đề thi thử môn sinh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Học để Khẳng Định mình NTT Tuấn Tú

Ntt Nguyeãn Tuaán Tuù

-NTT-

Đề thi thử môn Sinh lớp 12


Năm 2023-2024

Số lượng câu hỏi 20


Thời gian 30p kể từ khi gửi đề

Câu 1 : Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên
mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X= 1 : 2: 3: 4. Gen thứ hai có số lượng nuclêôtit từng
loại trên mạch đơn thứ hai là A= T/2= G/3= X/4. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?

I. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là A = T = 15%; G = X = 35%.

II. Gen thứ nhất của đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là A = T = 15%; G = X = 35%.

III. Gen thứ hai của đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là A = T = 15%; G = X = 35%.

IV. Gen thứ nhất và gen thứ hai đều có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 7/3.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 2 : Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB//abDdEe giảm phân hình thành
giao tử, không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại
giao tử có thể được tạo ra là
I. 1:1 II. 3 : 3 : 1 : 1 III. 1: 1: 1 : 1 IV. 1:1:1:1:1:1
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin.
Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các
bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng
hợp (prôtêin bình thường)?
I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác
prôtêin bình thường.
II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác
prôtêin bình thường.

Trang 1
Học để Khẳng Định mình NTT Tuấn Tú

III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác
prôtêin bình thường.
IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng
khác prôtêin bình thường.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ
chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần
liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn
này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 12.
II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 5: Ở phép lai ♂ AaBbDD × ♀ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,
cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình
thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li
bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận
định sau:
(1) Kiểu gen AaabbDd ở đời con chiếm tỉ lệ 0,25%.
(2) Kiểu gen AaaBBbDD ở đời con chiếm tỉ lệ 0,031%.
(3) Kiểu gen AaabDd chiếm tỉ lệ gấp đôi kiểu gen AaaBbbDd.
(4) Kiểu gen BBB bằng kiểu gen BBb và cùng chiếm tỉ lệ 2,5%.
(5) Số kiểu gen khác nhau tạo ra trong quần thể là 64.
Số nhận định sai là
A. 2 B. 1
C. 4 D. 5
Câu 6: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen
AB AB
là 36% ở cả 2 giới. Thực hiện phép lai (P) ♂ Dd × ♀ Dd, thu được F1. Biết không
ab ab
xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 2,6%.

II. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 46,18%.

Trang 2
Học để Khẳng Định mình NTT Tuấn Tú

III. Ở F1, kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ 3,9%.

IV. Ở F1, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,2%.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân
bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận không chính
xác?
(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%
(2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu
(4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 55%
(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11
A.0
B.3
C.4
D.5

Câu 8: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột
biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu sai?
I. Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
III. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
IV. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

Trang 3
Học để Khẳng Định mình NTT Tuấn Tú

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây đúng về chu trình sinh địa hoá?

(1).Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

(2). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp.

(3). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH4+), nitrat (NO3–).

(4). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp.

A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4).

Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về diễn thế sinh thái?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con
người.

2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11: Một tế bào hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên
tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra
hiện tượng một NST kép không phân ly, các tế bào con mang bộ NST bất thường và các
tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình
nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường.Theo lý thuyết,
trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1

(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ1/254

(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên,
nguyên phân liên tiếp 4 lần

(4) Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 4
Học để Khẳng Định mình NTT Tuấn Tú

Câu 12: Mèo sử dụng chuột làm thức ăn là mối quan hệ gì?

A.Sinh vật này ăn sinh vật khác


B.Cạnh tranh
C.Cộng sinh
D.Hội sinh
Câu 13: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với
alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn
toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Tần số tương đối của alen quy định màu lông đen là 0,5.
II. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 51%.
III. Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
IV. Nếu cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm 16%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14:Hình vẽ dưới đây mô tả bộ NST trong một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến.
Đây là dạng đột biến thể

A. một nhiễm. B. ba nhiễm.


C. không nhiễm. D. bốn nhiễm.
Câu 15: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi ở người bị tiêu chảy, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Hệ hô hấp tham gia duy trì ổn định độ pH trong máu.
B. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp bằng cách làm giảm huyết áp.
C. Tăng cường uống nước để góp phần duy trì huyết áp.
D. Thận giúp duy trì huyết áp bằng cách tăng bài tiết nước tiểu.

Câu 16: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, diễn
biến của nhiễm sắc thể ở một giai đoạn được vẽ lại như hình dưới đây. Các chữ cái A, a,
B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được vẽ lại
như trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường.

Trang 5
Học để Khẳng Định mình NTT Tuấn Tú

Trong số các nhận xét dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu
nhận xét không đúng?
I. Kết quả của quá trình giảm phân trên sẽ tạo ra cả loại giao tử bình thường và giao tử đột biến.
II. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa gen B và b.
III. Các loại tinh trùng được tạo ra sau quá trình giảm phân là ABDd, aBDd, Ab và ab.
IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 10%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 17 : Ở bí ngô, kiểu gen: A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho
quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 dẹt : 4 tròn: 1 dài?
A. AaBb x aaBb. B. AABb x Aabb.
C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB.

Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân
li độc lập quy định. Kiểu gen có mặt của hai loại alen trội A và B quy định kiểu hình hoa
đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không
có hai loại alen trội A và B quy định kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1
gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen có mặt của alen trội D quy định kiểu hình thân
cao, kiểu gen không có alen trội D quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân
cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở
thế hệ F1 thu được: 30% cây hoa đỏ, thân cao : 7,5% cây hoa đỏ, thân thấp : 36,25% cây
hoa hồng, thân cao : 13,75% cây hoa hồng, thân thấp : 8,75% cây hoa trắng, thân cao :
3,75% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng
không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận không đúng?
I. Cây X có kiểu gen là Ad//aD Bb và hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
II. Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/4.
III. Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/21.
IV. Trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen chiếm
12
tỉ lệ .
25
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một gen nếu bị đột biến 4 lần thì sẽ tạo ra tối đa 16 alen mới.
B. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.
C. Đột biến làm tăng tổng số liên kết hiđrô của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.
D. Ở gen đột biến, hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung

Trang 6
Học để Khẳng Định mình NTT Tuấn Tú

Câu 20: Khi nói về cơ quan tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thủy tức có ống tiêu hóa. B. Giun đất có ống tiêu hóa.

C. Ngựa có dạ dày đơn phát triển. D. Sư tử có manh tràng kém phát triển.

-HẾT-
<<Thí sinh được quyền sử dụng tài liệu và sự trơ giúp
từ bên ngoài>>
NẾU CÓ THẮC MẮC GÌ VỀ CÂU HỎI HÃY LIÊN
HỆ TRỰC TIẾP VỚI:

NTT NGUYỄN TUẤN TÚ

Trang 7

You might also like