Toeic Part 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

NAME: _____________________________________ TOEIC PART 2

Bí kíp tránh bẫy và cách làm


bài giúp bạn “ôm” trọn điểm
part 2
Một số bẫy thường gặp trong part 2
1. Từ đồng âm
Khi nghe các bạn sẽ thấy các từ nghe được trong câu hỏi và đáp án la lá giống nhau, nhiều bạn lơ
là,không để ý dễ dẫn đến việc chọn sai đáp án. Để không bị “mắc bẫy” các bạn hãy trau dồi cho
nguồn vốn từ của mình các cặp từ đồng âm hay gặp trong bài thi Toeic để “cảnh giác” với chúng.
Eg:
A: I love your new dress!
B: I knew the answer as soon as she asked the question.
1. Từ đồng âm khác nghĩa
Từ có phát âm giống nhau nhưng lại khác về mặt nghĩa cũng là một “bẫy” khá khó khăn với
chúng ta, bạn cần phải đặc biệt lưu tâm về loại từ này.
Eg:
A: Go to sea in the summer enjoy
B: What do you see in that house?
Ngoài ra còn có những từ có cùng chính tả và phát âm như nhau nhưng lại khác về mặt
nghĩa lại càng khiến chúng ta “đau đầu” hơn rất nhiều. trường hợp này cũng gặp khá nhiều trong
bài thi Toeic nên các bạn lưu ý nhé!
Eg:
A: You like this book
B: I want to book tickets to Da Nang next week

Mẹo làm bài part 2 TOEIC với từng loại câu hỏi
Đối với bài nghe, bắt buộc các bạn phải nghe được câu hỏi thì mới trả lời được. Dù bạn có nghe
được tất cả 3 câu hỏi mà không nghe được câu hỏi thì cũng vô ích.
Tiếp theo là, bạn cần tập trung nghe các keywords, nghe càng được nhiều từ trong câu càng tốt,
nghe được càng nhiều thì càng có nhiều thông tin nên càng dễ trả lời.
Và điều quan trọng là bạn cần xác định dạng câu hỏi: WH hay YES/NO, câu hỏi đuôi, câu hỏi
lựa chọn, Statement (câu trần thuật - đây là dạng khó )

1.Câu hỏi Wh:

♦ What: Cái gì?


+ Câu trả lời là danh từ chỉ vật
+ Các câu hỏi “what” thường rất khó nên các bạn cần nghe các keywords phía sau.
Eg. What’s the name of the medical clinic that you go to?
A. To see Dr. Paulson
B. It’s a great job
C. Norrell Health Center
=>Đáp án C
Chú ý: What for = Why, What day = when, What place = where, what way = how
♦ Câu hỏi who:
Loại trừ các câu trả lời có Yes/ No
Câu trả lời đúng phải là người: +tên riêng (Tom, mr John…),
+tên nghề nghiệp, chức vụ ( manager, officer,…)
Eg: Who’s that man speaking to Mr. Douglas
(Người đàn ông đang nói chuyện với ông Douglas là ai?)
A.They haven’t been waiting too long
B.Usually at least twice a week
C. He’s a reporter for the local newpaper
=>Đáp án C
Chú ý: Thì của câu trả lời phải khớp với thì của câu hỏi. Đây là một mẹo cực kì quan trọng và
hữu ích.
Eg: Who will meet me at the airport?
A. Chang, our sales manager
B. Yes, between eleven and twelve
C. There’s a good one nearby
=>Đáp án A

♦ Câu hỏi when


=> hỏi về mốc thời gian thì câu trả lời thường có:Giới từ chỉ thời gian:
In about 2 years, ( approximately/roughly = about)
At ( thời gian cụ thể ), at the end of
On + ngày · By ( trước).
Eg. Trang has to submit her homework by Tuesday.
Mệnh đề thời gian ( có liên từ thời gian: when, not until, as soon as, before, after…)
Eg. When are you planning to go on vacation?
A. It’s near a lake
B. In December
C. For two weeks
=> Đáp án B
Chú ý: Thời gian của câu trả lời phải khớp với thì của câu hỏi ( hiện tại, quá khứ, tương lai )

