Professional Documents
Culture Documents
1.1) 7.5 Speaking.L1.90.Re - Handout - 2023-01-30-12-30-06-9571
1.1) 7.5 Speaking.L1.90.Re - Handout - 2023-01-30-12-30-06-9571
5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 1
Ví dụ minh hoạ 9
Luyện tập 13
Phần 1 Giám khảo sẽ hỏi từ 9-12 câu hỏi được chia thành 3-4 chủ đề nhằm đánh
giá khả năng ngôn ngữ của người học trong ngữ cảnh giao tiếp hàng
ngày. Một vài chủ đề của phần 1 bao gồm trường học, nơi làm việc, quê
hương, mua sắm, thể thao, âm nhạc..
Phần 2 Người học sẽ nhận được một phiếu câu hỏi yêu cầu người thi miêu tả một
trải nghiệm, người, nơi chốn...dựa vào kiến thức và trải nghiệm cá nhân.
Người học sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để trả lời.
Phần 3 Giám khảo và người học sẽ thảo luận những câu hỏi trừu tượng hơn được
mở rộng từ phần hai. Trong phần này, người học được yêu cầu trình bày
quan điểm của mình với một số lý lẽ, dẫn chứng để làm rõ câu trả lời
Fluency and Coherence (Trôi chảy, mạch lạc) - Khả năng duy trì mạch nói
- Sự kết nối giữa các câu và ý tưởng
1
Grammatical Range and Accuracy (Sự đa dạng - Sự linh hoạt
và chính xác về ngữ pháp) - Sự phù hợp
2
7 Fluency: - Sử dụng được các - Dùng câu phức và - Giọng bản ngữ có
- Có thể thoải mái từ vựng ít thông nhiều cấu trúc ngữ thể vẫn
nói liên tục hầu hết dụng và các cụm từ pháp nâng cao, lỗi dễ nhận biết, nhưng
thời gian mang tính biểu đạt. thường do thói quen giọng của native
- Khả năng mở rộng - Paraphrase thay vì không có English Speaker
các câu hỏi thảo thường tốt khi kiến thức. chiếm ưu thế hơn
luận trong Phần 3 không biết chính - Có thể mắc lỗi - Phát âm hầu như
tốt hơn nhiều so với xác từ mà người nhưng mức độ luôn rõ ràng và chính
mức độ ‘thô sơ’ của bản ngữ sẽ sử dụng không quá thường xác.
Band 6, nhưng vẫn - Biết về văn phong xuyên (cứ 3-5 câu - Biết về việc thay đổi
thấp hơn Band 8 phù hợp sẽ có 1 lỗi) tốc độ nói để thể hiện
Coherence - Một vài tổ hợp từ ý nghĩa.
- Sử dụng thường không phù hợp.
xuyên một loạt các
từ nối và liên từ.
- Việc sắp xếp, cấu
trúc nội dung dài
(như trong Part 2,
và Part 3) đủ để
giám khảo theo
được mạch nói và
nội dung
● Thực hiện bài nói liên tục với các từ nối và liên từ đa dạng và tự nhiên. Chỉ ngập ngừng khi cần
tìm ý tưởng, không phải ngập ngừng vì từ vựng hoặc ngữ pháp. Câu trả lời dài có cảm giác
“toàn vẹn” và đầy đủ.
● Sử dụng từ vựng linh hoạt, đủ để bàn luận sâu về đa dạng các chủ đề. Có kiến thức tốt về các
cách diễn đạt thành ngữ và cụm từ thông dụng.
● Sử dụng thoải mái các điểm ngữ pháp nâng cao. Mắc ít lỗi hơn band 7 (khoảng 5 lỗi cho toàn
bài).
● Phát âm rõ ràng và chính xác như cách người bản xứ. Liên tục thay đổi tốc độ nói bằng cách
nói theo “chunks” của nhóm từ. Hiếm khi sai dấu nhấn.
3
Những quan niệm sai lầm về bài thi IELTS Speaking
Câu trả lời cần phải dài và chứa thật nhiều thông Câu trả lời cần tập trung vào câu hỏi và đưa ra
tin học thuật. thông tin phù hợp với ngữ cảnh.
Câu trả lời phải luôn hợp với cái mà giám khảo Câu trả lời phụ thuộc vào bạn, cho dù ý kiến của
mong muốn. bạn có thể khác lạ, miễn là nội dung câu trả lời
không mang tính công kích như phân biệt chủng
tộc.
Câu trả lời cần chứa nhiều từ nâng cao (từ mà ít Bạn cần sử dụng từ vựng linh hoạt và đúng ngữ
người sử dụng) để làm giám khảo ấn tượng. cảnh.
