Khởi nghiệp và đổi mới

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP CỦA HẠC COLDBREW


Môn : KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI
Giảng viên:
Mã số học phần:
Lớp: CLC_21DMA03
Tên thành viên:
Huỳnh Ngọc Anh – 2121000379
Võ Nguyễn Tú Uyên
Nguyễn Thanh Tín
Nguyễn Thị Ái Vi

Hồ Chí Minh, năm 2024


MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................................i

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP......................................................1

1.1. Tóm tắt....................................................................................................................1

1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp.....................................................................................1

CHƯƠNG 2 CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG............................................................................4

2.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................................4

2.1.1. Political (Chính trị):......................................................................................4

2.1.2. Economic (Kinh tế).......................................................................................4

2.1.3. Social (Xã hội)..............................................................................................5

2.1.4. Technological (Công nghệ)...........................................................................5

2.1.5. Legal (Luật pháp).........................................................................................6

2.1.6. Enviromental (Môi trường)...........................................................................6

2.2. 5 áp lực cạnh tranh..................................................................................................7

2.2.1. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại (Rivalry among Existing Competitors)
7

2.2.2. Áp lực từ người mua (Bargaining Power of Buyers)....................................7

2.2.3. Áp lực từ nhà cung cấp (Bargaining Power of Suppliers)............................8

2.2.4. Áp lực từ sản phẩm thay thế (Threat of Substitutes)....................................9

2.2.5. Áp lực từ các đối thủ tiềm năng (Threat of New Entrants)........................10

2.3. Ý tưởng khởi nghiệp.............................................................................................11

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI................................................................12

i
3.1. Khả thi về sản phẩm..............................................................................................12

3.2. Khả thi về ngành...................................................................................................13

3.3. Khả thi về khách hàng mục tiêu............................................................................16

3.4. Khả thi về tổ chức.................................................................................................17

3.5. Khả thi tài chính....................................................................................................20

3.6. Phân tích cạnh tranh..............................................................................................20

CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH KINH DOANH CANVAS....................................................22

4.1. Hoạt động chính....................................................................................................24

4.2. Nguồn lực chính....................................................................................................25

4.3. Giá trị đề xuất........................................................................................................25

4.4. Quan hệ với khách hàng........................................................................................26

4.5. Kênh phân phối.....................................................................................................26

4.6. Chiến lược công ty................................................................................................27

4.7. Kế hoạch Marketing (STP-4P or 7P)....................................................................29

4.7.1. STP.............................................................................................................29

4.7.1.1. Phân khúc thị trường...............................................................................29

4.7.1.2. Thị trường mục tiêu.................................................................................31

4.7.1.3. Định vị.....................................................................................................32

4.7.2. 4P................................................................................................................33

4.7.2.1. Sản phẩm.................................................................................................33

4.7.2.2. Giá...........................................................................................................37

4.7.2.3. Phân phối.................................................................................................37

4.7.2.4. Truyền thông...........................................................................................37

ii
4.7.3. Kế hoạch nhân sự........................................................................................40

iii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Tóm tắt

Kế hoạch khởi nghiệp của HẠC COLDBREW trong 3 năm đầu tiên tập trung vào
việc xây dựng thương hiệu cà phê ủ lạnh pha sẵn mang đến cho khách hàng trải nghiệm
cà phê chất lượng cao, tiện lợi và thân thiện với môi trường. Sản phẩm chính của HẠC
COLDBREW là cà phê ủ lạnh (cold brew) với nhiều hương vị đa dạng, từ cà phê nguyên
bản đến các phiên bản pha trộn với nguyên liệu tự nhiên như mơ, ô mai, được đựng trong
chai thủy tinh nhằm bảo vệ môi trường. Trong năm đầu tiên, công ty sẽ ra mắt sản phẩm
trên các kênh bán lẻ trực tuyến và trực tiếp, xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
và thiết lập quan hệ đối tác với các nhà cung cấp nguyên liệu và quán cà phê, tiệm bánh.
Sang năm thứ hai, HẠC COLDBREW sẽ mở rộng hệ thống phân phối, thực hiện các
chiến dịch marketing mạnh mẽ, và phát triển chương trình khách hàng thân thiết. Đến
năm thứ ba, công ty sẽ đa dạng hóa sản phẩm, tham gia các hội chợ quốc tế và tăng cường
các hoạt động trách nhiệm xã hội. Kế hoạch tài chính dự kiến sẽ đầu tư vào sản xuất,
marketing và xây dựng thương hiệu trong năm đầu tiên, tăng trưởng doanh thu trong năm
thứ hai, và đạt được lợi nhuận để tái đầu tư vào phát triển trong năm thứ ba.

1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp

- Giới thiệu chung


Hạc Coldbrew sẽ là doanh nghiệp phát triển dòng sản phẩm cà phê ủ lạnh đóng chai ra thị
trường với đa dạng hương vị.
- Giá trị cốt lõi
Phát triển toàn diện cho cộng đồng
Công khai, minh bạch
Sáng tạo và độc đáo
Trân trọng và gìn giữ các giá trị truyền thống
Trải nghiệm khách hàng xuất sắc
- Sản phẩm đang cung cấp

1
Hiện tại Hạc đang cung cấp 5 sản phẩm coldbrew là
 Đen Coldbrew
Là hồn cho tất cả các món nước khác. Đen là vị nguyên bản nhất của coldbrew nêu bật vị
và hương của cà phê arabica lâm đồng. Tuy là vị nguyên bản nhưng đây là sản phẩm gần
như cốt lõi nhất của công ty là sản phẩm mà người dùng có thể thưởng thức đúng và đủ về
cà phê Việt Nam như cam kết của Hạc.
 Mơ Coldbrew
Là sản phẩm chủ lực của Hạc trong quá trình đưa sản phẩm coldbrew đến gần hơn thị
trường với vị chua ngọt đắng vừa phải hết như một cốc nước mơ giải khát nhưng có vị cà
phê đặc trưng và vô cùng dễ thưởng thức
 Ômai Coldbrew
Nếu Mơ là sản phẩm kéo khách chính cho Hạc thì nhiệm vụ của Ômai là một sự trải
nghiệm thú vị cho người tiêu dùng gây ấn tượng khi có vị mặn mà trong cà phê kết hợp
rất hài hóa và gây tò mò cho người tiêu dùng
 Sả Coldbrew
Sả là sản phẩm mới ra mắt với hương vị sả tắc đặc trưng cùng vị chua ngọt rất hài hòa
cũng sẽ là sản phẩm gây tò mò giống ô mai. Sả cũng là cây đặc trưng của Việt Nam nên
việc kết hợp cùng với cà phê cũng làm tăng nhận diện thuần việt cho Hạc
 Ổi Coldbrew
Nếu Ômai và Sả là những sản phẩm rất đột phá về hương vị tạo tò mò cho thị trường thì
ổi lại có chức năng khá an toàn gần giống mơ là sản phẩm người dùng có thể sử dụng
thường xuyên hơn vì vị khá ổn định phù hợp với số đông khách hàng mà không gây ra
các phản ứng quá mạnh như sả và ômai đã làm.

2
- Các định hướng phát triển sản phẩm mới

3
CHƯƠNG 2 CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
2.1. Môi trường vĩ mô

2.1.1. Political (Chính trị):


Chính sách và Quy định của chính phủ: Các quy định về an toàn thực phẩm ngày
càng chặt chẽ dẫn đến chi phí gia tăng cho doanh nghiệp, nhưng đồng thời cũng giúp nâng
cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ người tiêu dùng.
Chính sách thuế: đối với sản phẩm ngành F&B, hiện nay, căn cứ theo Điều 1 Nghị định
94/2023/NĐ-CP, mức thuế giá trị gia tăng 10% được giảm xuống 8%.
Tình hình chính trị: hiện nay, môi trường chính trị đang dần ổn định, tạo điều kiện phát
triển thuận lợi cho các ngành của Việt Nam, trong đó có ngành F&B. Cụ thể, Theo số liệu
của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), quý I-2024, có hơn 6,17 tỷ USD
vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm 2023.
Trong đó, vốn đăng ký mới đạt hơn 4,77 tỷ USD, tăng 57,9% so với cùng kỳ năm 2023.
(https://www.qdnd.vn/phong-chong-tu-dien-bien-tu-chuyen-hoa/on-dinh-chinh-tri-von-
quy-de-phat-trien-dat-nuoc-775172)
2.1.2. Economic (Kinh tế)
2023:Kinh tế tiếp tục tăng trưởng nhưng với tốc độ chậm hơn so với năm 2022.
Dự báo GDP tăng trưởng 6,5%, lạm phát tăng 4%.
Xuất khẩu hàng hóa dự kiến đạt 400 tỷ USD, nhập khẩu hàng hóa đạt 380 tỷ USD.
Dự báo 2 năm tiếp theo (2024-2025):
Kinh tế Việt Nam dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng trong 2 năm tới, tuy nhiên tốc độ tăng
trưởng sẽ chậm hơn so với các năm trước do ảnh hưởng của tình hình kinh tế thế giới.
Dự báo GDP tăng trưởng 6-6,5% trong năm 2024 và 6-6,2% trong năm 2025.
Lạm phát dự báo được kiểm soát ở mức 4-4,5% trong cả hai năm.
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam:
Thu nhập bình quân đầu người/tháng năm 2023: 5.272.000 VND.
So với năm 2021: Thu nhập bình quân đầu người/tháng tăng khoảng 2%.

