Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 81

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH


KHOA KINH TẾ VẬN TẢI


THIẾT KẾ MÔN HỌC


QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

Đề tài: TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CHO MỘT LÔ


HÀNG XUẤT VÀ NHẬP KHẨU TỪ TỈNH LÂM ĐỒNG

Mặt hàng Tuyến vận chuyển


Xuất khẩu Cà phê nhân Arabica Việt Nam – Đức
Nhập khẩu Hạt giống hoa Cúc Nhật Nhật Bản – Việt Nam

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Văn Hùng


Thực hiện: NHÓM 3
STT HỌ VÀ TÊN LỚP MSSV
1 Ngô Mỹ Ngân QC21 2154060042
2 Lê Nguyễn Phương Nghi QC21 2154060043
3 Nguyễn Thị Thanh Ngân QC21 2154060008
4 Lê Giang Minh Ngọc QC21 2154060044
5 Dương Và Nhật QC21 2154060045

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 06 năm 2023


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI


THIẾT KẾ MÔN HỌC


QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

Đề tài: TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CHO MỘT LÔ


HÀNG XUẤT VÀ NHẬP KHẨU TỪ TỈNH LÂM ĐỒNG

Mặt hàng Tuyến vận chuyển


Xuất khẩu Cà phê nhân Arabica Việt Nam – Đức
Nhập khẩu Hạt giống hoa Cúc Nhật Nhật Bản – Việt Nam

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Văn Hùng


Thực hiện: NHÓM 3
STT HỌ VÀ TÊN LỚP MSSV
1 Ngô Mỹ Ngân QC21 2154060042
2 Lê Nguyễn Phương Nghi QC21 2154060043
3 Nguyễn Thị Thanh Ngân QC21 2154060008
4 Lê Giang Minh Ngọc QC21 2154060044
5 Dương Và Nhât QC21 2154060045

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 06 năm 2023


LỜI CẢM ƠN

Đề tài Thiết kế môn học môn Quản trị vận tải đa phương thức ở học kỳ này quả thực
là một đề tài sâu sắc và chứa đựng nhiều giá trị kiến thức. Tuy nhiên, để hoàn thành đề tài
một cách chỉn chu nhất có thể là nhờ vào sự đóng góp tích cực của nhiều cá nhân tham gia.
Đầu tiên, nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Bùi Văn Hùng, thầy đã giảng
dạy tận tình môn Quản trị vận tải đa phương thức, cũng như dẫn đường cho nhóm ba đi
đúng hướng của đề tài thiết kế môn học này với những chỉ dẫn bổ ích và đầy tâm huyết.

Song, nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Trường Đại học Giao thông vận
tải TP.Hồ Chí Minh đã đưa môn học vào chương trình giảng dạy và tạo điều kiện về cơ sở
vật chất, thư viện, tài liệu để nhóm có thể hoàn thành bài báo cáo thuận lợi và hiệu quả
nhất có thể. Cuối cùng, xin gửi một lời cảm ơn đầy cảm kích đến từng thành viên trong
nhóm vì sự hợp tác ăn ý, sự cố gắng, tìm tòi học hỏi để hoàn thiện bài báo cáo.

Do đây là lần đầu được lĩnh hội và tìm hiểu về một đề tài Thiết kế môn học nên khó
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý của thầy để bài báo cáo
hoàn thiện hơn cũng như nhóm học hỏi được thêm nhiều kiến thức bổ ích. Lời cuối cùng,
nhóm xin kính chúc thầy nhiều sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
ĐỀ BÀI THIẾT KẾ MÔN HỌC
Đề bài số 3: Hãy làm việc nhóm và hoàn thành 1 báo cáo TKMH với các nội dung
như sau:
Chương 1: Giới thiệu về hoạt động vận tải đa phương thức của tỉnh Lâm Đồng.
Chương 2: Phân tích thực tế công tác tổ chức vận tải đa phương thức của 1 lô hàng
thực tế từ tỉnh Lâm Đồng.

