Professional Documents
Culture Documents
Chiến Thuật Làm Bài PART 5
Chiến Thuật Làm Bài PART 5
Chiến Thuật Làm Bài PART 5
Trong phần này, bạn sẽ ôn tập lại các vị trí thường gặp nhất của
tính từ và thực hành qua các bài tập minh họa. Đừng quên xem
bài giảng của khóa học trước để nắm kiến thức cơ bản nhé.
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
01 Các vị trí thường gặp nhất của tính từ
PART 5
Đây là vị trí thường gặp nhất của tính từ. Đề thi thường cho khuyết vị trí ngay trước danh từ. Nhiệm vụ của
bạn là nhận ra được phương án nào là tính từ dựa vào các hậu tố thường gặp của nó.
Trong ví dụ này thì tính từ necessary đang bổ nghĩa cho danh từ documents, tính từ weekly
bổ nghĩa cho meeting.
Trong ví dụ này thì tính từ relevant đang bổ nghĩa cho danh từ documents.
Kiểm tra thường xuyên có thể giúp xác định bảo trì và sửa chữa cần thiết.
Trong ví dụ này thì tính từ regular đang bổ nghĩa cho danh từ inspection và tính từ needed bổ
nghĩa cho hai danh từ phía sau.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
2 Đứng sau linking verb và đóng vai trò bổ ngữ
Linking Verb
PART 5
◉ The plant will be fully operational on October 15.
Nhà máy sẽ hoàn toàn đi vào hoạt động vào ngày 15 tháng 10.
Linking Verb
Thông tin cá nhân của bạn trong sơ yếu lý lịch của bạn vẫn được bảo mật.
Linking Verb
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
3 Đứng ở vị trí bổ ngữ tân ngữ
Khi bạn thấy trước chỗ trống có các động từ có dạng “V O C” như make, find, consider, keep,
call...thì khả năng cao sau đó là điền một tính từ. Các bạn hãy xem các ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn
nha. Đề thi rất hay để khuyết những chỗ tính từ.
PART 5
Object
Cấu trúc find something adjective ~ cảm thấy, cho rằng thứ
gì đó như thế nào
Object
Trong ví dụ này, tính từ tidy đứng sau và bổ nghĩa cho tân ngữ your
room .
Cấu trúc keep something adjective ~ giữ cho thứ gì ở trạng thái nào đó
Object
They are the technicians who are responsible for software applications.
Họ là những kỹ thuật viên chịu trách nhiệm cho các ứng dụng phần mềm.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
Sam Walker would be____for the job Chỗ trống sau “be” nên loại phương án động từ dạng số
01
since she works diligently and has
nhiều A và dạng số ít D.
integrity.
Suit là một ngoại động từ nên nếu chọn tiếp diễn thì nó
(A) suit (B) suiting
(C) suitable ✓ (D) suits đang ở thể chủ động nên cần tân ngữ (cụm danh từ) phía
sau nên loại B vì sau chỗ trống đang là cụm giới từ “for the
PART 5
job” không đóng vai trò tân ngữ được.
Cụm be suitable for something ~ phù hợp cho thứ gì đó
Vocab
• suitable (a) phù hợp
Tạm dịch: Sam Walker sẽ phù hợp cho công việc đó vì cô
• diligently (adv) cần cù, chăm chỉ
ấy làm việc chăm chỉ và chính trực.
Vocab Tạm dịch: Những kết quả nghiên cứu nên giữ tuyệt mật
• confidential (a) bí mật
cho đến khi chúng được công bố đến công chúng.
• result (n) kết quả
Before any employee can visit Chỗ trống đang đứng trước danh từ documents bạn có
04
clients overseas, the ------ docu- thể điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
ments must be filed with HR.
-ate cũng là hậu tố của động từ như donate, allocate. Vậy
(A) appropriately
làm sao để biết appropriate đang là động từ hay tính từ?
(B) more appropriate
(C) appropriateness Lúc này, bạn sẽ nhìn lên phương án A, bạn thấy người ta
(D) appropriate ✓ thêm -ly để hình thành trạng từ và thêm hậu tố -ness để
hình thành danh từ appropriateness nên bạn biết được
Vocab phương án D chính là tính từ.
• appropriate (a) thích hợp
• appropriate (v) chiếm đoạt (rất ít Tạm dịch: Trước khi bất kỳ nhân viên nào đến thăm khách
gặp) hàng ở nước ngoài, các tài liệu phù hợp phải được nộp
đến phòng nhân sự.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
Many of the employees at Jupitor
Cấu trúc consider something adjective ~ nghĩ/cho rằng một
05 Corporation consider the leader-
ship training programs quite ------ điều gì như thế nào đó
. ◉ something = the leadership training programs
(A) use (B) usefulness
◉ adjective = useful
(C) uses (D) useful ✓
PART 5
=> consider the leadership training programs useful ~ cho rằng
các chương trình đào tạo lãnh đạo hữu ích.
Vocab Tạm dịch: Theo hợp đồng lao động, nhân viên của chúng
• confidential (a) bí mật tôi phải giữ bí mật thông tin của công ty.
• according to (prep) theo như
07 It is not easy to keep wireless Internet Cấu trúc keep something adjective ~ giữ cho thứ gì ở trong
connections fast and ----- on subways. trạng thái nào đó
(A) stability (B) stabilize ◉ something = wireless Internet connections ~ các kết nối in-
ternet không dây
(C) stable ✓ (D) stably
◉ adjective = fast and stable ~ nhanh và ổn định (ở đây có hai
tính từ nên người ta dùng liên từ and liên kết chúng lại và cả
Vocab
• connection (n) sự kết nối hai cùng bổ nghĩa cho "wireless Internet connections "
• stable (a) ổn định Tạm dịch: Không dễ để giữ cho kết nối Internet không dây
nhanh và ổn định trên tàu điện ngầm.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
All passengers should be———of
09
others by speaking softly when talk- Khi gặp câu này, đa phần các bạn đều chọn A hoặc B vì nghĩ rằng
ing on mobile phones.
sau động từ “to be” thường điền một tính từ (thường có hậu tố –
(A) considerable
able, -tive) hoặc dạng Ving để tạo thành thể tiếp diễn.