4
Thu nhập khả dụng cao khiến người tiêu dùng có nhiều tiền hơn để chi tiêu cho các mặt
hàng không thiết yếu như cà phê ủ lạnh.
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Lãi suất huy động bình quân tháng 12/2023: 5,94%/năm.
Lãi suất cho vay bình quân tháng 12/2023: 9,11%/năm.
So với năm 2021: Lãi suất huy động và cho vay đều tăng khoảng 1 - 1,5%/năm.
Lãi suất cao có thể khiến doanh nghiệp khó vay vốn để đầu tư và mở rộng hoạt động kinh
doanh. Từ đó có thể chuyển hướng sang huy động vốn hoặc bán cổ phần để tránh rủi ro từ
việc vay vốn ngân hàng.
2.1.3. Social (Xã hội)
Văn hóa cà phê ở Việt Nam rất đa dạng nếu những người lớn tuổi lựa chọn những quán cà
phê cóc bày trên vỉa hè thưởng thức những ly cà phê đen đắng làm từ những hạt cà phê
robusta rẻ tiền rang đến độ cháy khét rất nguy hiểm nhưng lại có giá thành rẻ thì người trẻ
ngày càng thích những ly cà phê chất lượng hơn có hạt arabica tạo nên hương vị cuốn hút
hơn.
Sự gia tăng của các chuỗi cửa hàng cà phê đặc sản và các quán cà phê nhỏ lẻ chú trọng
vào chất lượng và trải nghiệm cà phê đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng cà phê chất lượng cao.
- Xu hướng tiêu dùng thực phẩm của giới trẻ Việt Nam như:
 Sức khỏe: Giới trẻ ngày càng quan tâm đến sức khỏe, do đó họ có thể lựa chọn
những thực phẩm lành mạnh hơn.
 Môi trường: Vấn đề môi trường ngày càng được quan tâm, do đó giới trẻ có thể lựa
chọn những thực phẩm được sản xuất một cách bền vững.
 Công nghệ: Sự phát triển của công nghệ cũng ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng
thực phẩm, ví dụ như việc đặt thức ăn trực tuyến trở nên phổ biến hơn.
2.1.4. Technological (Công nghệ)
Công nghệ Chế biến Thực phẩm: Sự phát triển của công nghệ mới trong chế biến
thực phẩm giúp cải thiện chất lượng, bảo quản, và an toàn thực phẩm.

5
E-commerce và Công nghệ thông tin: Sự gia tăng của thương mại điện tử, các ứng
dụng delivery như Grabfood, Shopeefood đã và đang trở thành một xu hướng giúp tiếp
cận khách hàng dễ dàng hơn và mở rộng thị trường. Bên cạnh đó, ứng dụng của công
nghệ thông tin giúp các doanh nghiệp F&B tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn và cải thiện
quản lý chuỗi cung ứng thông qua các phần mềm quản lý thông tin và chăm sóc khách
hàng (CRM), giúp doanh nghiệp không chỉ nâng cao được trải nghiệm của khách hàng mà
còn “số hóa” được việc thu thập và lưu trữ dữ liệu.
2.1.5. Legal (Luật pháp)
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010: Khuyến khích các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất; sản xuất
thực phẩm chất lượng cao, bảo đảm an toàn; bổ sung vi chất dinh dưỡng thiết yếu trong
thực phẩm; xây dựng thương hiệu và phát triển hệ thống cung cấp thực phẩm an toàn
Luật Bảo vệ môi trường (2020): Doanh nghiệp F&B cần phân loại, thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn, nước thải, khí thải theo quy định. Doanh nghiệp cần xây dựng
và triển khai hệ thống quản lý môi trường để đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường.
2.1.6. Enviromental (Môi trường)
Ngành F&B dễ hứng chịu các tác động do biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu dưới
dạng thiên tai bão, lũ lụt và hỏa hoạn... là rủi ro đối với các công ty F&B, phá vỡ chuỗi
cung ứng, giảm nguồn cung nguyên liệu. Điều này thúc đẩy cộng đồng F&B hướng hoạt
động sản xuất và kinh doanh theo chiến lược bền vững.
Nhu cầu bảo vệ môi trường: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các sản phẩm
thân thiện với môi trường, thúc đẩy doanh nghiệp F&B sử dụng nguyên liệu bền vững và
bao bì thân thiện với môi trường.

6
2.2. 5 áp lực cạnh tranh
2.2.1. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện tại (Rivalry among Existing
Competitors)
Đây là áp lực chính trong ngành, xuất phát từ sự cạnh tranh giữa các công ty hiện tại.
Mức độ cạnh tranh có thể bị ảnh hưởng bởi số lượng đối thủ, tốc độ tăng trưởng của
ngành, và sự khác biệt giữa các sản phẩm.
Ngành cà phê là một ngành công nghiệp có tính cạnh tranh cao, với nhiều doanh
nghiệp tham gia ở tất cả các khâu của chuỗi giá trị, từ trồng trọt, chế biến đến phân phối
và bán lẻ. Một số đối thủ cạnh tranh tiêu biểu trong ngành cà phê bao gồm:
- Doanh nghiệp rang xay và bán lẻ cà phê lớn: Nestle,Starbucks, Trung Nguyên,
Vinacafe, etc.
- Chuỗi cửa hàng cà phê: The Coffee Bean & Tea Leaf, Highlands Coffee,
Starbucks, Trung Nguyên Legend Cafe, etc.
- Ngoài những doanh nghiệp lớn có tiếng ra thì còn vô số những doanh nghiệp cà
phê rang xay và bán lẻ quy mô nhỏ và vừa, Cà phê vỉa hè, Cà phê online
Sự cạnh tranh về giá, về thương hiệu và cạnh tranh về mô hình và dịch vụ, Cạnh tranh
về kênh phân phối, cạnh tranh về quảng cáo và khuyến mãi. Để thành công trong môi
trường cạnh tranh cao, doanh nghiệp cà phê cần có chiến lược cạnh tranh hiệu quả như :
- Tập trung vào phân khúc thị trường ngách: Thay vì cạnh tranh trực tiếp với các
doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có thể tập trung vào phân khúc thị trường ngách
với nhu cầu và sở thích cụ thể của khách hàng,
- Tạo ra sản phẩm khác biệt: Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm độc đáo, khác
biệt so với đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng,
- Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt: Dịch vụ khách hàng tốt có thể giúp doanh nghiệp
tạo dựng lòng trung thành với khách hàng và thu hút khách hàng mới.
2.2.2. Áp lực từ người mua (Bargaining Power of Buyers)
Sức mạnh của người mua có thể ép buộc các công ty giảm giá, cải thiện chất lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ, và tăng cường dịch vụ hậu mãi. Sức mạnh này phụ thuộc vào số
lượng người mua, sự quan trọng của mỗi người mua đối với doanh nghiệp, và chi phí
7
chuyển đổi sang nhà cung cấp khác. Người tiêu dùng cà phê có thẻ dễ dàng tìm thấy nhiều
lựa chọn khác nhau trên thị trường, từ cà phê hòa tan, cà phê rang xay, cà phê nguyên hạt..
Điều này khiến cho quyền thương lượng của người mua đối với Hạc Coldbrew tương đối
cao.
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như xu hướng uống cà phê cold brew hiện
nay . Hạc Coldbrew đã đa dạng hóa sản phẩm và giá cá: cung cấp các sản phẩm ở nhiêu
phân khúc giá tầm trung, giúp tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng hơn. Hạc Cold
Brew cũng cung cấp nhiều chương trình khuyến mãi và ưu đãi để thu hút khách hàng,
giúp tăng doanh số bán hàng và cạnh tranh với các đối thủ khác.
2.2.3. Áp lực từ nhà cung cấp (Bargaining Power of Suppliers)
Nhà cung cấp có thể gây áp lực lên các doanh nghiệp bằng cách tăng giá nguyên vật
liệu hoặc giảm chất lượng hàng hóa/dịch vụ. Sức mạnh của nhà cung cấp phụ thuộc vào
số lượng nhà cung cấp, sự độc quyền của sản phẩm, và khả năng thay thế của nguyên vật
liệu.
Quy mô Thị trường Cà phê Việt Nam ước tính đạt 511,03 triệu USD vào năm 2024 và dự
kiến sẽ đạt 763,46 triệu USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,13% trong
giai đoạn dự báo (2024-2029). Việt Nam đã phát triển một nền văn hóa cà phê lâu đời.
Không chỉ vào hoạt động kinh doanh cà phê trong nước mà còn ở thị trường nước ngoài.
Ngoài ra một số nhà cung cấp lớn như Brazil, Colombia, Indonesia và Ethiopia chiếm
phần lớn sản lượng cà phê arabica và robusta. Điều này mang lại cho các nhà cung cấp
lớn sức mạnh thương lượng đáng kể. Mặc dù có nhiều quốc gia sản xuất cà phê, nhưng
chất lượng và hương vị cà phê có thể khác nhau do điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và
phương pháp canh tác. Việc thay thế nhà cung cấp có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm cà phê cuối cùng, dẫn đến rủi ro cho doanh nghiệp. Hơn nữa, Chi phí chuyển đổi
sang nhà cung cấp cà phê khác có thể cao do cần thời gian để tìm kiếm nhà cung cấp mới,
đàm phán hợp đồng và điều chỉnh quy trình sản xuất. Điều này làm tăng sức mạnh thương
lượng của nhà cung cấp hiện tại.
Do đó, sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp ảnh hưởng đến ngành cà phê là cao

8
- Giá cả nguyên liệu đầu vào: Nhà cung cấp có thể áp đặt giá cao hơn cho cà phê
arabica và robusta, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp cà phê.
- Chất lượng cà phê: Nhà cung cấp có thể kiểm soát chất lượng cà phê cung cấp, ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm cà phê cuối cùng.
- Điều kiện thanh toán: Nhà cung cấp có thể áp đặt điều kiện thanh toán bất lợi cho
doanh nghiệp cà phê, ảnh hưởng đến dòng tiền và khả năng hoạt động của doanh
nghiệp.
Để giảm thiểu tác động tiêu cực từ sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp, doanh
nghiệp cà phê nên tìm kiếm nhà cung cấp đa dạng hợp tác với nhiều nhà cung cấp cà phê
khác nhau để giảm phụ thuộc vào một nhà cung cấp duy nhất, ký hợp đồng dài hạn với
nhà cung cấp để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định và giá cả hợp lý
2.2.4. Áp lực từ sản phẩm thay thế (Threat of Substitutes)
Sự tồn tại của các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế có thể hạn chế khả năng định giá và
lợi nhuận của doanh nghiệp. Áp lực này phụ thuộc vào sự sẵn có của các sản phẩm thay
thế và mức độ mà người tiêu dùng sẵn lòng chuyển đổi sang các sản phẩm thay thế.
Ngoài các sản phẩm được đề cập trước đây như trà, nước ngọt và nước tăng lực.
Những sản phẩm thay thế này có thể gây ra mối đe dọa cho ngành cà phê nếu chúng được
coi là có chất lượng cao hơn, giá cả cạnh tranh hơn hoặc tiện lợi hơn,một số sản phẩm
thay thế tiềm năng khác cho cà phê bao gồm:
- Cà phê thảo mộc: Loại đồ uống này được làm từ các loại thảo mộc và ngũ cốc rang
xay, không chứa caffeine. Cà phê thảo mộc có thể thu hút những người tiêu dùng
đang tìm kiếm một lựa chọn thay thế cà phê truyền thống lành mạnh hơn.
- Sữa và các sản phẩm từ sữa: Sữa và các sản phẩm từ sữa có thể được coi là sản
phẩm thay thế cho cà phê vào bữa sáng hoặc như một món ăn nhẹ.
- Nước dừa: Nước dừa là một thức uống giải khát tự nhiên ngày càng phổ biến và có
thể được coi là sản phẩm thay thế cho cà phê, đặc biệt là vào những ngày nóng
bức.