Quốc gia Mặt hàng Incoterms


Xuất khẩu Đức Cà phê nhân Arabica DDP, Am Sandtorkai 77,
20457 Hamburg, Đức,
Incoterms 2020
Nhập khẩu Nhật Bản Hạt giống hoa Cúc EXW, 450 Nguyên Tử
Nhật Lực, P.8, TP. Đà Lạt,
Lâm Đồng , Việt Nam,
2020
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3
STT HỌ VÀ TÊN LỚP MSSV Chữ ký
1 Ngô Mỹ Ngân QC21 2154060042

2 Lê Nguyễn Phương Nghi QC21 2154060043

3 Nguyễn Thị Thanh Ngân QC21 2154060008

4 Lê Giang Minh Ngọc QC21 2154060044

5 Dương Và Nhật QC21 2154060045

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA NHÓM 3


STT Họ và tên Phân công công việc Đánh giá Mức độ
công việc nhất trí của
thực hiện các thành
viên
1 Ngô Mỹ 1.2: Mạng lưới vận tải quốc tế 5 5/5
Ngân 1.3: Xuất khẩu tuyến 3 + Nhập khẩu
tuyến 1
2.1: Thông tin lô hàng
2.2: Tính chất hàng hóa
Word và chỉnh sửa toàn bài
2 Lê Nguyễn 1.2: Mạng lưới vận tải nội địa 5 5/5
Phương Nghi 1.3: Xuất khẩu tuyến 2
Lời cảm ơn + 1.8 lời mở đầu +1.13:
kết luận
3 Nguyễn Thị 1.1: Cơ sở hạ tầng (đường thuỷ + 5 5/5
Thanh Ngân đường hàng không)
1.3: Nhập khẩu tuyến 3
2.7. Giả sử giải quyết tình huống khi
có khiếu nại và mức giới hạn trách
nhiệm tối đa
2.3: Quy trình tổ chức VTĐPT
3: Phụ lục
4 Lê Giang 1.1: Cơ sở hạ tầng (đường bộ + đường 5 5/5
Minh Ngọc sắt)
1.3: Xuất khẩu tuyến 1
1.4: Tắc nghẽn trong Logistics
2.6: Lập chứng từ vận tải
Danh mục bảng – hình – từ viết tắt
5 Dương Và 1.3: Nhập khẩu tuyến 2 5 5/5
Nhật 1.4: Tắc nghẽn trong vận tải
2.4: Lựa chọn hình thức gửi hàng
2.5: Biện luận chọn tuyến
Ký tên của từng thành viên trong nhóm:
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………...i
DANH MỤC BẢNG BIỂU………………………………………………………………..ii
DANH MỤC HÌNH……………………………………………………………………….v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………………………….vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG…………...1
1.1: Cơ sở hạ tầng giao thông của tỉnh Lâm Đồng…………………………………………1
1.1.1: Cơ sở hạ tầng đường bộ…………………………………………………………….1
1.1.2: Cơ sở hạ tầng đường sắt…………………………………………………………….1
1.1.3: Cơ sở hạ tầng đường hàng không…………………………………………………..2
1.1.4: Cơ sở hạ tầng đường thủy nội địa…………………………………………………..2
1.2: Mạng lưới giao thông tỉnh Lâm Đồng – vận chuyển nội địa quốc tế để kết nối với Châu
Âu, Nội Á, Châu Mỹ………………………………………………………………………2
1.2.1: Mạng lưới vận tải kết nối tỉnh Lâm Đồng với các khu vực trong nước…………….3
1.2.2: Mạng lưới giao thông của tỉnh Lâm Đồng kết nối với Châu Âu, Nội Á, Châu Mỹ…5
1.3: Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU xuất khẩu
từ tỉnh Lâm Đồng đến Đức và nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam………………………7
1.3.1: Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí cho 1 TEU từ tỉnh Lâm Đồng
đến Đức……………………………………………………………………………………7
1.3.2: Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí cho 1 TEU từ Nhật Bản về Lâm
Đồng……………………………………………………………………………………...13
1.4: Một số vấn đề tắc nghẽn trong vận tải và Logistics ở tỉnh Lâm Đồng……………….19
1.4.1: Tắc nghẽn trong vận tải và giải pháp………………………………………………19