(B) considering
(C) considerate ✓ ◉ Consider khi là động từ thì bạn chỉ hay gặp consider something
PART 5
(D) consideration (xem xét điều gì) hoặc consider doing something (cân nhắc làm điều
gì) chứ không có consider of nên bạn loại B.
(A) lowest (B) lowly Trạng từ surprisingly ở đây là để bổ nghĩa cho tính từ low
(C) low ✓ (D) lows (thấp) này.
Vocab Tạm dịch: Nghiên cứu về chế độ ăn của trẻ em trong vùng
• fresh (a) tươi
cho thấy mức tiêu thụ thực phẩm tươi thấp một cách
• donation (n) sự quyên góp, hiến
đáng kinh ngạc.
tặng
Regulations have been enacted to Chỗ trống đang đứng sau linking verb "are" nên bạn có thể điền
11
ensure that labels on all medica-
tion are easily ------ . một tính từ để đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ "labels on all
medication"
(A) understand
(B) understanding Dựa vào hậu tố tính từ -able nên bạn chọn được phương án D.
(C) understandably ◉ labels on all medication are understandable.
(D) understandable ✓
◉ labels on all medication are easily understandable.
• label (n) nhãn dán Tạm dịch: Các quy định đã được ban hành nhằm đảm bảo rằng
nhãn dán trên tất cả các loại thuốc dễ hiểu.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
12 The executive committee agrees Cấu trúc find something (to be) adjective ~ nhận thấy/cho rằng
that they have found the new một điều gì như thế nào đó
computer system to be quite------.
◉something = the new computer system ~ hệ thống máy tính
(A) benefit (B) benefits mới
PART 5
(C) benefiting
=> find the new computer system to be quite ~ cho rằng hệ
thống máy tính mới có lợi.
Vocab
• beneficial (a) có lợi, có ích Trạng từ quite ở đó là để bổ nghĩa thêm cho tính từ beneficial
• quite (adv) khá Tạm dịch: Uỷ ban điều hành thừa nhận rằng họ nhận thấy hệ
thống máy tính mới khá có lợi/hữu ích.
13 You will find the experience of Cấu trúc find something (to be) adjective ~ nhận thấy/cho rằng
working on a volunteer project in một điều gì như thế nào đó
South Africa truly ------ .
◉ something = the experience of working on a volunteer pro-
(A) to reward (B) rewarding ✓
ject in South Africa ~ trải nghiệm làm việc trong một dự án tình
(C) rewardingly (D) reward nguyện ở Nam Phi
15 Because of a ------ increase in Chỗ trống đứng trước danh từ increase nên bạn có thể điền một
profits this quarter, Tyro Sports-
tính từ bổ nghĩa cho nó. Dựa vào hậu tố tính từ -ic bạn chọn
wear employees will receive their
được C.
first-ever year-end bonus.
◉ Danh từ increase thì dùng tính từ dramatic
(A) dramatically (B) dramatize
(C) dramatic ✓ (D) drama ◉ Động từ increase thì dùng trạng từ dramatically
Vocab Tạm dịch: Do lợi nhuận quý này tăng đáng kể, nên những nhân
• address (v) diễn thuyết viên của Tyro Sportswear sẽ lần đầu tiên nhận được tiền thưởng
• address (n) địa chỉ cuối năm.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
16 To keep ------ park beautiful, Chỗ trống đang đứng trước một danh từ park bạn có thể điền
please place your non-recyclables tính từ sở hữu để bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Trong các
in the available trash cans.
phương án chỉ có A là tính từ.
(A) our ✓ (B) we
Lưu ý cấu trúc: keep something adj ~ giữ cho thứ gì đó có tính
PART 5
(C) us (D) ours
chất gì
keep our park beautiful – giữ cho công viên của chúng ta xinh
Vocab
• park (v) đỗ xe đẹp
• park (n) công viên
◉ something = our park ~ công viên của chúng ta
Tạm dịch: Để giữ cho công viên của chúng ta xinh đẹp, vui lòng
hãy bỏ những thứ không thể tái chế được vào thùng rác có sẵn.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
PART 5
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
01 Các vị trí thường gặp của danh từ
PART 5
Subject
Hướng dẫn nộp hồ sơ xin việc được đăng trên trang web
chính thức của chúng tôi.
Subject
Lịch trình hiện tại có giá trị cho đến ngày mai.
Subject
Subject
Việc gia hạn thời hạn giúp Tobin Group hoàn thành kế
hoạch/đề xuất của mình đúng hạn.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
2 Làm tân ngữ của giới từ
PART 5
Object
Nếu bạn có câu hỏi liên quan đến trang phục phù hợp,
vui lòng thảo luận với trợ lý của tôi.
Object
Object
Để đặt hàng linh kiện thay thế cho máy móc bị hỏng, vui
lòng liên hệ với nhà sản xuất.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
02 Nhận dạng khi nào cần điền danh từ
Qua các ví dụ ở trên, bạn thấy khi chỗ trống đứng đầu câu hoặc đứng sau các ngoại động từ, giới từ
và có các dấu hiệu như bên dưới thì bạn sẽ điền một danh từ để đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
PART 5
của chúng. Để biết phương án nào là danh từ, bạn có thể dựa vào hậu tố của chúng. Bảng hậu tố sẽ
được cung cấp ở cuối tài liệu này.
