Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

UNIT 9.

CITIES OF THE WORLD


B. GRAMMAR
I. Thì hiện tại hoàn thành( The present perfect tense)
1. Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả 1 hành động, sự việc xảy I have learnt English for 15 years.
ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện Mr Nam has taught French here since 1990
tại và có khả năng tiếp tục trong
tương lai.
Nói về sự việc vừa mới xảy ra và I have just taught English here.
hậu quả của nó còn ảnh hưởng Lan has learned French recently.
đến hiện tại. Thường dùng
với just, already, yet.
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra I have seen this film, I like it very much.
trong quá khứ nhưng không biết She has visited Ha Long Bay.
rõ thời gian hoặc không đề cập
đến thời gian.
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra Lan has cleaned the floor. => It is clean now.
trong quá khứ nhưng kết quả còn He has had a serious accident. => He’s in the
ở hiện tại. hospital now.
2. Dạng thức của Hiện tại hoàn thành.
Thể khẳng định Thể phủ định
He/ She/ It He/ She/ It has not/
Danh từ số ít has Danh từ số ít hasn’t
+ Vpp + Vpp
I/ We/ You/ They I/ We/ You/ They have not/
Danh từ số nhiều have Danh từ số nhiều haven’t

Ví dụ: Ví dụ:
- She has just bought a house. - My mother hasn’t lived here since
- They have gone to Ho Chi Minh city. Christmas.
- Mr Nam has taught English since last - I haven’t bên to Ha noi.
month. - We haven’t finished our homework
- I have known Nam for ages.
Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn
Yes, He/ She/ It has
Has He/ She/ It Danh từ số ít
No, have
Danh từ số ít
+ Vpp Yes, I/ We/ You/ They hasn’t
Have I/ We/ You/ They Danh từ số nhiều
Danh từ số nhiều
No, haven’t

Ví dụ:
- Have you done your homework?
Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has she taught here since last month?
Yes, she has./ No, she hasn’t.
- Have they gone to Hue?
Yes, they have./ No, they haven’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thì hiện tại hoàn thành thường có các từ/ cụm từ sau:
Never( chưa từng, không bao giờ), just, recently, lately(gần đây, vừa mới)
Already( rồi) before( trước đây), ever( đã từng), so far = until now = up to now = up to the
present( cho đến bây giờ), yet( chưa), how long( bao lâu)
- in the past(ten) years ( trong (mười) năm qua)
- in the last (years): những năm gần đây
- this is the first time/the second time: đây là lần đầu/ lần thứ hai
since + N – mốc/điểm thời gian
for + N – quãng thời gian
4. Cách chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
Động từ trong thì HTHT được chia theo 1 trong 2 cách sau:
- Nếu là động từ có quy tắc thì thêm đuôi “ed”. Áp dụng quy tắc thêm đuôi -ed vào động từ.
- Nếu là động từ bất quy tắc thì xem ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
-He has just bought a new house.(Anh ấy vừa mới mua một ngôi nhà mới.)
-I’ve known her for ten years.(Tôi đã biết cô ấy 10 năm rồi.)
-Nga has ever eaten this kind of food.(Nga đã từng ăn loại thức ăn này rồi.)
-She has waited for him for 30 minutes. (Cô ấy đã chờ anh ấy được 30 phút rồi.)

5.So sánh thì hiện tại hoàn thành và từ quá khứ đơn.

Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn


Cách dùng -Dùng để diễn tả một hành động bắt -Dùng để diễn tả một hành động đã
đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại hoàn toàn kết thúc trong quá khứ.
và có thể tiếp tục ở tương lai.
-Dùng để diễn tả hành động đã xảy
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra ra tại thời điểm xác định trong quá
trong quá khứ nhưng không rõ khứ.
thời gian hoặc không đề cập đến
thời gian.
Ví dụ -She has lived in Ho Chi Minh city -She lived in Ho Chi Minh city 8
for 8 years.(Cô ấy đã sống ở thành years ago.(Cô ấy đã sống ở thành
phố Hồ Chí Minh được 8 năm rồi.) phố Hồ Chí Minh cách đây 8 năm.)

=>Bây giờ cô ấy vẫn sống ở Hồ =>Bây giờ cô ấy không sống ở


Chí Minh. thành phố Hồ Chí Minh nữa.