1.4.2: Tắc nghẽn trong Logistics và giải pháp……………………………………………20
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CHO LÔ HÀNG XUẤT NHẬP
KHẨU TỪ TỈNH LÂM ĐỒNG………………………………………………………….22
2.1: Thông tin xuất phát về lô hàng………………………………………………………22
2.2: Tính chất của hàng hóa………………………………………………………………23
2.2.1: Tính chất hàng hóa của lô hàng xuất – nhập khẩu…………………………………23
2.2.2: Yêu cầu vận chuyển của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu…………………………23
2.3: Quy trình tổ chức vận tải đa phương thức cho lô hàng………………………………24
2.4: Lựa chọn hình thức gửi hàng (FCL, LCL, loại container), PTVT, người vận tải và
tuyến vận tải……………………………………………………………………………...25
2.4.1: Lô hàng xuất khẩu cà phê nhân Arabica…………………………………………..25
2.4.2: Lô hàng nhập khẩu Hạt giống hoa cúc Nhật………………………………………35
2.5: Biện luận lựa chọn PTVT & tuyến vận tải phù hợp nhất……………………………44
2.5.1: Lô hàng xuất khẩu Cà phê nhân Arabica từ Việt Nam đi Hamburg, Đức…………44
2.5.2: Lô hàng nhập khẩu hạt giống hoa Cúc Nhật Bản………………………………….45
2.6: Lập chứng từ vận tải…………………………………………………………………46
2.7: Giả sử giải quyết tình huống khi có khiếu nại và mức giới hạn trách nhiệm tối đa về lô
hàng………………………………………………………………………………………48
2.7.1: Lô hàng xuất khẩu…………………………………………………………………48
2.7.2: Lô hàng nhập khẩu…………………………………………………………………49
KẾT LUẬN………………………………………………………………………………51
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………..52
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………...55
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, vận tải đa phương thức đang dần chiếm xu thế trong ngành Logistics. Đây
là cầu nối hỗ trợ cho các hoạt động thương mại phát triển một cách nhanh chóng. Cùng với
sự phát triển của tự do hoá thương mại, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ
trong vận tải, vận tải đa phương thức đã nhanh chóng trở thành một phương pháp vận tải
hàng hoá tiên tiến đã và đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt là trong việc vận
chuyển hàng hoá liên quốc gia. Sự ra đời của hình thức vận tải này mang lại rất nhiều lợi
ích cho nền kinh tế như tăng khả năng cạnh tranh về giá cũng như về chất lượng, giảm chi
phí vận chuyển và just in time, từ đó giúp giảm thiểu chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, việc mở rộng mạng lưới vận tải và đạt được hiệu quả kinh tế do sử dụng
phương thức vận tải này có thể chuyên chở được khối lượng hàng hoá lớn. Giá trị lợi ích
mà hình thức vận tải này mang lại là rất lớn, vậy những câu hỏi đặt ra là: Vận tải đa phương
thức là gì? Hình thức vận tải này có những đặc điểm như thế nào? Có những phương thức
vận tải đa phương thức nào?,... Những câu hỏi này sẽ được giải đáp thông qua môn học
Quản trị vận tải đa phương thức ở học kì này. Và để hiểu sâu hơn những kiến thức này
cũng như có thể vận dụng vào thực tế, nhóm chúng em xin chọn đề tài “TỔ CHỨC VẬN
TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CHO MỘT LÔ HÀNG XUẤT VÀ NHẬP KHẨU TỪ LÂM
ĐỒNG”.