❗ Lưu ý:
◉ Giới từ + (tính từ) ------ giới từ:
Để áp dụng tuyệt chiêu cho dạng bài này, bạn cần hiểu khái
◉ Hạn định từ + (tính từ) ------ giới từ
niệm cụm danh từ, chủ ngữ, tân ngữ, ngoại động từ, cụm
◉ (tính từ) ------ giới từ giới từ để có thể đưa ra lựa chọn chính xác nhất. Các bạn nhớ
xem kỹ các bài đó trong khóa học nha.
VD1 David Kasai announced his ------ from the Trong ví dụ này bạn thấy chỗ trống đang nằm sau một
position of NIDE President. ngoại động từ announce nên cần điền một danh từ
đóng vai trò tân ngữ của nó. Dựa vào hậu tố danh từ -
(A) resignation ✓
tion bạn chọn được phương án A.
(B) resign
Tạm dịch: David Kasai đã thông báo từ chức Chủ tịch
NIDE.
VD3 When you go on a business trip, Cấu trúc send something to somebody ~ gửi thứ gì đến ai đó
please send a written ------ to your ◉ something = a written confirmation ~ sự xác nhận bằng
manager. văn bản
(B) confirming Cần điền một danh từ để hoàn thiện cụm danh từ "a written
------ " này. Dựa vào hậu tố danh từ -tion bạn chọn được
(C) confirmation ✓ phương án C.
(D) confirmed Tạm dịch: Khi bạn đi công tác, vui lòng gửi văn bản xác nhận
cho người quản lý của bạn.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
03 Danh từ không đếm được (uncountable noun)
PART 5
Danh từ không đếm được có thể đứng một mình
mà không cần hạn định từ trước nó nhưng có thể cảm nhận được. ”
Alip Holdings và Maruta tuyên bố thành lập doanh nghiệp liên doanh.
access (n) sự truy cập, có quyền sử dụng equipment (n) trang thiết bị
information (n) thông tin interest (n) sự quan tâm, hứng thú
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
PART 5
tìm anh đây. đếm được dạng số ít và danh từ đếm được dạng
số nhiều thì bạn hãy nhớ đến quy tắc sau:
VD1 We are committed to providing the most Trong câu ví dụ này, trước chỗ trống bạn không thấy
accurate price information to ------ . một hạn định từ nào nên bạn sẽ không chọn B mà phải
chọn A (dạng danh từ số nhiều).
(A) consumers ✓
Tạm dịch: Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin giá
(B) consumer chính xác nhất cho những người tiêu dùng.
(B) Contestant Còn phương án B và D thì bạn dựa vào kiến thức vừa
học bạn sẽ chọn được phương án danh từ số nhiều
(C) Contesting Contestants (những người dự thi).
(D) Contestants ✓ Tạm dịch: Các thí sinh đã cố gắng trả lời các câu hỏi
về lịch sử địa phương và quốc gia.
VD3 Retail sales in apparel declined in Bạn nhìn thấy phía trước có mạo từ "a" - mạo từ hay đi
August after a significant ------ in July. với danh từ đếm được số ít nên bạn chọn A thay vì B.
(A) increase ✓ Tạm dịch: Doanh số bán lẻ hàng may mặc giảm trong
(B) increases tháng 8 sau khi đợt tăng mạnh trong tháng 7.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
Danh từ chỉ người Danh từ chỉ vật
applicant (n) người nộp đơn application (n) đơn xin dự tuyển
PART 5
competitor (n) đối thủ cạnh tranh competition (n) sự cạnh tranh, cuộc thi đấu
employer (n) người sử dụng lao động employment (n) sự tuyển dụng
guide (n) người hướng dẫn guide (n) sách hướng dẫn
visitor (n) người viếng thăm visit (n) chuyến viếng thăm
architect (n) kiến trúc sư architecture (n) nghệ thuật kiến trúc
resident (n) cư dân residence (n) sự cư ngụ, quá trình cư trú, dinh thự
entrant (n) người dự thi, người mới vào làm entrance (n) lối vào
specialist (n) chuyên gia specialty (n) chuyên môn, đặc sản
manufacturer (n) nhà sản xuất manufacture (n) sự sản xuất, chế tạo
operator (n) người vận hành, tổng đài viên operation (n) sự vận hành, hoạt động
correspondent (n) phóng viên correspondence (n) quan hệ thư từ, sự tương ứng
instructor (n) người hướng dẫn instruction (n) lời hướng dẫn
authority (n) nhà chức trách authorization (n) sự cho phép, giấy phép
performer (n) người trình diễn performance (n) màn trình diễn
interviewer (n) người phỏng vấn interview (n) cuộc phỏng vấn
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
05 Sở hữu cách
Khi bạn thấy phía trước chỗ trống có dấu hiệu ‘s thì khả năng cao là bạn sẽ điền một danh từ.
Hãy cùng xem ví dụ sau:
PART 5
The organization's employees Riviera Hotel's renovation
Các nhân viên của tổ chức Việc sửa sang của khách sạn Riviera
Trong ví dụ này, nhiều bạn hiểu nhầm ‘s là sở hữu cách nhưng thực tế nó là dạng rút gọn của “is”
Everyone from the department is attending. “be + Ving” ở đây chỉ sự việc xảy ra trong tương lai gần.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
VD1 A signed order form indicates the Chỗ trống đứng sau sở hữu cách ‘s nên bạn điền một danh từ
advertiser's-----of all stated terms (N1’s N2). Dựa vào hậu tố danh từ -ance bạn chọn D.
and conditions.
