Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP

NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL


2182100374_NGUYỄN TRẦN QUỲNH NHƯ
1. Vị trí và giới hạn khu đất
2. Quy trình sản xuất gạch tuynel
Công suất hoạt động tối đa của cơ sở là 12.000.000 viên/ năm.

Công suất hoạt động một ngày của cơ sở là 35.000 viên/ năm.

Đất sét được khai thác đưa về bãi chứa, ngâm ủ từ 3 đến 6 tháng (ngâm đất càng lâu, chất lượng
sản phẩm càng tốt). Quy trình ngâm ủ như sau: Đất sét sau khi đưa về bãi chứa, hằng ngày công ty sẽ cấp
nước tưới lên đất để đảm bảo độ ẩm ngâm ủ từ 80% - 90%; sau khi tưới nước đảm bảo độ ẩm đất sẽ được
phủ bạt lên để ủ. Nguồn nước dùng để ủ đất lấy từ hồ sinh học của công ty, trong quá trình ngâm ủ đất
sét không phát sinh chất thải ra môi trường.

Nguyên liệu đất sét sau khi được ủ sẽ được chế biến thành gạch mộc bằng hệ thống máy, thiết
bị tạo hình (máy cán, trộn, nhào, máy đùn ép chân không và máy cắt tự động).

Đất sau khi được phong hóa, ngâm ủ, được đưa vào kho chứa có mái che, sau đó được đưa vào
cấp liệu thùng. Từ cấp liệu thùng đất được đưa lên máy nhào trộn 2 trục để chia cắt đất. Sau đó, đất được
chuyển tới máy cán thô. Tại đây, đất được hai quả cán quay ngược chiều với tốc độ khác nhau đập tơi vụn
làm cho nguyên liệu tương đối đồng đều về cỡ hạt. Sau đó, nguyên liệu lại được chuyển lên máy nhào 2
trục có lưới lọc sỏi được cắt thái nhào trộn ép qua lưới. Nguyên liệu sau khi qua máy nhào lọc tiếp tục
được cho qua máy ép đùn chân không, máy cắt tự động tạo ra sản phẩm là gạch mộc.

Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm 20 - 22% được phơi trong nhà có mái che hoặc phơi trên
dàn phơi từ 5-7 ngày tùy theo thời tiết, dưới tác dụng của nhiệt độ, tốc độ gió, nước bay hơi, độ ẩm giảm
xuống 14-16% việc phơi đảo gạch mộc, trên sân phải tuân thủ theo đúng quy trình để giảm tối thiểu thời
gian phơi và giảm phế phẩm, Sản phẩm mộc sau khi phơi được vận chuyển xếp lên xe gòng đưa vào lò sấy
Tuynel.

Gạch xếp lên xe gòong được đưa vào lò sấy Tuynel nhờ kính thủy lực, gạch được sấy bằng khí
nóng từ lò nung, năng suất cao. Thời gian sấy 15-18h, nhiệt độ sấy 160-206 độ C.

Sau khi qua sấy, độ ẩm gạch mộc trên gòong còn 2-5% được tời đưa lên xe phà chuyển sang lò
nung. Nhờ kích đẩy thủy lực, các gòong gạch tịnh tiến dần từ cùng sấy qua vùng nung-làm nguội. Nhiên
liệu nung đốt gạch mộc là than cám 6A nhiệt năng Qtlv >5000 kcal/kg được bổ sung thêm để đảm bảo nung
chín sản phẩm (than nghiền nhỏ được rắc thêm qua các lỗ tra than trên nóc lò). Nhiệt độ nung đảm bảo
950-1050 độ C, thời gian thực hiện chu trình nung - làm nguội từ 18h-20h.

Gạch sau nung sẽ được đưa qua nhà xử lý bụi, sau đó phân loại và đưa ra bãi xếp thành phẩm.
3. Bảng cơ cấu sử dụng đất

STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (M²) TỈ LỆ (%)


1 Khu nhà xưởng
2 Khu hành chính
3 Cảnh quan
4 Giao thông
5 Phụ trợ, kỹ thuật
DIỆN TÍCH KHU ĐẤT 100%
4. Các hạng mục công trình của cơ sở
STT Tên hạng mục Đơn vị Diện tích
I Các hạng mục công trình đầu tư xây dựng chính
1 Kho nhà chứa và gia công than m2