i
DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Tên Trang

1.1 Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 1 – lô hàng 7
xuất

1.2 Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức trong tuyến 1 – lô 8
hàng xuất

1.3 Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 2 – lô hàng 10
xuất

1.4 Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 2 11

1.5 Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 3- lô hàng 12
xuất

1.6 Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 3 - lô 14
hàng xuất

1.7 Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 1 – lô hàng 14
nhập

1.8 Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 1 – lô 14
hàng nhập

1.9 Khoảng cách, thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 2 – lô hàng 16
nhập

1.10 Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 2 – lô 16
hàng nhập

1.11 Khoảng cách, thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 3 – lô hàng 17
nhập

ii
1.12 Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 3 18
– lô hàng nhập

2.1 Thông tin xuất phát của lô hàng xuất và nhập khẩu 22

2.2 Tính chất của hàng hóa xuất và nhập khẩu 23

2.3 Các yêu cầu của chủ hàng và đơn vị vận chuyển 23

2.4 Khái quát tuyến 3 vận tải thực hiện IMT cho lô hàng Việt Nam - 26
Đức

2.5 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi 27
chặng

2.6 Bảng chi phí xuất khẩu cho 1 TEU theo tuyến 1 27

2.7 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi 30
chặng

2.8 Bảng chi phí xuất cho 1 TEU theo tuyến 2 30

2.9 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi 33
chặng

2.10 Bảng chi phí xuất khẩu tuyến 3 33

2.11 Khái quát 3 tuyến vận tải thực hiện IMT cho lô hàng nhập khẩu 35

2.12 Khoảng cách và thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi 36
chặng tuyến 1

2.13 Bảng chi phí nhập khẩu cho 1 TEU theo tuyến 1 37

2.14 Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi 39
chặng tuyến 2

2.15 Bảng chi phí nhập khẩu cho 1 TEU theo tuyến 2. 40

iii
2.16 Khoảng cách và thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi 42
chặng tuyến 3