Cả cụm danh từ “the advertiser's acceptance of all stated
(A) accept (B) accepts
terms and conditions” với danh từ chính là acceptance đang
(C) accepted (D) acceptance ✓
đóng vai trò tân ngữ của động từ indicate.
PART 5
Tạm dịch: Mẫu đơn đặt hàng đã được ký thể hiện sự chấp
thuận của công ty quảng cáo đối với tất cả các điều khoản và
điều kiện đã nêu.
VD2 Recent tests of the vitamin formula Phía trước có sở hữu cách ‘s nên phía sau cần có một
conducted by an external laboratory danh từ. Sau đó chỉ mới có tính từ original thôi nên bạn
align with Dr. Chan’s original------. sẽ điền một danh từ chính để hoàn thiện cụm danh từ
(A) analytical “Dr. Chan’s original analysis”
Lưu ý: Đề thi có thể cho sẵn danh từ analysis và yêu
(B) analyzes
cầu bạn chọn một tính từ trước đó.
(C) analyzed
Tạm dịch: Các thử nghiệm gần đây về công thức vitamin
(D) analysis ✓ được tiến hành bởi một phòng thí nghiệm bên ngoài phù
hợp với phân tích ban đầu của Tiến Sỹ Chan.
VD4 Mr. Albrecht’s ------ in replying to the Áp dụng kiến thức trên bạn tiếp tục chọn được A dựa vào
HR director’s e-mail demonstrated hậu tố danh từ -ness. Còn hậu tố -less là của tính từ nha.
that he was highly interested in the
position. Lưu ý: prompt ngoài là tính từ ra thì nó còn là một danh từ.
Khi là danh từ nó mang nghĩa là “lời nhắc đoạn thoại cho
(A) promptness ✓
diễn viên” hoặc “một tính hiệu trên màn hình máy tính cho
(B) prompted biết đã hoàn thành xong một hoạt động”. Cả 2 nghĩa đó đều
không phù hợp nên bạn không chọn danh từ prompt. Hai
(C) prompt nghĩa này cũng hiếm gặp nên bạn không cần học cũng được
nha.
(D) promptly
Tạm dịch: Hồi đáp mau chóng của ông Albrech tới email của
giám đốc HR thể hiện rằng ông rất quan tâm tới vị trí.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
Over the years, ------ has enjoyed
01 Chỗ trống cần điền một danh từ đóng vai trò chủ ngữ nên bạn
steady growth and become one of the
fastest growing economic sectors in loại được phương án D.
the world. ◉ tourism (n) ngành du lịch
(A) tourism ✓
(B) tours ◉ tour (n) chuyến tham quan
PART 5
(C) tourists
(D) toured ◉ tourist (n) du khách
Cả 3 phương án còn lại đều là danh từ nhưng bạn để ý trợ động
Vocab
• enjoy (v) có, thích thú từ phía sau đang chia ở dạng số ít là "has" nên chủ ngữ trước đó
cũng phải ở dạng số ít.
• steady (a) ổn định
Tạm dịch: Trong những năm qua, ngành du lịch đã có sự tăng
trưởng ổn định và trở thành một trong những khu vực kinh tế
phát triển nhanh nhất trên thế giới.
MingCentral Inc. has attracted ------ Cần điền một danh từ chính để hoàn thiện cụm danh từ này "------
02
from several cloud-based software from several cloud-based software providers".
providers after its revenue rose
◉ interest khi là danh từ KHÔNG đếm được nó có nghĩa là "sự
significantly.
quan tâm, thích thú"
(A) interested
(B) interests ◉ interest khi là danh từ đếm được nó có nghĩa là "sở thích"
(C) interesting E.g. Her interests include walking and cooking.
(D) interest ✓ Sở thích của cô ấy bao gồm việc đi bộ và nấu nướng.
Trong câu này, bạn phải chọn nghĩa "sự quan tâm, thích thú" thì
Vocab nghĩa của câu mới hợp lý.
• revenue (n) doanh thu
Tạm dịch: Ming Central đã thu hút sự quan tâm từ các nhà cung
• rise (v) tăng lên cấp phần mềm điện toán đám mây sau khi doanh thu của nó đã tăng
đáng kể.
Beth’s Bazaar has received ------ from Chỗ trống cần điền một danh từ chính để hoàn thiện cụm danh từ này "--
04
customers on the beautiful displays in ---- from customers" và nó sẽ đóng vai trò tân ngữ của động từ re-
the store window. ceived. Dựa vào hậu tố danh từ -ment nên chỉ có phương án A và B là
(A) compliments ✓ (B) compliment khả thi. Danh từ compliment ~ lời khen là một danh từ đếm được.
(C) complimented (D) complimentary
Hậu tố -ary là hậu tố điển hình của tính từ nên bạn loại phương án
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
05 Ahmed Hunter has a worldwide ------
as an expert in business journalism. Chỗ trống có dạng "hạn định từ + tính từ ------ cụm giới từ"
(A) reputes (B) reputation ✓ => Chỗ trống còn thiếu một danh từ để hoàn thiện cụm
(C) reputable (D) reputably danh từ này.
Dựa vào hậu tố danh từ -tion bạn chọn được B.
PART 5
Vocab
• reputation (n) danh tiếng Tạm dịch: Ahmed Hunter có danh tiếng trên thế giới với
• reputable (a) có danh tiếng tư cách là một chuyên gia báo chí kinh doanh.