2 Nhà chứa đất m2

3 Nhà tạo hình m2

4 Nhà bao che lò nung, sấy m2

5 Nhà phơi gạch mộc m2

6 Hầm nghiền than m2

7 Nhà văn phòng m2

8 Nhà ăn ca, kho vật tư m2

9 Nhà bán hàng và trưng bày sản phẩm m2

10 Nhà thường trực m2

11 Nhà vệ sinh m2

12 Nhà để xe m2

13 Hồ sinh học ha 2
II Các hạng mục bảo vệ môi trường
1 Hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt Hệ thống 1
2 Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn Hệ thống 1
3 Hệ thống xử lý bụi, khí thải Hệ thống 1
4 Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại m2 10
III Khu vực khai thác khoáng sản
1 Khu vực khai thác khoáng sản m2
5. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất

Số
TT Tên máy Đơn vị Xuất xứ Thông số kỹ thuật
lượng

I Thiết bị lò nung

1 Cái Việt Nam Q=58000÷62000 m3/h


Quạt hút khí thải lò nung 1
N=40kw

2 Cái 1 Việt Nam Q=46000÷48000 m3/h


Quạt hút khí thải lò sấy
N=40kw

3 Cái 2 Việt Nam Q=10000÷12000 m3/h


Quạt tuần hoàn
N=3kw

4 Cái 1 Việt Nam Q=24000 m3/h


Quạt thu hồi khí nhiệt
N=17.5 kw
5 Quạt làm nguội Cái 2 Việt Nam

6 Cái 2 Việt Nam Q=8000÷10000 m3/h


Tời kéo cửa
N=2,2kw
Vk=6m/p
7 Tời kéo gòong Cái 2 Việt Nam N=4 KW
Pmax=1.500 kg
8 Tời nâng than Cái 1 Việt Nam

9 Xe gòong Cái 80 Việt Nam

Vk=6 m/p
10 Xe phà điện Cái 2 Việt Nam N=2,2 KW
Pmax=12 tấn
Hành trình max

11 Cái 1 Châu Âu 1400mm


Kích đẩy thủy lực lò nung
N=11 kW
P max=40 tấn
Hành trình max

12 Kích đẩy thủy lực hầm Cái 1 Châu Âu 1400mm


sấy N=11 kW
P max=20 tấn
13 Hệ thống đo nhiệt độ Bộ 1
Số
TT Tên máy Đơn vị Xuất xứ Thông số kỹ thuật
lượng

II Thiết bị tạo hình


Q≥25 tấn/h
Máy cấp liệu thùng
1 Cái 1 Việt Nam L=5000
CLT5000
B=1100

Máy đùn ép chân không


2 Cái 1 Việt Nam Khe hở 3-4mm
DECK450

3 Máy cán tục mịn CT1000 Cái 1 Việt Nam Khe hở 2-3mm

Q≥25 tấn/h
Máy nhào trộn 2 trục
4 Cái 1 Việt Nam N=55kW
NT500
Hộp số 750

Máy nhào lọc sỏi 2 trục


5 Cái 1 Việt Nam
NLS500

CMK 502, số dây cắt 5


6 Máy cắt gạch tự động Cái 1 Việt Nam
dây

B=600
7 Băng tải cấp liệu BTCL600 Cái 1 Việt Nam
L=106m

B=600
8 Băng tải ra gạch BTRG600 Cái 1 Việt Nam
L=30m

B=600
9 Băng tải cấp pha than Cái 1 Việt Nam
L=10m

10 Máy nghiền than Cái 1 Việt Nam

11 Máy nén khí Cái 1 Việt Nam


6. Danh mục máy móc phục vụ khai thác khoáng sản
TT Tên máy Đơn vị Số lượng Xuất xứ

1 Máy xúc KAMITSU Cái 2 Nhật bản

2 Xe ô tô 7 tấn Cái 1 Nhật bản

7. Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý nước thải của nhà máy

Sơ đồ xử lý nước thải

8. Sơ đồ quy trình xử lý khí thải lò nung và lò sấy


Xây dựng bể chứa nước vôi trong 03 ngăn có thể tích khoảng 20m² gồm 03 ngăn 01 ngăn chứa nước vôi
trong, 02 ngăn lắng. Đã bố trí 01 máy bơm có công suất 55lít/phút và hệ thống đường ống bơm nước vào
ông khỏi để xử lý bụi và khí thải, lượng nước vôi trong dư thừa sau khi bơm vào ống khói được thu về các
ngăn lắng trước khi chảy vào ngăn chứa nước vôi trong và được tái sử dụng để xử lý bụi và khí thải.

Để đảm bảo môi trường xung quanh chủ dự án thiết kế ống khỏi với chiều cao 50m và đường kính miệng
ống khỏi là 1m đảm bảo với thời tiết bình thường khói thải của lò nung sẽ lan toả ra về cuối hướng gió chủ
đạo.

