Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Mocktest Practice 1234
Đáp Án Mocktest Practice 1234
Question 3: (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm Lưu ý
1 I have a friend whose brother is a TV 2 - Trừ 0.5 điểm cho 1 lỗi chính tả.
star.
2 The first electric light was invented by 2 - Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
an Englishman called Humphry Davy - Sai lỗi ngữ pháp, trừ 1 điểm.
in 1800. - Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
- Nếu hs xác định được đúng công thức
passive voice (be + past participle) nhưng
chia sai thì (vd “is invented” thay vì “was
invented”) trừ 1 điểm.
- Nếu không thêm “ed” cho động từ invent
(vd ghi “invent” thay vì “invented”), trừ 1
điểm.
- Sai giới từ hoặc không có giới từ “in”,
trừ 0.5 điểm.
- Không có “by” trước cụm “an
Englishman called Humphry Davy”, trừ
0.5 điểm.
3 We need to join hands to protect the 2 - Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
wild animals. - Sai lỗi ngữ pháp, trừ 1 điểm.
- Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
- Thiếu “s” trong từ “hands”, trừ 0.25
điểm.
- Không có “to” trước cụm từ “to protect”,
trừ 1 điểm.
- Các lỗi sai về dạng động từ, trừ 1 điểm.
4 Suggested answers: 2 - Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
• If you spend too much time on - Sai lỗi ngữ pháp, trừ 1 điểm.
social media, you will be easily - Câu phải có đủ chủ ngữ, động từ (động
addicted. từ phải chia thì).
• If you spend too much time on - Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
social media, you won’t have time for - Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
your study.
Câu 5: (6 điểm, HS trình bày lời giải, phép tính và đáp số)
Đáp án Điểm
a)
Độ dài quãng đường đi bằng xe đạp: 10 × 3 = 30 (km) 2
Đáp số: 30km
b)
Nhận xét: quãng đường đi bằng ô tô trong 1 giờ hơn quãng đường đi bằng xe máy trong 1
giờ là 30km. 1
Như vậy, vận tốc ô tô hơn vận tốc xe máy là 30km/giờ.
Vận tốc xe máy là: 30 : (2 – 1) × 1 = 30 (km/giờ) 1
Độ dài quãng đường xe máy đi trong 2 giờ: 30 × 2 = 60 (km) 1
Độ dài quãng đường AB: 30 + 60 = 90 (km)
Đáp số: 90km 1
MOCK TEST PRACTICE Page 4 of 4 ANSWER KEY
Câu 2: (7 điểm)
Đáp án Điểm
Đảm bảo yêu cầu hình thức: hình thức đoạn văn, độ dài, chính tả, diễn 2
đạt, có mở đoạn-thân đoạn-kết đoạn.
Nội dung: 5
Gợi ý:
- Ai cũng có nơi mình sinh ra và lớn lên, đó là quê hương của mình.
- Giới thiệu quê hương em và miêu tả vẻ đẹp của quê hương: dòng sông,
con đò, cây cối, ngôi nhà…
- Suy nghĩ về vai trò cảu quê hương: là nơi lưu giữ kỉ niệm tuổi thơ, nơi
để đi về và sống lại những kí ức tươi đẹp, có ông bà ở đó, giữ cho ta cuộc
sống bình yên, tiếp thêm sức mạnh để ta sống và học tập, bồi dưỡng tâm
hồn ta…
- Nêu trách nhiệm, thái độ cần có đối với quê hương…
MOCK TEST PRACTICE Page 1 of 5 ANSWER KEY
Question 3: (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm Lưu ý
This is the first time that I sleep in a - Trừ 0.5 cho 1 lỗi chính tả.
tent. - Gạch dưới đúng lỗi, được 1 điểm.
Correct version: This is the first - Sửa đúng thì (tense), được 1 điểm.
1 2
time that I have/ I’ve slept in a tent. - Trường hợp xác định đúng thì present perfect
nhưng ghi sai dạng participle của động từ sleep,
trừ 0.5 (vd: ghi I have sleep thay vì I have slept).
- Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
- Không sử dụng V-ing sau “by” (ghi “say” thay
vì “saying”), trừ 0.5 điểm
Let’s protect the environment by - Không sử dụng số nhiều cho danh từ plastic
saying no to the use of plastic bags. bag (ghi bag thay vì bags), trừ 0.25 điểm.
2 Let’s protect the environment by 2 - Không có mạo từ “the” cho cụm “the
saying no to plastic bags. environment”, trừ 0.25 điểm.
- Không sử dụng dạng base form cho động từ
“protect” (vd ghi Let’s protecting), trừ 0.5 điểm.
- Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
- Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
- Dùng được so sánh nhất “the biggest” nhưng
không dùng present perfect cho vế sau: trừ 1
điểm. (Vd: This is the biggest supermarket.)