9
- Sữa chua: Sữa chua có thể được coi là sản phẩm thay thế cho cà phê vào bữa sáng
hoặc như một món ăn nhẹ, đặc biệt là các loại sữa chua có chứa probiotic.

Do hiện nay, ngày càng có nhiều người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và họ có thể
chọn các sản phẩm thay thế cà phê được coi là lành mạnh hơn, chẳng hạn như cà phê thảo
mộc hoặc sữa chua. Ngoài ra việc giá cà phê tăng, khiến người tiêu dùng có thể chuyển
sang các sản phẩm thay thế giá rẻ hơn như trà hoặc cà phê thảo mộc.nước dừa
Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế là một thách thức đáng kể đối với ngành cà phê.
Các doanh nghiệp trong ngành cà phê cần phải có chiến lược cạnh tranh hiệu quả để giảm
áp lực từ sản phẩm thay thế như chất lượng dịch vụ, sự thuận tiện và nhanh chóng khi đặt
hàng và giao sản phẩm cho khách hàng, các ưu đãi đối với khách hàng mới và khách hàng
thân thiết,...
2.2.5. Áp lực từ các đối thủ tiềm năng (Threat of New Entrants)
Mức độ đe dọa từ các đối thủ tiềm năng trong ngành cà phê ủ lạnh tại Việt Nam là cao, do
rào cản gia nhập tương đối thấp. Điều này có nghĩa là có nhiều doanh nghiệp mới có thể
dễ dàng tham gia thị trường, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt hơn cho các doanh nghiệp
hiện có.
Một số yếu tố góp phần vào mức độ đe dọa thấp này bao gồm:
Vốn đầu tư ban đầu thấp: Chi phí để mở một quán cà phê hoặc bắt đầu kinh doanh cà phê
rang xay tương đối thấp, so với các ngành khác.
Khả năng tiếp cận nguyên liệu: Hạt cà phê và các nguyên liệu khác tương đối dễ dàng
mua được, với nhiều nhà cung cấp sẵn có.

10
Nhận thức về thương hiệu thấp: Ngành cà phê không đòi hỏi mức độ nhận thức thương
hiệu cao như một số ngành khác, chẳng hạn như xe hơi hoặc điện tử.
Kỹ năng và chuyên môn: Kỹ năng và chuyên môn cần thiết để vận hành một doanh
nghiệp cà phê tương đối phổ biến và có thể học được.
Tuy nhiên, cũng có một số yếu tố có thể tạo ra rào cản gia nhập và hạn chế mức độ đe dọa
từ các đối thủ tiềm năng đối với Hạc Coldbrew
Mức độ bão hòa trong ngành cà phê ở mức cao vừa phải, những doanh nghiệp mới tham
gia thị trường khó để cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên cũng có một số đối
thủ với tiềm lực tài chính mạnh xuất hiện trên thị trường nhanh chóng chiếm lĩnh thị
phần.
Lòng trung thành của khách hàng: Một số thương hiệu cà phê đã xây dựng được lòng
trung thành mạnh mẽ với khách hàng, khiến khách hàng khó có khả năng chuyển sang các
đối thủ cạnh tranh mới.
Chi phí tiếp thị: Chi phí tiếp thị và quảng cáo có thể cao, đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp mới cố gắng tạo dựng thương hiệu.
Khả năng tiếp cận nguồn cung: Một số nguồn cung cà phê chất lượng cao có thể bị hạn
chế, khiến các đối thủ cạnh tranh mới khó có thể cạnh tranh.
Nhìn chung, mức độ đe dọa từ các đối thủ tiềm năng khi gia nhập ngành cà phê là khá
cao. Doanh nghiệp mới tham gia ngành cà phê cần phải có chiến lược cạnh tranh hiệu quả
để phân biệt bản thân với các đối thủ hiện có và thu hút khách hàng.
2.3. Ý tưởng khởi nghiệp

Nhóm khởi nghiệp trẻ của chúng tôi mong muốn mang đến cho người tiêu dùng một
trải nghiệm cà phê hoàn toàn mới, dễ dàng và tiện lợi hơn. “CÀ PHÊ Ủ LẠNH PHA SẴN
- HẠC COLDBREW” không chỉ là một sản phẩm mà còn là một lối sống, nơi mọi người
có thể tận hưởng hương vị cà phê tuyệt hảo mọi lúc, mọi nơi mà không cần phải đến
quán.

11
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI
3.1. Khả thi về sản phẩm

Nhu cầu, mong muốn của khách hàng: (đã khảo sát)
Hiện tại khách hàng đang tìm kiếm một sản phẩm cà phê mới là khác biệt hương vị thay
thế cà phê đen và cà phê sữa bình thường. Sự tiện lợi và nhanh chóng được đặt lên hàng
đầu với các xe cà phê chỉ mất 2 phút cho 1 ly cà phê mang đi thì khách hàng cũng mong
muốn sản phẩm mới cũng có thể nhanh chóng và tiện lợi tương tự không mất nhiều thời
gian pha chế và có thể sử dụng được lâu dài hơn so với 1 ly cà phê bình thường.
Lợi ích của sản phẩm: (3 cấp bậc: giá trị cốt lõi, giá trị thực tế, giá trị gia tăng)
- Giá trị cốt lõi:
Tiện lợi: Tiết kiệm thời gian pha chế, có thể thưởng thức mọi lúc mọi nơi.
Chất lượng cao: Nguyên liệu tự nhiên, quy trình sản xuất hiện đại, đảm bảo an toàn sức
khỏe.
- Giá trị thực tế:
Hương vị thơm ngon: Vị cà phê đậm đà, êm mượt, ít chua đắng, phù hợp với nhiều khẩu
vị.
Tốt cho sức khỏe: Cải thiện tinh thần, hỗ trợ giảm cân, chống oxy hóa, tốt cho hệ tiêu hóa.
Đa dạng lựa chọn: Nhiều hương vị khác nhau đáp ứng mọi sở thích.
- Giá trị gia tăng:
Tiết kiệm chi phí: Giá thành hợp lý so với cà phê pha chế tại quán.
Dễ dàng bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, hạn sử dụng khá lâu (3-5 ngày).
Thân thiện với môi trường: Bao bì chai có thể tái chế.
Thị trường mục tiêu: Thị trường mục tiêu của HẠC COLDBREW là khách hàng trẻ
trong độ tuổi từ 20 đến 35 là nhân viên văn phòng, sinh viên. Đây là nhóm người tiêu
dùng có lối sống hiện đại, bận rộn và có nhu cầu cao về các sản phẩm cà phê pha sẵn tiện
lợi nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Đặc biệt, nhờ vào hương vị thanh nhẹ rất dễ uống,
HẠC COLDBREW dành cho những ai không uống được cà phê quá đậm nhưng vẫn
muốn tỉnh táo làm việc hay học tập.

12
Định vị: So với các đối thủ cạnh tranh, HẠC COLDBREW nổi bật với cam kết về chất
lượng và quy trình sản xuất hiện đại, không sử dụng chất bảo quản hay hương liệu nhân
tạo, cam kết sức khỏe cho người tiêu dùng với mức giá cạnh tranh phù hợp với thu nhập
của khách hàng. Bên cạnh đó, Cà phê ủ lạnh pha sẵn HẠC COLDBREW còn có nhiều
hương vị khác nhau, từ cà phê nguyên bản đến các phiên bản pha trộn với nguyên liệu tự
nhiên như mơ, ô mai... đáp ứng sở thích đa dạng của khách hàng.
3.2. Khả thi về ngành

Quy mô thị trường cà phê Việt Nam


Thị trường lớn: Nhu cầu tiêu thụ cà phê toàn cầu gia tăng đều đặn với tốc độ CAGR dự
kiến đạt 4,72% trong giai đoạn 2024-2029, đạt 166,39 tỷ USD vào năm 2029. Việt Nam là
quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới, với kim ngạch xuất khẩu cà phê robusta
tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2021.
Việt Nam là một quốc gia có tỷ lệ tiêu thụ cà phê lớn, theo dữ liệu từ Hiệp hội Cà phê Ca
cao Việt Nam (VICOFA), tiêu thụ cà phê bình quân đầu người tăng từ 1,7kg cà phê năm
2015 lên gần 3kg trong năm 2023.
Tăng trưởng mạnh mẽ của ngành F&B:
Ngành F&B tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và có nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp khởi nghiệp. Dựa trên báo cáo thị trường Kinh doanh Ẩm thực tại Việt Nam năm
2023, ngành này đã ghi nhận mức tăng trưởng 11,47%, đạt hơn 590.000 tỷ đồng. Mức chi
tiêu cho việc đi cà phê cũng khá cao, với phổ biến từ 41.000 – 70.000 đồng mỗi lần, cho
thấy người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho các trải nghiệm cà phê chất lượng.
Năm 2024, giá trị thị trường ngành F&B tại Việt Nam dự kiến tăng 10,92% so với năm
2023 và đạt mốc hơn 655.000 tỷ đồng. Điều này cho thấy ngành F&B đang trong giai
đoạn tăng trưởng ổn định và đầy tiềm năng, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mới gia nhập
thị trường.

