Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Trong tiếng Anh, một số lượng từ chỉ dùng với danh từ đếm được, một số khác chỉ

dùng với danh từ không đếm được, và có những từ được dùng với cả danh từ đếm

được và không đếm được.

1. a lot of/ lots of + N (đếm được/không đếm được): nhiều … - DÙNG TRONG CÂU

KHẲNG ĐỊNH

Ex : - There is a lot of students in my class

- There are lots of students in my class

2. Many + N (đếm được số nhiều) = Much + N (không đếm được): nhiều -

THƯỜNG DÙNG TRONG CÂU PHỦ ĐỊNH HOẶC CÂU HỎI

Ex : - There are not many pencils on the table

- There are not really much water in the bottle

3. A little - little / Few - A few

- Few + danh từ đếm được số nhiều : có nhưng mà ít ( mang ý nghĩa tiêu

cực)

Ex: There are few pies in the box, not enough for me to eat.

- A few + danh từ đếm được số nhiều : có 1 chút nhưng đủ để làm gì (mang

ý nghĩa tích cực)

Ex: I have a few books , enough for you to study

- Little + danh từ không đếm được : rất ít, không đủ để ( mang ý nghĩa tiêu

cực)

Ex : I have little money , not enough to buy a hamburger


- A little + danh từ không đếm được : có 1 chút nhưng đủ để làm gì (mang ý

nghĩa tích cực)

Ex : I have a little money, enough to buy a hamburger.

4. Some & Any : Cả 2 từ này đều đi với danh từ đếm được và không đếm được

- Some + N ( đếm được và ko đếm được) : 1 vài , 1 số

- Ta dùng Some trong câu khẳng định, lời mời, lời đề nghị

Ex : There are some students in the class

Would you like some juice ?

Can I have some apples ?

- Any + N ( đếm được và ko đếm được)

- Ta dùng Any trong câu phủ định và câu hỏi

Ex : My mom doesn’t give me any money

I don’t have any cakes

Do you have any books ?

Example

Exercise

You might also like