-Someone has stolen my -Someone stole my computer


computer(Ai đó đã ăn trộm máy yesterday.(Hôm qua ai đó đã ăn trộm
tính của tôi.) máy tính của tôi.)
Unit 10: Our houses in the future
1. Will (sẽ)
Dạng viết tắt của will là 'll, hình thức phủ định là will not {won’t), Will có dạng quá khứ là
would.
Thể Chủ ngữ Động từ (V) Vi du
He/She/It/ Danh
Khẳng từ số ít She will help you to
will + V (nguyên thể)
định I/Y ou/W e/They/ do it.
Danh từ số nhiều
He/She/It/ Danh
Phủ từ số ít will not (won’t) + V She won’t help you
định I/Y ou/We/They/ (nguyên thể) to do it.
Danh từ số nhiều
Trợ động từ + chủ
Thể Động từ (V) Ví dụ
ngữ
Will + he/she/it/ Will she help you to
V (nguyên thể)...?
Nghi danh từ số ít/ I/ do it?
- Yes, s + will.
vân you/ we/ they/ — Yes, she will.
- No, s + won’t.
danh từ số nhiều - No, she won’t.
Chúng ta sử dụng will + V để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ có thể xảy ra trong
tương lai.
Cách dùng:
- Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai trời sẽ mưa.
- Dùng để diễn đạt dự đoán về hiện tại.
Ex: It will rain today. Hôm nay trời sẽ mưa.
- Dùng để đưa ra quyết định ngay lúc đang nói.
Ex: She is so thirsty. She will make herself a cup of apple juice.
Cô ấy khát quá. Cô ấy sẽ tự làm cho mình một ly nước ép tảo.
- Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết tâm.
Ex: I will do it if you need. Nếu bạn cần tôi sẽ làm nó.
She will give up smoking. Cô ấy sẽ từ bỏ hút thuốc.
- Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: (I promise) I will not lie.
(Con hứa) con sẽ không nói dối nữa.
I won’t take you to the zoo if you do that again. Nếu con còn làm thế\ mẹ sẽ không dẫn con đi
sở thú.
2. Might (có thể)
Thể Chủ ngữ Động từ (V) Ví dụ
He/She/It/ Danh
Khẳng từ số ít mỉght + V (nguyên He might get on the
định I/You/W e/They/ thể) train.
Danh từ số nhiều
Phủ He/She/It/ Danh might not + V She might not travel by
định từ số ít (nguyên thể) motorbike.
Chúng ta sử dụng might + V để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng
ta không chắc chắn chúng có xảy ra hay không).
Cách dùng:
- might được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc có thể xảy ra hay không.
Ex: He might get on a taxi. I think his car is broken.
Anil ấy có thể đang đi tắc xi. Tôi nghĩ là xe hơi của anh ấy bị hỏng.
- might có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này.
Ex: You might try an ice-cream. Bạn có thể thử ăn kem.
- might có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng
Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.
Ex: Might I close the door? Tôi có thể đóng cửa được không?

Unit 11 OUR GREENER WORLD


I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
- Câu điều kiện là câu dùng để đưa ra một giả định về một sự việc trong quá khứ, hiện tại hay
tương lai.
- Câu điều kiện gồm 2 vế:
Mệnh đề chứa if (mệnh đề điều kiện) + mệnh đề chính (mệnh đề chỉ kết quả)
- Vị trí của 2 mệnh đề:
+ Khi mệnh đề chứa "if" đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.
+ Khi mệnh đề chứa "if" đứng sau mệnh đề chỉ kết quả thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để
ngăn cách hai mệnh đề.
Ví dụ:
- If I have a lot of money, I will buy a new house. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một ngôi
nhà.)
- I will take you to the cinema if I have time. (Tớ sẽ đưa bạn đi xem phim nếu tớ có thời
gian.)
II- CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
1. Câu điều kiện loại 0:
* Cấu trúc:
If + S + V/ V(s/es), S + V/ V(s/es)
Trong câu điều kiện loại 0 động từ trong hai mệnh đề đều chia thì HIỆN TẠI ĐƠN.
* Cách sử dụng:
- Dùng để diễn tả một sự việc luôn đúng, một chân lý.
Ví dụ:
- If you heat the ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy.)
Đây là một sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng nên ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 0 để nói.
2. Câu điều kiện loại I:
* Cấu trúc:
If + S + V/ V(s/es), S + will + V(nguyên thể)
Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề "If" ta chia thì HIỆN TẠI ĐƠN và mệnh đề chính ta
chia thì tương lai đơn.
* Cách sử dụng:
- Dùng để giả định về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy)
Ta hiểu rằng "hiện tại cô ấy vẫn chưa đến", và ta cũng không biết được rằng cô ấy có đến hay
không (hoàn toàn có thể xảy ra). Vì vậy giả định "nếu cô ấy đến" là một giả định hoàn toàn
có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại 1.
FLYERS : SPRING & FLYERS PARTY Ôn tập từ vựng, mẫu câu, câu chuyện.

You might also like