13
Năm 2024 dự kiến sẽ chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các mô hình đồ uống quy mô
vừa và nhỏ, theo sát xu thế tiện và lợi. Điều này tạo cơ hội cho Hạc Coldbrew phát triển
và mở rộng quy mô kinh doanh mà không cần đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các
chuỗi cà phê lớn.
Thói quen tiêu dùng:
Khảo sát cho thấy người tiêu dùng Việt Nam chi tiêu khá lớn cho việc đi cà phê, với
khoảng 60% người sẵn sàng chi từ 41.000 đồng cho mỗi lần đi cà phê. Điều này phản ánh
thói quen tiêu dùng cà phê của người Việt, đặc biệt là trong các thành phố lớn, và tạo điều
kiện thuận lợi cho các sản phẩm cà phê pha sẵn chất lượng như Hạc Coldbrew. (iPOS.vn)

14
Xu hướng cà phê:
Cà phê rang xay nguyên chất, cà phê hòa tan tiện lợi, cà phê pha máy và cà phê hữu cơ
đều đang được ưa chuộng. Đặc biệt, cà phê pha sẵn đóng chai như cold brew phù hợp với
xu hướng tiện lợi và nhanh chóng mà người tiêu dùng hiện đại yêu thích. Đây là lợi thế
lớn cho Hạc Coldbrew khi sản phẩm đáp ứng đúng nhu cầu này.
Sản phẩm đặc thù của Hạc Coldbrew:
Hạc Coldbrew cung cấp cà phê ủ lạnh pha sẵn với cam kết chất lượng cao, không chất bảo
quản, hương liệu nhân tạo và sử dụng chai thủy tinh bảo vệ môi trường. Đây là những yếu
tố khác biệt giúp sản phẩm nổi bật trên thị trường và thu hút nhóm khách hàng quan tâm
đến sức khỏe và bảo vệ môi trường.
Kết luận: Ngành F&B tại Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là
thị trường cà phê. Với sản phẩm cà phê ủ lạnh pha sẵn, Hạc Coldbrew có tiềm năng lớn
để thành công trong bối cảnh thị trường đang ưa chuộng các sản phẩm tiện lợi, chất lượng
và thân thiện với môi trường. Do đó, việc khởi nghiệp trong ngành này là khả thi và có
nhiều cơ hội để phát triển.

15
3.3. Khả thi về khách hàng mục tiêu.

Đặc điểm khách hàng mục tiêu


Thị trường mục tiêu của HẠC COLD BREW là khách hàng trẻ trong độ tuổi từ 20
đến 35, chủ yếu là nhân viên văn phòng và sinh viên. Đây là nhóm đối tượng thường
xuyên phải đối mặt với lịch trình công việc và học tập dày đặc, dễ rơi vào trạng thái mệt
mỏi và căng thẳng.
Nhu cầu về sản phẩm: Nhóm khách hàng này có nhu cầu cao về các sản phẩm cà phê
pha sẵn tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Coldbrew là lựa chọn tốt nhất vì giúp tỉnh
táo mà không gây tác dụng phụ khi sử dụng lâu dài.
Xu hướng tiêu dùng: Họ ưa chuộng các sản phẩm thời thượng và luôn cập nhật các xu
hướng mới trong thế giới cà phê đặc biệt là cà phê đóng chai, đang trở thành một xu
hướng phổ biến, thu hút sự quan tâm của nhóm khách hàng này.
Lợi ích và sự tiện lợi của sản phẩm cà phê đóng chai pha sẵn:
Sản phẩm cold brew đóng chai đáp ứng nhu cầu mua mang đi và hỗ trợ quá trình vận
chuyển tốt nhất, đảm bảo hương vị không bị thay đổi và chất lượng khi thưởng thức. Điều
này rất hấp dẫn đối với những người yêu thích cà phê nhưng không có thời gian chờ đợi
tại quán. Cà phê đóng chai được làm bằng chất liệu sành hoặc thủy tinh, có thể tái sử
dụng, góp phần bảo vệ môi trường. Đây là điểm nổi bật đặc biệt trong mắt khách hàng
hiện đại, quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường. (fnbvietnam.vn, 2023)
Phân khúc thu nhập và xu hướng chi tiêu
- Thu nhập và chi tiêu: Mức thu nhập ảnh hưởng rõ rệt đến xu hướng chi tiêu của
thực khách. Những người có thu nhập từ 11 triệu đồng trở lên chi tiêu mạnh tay
cho việc đặt đồ uống online. Trong số người tham gia khảo sát, có tới 46% nhóm
thu nhập 11-20 triệu đồng và 53% nhóm thu nhập 20 triệu đồng trở lên thường
xuyên đặt cà phê mang về với phân khúc giá từ 41.000 đồng trở lên. (iPOS.vn,
2023)
- Khả năng tài chính: Nhóm khách hàng có khả năng tài chính cao hơn sẵn sàng chi
trả nhiều hơn cho sự tiện lợi và thoải mái khi sử dụng dịch vụ đặt đồ uống online.

16
Điều này phù hợp với chiến lược kinh doanh của Hạc Coldbrew khi nhắm đến
phân khúc khách hàng này. (fnbvietnam.vn, 2023)
Tính khả thi và tiềm năng thị trường
Với đặc điểm khách hàng mục tiêu như trên, Hạc Coldbrew có tiềm năng lớn để phát
triển trong bối cảnh thị trường cà phê đang mở rộng và nhu cầu về sản phẩm tiện lợi, chất
lượng cao đang gia tăng.
Khách hàng mục tiêu của Hạc Coldbrew, là những người trẻ, hiện đại và có thu nhập
ổn định, cho thấy tiềm năng lớn cho sự thành công của sản phẩm cold brew đóng chai. Sự
phù hợp về nhu cầu, thói quen tiêu dùng và xu hướng thị trường cho thấy tính khả thi cao
cho doanh nghiệp khởi nghiệp, Hạc Coldbrew hoàn toàn có khả năng thu hút và duy trì
lượng khách hàng ổn định trong bối cảnh ngành F&B đang phát triển mạnh mẽ.
3.4. Khả thi về tổ chức

Năng lực quản lý: Các co-founder có kinh nghiệm trong ngành cà phê được ưu ái và có
các mối quan hệ rộng khắp từ các trang trại cà phê chất lượng cao đến các nhà rang xay
chất lượng và kinh nghiệm trong pha chế và vận hành chuỗi F&B. Có đam mê với ngành
cà phê Việt Nam với mong muốn đưa cà phê Việt Nam chất lượng đến gần hơn người tiêu
dùng thông qua một sản phẩm thật đặc biệt và đủ sự chú ý.
Niềm đam mê: Co-founder tại Hạc Coldbrew đều có niềm đam mê mãnh liệt với cà phê,
đặc biệt là cà phê ủ lạnh. Họ không chỉ yêu thích hương vị cà phê mà còn đam mê việc
tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng.
Mức độ hiểu biết: Đội ngũ nhân viên của Hạc Coldbrew được đào tạo bài bản về quy
trình sản xuất, bảo quản và pha chế cà phê.
Nguồn lực cần thiết
Nguồn cung cấp cà phê nhân xanh ổn định đúng nguồn đúng chất lượng
- Đảm bảo tính ổn định của nguồn cung: Tìm kiếm các nhà cung cấp có khả năng
cung cấp lâu dài, duy trì mối quan hệ tốt để đảm bảo chất lượng và nguồn hàng
không bị gián đoạn.

17
- Kiểm soát chất lượng nguồn cung: Thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ và có
tiêu chuẩn đánh giá rõ ràng cho các lô hàng cà phê nhân xanh.
Nhà rang có tay nghề cao tỉ lệ sai và chênh lệch khối lượng sau rang dưới 20%
- Đào tạo và nâng cao kỹ năng: Tập huấn thường xuyên cho nhà rang để duy trì và
nâng cao kỹ năng rang cà phê.
- Kiểm soát quá trình rang: Sử dụng các thiết bị và công nghệ hiện đại để kiểm soát
và giảm thiểu tỷ lệ sai sót.
Mặt bằng cho thuê dài hạn trên 5 năm
- Vị trí thuận lợi: Chọn mặt bằng ở vị trí có lưu lượng người qua lại cao, dễ tiếp cận
cho khách hàng mục tiêu.
- Hợp đồng thuê rõ ràng: Đảm bảo có hợp đồng thuê dài hạn với điều kiện ổn định
để tránh rủi ro tăng giá hoặc phải chuyển địa điểm.
Nhân viên có kỹ năng kiểm soát chất lượng và điều chỉnh theo đúng chỉ dẫn
- Đào tạo chuyên sâu: Cung cấp các khóa đào tạo về kiểm soát chất lượng và quy
trình sản xuất cà phê ủ lạnh.
- Quy trình kiểm soát chất lượng: Thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm
ngặt và thường xuyên kiểm tra.
Vốn và các khoản tín dụng từ ngân hàng gấp từ 2 đến 2.5 chi phí vận hành một quán cà
phê thông thường
- Dự phòng vốn: Đảm bảo có đủ vốn dự phòng để đối phó với các tình huống khẩn
cấp hoặc cơ hội mở rộng.
- Tận dụng các chương trình hỗ trợ tài chính: Tìm kiếm và sử dụng các chương trình
hỗ trợ từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác.
Thiết bị sản xuất và bảo quản cà phê ủ lạnh
- Máy móc và thiết bị chuyên dụng: Đầu tư vào máy móc hiện đại để ủ lạnh cà phê,
đảm bảo quá trình sản xuất hiệu quả và chất lượng ổn định.
- Hệ thống lưu trữ và bảo quản: Sử dụng các thiết bị bảo quản lạnh để duy trì độ tươi
ngon của cà phê sau khi sản xuất.

18
Kỹ năng chuyên môn:
- Kỹ năng sản xuất: Đội ngũ nhân viên có kỹ năng chuyên môn cao trong quy trình
sản xuất cà phê ủ lạnh, từ việc chọn lựa hạt cà phê, rang xay đến ủ lạnh.
- Kỹ năng pha chế: Các barista và kỹ thuật viên pha chế được đào tạo để tạo ra các
ly cà phê cold brew chất lượng cao, đảm bảo hương vị ổn định và hấp dẫn.
Mạng lưới quan hệ:
- Quan hệ với nhà cung cấp: Thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt với các trang trại cà
phê chất lượng cao và các nhà rang xay uy tín, đảm bảo nguồn cung cấp cà phê
nhân xanh ổn định và chất lượng.
- Quan hệ với khách hàng: Xây dựng mối quan hệ đối tác lâu dài với khách hàng,
lắng nghe phản hồi và cải tiến sản phẩm dựa trên ý kiến đóng góp của họ.
Kỹ năng sáng tạo:
- Phát triển sản phẩm mới: Luôn sáng tạo và tìm kiếm các hương vị mới cho cà phê
cold brew, đáp ứng nhu cầu đa dạng và xu hướng thay đổi của thị trường.
- Marketing sáng tạo: Sử dụng các chiến lược marketing sáng tạo để thu hút và giữ
chân khách hàng, như việc tạo ra các chiến dịch quảng cáo độc đáo, sử dụng mạng
xã hội và tổ chức các sự kiện tương tác.
Cam kết với khách hàng:
- Chất lượng sản phẩm: Cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm cà phê
cold brew chất lượng cao, đảm bảo hương vị mượt mà, ít đắng và ít chua, đồng
thời tốt cho sức khỏe.
- Dịch vụ khách hàng: Đội ngũ nhân viên tư vấn, bán hàng và chăm sóc khách hàng
luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng, đảm bảo trải
nghiệm mua sắm và sử dụng sản phẩm tốt nhất.
- Bảo vệ môi trường: Cam kết sử dụng chai thủy tinh thay cho chai nhựa để giảm
thiểu rác thải, góp phần bảo vệ môi trường.