Vocab Tạm dịch: Giám đốc nhân sự đã gửi lời chúc mừng chân thành
• sincere (a) chân thành
của ông tới cô Ellis vì đã giành được giải thưởng Nhân viên xuất
• congratulate (v) chúc mừng sắc nhất của công ty.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
09 Following the ------ of a yearlong pro-
Chỗ trống có dạng "hạn định từ ------ giới từ" nên bạn cần điền
ject to establish a new management
thêm một danh từ. Dựa vào hậu tố -tion bạn chọn được phương
process, all team members will re-
án A.
ceive a paid holiday.
Cụm danh từ dài này the completion of a yearlong project to
(A) completion ✓ (B) completed
PART 5
establish a new management process đóng vai trò tân ngữ của
(C) complete (D) completely
giới từ following.
Vocab
• completion (n) sự hoàn thành Tạm dịch: Sau khi hoàn thành dự án kéo dài một năm để xây
dựng quy trình quản lý mới, tất cả thành viên nhóm sẽ hưởng
• following (prep) sau khi
một kỳ nghỉ có trả lương.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
To confirm your ------ at the training
12 Chỗ trống cần điền một danh từ để đóng vai trò tân ngữ của
session, you are required to sign a
form. động từ confirm. Dựa vào hậu tố danh từ -ance bạn chọn được
(A) attendee B.
(B) attendance ✓ Bạn không chọn A vì bạn không nói "To confirm your attendee ~
(C) attend
PART 5
để xác nhận người tham dự của bạn".
(D) attended
Bạn cũng nên lưu ý thêm tính từ "well-attended ~ được tham dự
Vocab đầy đủ, có nhiều người tham gia"
• sign (v) ký tên
Tạm dịch: Để xác nhận việc tham dự buổi đào tạo, bạn phải ký
• signature (n) chữ ký
vào một mẫu đơn.
Vocab
vận hành, điều khiến máy móc) sẽ tạo thành danh từ ghép
• look for (v) tìm kiếm "excavator operator ~ người điều khiển máy đào"
• operational (a) sẵn sàng để dùng Tạm dịch: Miriad Materials hiện đang tìm kiếm một nhân viên
vận hành máy xúc lành nghề để làm việc trong các dự án dân
dụng.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
A____from Jensen-Colmes Corpora-
16
tion will be happy to meet with Chỗ trống có dạng “hạn định từ__ giới từ” nên cần điền một danh từ
prospective job applicants at the chính để hoàn thiện cụm danh từ này “A____from Jensen-Colmes
Westborough Job Fair. Corporation”.
(A) represent Representation là danh từ không đếm được nên bị loại vì trước đó
(B) representing
PART 5
có mạo từ “a”.
(C) representative ✓
Phương án đúng là C (representative ~ người đại diện, tuy có hậu tố
(D) representation
-ative nhưng nó cũng là danh từ). Từ này rất hay gặp trong đề nha.
Vocab Tạm dịch: Người đại diện của tổng công ty Jensen-Colmes rất vui
• applicant (n) ứng viên khi gặp được các ứng viên tiềm năng tại hội chợ việc làm
• prospective (a) tiềm năng Westborough.
Vocab Tạm dịch: Cô Brendon nhận được giới thiệu từ đồng nghiệp của
• accountant (n) kế toán viên mình tới gặp kế toán viên giỏi chuyên về kê khai thuế.
• coworker (n) đồng nghiệp
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
PART 5
Tính từ bổ nghĩa cho một danh từ.
Trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ, động từ và trạng từ khác.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
01 Các vị trí của trạng từ
1 Trước động từ
PART 5
[Ví dụ đơn giản] Subject
The software is easy to learn and ------ Câu trên mình chia thành 2 câu đơn để dễ nhìn hơn:
03
increases employee productivity.
(1) The software is easy to learn.
(A) great (B) greater
(2) The software ------increases employee productivity.
(C) greatly ✓ (D) greatness
Trong câu số (2) chỗ trống đứng giữa chủ ngữ và động từ chính
Vocab
nên bạn chỉ cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ sau
• increase (v) tăng đó (increase).
• productivity (n) năng suất
Tạm dịch: Phần mềm thì dễ học và làm tăng rất nhiều năng
suất nhân viên.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
Companies that ------- screen job
04
applicants have a higher rate of Mấu chốt của câu này là bạn cần biết screen là động từ chứ
employee retention. không phải danh từ screen ~ màn hình như bạn thường biết.
(A) cares
Phân tích lại câu để bạn dễ nhìn hơn:
(B) careful
PART 5
Companies [that carefully screen job applicants] have a high-
(C) carefully ✓
er rate of employee retention.
(D) caring
Mệnh đề trong ngoặc là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ
Vocab
• retention (n) sự giữ lại companies.
• care about (v) quan tâm về
Trong mệnh đề quan hệ này "that carefully screen job appli-
• care for (v) chăm sóc
cants", THAT đang đóng vai trò là chủ ngữ, screen ~ tìm hiểu,
sàng lọc là động từ chính của mệnh đề này. Vị trí chỗ trống đang
đứng giữa chủ ngữ và động từ nên bạn có thể điền một trạng từ
để bổ nghĩa cho động từ screen sau đó.
Tạm dịch: Các công ty tìm hiểu cẩn thận những người xin việc
có tỷ lệ giữ chân nhân viên cao hơn.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
2 Giữa trợ động từ và động từ
PART 5
Object
Subject
◉ Body Fit Fitness Club is urgently recruiting highly qualified yoga instructors.
Câu lạc bộ thể hình Body Fit đang cần tuyển gấp giảng viên yoga có trình độ chuyên môn cao.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
3 Trước động từ ở dạng Ving
You can improve your English speaking skills by regularly practicing with a native speaker.
PART 5
◉
Bạn có thể cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình bằng cách thường xuyên luyện tập với người bản ngữ.