2.17 Bảng chi phí nhập khẩu cho 1 TEU theo tuyến 3 42

2.18 Tổng hợp chi phí vận tải và thời gian vận tải của tất cả 3 phương 44
án cho 1 TEU lô hàng xuất khẩu

2.19 Chi phí vận tải của 1 đơn vị hàng của tất cả 3 phương án cho lô 44
hàng xuất khẩu

2.20 Tổng hợp chi phí vận tải và thời gian vận tải của tất cả 3 phương 45
án cho 1 TEU lô hàng nhập khẩu

2.21 Chi phí vận tải của 1 đơn vị hàng của tất cả 3 phương án cho lô 45
hàng xuất khẩu

2.22 Tình huống khiếu nại và hướng giải quyết cho lô hàng xuất khẩu 48

2.23 Tình huống khiếu nại và hướng giải quyết cho lô hàng nhập khẩu 49

iv
DANH MỤC HÌNH
STT Tên Trang

1.1 Mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh Lâm Đồng 3

1.2 Hành lang vận tải Đông – Tây 5

1.3 Các hành lang vận tải chính ở Lâm Đồng 6

1.4 Phương án vận tải theo tuyến 1 – lô hàng xuất 7

1.5 Phương án vận tải theo tuyến 2 – lô hàng xuất 9

1.6 Phương án vận tải theo tuyến 2 – lô hàng nhập 15

1.7 Phương án vận tải theo tuyến 3 – lô hàng nhập 17

2.1 Tuyến đường từ kho ở Lâm Đồng đến kho ở Đức tuyến 1 26

2.2 Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 1 – lô hàng xuất 27

2.3 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 1 29

2.4 Tuyến đường vận chuyển từ Lâm Đồng đến Hamburg, Đức tuyến 2 29

2.5 Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 2 – lô hàng xuất 29

2.6 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 2 32

2.7 Tuyến đường trên được minh họa trong hình trên 32

2.8 Mô hình chuỗi vận tải theo tuyến 3 – lô hàng xuất 32

2.9 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 3 34

2.10 Tuyến đường vận chuyển hàng từ Nhật Bản đến Lâm Đồng tuyến 1 36

2.11 Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 1 – lô hàng nhập 36

v
2.12 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 38
1

2.13 Tuyến đường vận chuyển hàng từ Nhật Bản đến Lâm Đồng tuyến 38
2

2.14 Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 2 – lô hàng nhập 39

2.15 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 41
2

2.16 Tuyến đường từ kho ở Nhật Bản đến kho ở Lâm Đồng tuyến 3 41

2.17 Mô hình chuỗi vận tải theo tuyến 3 – lô hàng nhập 41

2.18 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 43
2

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ đầy đủ

AH Asian highway

QL Quốc lộ

XNK Xuất nhập khẩu

DDP Delivered Duty Paid

ICD Inland Container Depot

EXW Ex Works

CCP Composition

CI Interchange

CCN Connection

CDC Decomposition

IMT Intermodal Transport

IMTO Intermodal Transport Operator

PTVT Phương tiện vận tải

FCL Full Container Load

LCL Less than Container Load

vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TỈNH LÂM
ĐỒNG
1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông của tỉnh Lâm Đồng
1.1.1. Cơ sở hạ tầng đường bộ
Sau hơn 20 năm đầu tư xây dựng và phát triển trong hoàn cảnh hoà bình, Lâm Đồng
đã nỗ lực trong việc thiết lập hệ thống đường bộ có chất lượng tương đối tốt và phân bố
đều khắp các vùng trong tỉnh, một mặt đảm bảo giao thông thuận lợi trong nội tỉnh, mặt
khác đặt Lâm Đồng vào vị trí cầu nối giữa các tỉnh Tây Nguyên với Thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh Nam Bộ. Hơn nữa, với hệ thống quốc lộ chạy qua và việc nối tuyến với
quốc lộ 1A, Lâm Đồng có thể dễ dàng giao lưu với các tỉnh khác trong cả nước.

Hiện nay, hệ thống đường bộ của Lâm Đồng tương đối dày và phân bố khá đều khắp
trong tỉnh, cho phép các phương tiện giao thông có thể đến được hầu hết các xã và đáp ứng
được nhu cầu đi lại của nhân dân. Nếu chỉ tính riêng các tuyến quốc lộ, đường tỉnh và
đường huyện, đến nay, đường bộ ở Lâm Đồng có tổng chiều dài 1.744km, trong đó:
Hệ thống quốc lộ có tổng chiều dài 412,15km, gồm 264,85km đường nhựa, 65,3km
đường cấp phối, 82km đường đất, trên dọc tuyến có 54 cầu với 1.551,89m dài và 533 cống.
Hệ thống đường tỉnh có tổng chiều dài 346,25km, gồm 23,13km đường nhựa,
134,18km đường cấp phối, 130,4km đường đất và 58,54km đường nữa dự kiến sẽ khai
thông xây dựng trong các thời kỳ quy hoạch. Trên toàn tuyến đường tỉnh có 45 cầu với
867,1m dài và 162 cống.
Hệ thống đường huyện có tổng chiều dài 985,69km, trong đó 171,32km đường nhựa,
282,32km đường cấp phối và 532,05km đường đất, trên toàn tuyến có 82 cầu với 1.271,9m
dài và 487 cống.
Toàn tỉnh hiện có 11 bến xe trạm dừng, bao gồm: Bến xe liên tỉnh Đà Lạt, Bến xe
trung tâm huyện Di Linh, bến xe khách Tân Hà,...
1.1.2. Cơ sở hạ tầng đường sắt
Hiện nay, ngành đường sắt đã khôi phục đoạn từ ga Đà Lạt đến Trại Mát dài 8km
phục vụ du lịch. Nhà ga cũng được trang bị và nâng cấp nhằm mục đích khai thác dịch vụ
du lịch. Trong tương lai, để có thể khôi phục lại tuyến đường sắt Đà Lạt- Tháp Chàm, địa
phương cần có sự đầu tư rất lớn của ngành đường sắt và kể cả của quốc tế.

