Professional Documents
Culture Documents
Bản tin từ vựng -Why adults who have been abused in childhood are more likely to be addicted to social media
Bản tin từ vựng -Why adults who have been abused in childhood are more likely to be addicted to social media
Bản tin từ vựng -Why adults who have been abused in childhood are more likely to be addicted to social media
media
Why adults who have been abused in Tại sao người lớn bị bạo hành thời thơ
childhood are more likely to be ấu dễ bị nghiện mạng xã hội hơn
addicted to social media
Adults who have been abused (1) or Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng
neglected (2) in childhood are more likely những người trưởng thành từng bị lạm
to become addicted to (3) social media, dụng (1) hoặc bị bỏ rơi (2) trong thời thơ ấu
researchers have found. có nhiều khả năng bị nghiện (3) mạng xã
A study of 1,029 university students found hội.
that those who had experienced (4) Một nghiên cứu trên 1.029 sinh viên đại học
physical, sexual and emotional cho thấy những người từng trải qua (4) sự
maltreatment (5) were more likely to be ngược đãi (5) về thể chất, tình dục và tình
compulsively (6) attached (7) to their smart cảm có nhiều khả năng bị nghiện (7) không
phones and other social media devices. kiểm soát (6) với điện thoại thông minh và
The researchers believe this is because các phương tiện truyền thông xã hội khác
people endeavor to (8) escape depression của họ.
and anxiety caused by their upbringing (9) Các nhà nghiên cứu tin rằng điều này là do
through Facebook, Twitter, and other mọi người nỗ lực (8) thoát khỏi sự trầm cảm
online channels. và lo lắng gây ra trong quá trình nuôi dạy
“The results suggest that childhood (9) của họ thông qua Facebook, Twitter và
maltreatment may influence social media các kênh trực tuyến khác.
use. People experiencing depressive Joanne Worsley của Đại học Liverpool- tác
symptoms (10) may overuse social media in giả của ngiên cứu này cho biết “Kết quả cho
an attempt to (11) alleviate (12) their thấy việc ngược đãi thời thơ ấu có thể ảnh
distress (13),” said study author Joanne hưởng đến việc sử dụng mạng xã hội.
Worsley, of the University of Liverpool. Những người trải qua các triệu chứng (10)
Students who had experienced various trầm cảm có thể lạm dụng mạng xã hội quá
kinds of abuse tended to (14) also use social mức để nỗ lực (11) giảm bớt (12) nỗi đau
media to forget about personal problems. buồn (13) của họ.”
They said they had tried to cut down on Những học sinh từng bị nhiều loại lạm
social media use without success (15). dụng có xu hướng (14) sử dụng mạng xã
(Adapted from: https://inews.co.uk/inews- hội để quên đi những vấn đề cá nhân. Họ
lifestyle/wellbeing/why-adults-abused-in- cho biết họ đã cố gắng cắt giảm việc sử
childhood-more-likely-addicted-social- dụng mạng xã hội nhưng không thành
media-166115) công (15).
1
I. WORDS AND PHRASES
2
6 compulsively /kəmˈpʌlsɪvli/ in a way that is difficult to stop or control
(adv) một cách khó có thể dừng lại/kiểm soát được;
nghiện
Mở rộng:
- compulsive eating/spending/gambling:
ăn/tiêu xài/đánh bạc không kiểm soát
10 symptom (n) /ˈsɪmptəm/ triệu chứng; dấu hiệu (bệnh tật; điều gì xấu)
+ of sth: của cái gì
- symptoms of Covid-19: triệu chứng
nhiễm Covid-19
- show/develop symptoms of: có triệu
chứng …
3
= lesson
= lighten
Collocation:
- alleviate the problem: làm vấn đề dịu
đi/bớt nghiêm trọng đi
- alleviate suffering: làm giảm đi sự đau
đớn
2. sự thiếu thốn
- financial/food distress: sự thiếu thốn tài
chính/đồ ăn
THE END