This is the biggest supermarket I’ve - Dùng được so sánh nhất “the biggest” và
3 2
ever seen. present perfect cho vế sau, nhưng không đổi
“never” thành “ever”, trừ 0.5 điểm (Vd: This is
the biggest supermarket I’ve never seen before.)
- Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
Suggested answers: As a student,
- Sai lỗi ngữ pháp, trừ 1 điểm.
my responsibilities are attending the
- Câu phải có đủ chủ ngữ, động từ (động từ phải
4 class regularly, being on time, 2
chia thì).
showing respect to teachers and
- Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
friends, and doing the homework.
Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
MOCK TEST PRACTICE Page 3 of 5 ANSWER KEY
5
Số quả cam lúc đầu: 84 : 1 − = 294 (quả cam)
7 2
Đáp số: 90 quả táo, 294 quả cam
Câu 5: (4 điểm, HS trình bày lời giải, đáp số)
LỜI GIẢI ĐIỂM
Máy A và B mất 12 giờ để cùng gặt xong 1 thửa ruộng.
1
Vậy máy A và B trong 4 giờ thì cùng gặt được: 1 × 4 : 12 = (thửa ruộng)
3
1
Như vậy, khi máy A gặt một mình trong 4 giờ đầu và máy B gặt một mình trong 4
1
giờ sau đó thì số phần thửa ruộng đã được gặt cũng là .
3
7 1 1
Số phần thửa ruộng máy B gặt một mình trong 5 giờ: − = (thửa ruộng) 1
12 3 4
1 1
Trong 1 giờ, máy B gặt một mình được: :5 = (thửa ruộng) 0.5
4 20
1
Trong 1 giờ, cả 2 máy cùng gặt được: 1:12 = (thửa ruộng) 0.25
12
1 1 1
Trong 1 giờ, máy A gặt một mình được: − = (thửa ruộng) 0.25
12 20 30
1
Thời gian máy A cần để gặt xong thửa ruộng một mình: 1: = 30 (giờ)
30 1
Đáp số: 30 giờ
nghe âm thanh của thiên nhiên. Bởi thiên nhiên rất diệu kì, nó - Trừ 0.25 điểm/lỗi nếu viết sai
làm tâm hồn em như được vơi bớt căng thẳng. Em sẽ học hỏi chính tả, viết hoa tùy tiện.
cách vươn lên từ thiên nhiên.
Câu 2: (7 điểm)
Đáp án Điểm
Đảm bảo yêu cầu hình thức: hình thức đoạn văn, độ dài, chính tả, diễn 2
đạt, có mở đoạn-thân đoạn-kết đoạn.
Nội dung: 5
Gợi ý đoạn văn
- Giới thiệu lí do buổi lễ và sự có mặt của mẹ.
- Kể về các sự kiện chính và miêu tả gương mặt mẹ lúc đó: Sáng hôm đó
mẹ đưa em đến trường trong tâm trạng thế nào, gương mặt hạnh vui vẻ
ra sao? Khi em được xướng tên lên sân khấu để tuyên dương, mẹ rạng
rỡ thế nào? từ trên sân khấu, em có nhìn rõ gương mặt mẹ không? Mắt
mẹ long lanh, nheo lại để nhìn em cho rõ. Miệng mẹ nở nụ cười mãn
nguyện. Em nhìn cảnh đó, có nhớ lại những hôm vất vả mẹ thức học bài
cùng em? Em có nghĩ về những vất vả hi sinh của mẹ?
- Nêu cảm nghĩ của em: đây chỉ là thành tích nhỏ đầu tiên trong đời,
mong muốn đạt nhiều thành tích cho mẹ vui.
MOCK TEST PRACTICE 2 Page 1 of 5 ANSWER KEY
Question 3: (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm Lưu ý
1 The four children were found 2 - Trừ 0.5 cho 1 lỗi chính tả.
after 40 days missing in the - Nếu hs xác định được đúng công thức
jungle. passive voice (be + past participle) nhưng
chia sai thì (vd “is found” thay vì “were
found”) trừ 1 điểm
- Nếu dùng động từ số ít “was” thay vì
“were”, trừ 1 điểm.
- Nếu sai hình thức (form) của quá khứ phân
từ của động từ (vd ghi “founded” thay vì
“found”), trừ 1 điểm.
- Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
2 Friends are relatives you make 2 - Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
for yourself. - Sai lỗi ngữ pháp, trừ 1 điểm.
- Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
3 Đáp án 1: 2 - Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
I am going to wear a plain dress - Sai lỗi ngữ pháp, trừ 1 điểm.
to the party. - Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
Đáp án 2: Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
The dress I am going to wear to
the party is plain.
4 Suggested answers: 2 Sai 1 lỗi chính tả, trừ 0.5 điểm.
- Protecting the environment is - Sai lỗi ngữ pháp, trừ 1 điểm.
important because we all need a - Câu phải có đủ chủ ngữ, động từ (động từ
healthy place to live and grow. phải chia thì).
