham gia các FTA thế hệ mới.
- HNKTQT là trọng tâm của HNQT; là sự nghiệp của toàn dân, doanh
nhân, DN, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu
- Chỉ rõ 27 biểu hiện “Tự diễn biến, tự chuyển hóa” trong nội bộ
Hội nghị - XD và hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN là một nhiệm vụ chiến
TW 5 lược, là khâu đột phá quan trọng, …
(2/2017) - Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN là quá trình phát triển liên tục,
kế thừa có chọn lọc
- Nghị quyết số 10: KT tư nhân là một động lực quan trọng để phát triển
KT. KT NN, tập thể cùng tư nhân là nòng cốt để phát triển nền KT độc lập,
tự chủ. phát triển KT tư nhân lành mạnh theo cơ chế thị trường vừa là 1 yêu
cầu khách quan, vừa cấp bách vừa lâu dài trong quá trình hoàn thiện … phát
triển
- Nghị quyết số 12: DNNN là DN do NN nắm giữ 100% vốn cổ phần, là lực
lượng vật chất quan trọng của KTNN; … lấy hiệu quả KT làm tiêu chí, .. tự
chủ, có vai trò nòng cốt dẫn dắt các thành phần KT khác
Hội nghị - Nghị quyết 20 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
TW 6 khỏe ND trong tình hình mới: việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe là
nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người dân, cả hệ thống chính trị và toàn XH,
trong đó ngành y tế là nòng cốt. Đầu tư cho bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe ND là đầu tư cho phát triển.
- Nghị quyết 21 về công tác dân số trong tình hình mới
Hội nghị - Nghị quyết tập trung XD đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ
TW 7 phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Xây dựng đội ngũ cán bộ,
nhất là cán bộ cấp chiến lược là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, là công việc
hệ trọng của Đảng.
- Đầu tư XD đội ngũ cán bộ là đầu tư cho phát triển lâu dài, bền vững
- Nghị quyết 27 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang và người LĐ trong DN
- Nghị quyết 28 về cải cách chính sách BHXH: BHXH là một trụ cột chính
của hệ thống an sinh XH trong nền KTTT định hướng XHCN
Hội nghị - Nghị quyết 36 về Chiến lược phát triển bền vững KT biển VN đến năm
TW 8 2030, tầm nhìn 2045: Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của
Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết
với sự nghiệp …
Đại hội 13 - Chủ đề: “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong
(25/1 - sạch, vững mạnh; phát huy ý chí, khát vọng, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
1/2/2021) tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, phát triển
nhanh và bền vững đất nước; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường
hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI nước ta trở thành nước
phát triển, theo định hướng XHCN”.

=> Xác định mục tiêu + phương hướng đến năm 2030
=> Xác định tầm nhìn ptrien đất nước đến năm 2045

- Mục tiêu tổng quát: Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức
chiến đấu của Đảng, … phấn đấu đến giữa thế kỷ 21, nước ta trở thành nước
phát triển, theo định hướng XHCN.

- Sáu nhiệm vụ trọng tâm:


- Ba đột phá chiến lược:
+ hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển
+ phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực clc
+ xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ

4 lần đổi tên của ĐCSVN:


- Hội nghị hợp nhất 1930 tại Hương Cảng: ĐCSVN = Đông Dương Cộng sản Đảng + An Nam
Cộng sản Đảng + Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
- Hội nghị TW lần thứ nhất tại Hồng Kông T10/1930: Đảng Cộng sản Đông Dương
- Đại hội 2 1951 tại Tuyên Quang: Đảng Lao động VN
- Đại hội 4 1976: ĐCS VN

You might also like