♦ Câu hỏi Where


=> ( hỏi về nơi chốn nên câu trả lời thường có Giới từ chỉ nơi chốn)
In + nơi chốn ( in living room, in storage room,…)
At + địa điểm cụ thể ( at school, at the corner of the room…)
Next to, near, close to, opposite ( đối diện), across ( bên kia đường ), in front of,
behind,.. · From/ To + địa điểm ( từ đâu/ đến đâu )
Eg: Where is conference room 11B?
A. Thanks, I’ll be there soon
B. It’s at the end of the hall
C. That bookshelf has one
=> Đáp án B

♦ Câu hỏi why


Thường trả lời bằng “because/ because of/ due to/ owning to/ as/ since/ thank to” ♦
Tuy nhiên nhiều câu không có “because”, nghĩa vẫn ổn thì vẫn được chọn
Eg: Why are you travelling to Denver?
A. Only for a few days
B.To spend time with my relatives
C. I’m planning to drive there
=> Đáp án B
Lưu ý: Why don’t +….: câu hỏi gợi ý = how about/what about + V-ing = Let’s + V(nguyên mẫu)
=>>>> Câu trả lời: · Đồng ý: That’s good idea, Sure!, I’d love to, It sound good · Từ
chối: Sorry, …

♦ Câu hỏi What for


Hỏi mục đích, để làm gì
Eg: What did you do that for?
=>>>>Câu trả lời thường có các từ chỉ mục đích: To + V, in order to + V, so that + mệnh đề…

♦ Câu hỏi how


Hỏi về phương tiện, cách thức => câu trả lời: By + phương tiện, on foot/ on walk (đi bộ)
How do you go to school? => By bus
How many, how much: Hỏi về số lượng => câu trả lời thường có số lượng
How much: hỏi về giá => câu trả lời có giá tiền
How often: hỏi về mức đồ tần suất. Eg: How often do you meet your girlfriend?
How long: Hỏi bao lâu => câu trả lời có khoảng thời gian.
=>>> Cần phân biệt “how long” – khoảng thời gian với “when” – mốc thời gian

♦ Câu hỏi Yes/No:


Căn bản: Đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Eg: Did Lena deposit the checks at the bank?
=> đồng tình: Yes, I did; không đồng tình: No, I didn’t
Câu hỏi phủ định: Đảo trợ động từ phủ định lên trước chủ ngữ
Eg: Didn’t Lena deposit the checks at the bank? ( có ý nghi ngờ )
=> đồng tình: No, I didn’t; Không đồng tình: Yes, I did
Tuy nhiên các câu trả lời nhiều khi không có did, didn’t mà nó đưa ra thêm thông tin cho mình
nên cần phải nghe cẩn thận.
Eg: Did you go buy the book yesterday? => No. I was busy

♦ Câu tường thuật


Đưa ra tình huống đòi hỏi người nghe phải có câu trả lời hợp lý
Đưa ra câu nhận định => đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối
Câu trả lời càng lặp thì câu trả lời đó càng bẫy và dễ sai
Câu statement đưa ra gợi ý/ giải pháp

Những câu trả lời luôn ĐÚNG hay gặp trong PART 2

♦ I don’t know ♦ We are not quite sure yet


♦ I have no idea ♦ They didn’t say anything about it
♦ I don’t have any clue ♦ Beats me
♦ I haven’t heard of it ♦ How would I know?
♦ It hasn’t been decided yet

2.Câu hỏi dạng lựa chọn


Which do you prefer A or B hay Do (es) chủ ngữ + V1 or V2
Từ khóa cần quan tâm: “ A or B”
Trong trường hợp này loại ngay câu trả lời chứa Yes hoặc No
Q: Would you rather discuss this before he arrives, or during lunch?
A: Let’s talk about it now.

3.Câu hỏi khẳng định có chức năng hỏi


You+ động từ?
Hoặc: I wonder if/từ nghi vấn+ chủ ngữ+ động từ
Từ khóa các quan tâm: Động từ hoặc nghi vấn
Q: I wonder why Susan parked so far away
A: She said the parking lot was completely filled

4.Câu hỏi phủ định


♦ Aren’t you/ Isn’t he/won’t you
♦ Do you mind/ would you mind?
Từ khóa: Động từ
Đây là dạng câu hỏi dễ nhất trong part 2. Bạn chỉ cần chọn đáp án có chứa Yes hay No trong câu
trả lời.
Ngoài việc áp dụng các chiến thuật luyện nghe trên, để đạt được điểm cao trong phần thi này các
bạn cũng đừng quên trau dồi từ vựng part 2 toeic nhé.