Trong ví dụ này thì trạng từ “regularly” đứng trước và bổ nghĩa cho cụm danh động từ “practicing
with a native speaker”.
(C) more effective (D) most effective Tạm dịch: Ông Ben Shipley sẽ được thăng chức vào tháng
Vocab tới vì quản lý hiệu quả việc sản xuất tại nhà máy của
• promote (v) thăng chức
chúng tôi ở Kansa.
• promote (v) quảng cáo
(A) carefully ✓ (B) to care Do 2 vế cùng chủ ngữ the committee, nên bạn có thể lược bỏ chủ
ngữ trùng ở mệnh đề trạng ngữ và chuyển động từ về dạng Ving
(C) most careful (D) careful nếu động từ này đang ở thể chủ động.
Vocab
• candidate (n) ứng cử viên Tạm dịch: Sau khi tiến hành phỏng vấn một cách cẩn thận hơn
50 ứng cử viên cho vị trí quản lý bộ phận công nghệ sinh học, hội
• interview (v) phỏng vấn
đồng đã chọn ra Tiến sĩ Alan Lui.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
The museum successfully held a spe- Cụm gerund "displaying traditional costumes" đang
04
cial exhibit by ------ displaying tradi-
tional costumes. đóng vai trò tân ngữ của giới từ "by"
(A) innovational Chỗ trống đang đứng trước một cụm gerund nên bạn có
(B) innovatively ✓ thể điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ trong cụm
PART 5
gerund đó.
(C) innovative
(D) innovation Trạng từ innovatively bổ nghĩa cho display => innova-
tively display ~ trưng bày một cách đổi mới, sáng tạo,
cách tân
Vocab
• exhibit (n) buổi triển lãm
Tạm dịch: Bảo tàng đã tổ chức thành công cuộc triển lãm
• exhibit (v) triển lãm, phô bày
đặc biệt bằng cách trưng bày cách tân trang phục truyền
thống.
• choose (v) lựa chọn Tạm dịch: Sau khi xem xét kỹ lưỡng nhiều hồ sơ xin việc,
chúng tôi đã chọn ông Jones làm quản lý khu vực.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
4 Ngay sau động từ
Transitive verb
PART 5
◉ My laptop needs to be repaired immediately so that I
can finish the report on time.
Có 2 trường hợp phổ biến khi trạng
từ đứng ngay sau động từ. Máy tính xách tay của tôi cần được sửa chữa ngay lập
tức để tôi có thể hoàn thành báo cáo đúng hạn.
(1) Khi đứng sau một ngoại động từ
đang ở thể bị động
Vocab Tạm dịch: Những quản lí phòng thí nghiệm hóa học lo ngại
• adequate (a) đầy đủ những nhân viên mới chưa được đào tạo đầy đủ về quy trình
• procedure (n) thủ tục, quy trình khẩn cấp mới nhất.
Drivers on the Partan Expressway Khi chỗ trống có dạng “động từ hành động-----cụm giới từ” thì
02
are reminded to drive ------- thường có 2 khả năng thường gặp:
throughout July because of the (1) Điền danh từ để đóng vai trò tân ngữ của động từ trước đó
ongoing construction work.
(2) Điền trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó
(A) caution (B) cautiously ✓
Nếu bạn chọn danh từ A (caution - sự cẩn trọng) hay D
(C) cautious (D) cautiousness (cautiousness - tính cẩn trọng) thì kết hợp với động từ drive sẽ
Vocab không hợp nghĩa nên loại A, D. Trạng từ cautiously (cẩn thận) bổ
• driver (n) tài xế
nghĩa cho động từ drive (lái xe)
• ongoing (a) đang diễn ra
Tạm dịch: Các tài xế trên đường cao tốc Partan được nhắc nhở
lái xe thận trọng/cẩn thận trong suốt tháng 7 vì có công trình
xây dựng đang thi công.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
03 If every beaker in the laboratory is not
labeled ------ ,the test results will not
be accurate. Chỗ trống có thể điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động
từ label.
(A) correctly ✓ (B) correcting
Tạm dịch: Nếu mọi cốc bêse trong phòng thí nghiệm
PART 5
(C) correctable (D) corrected
không được dán nhãn đúng thì kết quả thử nghiệm sẽ
Vocab
• laboratory (n) phòng thí nghiệm không chính xác.
• accurate (a) chính xác
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
Lưu ý quan trọng
Trạng từ thường đứng trước động từ hoặc (a) We carefully checked the packages.
sau tân ngữ như 2 ví dụ (a) và (b)
PART 5
Trạng từ sẽ không đứng giữa ngoại động từ
và tân ngữ của nó như ví dụ (c) trừ một số
(b) We checked the packages carefully.
trường hợp đặc biệt mà bạn hiếm gặp
trong TOEIC. (c) We checked carefully
❌ the packages.
Transitive verb
❌ Object
xanh” nếu không xuất hiện đúng
địa điểm và thời điểm.
Adverb
Khi chỗ trống nằm giữa ngoại động từ và một danh từ thì khả năng cao là
Mẹo
điền một tính từ. Sau đó, bạn dựa vào các hậu tố thường gặp của tính từ
như -tive, -al, -ous...để chọn được phương án đúng. Hãy xem các ví dụ bên
dưới để hiểu rõ hơn nhé.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
02 Since the implementation of the new Trạng từ sẽ thường không đứng giữa ngoại động từ và tân ngữ
fire protection standards, Wiltshire
nên bạn có thể loại A đầu tiên. Động từ nguyên mẫu thường
Towers has undergone-----safety in-
spections. không đứng sau “have/has” nên bạn loại D (hậu tố -ize là hậu tố
điển hình của động từ).