19
3.5. Khả thi tài chính

(https://docs.google.com/spreadsheets/d/1vAF9Klxqmxz1jW5LUpwH-
Wl6nSWsF5m2R7fI_C1fFtY/edit?gid=566397421#gid=566397421 )
3.6. Phân tích cạnh tranh

Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp


OH YAH: OH YAH Cold Brew, được thành lập vào ngày 29 tháng 2 năm 2024, nổi bật
với 5 loại cà phê cold brew có nguồn nguyên liệu chất lượng cao từ Cầu Đất và Kenya. Sự
kết hợp độc đáo giữa cold brew và các loại trái cây quen thuộc mang đến trải nghiệm
thưởng thức cà phê mới lạ và sảng khoái. OH YAH Cold Brew luôn mang đến năng lượng
sáng tạo và đảm bảo sức khoẻ, cam kết sử dụng nguyên liệu chất lượng cao cùng phương
pháp pha chế độc đáo để tạo ra những ly cà phê ủ lạnh thơm ngon, thú vị và đầy "OH
YAH".
Là một trong số ít các thương hiệu bán cold brew đóng chai pha sẵn có cửa hàng trực tiếp
tại quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, không gian quán được thiết kế lạ với hai tone màu
cam và xanh dương đậm, tạo nên một môi trường thú vị và độc đáo cho khách hàng.
Cà Phia Brewer: Cà Phia Brewer - Coldbrew & Kombucha là một thương hiệu mới được
thành lập vào ngày 19 tháng 5 năm 2024. Tại Cà Phia, mỗi sản phẩm là một hành trình từ
nguyên liệu tươi, hạt cà phê rang xay tỉ mỉ, đến hương vị đậm đà và tinh tế. Mời bạn
thưởng thức để mỗi giọt cà phê đưa bạn đến gần hơn với nghệ thuật và đam mê. Hiện tại,
Cà Phia Brewer chỉ có hai phiên bản cold brew là Cold Brew Original và Cold Brew
Chanh Vàng.
Arctic Fox: Arctic Fox Cold Brew là nhà máy sản xuất cà phê cold brew với công nghệ
hiện đại nhất tại Việt Nam. Với đội ngũ chuyên gia cà phê luôn tìm kiếm nguồn nguyên
liệu cao cấp và đạt chuẩn cà phê specialty, Arctic Fox Cold Brew hiện hoạt động tại Thái
Lan, Việt Nam và Malaysia. Tại Việt Nam, họ hợp tác chiến lược với Stupiducks
Specialty Coffee để tạo ra những sản phẩm cà phê cold brew hảo hạng nhất cho người
dùng. Đây là thương hiệu có thế mạnh nổi bật nhất ở mảng công nghệ sản xuất, bởi họ là
thương hiệu có nhà máy chuyên sản xuất và gia công cold brew.
20
Soul Coffee: Soul Coffee là doanh nghiệp đã có mặt 5 năm trên thị trường, cung cấp đa
dạng các sản phẩm từ cà phê, bao gồm cà phê nhân xanh, dụng cụ pha cà phê, cho đến
những ly và chai cà phê thành phẩm. Là đối tác của hơn 20 khách sạn, nhà hàng và tiệm
cà phê lớn như JW Marriott, Mường Thanh, Hoiana... Soul Coffee chứng tỏ sản phẩm của
mình luôn đạt chất lượng tiêu chuẩn cao. Dòng sản phẩm coldbrew của Soul từ 100% hạt
cà phê đặc sản là sự hòa quyện giữa hương thơm nhẹ nhàng cùng vị cà phê mạnh mẽ, tươi
mát và được khách hàng yêu quý, lựa chọn rất nhiều.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
The Coffee House
Highland Coffee
Starbucks
Đối thủ cạnh tranh trong tương lai
Là các hãng cà phê lon có thể sẽ ra mắt cà phê lon Coldbrew
Birdy
BOSS
Mr.Brown
NESCAFE

21
CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH KINH DOANH CANVAS

Đối tác chính:


Nhà cung cấp chính:
- Nhà cung cấp chai thủy tinh
Công Ty TNHH SX-TM-DV MISO

- Nhà cung cấp nhãn dán

22
Vũ Trụ In Nhanh

- Nhà cung cấp cà phê rang xay


Atlantic Commodities Vietnam Ltd. (ACOM)

- Nhà cung cấp nguyên liệu pha chế


CÔNG TY CỔ PHẦN PHA CHẾ VIỆT

- Nhà cung cấp vật dụng pha chế


Toddy, LLC

23
- Nhà cung cấp máy móc thiết bị
AuvietCorp

Nguồn lực có được từ các đối tác: Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật liệu, nhà phân
phối cung cấp đơn hàng
Hoạt động chính mà đối tác thực hiện: Nhà cung ứng thực hiện cung cấp các nguyên
liệu theo yêu cầu của công ty, nhà phân phối thực hiện lưu kho và bán sản phẩm theo thỏa
thuận, đồng thời giúp mở rộng thị trường.
4.1. Hoạt động chính

- Sản xuất
 Lựa chọn nguyên liệu chất lượng cao: Sử dụng hạt cà phê tươi ngon, có nguồn gốc
rõ ràng để đảm bảo chất lượng đầu vào.
 Quy trình ủ lạnh chuyên nghiệp: Thực hiện quy trình ủ cà phê trong nước lạnh một
cách chính xác để tạo ra hương vị đặc trưng và giữ lại những đặc tính nổi trội nhất
từ hạt cà phê đó, phát triển các công thức ủ độc quyền để tạo ra hương vị đặc
trưng, phù hợp với thị hiếu của khách hàng mục tiêu.
 Đóng gói tiện lợi và an toàn: Sử dụng bao bì tiện lợi, thân thiện với môi trường,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bán hàng
 Hệ thống bán hàng đa kênh: Bán sản phẩm qua các đối tác phân phối là các cửa
hàng tiện lợi, tiệm bánh không chuyên về cà phê, các nền tảng mạng xã hội để tiếp
cận nhiều đối tượng khách hàng.
24
 Quảng bá sản phẩm thông qua các kênh truyền thông xã hội, website và các sự
kiện offline để tăng cường nhận diện thương hiệu.
 Tạo ra các chương trình giảm giá, tặng kèm sản phẩm và các chương trình dành
cho khách hàng thân thiết để thu hút và giữ chân khách hàng.
- Chăm sóc khách hàng
 Đảm bảo hỗ trợ khách hàng nhanh chóng và hiệu quả qua mạng xã hội, hotline của
công ty.
 Lắng nghe ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường.
4.2. Nguồn lực chính

Những nguồn lực quan trọng để đề xuất giá trị của công ty gồm nguồn hàng, nguồn
nhân lực và máy móc thiết bị:
HẠC COLDBREW thiết lập mối quan hệ hợp tác ổn định và tin cậy với các nhà cung
cấp hạt cà phê chất lượng cao, đặc biệt là các nhà sản xuất hạt cà phê Arabica. Việc lựa
chọn nguồn cung ứng chất lượng là yếu tố then chốt để đảm bảo hương vị và chất lượng
của sản phẩm. Đảm bảo các quy trình nhập khẩu, lưu trữ và bảo quản nguyên vật liệu diễn
ra trơn tru, không bị gián đoạn để duy trì liên tục quá trình sản xuất.
Máy móc thiết bị tại Hạc Coldbrew được đầu tư đều là các thiết bị rang xay cà phê,
pha chế và ủ lạnh hiện đại để sản xuất cà phê ủ lạnh chất lượng cao.
Việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng được xử lý bởi đội ngũ nhân viên tư vấn
và các công nghệ hỗ trợ:
Sử dụng các nền tảng thương mại điện tử, mạng xã hội và phần mềm quản lý bán
hàng để tối ưu hóa quá trình bán hàng và tiếp cận khách hàng. Đồng thời áp dụng hệ
thống CRM để quản lý thông tin khách hàng, theo dõi tương tác và tối ưu hóa trải nghiệm
khách hàng.
4.3. Giá trị đề xuất

Cà phê ủ lạnh (cold brew) của HẠC COLDBREW mang lại hương vị mượt mà, ít đắng và
ít chua hơn so với cà phê pha nóng. Điều này tạo nên trải nghiệm cà phê dễ uống và phù
25
hợp với nhiều người hơn. Sản phẩm cold brew chứa nhiều caffeine, giúp khách hàng duy
trì sự tỉnh táo và năng lượng trong suốt cả ngày.
Cà phê ủ lạnh có thể được bảo quản trong tủ lạnh vài ngày mà không mất hương vị, mang
lại sự tiện lợi và linh hoạt cho khách hàng trong việc thưởng thức cà phê bất cứ khi nào họ
muốn mà không cần tốn thời gian và công sức để pha chế.
Cold brew có độ axit thấp, tốt cho dạ dày, giúp giảm nguy cơ gây khó chịu dạ dày thường
gặp khi uống cà phê pha nóng. Khách hàng có thể tùy chọn nhiều biến tấu khác nhau của
sản phẩm, từ cà phê ủ lạnh nguyên bản đến các phiên bản pha trộn với nguyên liệu tự
nhiên như mơ, ô mai,... để phù hợp với sở thích cá nhân.
HẠC COLDBREW góp phần bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng chai thủy tinh thay
cho chai nhựa, giúp giảm thiểu rác thải và bảo vệ môi trường sống.
4.4. Quan hệ với khách hàng

Đội ngũ nhân viên tư vấn, bán hàng và chăm sóc khách hàng trên các nền tảng mạng
xã hội, hotline luôn sẵn sàng tương tác với khách hàng để giải đáp thắc mắc và hỗ trợ
khách hàng đặt đơn hàng một cách nhanh chóng.
Bên cạnh đó, HẠC COLDBREW sẽ không ngừng tương tác để duy trì lượng khách hàng
cũ như lấy ý kiến, tặng voucher tri ân,và tăng sự trung thành của khách hàng thông qua
chương trình khách hàng thân thiết.
HẠC COLDBREW tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng để cải thiện và phát
triển sản phẩm bằng việc thực hiện các cuộc khảo sát định kỳ để hiểu rõ nhu cầu và mong
muốn của khách hàng, từ đó điều chỉnh sản phẩm phù hợp.
Đảm bảo hỗ trợ khách hàng sau khi mua hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh để đảm
bảo sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm của HẠC COLDBREW.
Phân khúc khách hàng
Thị trường mục tiêu của HẠC COLD BREW là khách hàng trẻ trong độ tuổi từ 20
đến 35, chủ yếu là nhân viên văn phòng và sinh viên thường xuyên phải đối mặt với lịch
trình công việc và học tập dày đặc nên rất dễ rơi vào trạng thái mệt mỏi, căng thẳng.