Câu trả lời phải chứa nhiều cấu trúc ngữ pháp Câu trả lời có thể đôi khi ngắn hoặc dài, phụ
nâng cao, và từng câu phải là câu dài. thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp. Trong văn nói, câu
ngắn được sử dụng nhiều hơn.
Câu trả lời cần phải chứa thật nhiều thành ngữ Hầu hết người bản xứ không thường xuyên sử
(idioms) để đạt điểm cao. dụng thành ngữ khi nói, bởi vì một số thành ngữ
đã quá lỗi thời.
4
Nhóm chủ đề cố định (Work/Study, Hometown, Accommodation)
Work/Study
- on a broad scale:
- carve a niche for yourself:
- provide many insights:
- work long and unsocial hours:
- menial tasks:
- terribly heavy workload:
5
Hometown/Accommodation
hospitable = friendly
6
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1
① Tình hình trước khi sự việc xảy ra/Thời gian sự việc xảy ra và lý do miêu tả
Context địa điểm, vị trí
(When)
I’m going to talk about…
Basically, (đối tượng) is/are…
1. Trình tự thời gian: ứng dụng cho các chủ đề miêu tả người, trải
② Miêu tả thời điểm và hoàn cảnh khi sự việc xảy ra
③ Miêu tả đối tượng chính - Miêu tả thông tin phụ
④ Kết quả sau khi sự việc xảy ra
Content
(What) 2. Trình tự không gian: ứng dụng cho các chủ đề miêu tả địa điểm, vị trí
Nội dung bao gồm:
② Miêu tả vị trí chung: khoảng cách, thời gian di chuyển đến địa điểm…
③ Miêu tả địa điểm khi nhìn từ bên ngoài
④ Miêu tả các chi tiết bên trong
Ảnh hưởng của đối tượng chính đến với người học hoặc đối với xã hội.
Conclusion
(How - Why) Các cảm xúc/ cảm nghĩ/ nhận xét về đối tượng chính.
That’s pretty much everything I want to say.
Yêu cầu
● Với mỗi phần gợi ý, người học phát triển với 3 – 5 câu (Gợi ý: nên phát triển với 4 câu).
● Phát triển ý bằng cách sử dụng cấu trúc PIC như khi trả lời câu hỏi Part 1.
7
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 3
Lưu ý:
- Người học nên tránh việc liệt kê quá nhiều ý trong Point mà thiếu đi phần giải thích và ví dụ.
Thay vào đó, người học chọn 1-2 Point và thực hiện làm rõ cho từng Point để đảm bảo ý
tưởng được triển khai một cách hoàn chỉnh.
- Trong câu trả lời Part 3, người học sử dụng các Discourse marker (những cụm từ để kết nối
hoặc thể hiện mối quan hệ giữa các ý trong lời nói) để đảm bảo tính liên kết, mạch lạc.
8
Ví dụ minh hoạ
Part 1
1. Do you like vegetables?
Yes, I do. I love veggies. This is mostly because I consider vegetables as an important part of my
healthy diet which contains a large number of vitamins and minerals. Take myself for example, I’m
deeply into tomatoes which can be easily found in any market or supermarket in HCM city. You know,
eating veggies is an efficient way to improve skin conditions and do wonders for your health.
Well, almost every day. You know, social media is a means of communication which can help me keep
in touch with friends all over the world. Moreover, it is a source of information since we can get news
about every aspect of life. In Vietnam, we often use Facebook as the main social network to read
news or chat with others. It is such a convenient and user-friendly platform.
9
Part 2
Describe something you did that helped you to learn another language
You should say:
● What it is
● What language you learned
● How it helped you learn the language
And how you felt about it
Dựa vào các câu hỏi ở trên và soạn nhanh phần ý tưởng dưới đây.
Context
(Bối cảnh)
Content
(Nội dung)
Conclusion
(Kết thúc)
Content Phương pháp học ‘Mind mapping’ (sơ đồ tư duy) -> vị cứu tinh
(Nội dung) Sử dụng màu sắc và hình vẽ minh hoạ
Ghi nhớ và ôn tập nhanh hơn
10
Bài mẫu tham khảo:
Phần mở đầu has to study English from primary school. Learning a foreign language at an early
age was a huge challenge for me.
11
In the end, I passed the test with flying colors and
since then English has no longer been a nightmare to
Impact & feeling
me. I was honestly so proud of myself and have been
using this method to learn other subjects since then.