(A) randomly (B) random ✓
PART 5
Danh từ randomness (tính ngẫu nhiên) cũng không phù hợp.
(C) randomness (D) randomize
Một mẹo nhỏ là các danh từ có hậu tố -ness ít khi nào là đáp án
đúng.
Vocab Tạm dịch: Kể từ khi triển khai thực hiện các tiêu chuẩn phòng
• random (a) ngẫu nhiên
chống cháy nổ mới, Wiltshire Towers đã trải qua nhiều đợt thanh
• randomly (adv) ngẫu nhiên
tra an toàn ngẫu nhiên (tức không có lên kế hoạch trước).
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
5 Đứng trước tính từ khi tính từ ở sau linking verb
Linking Verb
PART 5
◉ We know that a healthy diet is increasingly important to consumers.
Chúng tôi biết rằng chế độ ăn kiêng tốt cho sức khỏe
ngày càng quan trọng đối với người tiêu dùng.
Linking Verb
So với các điện thoại thông minh khác, Redmi 5 vẫn tương đối rẻ.
Linking Verb
Vị trí mới của công ty có thể dễ dàng tới lui bằng xe buýt.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
6 Đứng trước tính từ trong một cụm danh từ
Adjective
PART 5
need to be restocked.
Do nhu cầu cao bất thường, một số nhu yếu phẩm cần
được bổ sung thêm.
Adjective
Adjective
Tôi rất vui mừng vì là người hướng dẫn đầu tiên tổ chức dạy một lớp
thể dục ở tại trung tâm thể dục vừa mới được tân trang lại này.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
01 Poor road construction is ------ respon-
sible for the traffic problems in Gapa-
ville.
Chỗ trống đang đứng giữa động từ “to be” và tính từ nên bạn có
(A) parting (B) parts thể điền một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ responsible phía
(C) partly ✓ (D) parted sau.
PART 5
Tạm dịch: Việc xây dựng đường kém một phần là nguyên nhân
Vocab
gây ra các vấn đề giao thông ở Gapaville.
• construction (n) sự xây dựng
• partly (adv) một phần
(C) nearly ✓ (D) nearer Bạn hay gặp nearly finished và almost finished đều có nghĩa là
“gần xong”
Vocab
• finished (a) hoàn tất Tạm dịch: Lúc tổng biên tập quyết định thực hiện một số thay
• layout (n) bố cục đổi thì bố cục cho cuốn sách gần như sắp/gần xong rồi.
Vocab
• large (a) lớn Tạm dịch: Một số chiến dịch tiếp thị thành công nhất của
• largely (adv) hầu như, phần lớn công ty chúng tôi phần lớn là nhờ bà Maria Perreira.
(C) equaled (D) equality Tạm dịch: Hai chương trình phần mềm đang cạnh tranh
Vocab
được xác định là có hiệu quả như nhau khi biến việc nộp
• equally (adv) ngang nhau thuế từ nhà thành một nhiệm vụ dễ dàng.
• equal (a) bằng nhau
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
05 We are pleased to announce that Nếu bạn chọn eager (tính từ) thì tính từ này sẽ bổ nghĩa
the___anticipated tablet computer cho danh từ “brochure” nên chỗ đó sẽ thành “eager
brochure has now been launched brochure – cuốn sách háo hức” nên sai nghĩa.
on our website. Chỗ đó ta phải điền một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ
(A) most eager (B) eagerness “anticipated”. (eagerly anticipated – được mong đợi một
PART 5
(C) eagerly ✓ (D) eager cách háo hức).
Vocab Tạm dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng cuốn sách
• launch (v) ra mắt sản phẩm
hướng dẫn máy tính bảng háo hức được mong đợi đã
• eager (a) háo hức
được ra mắt trên trang web của chúng tôi.
Vocab Tạm dịch: Aurora Furnishings đang nhận thấy khó để thu
• increasingly (adv) ngày càng tăng được lợi nhuận từ thị trường ngày càng cạnh tranh .
• competitive (a) tính cạnh tranh
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
7 Đứng sau tân ngữ của động từ và bổ nghĩa cho động từ trước đó
PART 5
Các đại diện qua điện thoại nên biết cách xử lý các
khiếu nại của khách hàng một cách thích hợp.
Trạng từ appropriately đứng sau tân ngữ “customer complaints” và bổ nghĩa cho động từ
handle trước đó
Candidates for positions at Pereira Chỗ trống đang đứng sau tân ngữ của động từ perform là “the
01
Consulting should answer the ques- questions on the application form“ nên bạn có thể điền một
tions on the application form -----. trạng từ để bổ nghĩa cho động từ answer trước đó.
(A) accurate (B) accuracy
Để kiểm tra cho chắc chắn, bạn có thể dịch kết hợp động từ và
(C) accuracies (D) accurately ✓
trạng từ để coi chúng kết hợp với nhau nghe có tự nhiên không.
Ở đây bạn dịch thử trạng từ accurately (chính xác) bổ nghĩa cho
Vocab
động từ answer (trả lời) => trả lời một cách chính xác => hợp lý
• accurate (a) chính xác Tạm dịch: Ứng viên cho các vị trí tại Pereira Consulting cần trả lời
• answer (v) trả lời chính xác các câu hỏi trong đơn dự tuyển.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
8 Trạng từ bổ nghĩa cho một trạng từ khác
PART 5
◉ She solved problems very easily.
Cô ấy đã giải quyết vấn đề rất dễ dàng.
Rõ ràng, đây là sự lựa chọn tốt nhất để gửi báo cáo của
chúng ta cho họ.