26
Chính vì thế, các thức uống giúp tỉnh táo nhưng không gây tác dụng phụ khi sử dụng lâu
dài như coldbrew là lựa chọn tốt nhất dành cho họ.
Họ còn có xu hướng ưa chuộng các sản phẩm thời thượng, cập nhật các xu hướng mới
trong thế giới cà phê. Sản phẩm cold brew đang trở thành một xu hướng tiêu dùng phổ
biến, thu hút sự quan tâm của nhóm khách hàng này.
4.5. Kênh phân phối

Phân phối trực tiếp thông qua kênh online là Facebook, Instagram, các ứng dụng giao
hàng.
Phân phối gián tiếp thông qua liên kết phân phối độc quyền cà phê cho các tiệm bánh
không chuyên cà phê; các chuỗi siêu thị/cửa hàng tiện lợi.
Kênh làm việc tốt nhất là online
Kênh có chi phí hiệu quả nhất vẫn là kênh online
Cấu trúc chi phí
-Chi phí vật liệu
-Chi phí điều hành và quản lý
-Chi phí sản xuất
-Chi phí bán hàng và marketing
-Chi phí chăm sóc khách hàng
- Chi phí chiếm tỷ trọng nhiều nhất chính là nguyên vật liệu đầu vào. Tồn kho cao nhằm
luôn đủ hàng cung cấp cho thị trường khuyến xoay vòng vốn còn chậm
- Chi phí đầu tư nhà xưởng ban đầu khá cao nhưng sau đó chi phí duy trì hàng tháng lại
thấp
- Chi phí điều hành có thể cân đối tùy vào thời điểm trong năm. Cuối năm lượng đơn hàng
nhiều có thể gia tăng sản xuất tuyển thêm nhân viên làm tăng chi phí điều hành
- Chi phí đầu tư vào các kênh marketing số để tiếp cận khách hàng mục tiêu tiết kiệm hơn
so với các kênh truyền thống nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao lúc ban đầu vì chưa có tệp
khách ổn định.
Dòng doanh thu

27
Từ việc bán online thông qua các trang mạng xã hội là Facebook và Instagram: Chạy
các chiến dịch quảng cáo trả phí trên các nền tảng mạng xã hội để tiếp cận nhiều khách
hàng hơn và tăng doanh số bán hàng.
Từ việc bán qua các nhà phân phối như siêu thị, cửa hàng tiện lợi; nhà bán lẻ như
tiệm cà phê/bánh ngọt.
Doanh thu từ các ứng dụng giao hàng: Hợp tác với ứng dụng giao hàng (Grab,Be,
Shopee food) cung cấp dịch vụ giao cà phê tận nơi, nhanh chóng và tiện lợi, từ đó tạo
nguồn doanh thu ổn định từ khách hàng đặt hàng qua ứng dụng.
4.6. Chiến lược công ty

1. Giai đoạn năm 1 và 2: Chiến lược tập trung (Niche Strategy)


Llà nhóm khách hàng trẻ tuổi từ 20 đến 35, chủ yếu là nhân viên văn phòng và sinh viên
có thu nhập trên 6 triệu đồng. Nhóm này thường xuyên phải đối mặt với lịch trình công
việc và học tập dày đặc, dễ rơi vào trạng thái mệt mỏi và căng thẳng. Họ có sở thích sử
dụng cà phê mỗi buổi sáng để bắt đầu ngày mới một cách tỉnh táo và hiệu quả.
Lý do lựa chọn:
Thị trường cà phê ủ lạnh còn tương đối mới và nhỏ hẹp.
Công ty mới thành lập, nguồn lực tài chính và năng lực quản lý còn hạn chế.
Mục tiêu:
Chiếm lĩnh thị phần khách hàng mục tiêu trong phân khúc cà phê ủ lạnh.
Xây dựng thương hiệu và tạo dựng lòng tin với khách hàng.
Hoàn thiện hệ thống quản lý và vận hành doanh nghiệp.
Hoạt động:
Nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để xác định phân khúc khách hàng mục tiêu.
Phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của khách hàng mục tiêu.
Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả để thu hút khách hàng.
Tập trung vào nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Quản lý tài chính chặt chẽ và tiết kiệm chi phí.
2. Giai đoạn năm 3: Chiến lược mở rộng tăng trưởng (Growth Strategy)

28
Lý do lựa chọn:
Công ty đã ổn định và có đủ nguồn lực để mở rộng hoạt động.
Thị trường cà phê ủ lạnh đang dần phát triển và có tiềm năng lớn.
Mục tiêu:
Mở rộng thị phần sang các phân khúc khách hàng mới.
Tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
Nâng cao vị thế thương hiệu trên thị trường.
Hoạt động:
Phát triển thêm các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Mở rộng hệ thống cửa hàng sang các khu vực mới.
Hợp tác với các đối tác để mở rộng thị trường.
Tăng cường đầu tư cho hoạt động marketing và quảng bá thương hiệu.
Nâng cao năng lực quản lý và vận hành doanh nghiệp.

Với chiến lược khởi nghiệp này, Hạc Coldbrew sẽ từng bước phát triển từ việc nghiên cứu
thị trường, xây dựng thương hiệu, sản xuất và tiếp thị sản phẩm đến mở rộng quy mô và
tạo ra lợi nhuận bền vững trong 3 năm đầu tiên.
Mục tiêu
Giai đoạn 1 (Năm 1 và 2):
Mục tiêu: Chiếm 50% thị trường mục tiêu đề ra trong 2 năm
Doanh số bán hàng của sản phẩm cà phê ủ lạnh tăng 20% mỗi năm.
Đạt ít nhất 80% sự hài lòng của khách hàng qua khảo sát định kỳ hàng quý.
Đảm bảo tiết kiệm 10% chi phí vận hành mỗi năm.
Giai đoạn 2 (Năm 3):
Mở rộng thị phần sang các khu vực mới, chiếm lĩnh 10% thị phần tại mỗi khu vực mở
rộng.
Tăng doanh thu công ty lên 50% so với năm trước

29
4.7. Kế hoạch Marketing (STP-4P or 7P)

4.7.1. STP
4.7.1.1. Phân khúc thị trường

Từ 16-19 Từ 20-35 tuổi Trên 35 tuổi

Nghề Chủ yếu là học sinh, Chủ yếu là sinh viên mới Các chuyên gia, doanh nhân,
nghiệp sinh viên. tốt nghiệp bắt đầu đi làm, người quản lý cấp cao, và những
nhân viên văn phòng, các người có kinh nghiệm làm việc
chuyên gia trẻ, và sinh viên lâu năm.
cao học.

Địa Thường sinh sống ở Sống và làm việc ở các đô Sống và làm việc ở các đô thị
điểm các thành phố lớn, thị lớn, khu vực có nhiều lớn, các khu dân cư yên tĩnh.
khu vực có nhiều văn phòng, công sở và
trường đại học và các trường đại học.
trung tâm giải trí.

Thu Thu nhập còn hạn Có thu nhập ổn định, mức Thu nhập cao, có khả năng chi
nhập chế, chủ yếu từ việc chi tiêu trung bình khá cao tiêu mạnh tay cho các sản phẩm
làm thêm hoặc hỗ trợ (6.000.000 đến 30.000.000 và dịch vụ cao cấp. (Trên
từ gia đình. đồng/ tháng) 30.000.000 đồng/tháng)
(dưới 5.000.000 đồng/
tháng)

Tâm lí Thích đi các quán cà Chú trọng đến sức khỏe và Chú trọng đến chất lượng và trải
phê để tụ tập với bạn chất lượng cuộc sống. nghiệm, thích các sản phẩm có
bè, check-in, chụp ảnh giá trị cao và thương hiệu nổi
và tham gia các hoạt Sử dụng cà phê hằng ngày tiếng.
động xã hội. để tập trung làm việc Quan tâm đến sức khỏe và ưa

30
chuộng các sản phẩm hữu cơ.
Ưa chuộng các quán Tỉ lệ trung thành cao, khó
cà phê có không gian để thay đổi thói quen Họ tìm kiếm những trải nghiệm
đẹp, phong cách và uống cà phê tinh tế, với các
phục vụ nhiều loại đồ Ngại thử những thứ mới, hương vị đặc trưng và cà phê đặc
uống phong phú nhưng khi đáp ứng được sản.
nhu cầu thì tệp khách hàng
Sử dụng ngắt quãng, rất lớn sau này Công việc của họ đòi hỏi sự tập
không đồng đều trung và hiệu quả cao. Họ sử
Mong muốn hương vị mới dụng cà phê như một phương
lạ không bị say cà phê tiện để duy trì sự tỉnh táo và hiệu
nhưng vẫn phải đủ mạnh suất làm việc suốt cả ngày.
Thích thử những vị cà
phê mới lạ, ngon và Uống cà phê đã trở thành một
dễ uống nên tỉ lệ trung phần không thể thiếu trong thói
thành thấp quen hàng ngày của họ, và việc
duy trì chất lượng cà phê ổn định
là rất quan trọng.