Part 3
Point For me personally, people may have a lot of trouble trying to learn a foreign
language.
Illustration A good example for this is voiced and unvoiced sounds in English while
there's nothing like that in Vietnamese. It is a challenge for beginners to
"make" sounds that don't exist in their mother tongue. Other than that,
learning grammar also takes lots of time. This is mostly because learners
have to learn not only grammatical structures but also be knowledgeable
about how they are used in specific situations.
Conclusion All in all, people need to put in a lot of effort to master a language.
12
Luyện tập
Bài tập 1: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau
Home/Accommodation
1. What do you usually do in your flat?
2. What room does your family spend most of the time in?
5. What's the difference between where you are living now and where you lived in the past?
Hometown
1. Please describe your hometown a little. (How long have you been living there? /Is that a big
city or a small place?)
2. What do you like (most) about your hometown? (Do you like living there? /Do you like your
hometown?)
4. Do you think you will continue living there for a long time?
Bài tập 2: Dựa vào cấu trúc gợi ý để soạn bài nói cho đề sau
Context
13
Content
Conclusion
14
Bảng từ vựng theo chủ đề
unsocial hours ngoài giờ làm It's not a good company if its employees
(n) việc constantly work long and unsocial hours.
work long and (Đó không phải là một công ty tốt nếu nhân
/ʌnˈsəʊʃəl unsocial hours
viên của họ liên tục làm việc nhiều giờ
ˈaʊəz/ ngoài giờ làm việc.)
menial task (n) những việc vặt, Leaders usually do something other than
/ˈmiːniəl tɑːsk/ không được trả menial tasks which normally waste lots of
lương cao time.
-
(Các nhà lãnh đạo thường làm những việc
khác ngoài những việc vặt, thứ mà thường
lãng phí rất nhiều thời gian.)
workload (n) khối lượng công Young people are struggling with a terribly
việc terribly heavy heavy workload.
/ˈwɜːkˌləʊd/
workload (Các bạn trẻ đang phải vật lộn với một khối
lượng công việc nặng khủng khiếp.)
financial hub trung tâm tài Hanoi is not only the capital but also the
(n) chính financial hub of Vietnam.
- (Hà Nội không chỉ là thủ đô mà còn là trung
/faɪˈnænʃəl
tâm tài chính của Việt Nam.)
hʌb/
15
know biết rõ thứ gì đó I know this area like the back of my hand..
something like như lòng bàn tay (Tôi biết rõ khu vực này như lòng bàn tay.)
-
the back of my
hand
cultural
sự đa dạng văn Cultural diversity helps people recognize
diversity (n)
hoá and respect other religions.
/ˈkʌlʧərəl -
come into tiếp xúc với It would help if you were careful not to
contact with come into contact with those poisonous
- mushrooms.
(Sẽ rất hữu ích nếu bạn cẩn thận để không
tiếp xúc với những loại nấm độc đó.)
steer clear of tránh xa khỏi You should keep your presentation steered
(phr.v) clear of political issues.
- (Bạn nên giữ cho bài thuyết trình của mình
tránh xa khỏi các vấn đề chính trị.)
stick their xía mũi vào She is such a talkative person who always
nose in chuyện gì đó sticks her nose in everyone’s affairs.
- (Cô ấy là một người nói nhiều và luôn xía
something
mũi vào chuyện của mọi người.)
(idiom)
comfort zone vùng an toàn Many young people choose to study abroad
(n) to step out of their comfort zone.
step out of
/ˈkʌmfət zəʊn/ someone's
(Nhiều bạn trẻ chọn du học để bước ra khỏi
comfort zone
vùng an toàn của mình.)
16
TỪ VỰNG MỞ RỘNG
dummy (n) người ngu ngốc, I'm the only English dummy in the class.
/ˈdʌm.i/ dở tệ - (Tôi là người dở tiếng Anh duy nhất trong
lớp.)
can't make không hiểu điều I can't make heads nor tails of what my
heads nor tails gì đó - mom has been yelling at me.
(idiom) (Tôi không thể hiểu nổi đầu đuôi những gì
mẹ tôi đã la mắng tôi.)
cram (v) học nhồi nhét Last week, I had to cram ten pages of
/kræm/ - history lessons for the test.
(Tuần trước, tôi phải nhồi nhét mười trang
bài học lịch sử cho bài kiểm tra.)
pass with đạt kết quả xuất My sister passed the test with flying colors
flying colors sắc trong kì thi thanks to her hard work.
(idiom) - (Em gái tôi đã vượt qua bài kiểm tra với kết
quả xuất sắc nhờ chăm chỉ)
17