9. Phân khu chức năng

9.1 Khu lưu trữ nguyên liệu

• Bãi chứa đất ngoài trời


• Nhà chứa đất

9.2 Khu vực trộn nguyên liệu

• Nhà chứa than và nghiền trộn


• Máy cấp liệu
• Máy cán thô
• Máy cán mịn
• Máy nhào lọc sỏi
• Băng tải vật liệu

9.3 Khu vực ủ đất tạo hình

• Máy đùn ép liên hợp hút chân không


• Máy cắt tự động
• Băng tải ra gạch
9.4 Khu vực lò nung sấy

• Băng tải ra gạch


• Kênh thoát khói
• Tháp xử lý khói thải lò nung sấy
• Robot bốc gạch tự động
• Khu xếp gạch mộc
• Lò nung tuynel – lò đĩa (đầu vào gạch thô đầu ra gạch thành phẩm)
• Khu gạch thành phẩm
• Băng tải gạch
• Xe goong chuyển gạch

9.5 Khu vực hoàn thiện và kiểm tra chất lượng sản phẩm

• Sản phẩm sau khi ra lò được công nhân bốc dỡ, phân loại theo tiêu chuẩn kĩ thuật và tập kết về bãi
sản phẩm.
• Phế phẩm khâu tạo hình và phơi đảo : 3%
• Phế phẩm khâu vận chuyển, xếp goòng : 2%
• Phế phẩm khâu nung : 5%

9.6 Khu xử lý nước thải

• Hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt


• Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn
• Hệ thống xử lý bụi, khí thải
• Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại

9.7 Khu vực hỗ trợ và quản lý

• Nhà điều hành


• Nhà công nhân
• Nhà bảo vệ
• Nhà vệ sinh công nhân
• Bãi xe
• Trạm biến áp
• Trạm cấp nước

9.8 Khu đất dự trữ và cây xanh


10. Chế độ làm việc

• Số ca làm việc trogn một ngày: 1 ca


• Số giờ làm việc trong một ca: 8 giờ (7h30 →11h30)(13h30 → 17h30)
• Số ngày làm việc trong tháng: 26/tháng
• Số ngày làm việc trong năm: 1 năm làm việc 12 tháng tương đương với khoản 312 ngày (chưa tính
các ngày nghỉ lễ)

11. Số lượng công nhân

• Khu lưu trữ nguyên liệu: 4-6 công nhân


• Khu chứa than và nghiền trộn: 8-10 công nhân
• Khu tạo hình: 4-6 công nhân
• Khu lò nung sấy: 8-10 công nhân
• Khu vực hoàn thiện và kiểm tra chất lượng sản phẩm: 15-20 công nhân
• Khu xử lý nước thải: 2 công nhân
• Khu vực hỗ trợ và quản lý: 10-15 công nhân

Tổng số lượng công nhân: Khoảng 50 – 70 người/ca

12. Thông số lò nung (Công suất 12 triệu viên/năm)

Thông số kỹ thuật Lò cỡ nhỏ Lò cỡ trung Lò cỡ lớn Chú thích


Khoảng cách 2 7 – 7,5 mét 8,5 – 10 mét 10,8 – 12 mét

Công suất gạch đặc 15 – 20 vạn/ ngày 20 – 25 vạn/ ngày 30 – 35 vạn/ ngày
Chiều dài thân lò 166 mét 172 mét 176 mét Tạm tính
Đường kính ray ngoài ≥ 100 mét ≥ 110 mét ≥ 120 mét Chưa bao gồm đường đi xung
quanh lò

Yêu cầu kỹ thuật: Độ ẩm gạch mộc không lớn hơn 15%, áp suất thành hình không nhỏ hơn 3,5 Mpa, hệ số nhạy cảm sấy
khô nguyên liệu nhỏ hơn 1.

13. Cơ cấu sản xuất sản phẩm nhà máy

Sản phẩm Quy cách Tiêu chuẩn Cơ cấu (%)

Gạch 2 lỗ tiêu chuẩn 220*105*60 Trọng lượng 1,6kg/v TCVN 1450-1998 70-80

Gạch 2 lỗ nhỏ 200*90*55 Trọng lượng 1,2kg/v TCVN 1450-1998 5-10

Gạch đặc 220*105*60 Trọng lượng 2,5kg/v TCVN 1450-1998 10


14. Ước Tính Số Lượt Xe Ra Vào
Xe tải vận chuyển

Ước tính bãi xe


Xe máy: 50-70 xe (2.5-3m2/xe)
Xe đạp: 10 xe (0.9m2/xe)
Xe ô tô: 3-5 xe (25m2/xe)
Xe tải chở hàng 10 tấn: 5-7 chiếc

You might also like