- Protecting the environment is - Không viết hoa đầu câu, trừ 0.5 điểm.
important because if we don't Không có dấu chấm câu, trừ 0.5 điểm.
protect it, pollution and harmful
things can make us sick.
- Protecting the environment is
important because it helps
preserve the homes of many
different animals.
- Protecting the environment is
important because it provides us
with resources like wood, water,
and food.
Đáp án Điểm
Câu 5: (6 điểm, HS trình bày lời giải, phép tính và đáp số)
Đáp án Điểm
a) Thời gian đi đoạn đường CD: 4 : 5 = 0,8 (giờ)= 48 phút 1,5
b)Thời gian đi từ A đến D: 6 giờ 48 phút – 5 giờ = 1 giờ 48 phút 0,5
Thời gian đi từ A đến C (qua B): 1 giờ 48 phút – 48 phút = 1 giờ 0,5
MOCK TEST PRACTICE 2 Page 4 of 5 ANSWER KEY
Câu 2: (7 điểm)
Đáp án Điểm
Đảm bảo yêu cầu hình thức: hình thức đoạn văn, độ dài, chính tả, 2
diễn đạt, có mở đoạn-thân đoạn-kết đoạn.
5
Nội dung:
- Giới thiệu được kỉ niệm đó là gì? Kỉ niệm diễn ra vào khi nào, ở
đâu, với ai.
- Kể lại các diễn biến của sự việc theo trình tự thời gian hoặc không
gian. Khi kể, cần có sự kết hợp giữa tự sự cùng biểu cảm, miêu tả và
vận dụng so sánh, nhân hoá, các phép liên kết câu.
- Nêu rõ bài học đã giúp em trưởng thành hơn, từ đó em sẽ trở thành
người như thế nào.
MOCK TEST PRACTICE 1 Page 1 of 4 ANSWER KEY
Question 1: (8 điểm)
Câu 4: (3 điểm)
LỜI GIẢI ĐIỂM
Giá vé đầu tiên khi mua bằng ví điện tử là:
1
90 000 : 100 × (100 – 20) = 72 000 (đồng).
Giá vé thứ hai khi mua bằng ví điện tử là:
1
90 000 : 100 × (100 – 10) = 81 000 (đồng).
Tổng số tiền cần trả khi mua 2 vé xem phim và 1 phần bắp rang là:
72 000 + 81 000 + 50 000 = 203 000 (đồng)
0.5
Vì 203 000 đồng > 200 000 đồng nên Khánh không thể mua đủ vé và bắp như mong muốn.
0.5
Đáp số: Khánh không thể mua đủ vé và bắp như mong muốn
Câu 5: (3 điểm)
Câu 1: (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm
- Vì tết Trung Thu là một sinh hoạt văn hoá theo mùa, một lễ hội nông 3
nghiệp, một nghi thức nông nghiệp; Tết Trung Thu thể hiện sự gắn bó
a của con người với thiên nhiên; là phong tục thể hiện tính cộng đồng của
người Việt.
- HS có thể ghi ra theo cách lược ý hoặc chép y nguyên lại cả câu.
- Các hoạt động: rước đèn, phá cỗ, múa lân (HS có thể ghi các cụm từ 1.5
tương tự). (0.5đ/hoạt động)
b
- HS đặt câu theo đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa, HS cần gạch 1.5
chân cụm từ chỉ hoạt động mà mình vừa tìm thấy. (0.5đ/câu)
- Cấu tạo ngữ pháp:
o Trạng ngữ: Trong đêm rằm tháng tám, thời khắc trăng tròn, sáng 0.5
và đẹp nhất trong năm.
o Chủ ngữ: người ta. 0.5
c
o Vị ngữ: luôn dành những phút giây lắng đọng để ngồi cùng nhau 0.5
bên mâm cỗ thanh tao, thưởng trà, thưởng rượu và ngắm vầng
trăng sáng.
- Câu đơn. 0.5
Câu 2: (7 điểm)
Đáp án Điểm
Đảm bảo yêu cầu hình thức: hình thức đoạn văn, độ dài, chính tả, diễn đạt, 2
có mở đoạn-thân đoạn-kết đoạn.
Nội dung: 5
- Viết đúng chủ đề giới thiệu một lễ hội em có tham gia (lễ hội Trung thu, lễ
hội Đền Hùng...).
- Mở đoạn giới thiệu lễ hội (tên gọi, thời gian và địa điểm diễn ra), thân đoạn
giới thiệu các hoạt động trong lễ hội, tả không khí lễ hội,... kết đoạn nêu lên
cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá về ý nghĩa của lễ hội…
- Kết hợp kể, tả, biểu cảm để đoạn văn sinh động, hấp dẫn.