Thông thường, các mặt hàng được bán tại Hội chợ Hàng
Thủ công Scottville là độc đáo và có chất lượng rất cao.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
10 Đứng giữa TO và động từ nguyên mẫu
Verb
PART 5
National Express đang có kế hoạch tu sửa khắp các bến xe buýt của mình.
Trạng từ liên kết thường được dùng để liên kết ý giữa hai câu với nhau. Chúng có thể dùng để
bổ sung thêm thông tin, nêu ra nguyên nhân và hệ quả, sự tương phản, nhấn mạnh...Trước
loại trạng từ này thường là dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy và sau đó là dấu phẩy.
Một số loại thuốc vẫn có hiệu lực sau khi hết hạn.
Tuy nhiên, bạn không nên dùng chúng.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
➤ Một số trạng từ hay gặp trong PART 6
PART 5
for example ví dụ consequently do đó
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
12 Cấu trúc so...that ~ quá...đến nỗi mà
Khi bạn thấy xung quanh chỗ trống có So và That thì bạn hãy nghĩ ngay đến cấu trúc này. Giữa so
và that bạn có thể điền một tính từ hay trạng từ tùy thuộc vào đối tượng mà nó bổ nghĩa trước đó.
PART 5
Đề bài sẽ cho khuyết chỗ này
Quyển sách quá dày đến nổi tôi không thể đọc xong nó trong một đêm.
Nếu chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho một cụm
danh từ thì bạn sẽ điền tính từ.
Bạn có thể nhận biết dễ dàng bằng cách xem trước đó có
các động từ liên kết như “to be”, become, feel, sound…
hay không. Nếu có thì đáp án sẽ đa phần là tính từ.
Trong ví dụ trên, tính từ thick đang bổ nghĩa cho danh từ
book và đứng sau động từ liên kết “is”.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
13 Dạng nhấn mạnh trạng từ và tính từ với However ~ dù thế nào đi nữa
Ở dạng này chỗ trống nằm sau “however” như 2 ví dụ bên dưới.
PART 5
02 She would still love him however-------- he behaved.
Nhiệm vụ của bạn là phải biết được nên điền tính từ hay trạng từ vào chỗ trống đó. Bạn dùng
mẹo chuyển chỗ trống ra phía sau 2 động từ như bên dưới:
Tới đây, dựa vào kiến thức đã học ở trên bạn đã nhìn ra vấn đề dễ hơn rồi đấy. Trong ví dụ (1) chỗ
trống đang đứng sau động từ liên kết "are" nên bạn điền một tính từ. Trong ví dụ (2) chỗ trống đứng
sau động từ hành động behave ~ cư xử nên bạn chỉ cần điền trạng từ bổ nghĩa cho nó.
Bạn không thể mua tình bạn thật sự dù bạn có giàu thế nào đi nữa.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
➤ Các động từ và trạng từ hay đi chung với nhau
PART 5
thoroughly review xem xét kỹ lưỡng
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
➤ Các động từ và trạng từ hay đi chung với nhau
PART 5
overwhelmingly approve nhất trí đồng ý
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Không phải lúc nào bạn cũng nhớ chính xác một từ thuộc từ
loại nào. Do đó, nhớ những hậu tố thường gặp sẽ giúp bạn đưa
ra phương án chính xác trong trường hợp bạn bị “mất trí nhớ
tạm thời”
Giống như mọi quy tắc ngữ pháp khác, nó cũng có nhiều ngoại
lệ nên bạn cũng nên lưu ý các ngoại lệ đó nhé.
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
01 Hậu tố thường gặp của danh từ
PART 5
Sự đến Sự chấp thuận Bản đề xuất
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
PART 5
sự hữu ích sử tử tế sự nhanh chóng
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
PART 5
tư cách hội viên quá trình thực tập sinh mối quan hệ
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
02 Hậu tố thường gặp của tính từ
PART 5
Tình cờ Cá nhân bổ sung
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
03 Hậu tố thường gặp của động từ
PART 5
Tổ chức Chuyên về Cho phép, ủy quyền
Lưu ý: hậu tố -er cũng là hậu tố thường gặp của danh từ chỉ người
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Em không thể biến mùa hạ thành đông nhưng
có thể biến anh từ “có” thành “không”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
01 Một số tiền tố phủ định thường gặp
-un -im
PART 5
có thể chấp nhận không thể chấp nhận lịch sự bất lịch sự
Hậu tố có thể giúp bạn đoán được từ loại của một từ trong khi
tiền tố sẽ giúp bạn đoán được ý nghĩa của một từ dựa vào từ gốc.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Tài liệu bổ trợ cho các học viên trực tuyến tại passtoeic com .
in- dis-
PART 5
trực tiếp gián tiếp thích không thích
phụ thuộc không phụ thuộc thành thật không thành thật
non- ir-
tồn tại không tồn tại thường xuyên không thường xuyên
lợi nhuận phi lợi nhuận liên quan không liên quan
Trong giới hạn trong chương trình TOEIC, mình chỉ liệt kê một số tiền tố
thông dụng để các bạn suy luận nghĩa của một số từ khi bạn không biết từ
đó nghĩa gì. Các bạn có thể google gõ A List of Prefixes and Suffixes để
tìm hiểu thêm nhé.
“ Không biết đã bao nhiêu lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ một
chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là họ sẽ đạt được thành công. ”
Sau khi học xong tài liệu này, các bạn nhớ tải
các tài liệu từ vựng danh từ, động từ, tính từ
và trạng từ thường gặp nhất về học nha.
Trong lúc học, ngoài nhớ nghĩa và cách dùng,
bạn hãy để ý các vị trí của nó nữa nhé. Hẹn
gặp các bạn trong tài liệu kế tiếp. ^o^