Hành vi Sử dụng cà phê của Thường xuyên mua cà phê Thường chọn mua cà phê tại các
mua các thương hiệu lớn mang đi hoặc đặt hàng quán cao cấp hoặc đặt hàng từ
như highlands, the online. các thương hiệu uy tín
coffee house để lấy
không gian ngồi học Sử dụng cà phê ở quán Sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho
tập quen có thể là các chuỗi các loại cà phê đặc sản, cà phê
lớn cũng có thể là các cửa hữu cơ và các sản phẩm có
Nếu muốn có một ly hàng nhỏ dọc đường đi thương hiệu nổi tiếng.
cà phê để tỉnh táo thì làm.

31
lựa chọn là những Thích trải nghiệm cà phê tại nhà
quán cóc, booth dọc Sử dụng nhiều lần, có với các thiết bị pha chế cao cấp.
đường thỏa mãn tiêu không gian lưu trữ lạnh.
chí, rẻ và cà phê đủ
mạnh. Cường độ di chuyển ít nên
mua số lượng cà phê nhiều
đẻ uống dần.

4.7.1.2. Thị trường mục tiêu


Thị trường mục tiêu của HẠC COLDBREW là nhóm khách hàng trẻ tuổi từ 20 đến
35, chủ yếu là nhân viên văn phòng và sinh viên có thu nhập trên 6 triệu đồng. Nhóm này
thường xuyên phải đối mặt với lịch trình công việc và học tập dày đặc, dễ rơi vào trạng
thái mệt mỏi và căng thẳng. Họ có sở thích sử dụng cà phê mỗi buổi sáng để bắt đầu ngày
mới một cách tỉnh táo và hiệu quả.
Đặc thù của cà phê coldbrew với hương vị nhẹ nhàng, không gắt đậm như espresso
và không quá nhạt như cà phê brew nóng, rất phù hợp với nhóm khách hàng này. Hương
vị thanh nhẹ của coldbrew dễ uống cho những ai không thích cà phê quá đậm nhưng vẫn
muốn giữ được sự tỉnh táo để làm việc hay học tập.
4.7.1.3. Định vị
HẠC COLDBREW xác định mình là một thương hiệu cà phê coldbrew pha sẵn
đóng chai với giá cả phải chăng, nhưng vẫn giữ được chất lượng cao. Với mức giá từ
30.000 đến 49.000 đồng cho mỗi chai 330ml, chúng tôi cam kết mang lại cho khách hàng
trải nghiệm cà phê coldbrew chất lượng mà không làm ảnh hưởng đến túi tiền của họ.
Bên cạnh đó, HẠC COLDBREW cũng tự hào về sự đa dạng trong hương vị. Với
một loạt các lựa chọn bao gồm vị đen cơ bản và bốn hương vị khác nhau như mơ, ô mai
sả và ổi, mang đến cho khách hàng một trải nghiệm cà phê phong phú và độc đáo.

Giá Hương vị

Hạc Coldbrew 30.000-49.000 (330ml) 5 hương vị


32
OH YAH 45.000-75.000 5 hương vị đóng chai + 6 hương vị bán ly

Arctic Fox 45.000-115.000 (250ml) 6 hương vị

Cà Phia Brewer 79.000-85.000 (330ml) 2 hương vị

Soul Specialty Coffee 59.000-65.000 (150ml) 5 hương vị

4.7.2. 4P
4.7.2.1. Sản phẩm
Hạc Coldbrew chuyên cung cấp các sản phẩm cà phê ủ lạnh với sự sáng tạo và đa
dạng trong hương vị. Dưới đây là 5 sản phẩm chính của Hạc Coldbrew:: Đen Coldbrew,
Mơ Coldbrew, Ômai Coldbrew, Sả Coldbrew, Ổi Coldbrew. Hạc Coldbrew luôn cam kết
mang đến những sản phẩm chất lượng cao, hương vị độc đáo và sự trải nghiệm mới mẻ
cho người tiêu dùng.
Giá trị cốt lõi của sản phẩm:

33
- Tiện lợi: Tiết kiệm thời gian pha chế, có thể thưởng thức mọi lúc mọi nơi.
- Chất lượng cao: Nguyên liệu tự nhiên, quy trình sản xuất hiện đại, đảm bảo an toàn
sức khỏe.
- Tốt cho sức khỏe: Cải thiện tinh thần, hỗ trợ giảm cân, chống oxy hóa, tốt cho hệ
tiêu hóa.
- Mô tả sản phẩm
Đen Coldbrew
 Mô tả: Là hồn cho tất cả các món nước khác, Đen Coldbrew là vị nguyên bản nhất
của coldbrew, nêu bật vị và hương của cà phê Arabica Lâm Đồng.
 Thành phần: 100% cà phê Arabica Lâm Đồng.
 Hương vị: Đậm đà, thơm lừng, có chút đắng nhẹ, với hương vị cà phê nguyên chất
đặc trưng.
 Lợi ích: Giữ nguyên các chất chống oxy hóa của cà phê, ít acid hơn so với cà phê
nóng, dễ uống và không gây khó chịu cho dạ dày.
 Đặc điểm nổi bật: Đây là sản phẩm gần như cốt lõi nhất của công ty, người dùng có
thể thưởng thức đúng và đủ về cà phê Việt Nam như cam kết của Hạc.
Mơ Coldbrew

 Mô tả: Là sản phẩm chủ lực của Hạc trong quá trình đưa sản phẩm coldbrew đến
gần hơn thị trường với vị chua ngọt đắng vừa phải, như một cốc nước mơ giải khát
nhưng có vị cà phê đặc trưng.
 Thành phần: Cà phê đen ủ lạnh, tinh chất mơ tự nhiên,
 Hương vị: Vị chua nhẹ, ngọt thanh của mơ hòa quyện với vị cà phê, tạo cảm giác
tươi mới và sảng khoái.
 Lợi ích: Cung cấp vitamin C và các chất chống oxy hóa từ mơ, mang lại cảm giác
thư giãn và tươi mát.
 Đặc điểm nổi bật: Sản phẩm rất dễ thưởng thức, là một trong những sản phẩm
chính kéo khách cho Hạc.
34
Ômai Coldbrew
 Mô tả: Nếu Mơ là sản phẩm kéo khách chính cho Hạc thì nhiệm vụ của Ômai là
mang lại một trải nghiệm thú vị, gây ấn tượng với vị mặn mà trong cà phê kết hợp
rất hài hòa.
 Thành phần: Cà phê đen ủ lạnh, tinh chất ô mai,
 Hương vị: Vị chua ngọt đặc trưng của ô mai kết hợp với vị đắng nhẹ của cà phê,
tạo nên một thức uống độc đáo và thú vị.
 Lợi ích: Ô mai giúp tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ tiêu hóa, kết hợp với cà phê
giúp tăng cường sự tỉnh táo và năng lượng.
 Đặc điểm nổi bật: Gây tò mò và tạo ấn tượng mạnh cho người tiêu dùng.
Sả Coldbrew
 Mô tả: Sản phẩm mới ra mắt với hương vị sả tắc đặc trưng cùng vị chua ngọt hài
hòa, là một sản phẩm gây tò mò giống như Ômai.
 Thành phần: Cà phê đen ủ lạnh, tinh chất sả,
 Hương vị: Vị thanh mát, dễ chịu của sả kết hợp hoàn hảo với vị cà phê, mang đến
cảm giác sảng khoái và tươi mới.
 Lợi ích: Sả có tác dụng thanh lọc cơ thể, giảm stress và tăng cường hệ miễn dịch,
kết hợp với cà phê giúp cải thiện tinh thần và thể chất.
 Đặc điểm nổi bật: Là cây đặc trưng của Việt Nam, việc kết hợp với cà phê làm tăng
nhận diện thuần Việt cho Hạc.
Ổi Coldbrew
 Mô tả: Nếu Ômai và Sả là những sản phẩm đột phá về hương vị, tạo tò mò cho thị
trường thì Ổi lại có chức năng an toàn hơn, phù hợp với số đông khách hàng.
 Thành phần: Cà phê đen ủ lạnh, tinh chất ổi,
 Hương vị: Vị ngọt nhẹ và hương thơm tự nhiên của ổi kết hợp với vị đắng nhẹ của
cà phê, mang lại trải nghiệm mới mẻ và hấp dẫn.
 Lợi ích: Ổi giàu vitamin C và chất xơ, giúp tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch và
tiêu hóa, kết hợp với cà phê giúp bạn cảm thấy tỉnh táo và khỏe mạnh.
35
 Đặc điểm nổi bật: Sản phẩm khá ổn định, dễ uống và không gây ra các phản ứng
quá mạnh như Sả và Ômai.
- Sản phẩm cụ thể:
Kiểu dáng:

Sử dụng chai thủy tinh để thay thế chai nhựa hiện tại với tác dụng là giảm dung tích sản
phẩm nhằm giảm thời gian sử dụng của sản phẩm để tái đặt hàng trong khi biên độ lợi
nhuận sẽ không giảm nhiều
Dung tích: 350 - 500 ml
Chất liệu: Thủy tinh nắp nhôm
Quy cách đóng gói vận chuyển:
- Do là chai thủy tinh nên cách đóng gói cần lưu ý để tránh đổ bể khi vận chuyển:
- Chai thủy tinh đã ướp lạnh trước khi đóng gói
- Sử dụng Mút Xốp Cách Nhiệt Tráng Bạc OPP bao xung quanh
- Dán băng keo bao phủ toàn bộ chai
- Túi vận chuyển là túi giấy craft có 1 lớp lót dưới đáy và có in logo và thông tin về
shop:
- Khi bỏ sản phẩm vào túi đặt thẳng đứng không nằm nghiêng hay xô lệch
- Sau khi kiểm đếm sản phẩm trên bill và ngoài đời thì seal miệng túi bằng sticker
logo Hạc có đính kèm bill bán hàng

