Mẹo ghi nhớ mạo từ DER DAS DIE

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

10:25 29/06/2024 Mẹo ghi nhớ mạo từ DER DAS DIE

Mẹo ghi nhớ mạo từ DER, DIE, và DAS


trong tiếng Đức
Có ba mạo từ xác định trong tiếng Đức: der (giống đực), die (giống cái) và das (giống
trung). Đối với người bản xứ thì der die das được dùng như phản xạ vì đã hình thành từ nhỏ.
Người nước ngoài học tiếng Đức thì thường chỉ ghi nhớ der die das, vì hầu như nó không có
bất kỳ quy tắc nào.
Mình sẽ chia sẻ cho các bạn về quy tắc của mạo từ trong tiếng Đức ở bài viết dưới đây.

1. Quy tắc cho mạo từ “der”


Các danh từ thuộc nhóm sau đi với mạo từ “ der”
 Danh từ chỉ người và nghề nghiệp là nam giới: Vater, Pilot, Polizit…
 Tên của các mùa trong năm: Frühling, Sommer, Herbt, Winter
 Tên của các tháng trong năm: Januar, Juli, Dezember…
 Phương hướng: Nordwest(en), Süd(en)…
 Hiện tượng thời tiết: Regen, Schnee, Hagel…
 Tên các thương hiệu Auto: Audi, BMW, Posche…
 Tên của tàu: IC…
 Danh từ hóa của động từ không có Endung “-en”: Gang, Fang
 Tên của các đồ uống có cồn: Wein, Whiskey… Ngoại trừ: das Bier
 Tên của các con sông nằm ngoài châu Âu: Amazones, Mississippi, …
 Tên của các ngọn núi: Mont Blanc, Everest,… Ngoại trừ: die Zugspitze

Các danh từ có đuôi kết thúc dưới đây là giống đực

 -er (von Verben abgeleitete Substantive): Fahrer, Arbeiter…


 -ismus: Kapitalismus, Journalismus…
 -ant: Demonstrant, Elefant… Ngoại trừ : das Croissant, das Restaurant
 -ling: Lehrling, Schützling… Ngoại trừ: das Dribbling, das Bowling
 -ner: Rentner, Schaffner… Ngoại trừ: das Banner, die Wiener (Wurst)
 -or: Motor, Traktor… Ngoại trừ: das Gegentor, das Chlor
Lưu ý: – Đây là quy tắc cho danh từ số ít. Nếu là số nhiều thì tất cả danh từ đều đi với mạo
từ “die“.
– Các danh từ giống der chuyển đổi về danh từ mang ý nghĩa nhỏ bé thì luôn luôn đi kèm với
mạo từ “das“, z.B: der Kopf -> das Köpfchen

2. Quy tắc cho mạo từ “die”


Các danh từ thuộc nhóm sau đi với mạo từ “ die”
 Danh từ chỉ người và nghề nghiệp là nữ giới: Mutter, Lehrerin, Ärztin…
 Tên của các thương hiệu xe máy: Haley Davidson, Yamaha, Ducati…
 Tên của máy bay và tàu thuyền: Boeing 747, Titanic…
 Danh từ số đếm: Eins, Zwei, Drei…
 Tên của cây và hoa: Birke, Rose… Ngoại trừ: der Ahorn, das Veilchen

Các danh từ có đuôi kết thúc dưới đây là giống cái

 -heit: Freiheit, Sicherheit…


 -keit: Möglichkeit, Schnelligkeit…
 -schaft: Freundschaft, Mannschaft…

about:blank 1/2
10:25 29/06/2024 Mẹo ghi nhớ mạo từ DER DAS DIE

 -t (von Verben abgeleitete Substantive): Fahrt, Tat…


 -ung: Leitung, Zeitung…
 -ade: Hitparade, Marmelade…
 -age: Garage, Passage…
 -anz: Eleganz, Dominanz…
 -enz: Existenz, Tendenz…
 -ik: Kritik, Musik…
 -ion: Diskussion, Information…
 -tät: Qualität, Identität…
 -ur: Agentur, Reparatur…
 -e: Grenze, Lampe… Ngoại trừ: der Junge, der Friede
 -ei: Abtei, Metzgerei… Ngoại trừ: das Ei, der Papagei
 -ie: Diplomatie, Psychologie… Ngoại trừ: der Junkie, der Hippie
 -in: Ärztin, Studentin… Ngoại trừ : das Benzin, der Harlekin
Lưu ý: Các danh từ giống die chuyển đổi về danh từ mang ý nghĩa nhỏ bé thì luôn luôn đi
kèm với mạo từ “das“, z.B: die Hand –> das Händchen

3. Quy tắc cho mạo từ “das”


Các danh từ thuộc nhóm sau đi với mạo từ “ das”
 Các danh từ mang ý nghĩa nhỏ bé (thường kết thúc bằng đuôi -chen, -lein):
Kaninchen, Fräulein…
 Động từ được danh từ hóa: Essen, Schreiben…
 Tính từ được danh từ hóa: Gute, Böse…
 Danh từ chỉ màu sắc: Rot, Gelb…
 Tên của 112 nguyên tố hóa học đã được tìm thấy: Aluminium, Kupfer… Ngoại
trừ 6 nguyên tố: der Kohlenstoff, der Sauerstoff, der Stickstoff, der Wasserstoff,
der Phosphor, der Schwefel
 Tên của kim loại: Blei, Messing, Zinn… Ngoại trừ: die Bronze, der Stahl
 Danh từ của phân số: Drittel, Viertel… Ngoại trừ: die Hälfte

Các danh từ có đuôi kết thúc dưới đây là giống trung

 -ment: Instrument, Parlament… Ngoại trừ: der Konsument, der Zement


 -nis: Ergebnis, Tennis… Ngoại trừ: die Fahrerlaubnis, die Wildnis
 -o: Auto, Konto… Ngoại trừ: die Avocado, der Euro
 -um (die aus dem lateinischen kommen): Publikum, Museum…
 -tum: Quantum, Ultimatum… Ngoại trừ: der Reichtum, der Irrtum
Lưu ý: Đây là quy tắc cho danh từ số ít. Nếu là số nhiều thì tất cả danh từ đều đi với mạo từ
“die“.
 Có nhiều từ có thể có nhiều giống. Đôi khi mạo từ đi kèm sẽ xác định nghĩa
của từ

– der Band (ein gebundenes Buch), die Band (Musikgruppe), das Band (Tonband)
– der Lama (ein buddhistischer Preister), das Lama (Tier)
– der Kiwi (Vogel), die Kiwi (Frucht)

 Đôi khi có thể có hai hoặc cả ba giống đi kèm, nhưng vẫn có chung một nghĩa:
der/ die/ das Joghurt, der/ das Meter, der/ das Virus.

about:blank 2/2

You might also like