TÓM TẮT PART 2: MẸO HỮU ÍCH ĐỂ CÓ ĐÁP ÁN


CHÍNH XÁC TRONG PART 2
- TẬP TRUNG CAO ĐỘ: Nghe cho được ít nhất 2 chữ đầu tiên trong câu hỏi: để biết hỏi về cái gì, và
thì của động từ là thì gì? ( quá khứ, hiện tại, tương lai…)

Điều quan trọng là bạn cần xác định dạng câu hỏi liền sau khi nghe, xem là: WH hay YES/NO,
câu hỏi lựa chọn (OR), hay Statement (câu trần thuật – đây là dạng khó )

 Câu tường thuật: KHÔNG bắt đầu bằng từ để hỏi, mà chỉ đưa ra tình huống đòi hỏi người
nghe phải có câu trả lời hợp lý (cách nhận biết dạng này: các bạn sẽ KO nghe WHO, WHAT,
WHERE…. ở đầu câu gì hết)

 Đưa ra câu nhận định => đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối

 Câu trả lời càng lặp so với câu hỏi thì câu trả lời đó càng bẫy và dễ sai

 Câu statement đưa ra gợi ý/ giải pháp sẽ thường đúng

 Câu hỏi who:


 Loại trừ các câu trả lời có Yes/ No

 Câu trả lời đúng phải là người: +tên riêng (Tom, mr John…),
+tên nghề nghiệp, hoặc chức vụ ( manager, officer,…)

 Câu hỏi Where


 ( hỏi về nơi chốn nên câu trả lời thường có Giới từ chỉ nơi chốn) hoặc là CÂU CHỈ ĐƯỞNG
( turn left, turn right, at the corner, downstairs…)
 In + nơi chốn ( in living room, in storage room,…)
 At + địa điểm cụ thể ( at school, at the corner of the room…)
 Next to, near, close to, opposite ( đối diện), across ( bên kia đường ), in front of, behind,.. · From/
To + địa điểm ( từ đâu/ đến đâu )

 Câu hỏi when => hỏi về mốc thời gian thì câu trả lời thường có:Giới từ chỉ thời gian:
 In about 2 years, ( approximately/roughly = about), tomorrow, yesterday, 10 pm…

 At ( thời gian cụ thể ), at the end of…

 On + ngày · By ( trước).

 Câu hỏi why


 Thường trả lời bằng “because/ because of/
 Tuy nhiên nhiều câu không có “because”, mà sẽ nêu 1 số lí do, sự cố ( ex: SICK, OVERSLEPT,
BUSY, FORGET, BAD WEATHER, TRAFFIC JAM, BROKEN ARM/LEG, ACCIDENTS, …)

 Câu hỏi What for – Hỏi mục đích, để làm gì


Eg: What did you do that for?
=>>>>Câu trả lời thường có các từ chỉ mục đích: To + V, in order to + V, so that + mệnh đề…

 Câu hỏi How


 Hỏi về phương tiện, cách thức => câu trả lời: By + phương tiện, on foot/ on walk (đi bộ)
 How do you go to school? => By bus
 How many, how much: Hỏi về số lượng => câu trả lời thường có số lượng
 How much: hỏi về giá => câu trả lời có giá tiền
 How often: hỏi về mức đồ tần suất. Eg: How often do you meet your girlfriend?
 How long: Hỏi bao lâu => câu trả lời có khoảng thời gian.

 Câu hỏi dạng lựa chọn

Which do you prefer A or B hay Do (es) chủ ngữ + V1 or V2


Từ khóa cần quan tâm: “ A or B”
Trong trường hợp này loại ngay câu trả lời chứa Yes hoặc No
HOẶC câu trả lời sẽ có lặp lại 1 trong 2 sự lựa chọn được đề cập là A / B.

 Câu hỏi Yes/No:


 NHẬN DẠNG: Thường: Đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ (DO/DOES/DID/ hay
CAN/COULD/WOULD/…)
EX: Did Lena deposit the checks at the bank?
=> đồng tình: Yes, I did; không đồng tình: No, I didn’t

LƯU Ý: Cực kì cảnh giác với từ ĐỒNG ÂM trong phần này để tránh bị bẫy, thường những câu
trả lời có từ đồng âm với câu hỏi sẽ dễ sai.
KIỂM TRA THỬ KIẾN THỨC PART 2
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C
A B C

You might also like