36
- Trên bill bán hàng ghi rõ các thông tin giao hàng số lượng hàng hóa và thông tin
liên hệ nếu có hoàn hay hủy hàng
- Để thích hợp với chai thủy tinh lựa chọn nhãn dán decal nhựa trắng là hợp lí và tiết
kiệm nhất
Chất lượng
Hạc Coldbrew cam kết mang đến sản phẩm cà phê chất lượng cao từ nguyên liệu chọn
lọc, sử dụng 100% cà phê Arabica Lâm Đồng và các thành phần tự nhiên. Quy trình
sản xuất khép kín, ủ lạnh từ 12 đến 24 giờ giúp chiết xuất tối đa hương vị và giữ
nguyên chất lượng. Các sản phẩm được đóng gói trong chai thủy tinh bền chắc, có thể
tái sử dụng và thân thiện với môi trường. Với hương vị sáng tạo như mơ, ômai, sả và
ổi, Hạc Coldbrew mang đến sự đa dạng, phù hợp với sở thích của nhiều người tiêu
dùng. Coldbrew của Hạc có ít acid hơn cà phê nóng, dễ uống và không gây khó chịu
cho dạ dày, đồng thời giữ được độ tươi mới và an toàn khi bảo quản trong tủ lạnh
Hạn sử dụng:
Đen coldbrew là 7 ngày
Còn lại là 3 ngày
4.7.2.2. Giá
4.7.2.3. Phân phối
Phân phối: Phân phối: Khu vực thị trường mà doanh nghiệp tung sản phẩm là khu vực
Tp.HCM, và tập trung bán online
Kênh trực tiếp
Thương mại điện tử: Khách hàng có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm Hạc Coldbrew thông
qua các ứng dụng delivery là BeFood, GrabFood, Shopee Food…
Fanpage và website: Doanh nghiệp duy trì Fanpage trên mạng xã hội và website chính
thức, cho phép khách hàng đặt hàng trực tiếp và nhận được sự hỗ trợ, tư vấn từ đội ngũ
chăm sóc khách hàng.
Kênh gián tiếp

37
Hợp tác phân phối cùng các chuỗi cửa hàng tiện lợi, siêu thị và cung cấp sản phẩm cho
các cửa hàng bánh không chuyên về cà phê cũng như tiệm cà phê.
4.7.2.4. Truyền thông
Mục tiêu của chiến dịch truyền thông là giúp khách hàng nhận biết và nhớ đến các sản
phẩm cà phê Hạc Coldbrew, đồng thời tạo ấn tượng sâu đậm trong tâm trí khách hàng.
Ngoài ra, chiến dịch còn giúp sản phẩm nhanh chóng phủ sóng rộng rãi khi vừa ra mắt.
Để đạt được các mục tiêu này, công ty sử dụng các công cụ chiêu thị sau:
Quảng cáo :
Quảng cáo trên các nền tảng kỹ thuật số
Mạng xã hội: Sử dụng Facebook, Instagram và TikTok để quảng bá sản phẩm. Tạo các nội
dung sáng tạo như video, hình ảnh và câu chuyện để thu hút sự chú ý và tương tác từ
khách hàng.
Google Ads: Sử dụng Google Ads để hiển thị quảng cáo khi người dùng tìm kiếm các từ
khóa liên quan đến cà phê coldbrew hoặc cà phê sạch.
YouTube: Tạo các video giới thiệu sản phẩm và các bài đánh giá từ những người có ảnh
hưởng để tăng độ tin cậy và nhận diện thương hiệu.
Quan hệ công chúng (PR)
Hợp tác với các KOLs nổi tiếng trên nền tảng TikTok để tạo ra các video ngắn sáng tạo,
giới thiệu và quảng bá sản phẩm Hạc Coldbrew. Các video này có thể bao gồm đánh giá
sản phẩm hoặc các công thức pha chế sáng tạo từ coldbrew đen của Hạc, giúp thu hút sự
chú ý và tương tác từ người dùng.
Khuyến mãi và ưu đãi
Giảm giá khai trương: Cung cấp các chương trình giảm giá đặc biệt trong thời gian đầu ra
mắt sản phẩm để thu hút khách hàng mua thử.
Quà tặng kèm: Tặng kèm các sản phẩm nhỏ như ly cà phê Hạc Coldbrew hoặc voucher
giảm giá cho các đơn hàng tiếp theo để khuyến khích khách hàng quay lại.
Marketing tại điểm bán

38
POSM (Point of Sale Materials): Sử dụng các vật phẩm tại điểm bán như standee, banner
và poster để thu hút sự chú ý của khách hàng tại các điểm bán lẻ.
Sampling: Tổ chức các buổi thử sản phẩm miễn phí tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi và
các địa điểm công cộng để khách hàng có cơ hội trải nghiệm trực tiếp sản phẩm.
Marketing trực tiếp
Email marketing: Gửi email giới thiệu sản phẩm mới và các chương trình khuyến mãi đến
khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng.
SMS marketing: Gửi tin nhắn SMS thông báo về các ưu đãi đặc biệt và sự kiện ra mắt sản
phẩm đến danh sách khách hàng đăng ký.

Thời gian Tên hoạt động Nội dung

6/2024 - Ra mắt sản phẩm Hạc Ra mắt sản phẩm cà phê Coldbrew trên mạng
7/2024 ColdBrew xã hội và các ứng dụng delivery - Bắt đầu chiến
dịch quảng bá trên mạng xã hội.

8/2024 - Quảng cáo thương hiệu + Tăng cường quảng bá sản phẩm thông qua
10/2034 Hợp tác với KOLs Google Ads và YouTube.
Hợp tác với các KOLs trên TikTok để tạo nội
dung quảng cáo sáng tạo để tiếp cận được nhiều
khách hàng mục tiêu hơn

11/2024 - Duy trì hoạt động kinh Tiếp tục duy trì các hoạt động quảng bá và
1/2025 doanh marketing trên các kênh truyền thông.
- Tìm kiếm cơ hội hợp tác và mở rộng hệ thống
phân phối.

2/2025 - Hoạt động quảng cáo Thực hiện các chương trình khuyến mãi đặc biệt
4/2025 khuyến mãi và quảng cáo mùa lễ hội.(khuyến mãi lên đến
50%)
Hỗ trợ đối tác phân phối và cửa hàng bán lẻ

39
tăng doanh số bán hàng.

5/2025 Đánh giá hoạt động kinh Đánh giá tổng kết kết quả hoạt động trong năm
doanh của doanh nghiệp và lập kế hoạch cho năm tiếp theo. Tổ chức
buổi tiệc kỷ niệm thành công của năm.

4.7.3. Kế hoạch nhân sự

Khối sản xuất và vận hàng (Product & Operation) là một trong những khối quan trọng
nhất trong công ty chịu trách nhiệm đảm bảo quá trình sản xuất và vận hành diễn ra trơn
tru và hiệu quả. Sự kết nối chặt chẽ giữa các phòng ban trong khối này là yếu tố then chốt
để duy trì chất lượng sản phẩm và đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
Phòng R&D (Nghiên Cứu và Phát Triển):
Phòng R&D tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới và cải tiến sản
phẩm hiện tại của Hạc Coldbrew.
Đội ngũ ở đây thường xuyên thử nghiệm các công thức mới và quy trình sản xuất để đảm
bảo chất lượng và hương vị tối ưu của sản phẩm.
Phòng Sản Xuất Sản Phẩm:
Chịu trách nhiệm chủ động trong việc sản xuất các sản phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng
cao của Hạc Coldbrew.
Thực hiện các công đoạn sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo sản phẩm
đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Phòng Vận Hành và Quản Lý Đơn Hàng:
40
Điều hành các hoạt động vận hành, quản lý kho và quản lý đơn hàng của Hạc Coldbrew.
Họ đảm bảo rằng hàng hóa được lưu trữ, chuẩn bị và vận chuyển một cách hiệu quả, đáp
ứng các yêu cầu đặt hàng từ khách hàng và các kênh phân phối.

Khối Kinh Doanh và Marketing đảm nhận nhiệm vụ xây dựng thương hiệu, tiếp cận
khách hàng, phát triển các kênh phân phối, và duy trì mối quan hệ đối tác. Các phòng ban
trong khối này tập trung vào việc thúc đẩy doanh số bán hàng, tạo dựng nhận thức thương
hiệu, và thiết lập mối quan hệ kinh doanh bền vững
Phòng Marketing:
Thúc đẩy việc xây dựng thương hiệu và tăng cường nhận thức của thị trường đối với sản
phẩm Hạc Coldbrew.
Thực hiện các chiến dịch quảng cáo, truyền thông và tiếp thị để thu hút khách hàng mới
và duy trì sự quan tâm của khách hàng hiện tại.
Phòng Phát Triển Đối Tác:
Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác cung cấp nguyên vật liệu và phân
phối của Hạc Coldbrew.
Đảm bảo rằng việc hợp tác với các đối tác diễn ra hiệu quả để đáp ứng nhu cầu sản xuất
và phân phối của công ty.
Phòng Nhân Sự:
Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự và các hoạt động liên quan đến nhân viên trong tổ chức.
Đảm bảo rằng quy trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên được thực hiện một
cách hiệu quả để hỗ trợ các phòng ban khác.
Khối Văn Phòng chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động tài chính, kế toán, hành chính và
hỗ trợ hoạt động chung của công ty. Các phòng ban trong khối này đảm bảo công ty hoạt
động hiệu quả, tuân thủ các quy định pháp luật và duy trì tài chính lành mạnh.
Phòng Tài Chính Kế Toán:
Quản lý các hoạt động tài chính và kế toán của Hạc Coldbrew.

41
Bảo đảm rằng quản lý tài chính được thực hiện cẩn thận và đáp ứng các yêu cầu báo cáo
và quản lý rủi ro của công ty.
Phòng Hành Chính:
Hỗ trợ các hoạt động hành chính và văn phòng của Hạc Coldbrew.
Đảm bảo rằng các hoạt động văn phòng diễn ra trơn tru và hỗ trợ các phòng ban khác
trong các nhu cầu hành chính và hỗ trợ.
Lộ trình phát triển nhân sự tiêu chuẩn (Dự kiến có thể 1 nhân sự kiêm nhiều vị trí
tùy vào tài chính của công ty)

Năm 1 Năm 2 Năm 3

SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH

PHÒNG R&D 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng


nhân viên

PHÒNG SẢN XUẤT 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng + 2 1 trưởng phòng + 2


SẢN PHẨM + 1 nhân viên nhân viên nhân viên

VẬN HÀNH VÀ QUẢN 1 nhân viên 1 nhân viên 2 nhân viên


LÝ ĐƠN HÀNG

KINH DOANH VÀ MARKETING

PHÒNG MARKETING 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng


nhân viên

PHÒNG PHÁT TRIỂN 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng


ĐỐI TÁC

PHÒNG NHÂN SỰ 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng

VĂN PHÒNG

42
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng
TOÁN

PHÒNG HÀNH CHÍNH 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng 1 trưởng phòng

43

You might also like