1
1.1.3. Cơ sỏ hạ tầng đường hàng không
Cảng Hàng không Liên Khương là đầu mối giao thông đường hàng không quan
trọng đưa khách du lịch trong và ngoài nước đến với thành phố Đà Lạt, một trong những
trung tâm du lịch dã ngoại hấp dẫn của tỉnh Lâm Đồng nói riêng và Việt Nam nói chung.
Cảng hàng không Liên Khương có một đường hạ cất cánh dài 2.350 mét, rộng 37 mét; Một
đường lăn dài 94 mét, rộng 19 mét; Sân đậu máy bay có diện tích 23.100m2 với 5 vị trí
đậu cho máy bay ATR 72 và Fokker 70, Sân đậu ôtô có diện tích 1.478m2. Nhà ga hành
khách có diện tích 1.000m2. Trang thiết bị phục vụ mặt đất có xe Nạp điện tàu bay, xe chở
khách, xe chở hàng, xe cứu thương, xe cứu hỏa. Sân bay có thể đón các loại máy bay như
Boeing 767 hay Airbus A320, A321,… Và có khả năng phục vụ từ 1.000.000 lượt khách
mỗi năm.
1.1.4. Cơ sở hạ tầng đường thủy nội địa
Do đặc điểm địa hình núi và cao nguyên nên hệ thống sông suối ở Lâm Đồng ít có
giá trị giao thông. Ngay trên sông Đồng Nai, tuy là con sông lớn chảy qua địa bàn tỉnh
nhưng trên sông có nhiều ghềnh thác và nước lên xuống theo mùa, nên giao thông chỉ thực
hiện được trên những đoạn ngắn với những phương tiện nhỏ và thô sơ của cư dân vùng ven
bờ sông. Giao thông đường sông trên sông Đồng Nai chỉ thực hiện được trên chiều dài
khoảng 60km vào mùa khô và ở khu vực Cát Tiên là chủ yếu. Vào mùa mưa, nước từ
thượng nguồn đổ dồn về nên nước chảy xiết và lòng sông có nhiều bãi đá hoặc ghềnh thác
nguy hiểm nên giao thông bị hạn chế, chỉ có các bè mảng gỗ và tre nứa được khai thác và
vận chuyển trên sông là khá thuận lợi. Giao thông trên sông Đồng Nai giúp cho giao lưu
hàng hoá giữa huyện Cát Tiên và tỉnh Bình Dương thêm thuận tiện.

1.2. Mạng lưới giao thông tỉnh Lâm Đồng – vận chuyển nội địa và quốc tế để kết
nối với Châu Âu, Nội Á, Châu Mỹ
Lâm Đồng là một tỉnh miền núi nên mạng lưới giao thông đóng vai trò hết sức quan
trọng. Tuy có đủ 4 phương thức vận tải: đường bộ, đường hàng không, đường sắt, đường
thuỷ nội địa, nhưng trong đó đường bộ đóng vai trò quan trọng nhất; đường sắt, đường
không và đường thủy nội địa chưa khai thác được nhiều. Đặc biệt, đường sắt và đường thủy
nội địa không có các tuyến vận tải nội địa và quốc tế.

2
1.2.1. Mạng lưới vận tải kết nối tỉnh Lâm Đồng với các khu vực trong nước
1.2.1.1. Đường bộ

Hình 1.1 :Mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh Lâm Đồng
(Nguồn: duan24.net)
Mạng lưới đường bộ hiện có phân bố tương đối hợp lý, nối liền giữa trung tâm tỉnh
đến trung tâm huyện, xã và các điểm tập trung dân cư.
Hiện nay, hệ thống đường bộ của Lâm Đồng tương đối dày và phân bố khá đều khắp
trong tỉnh, cho phép các phương tiện giao thông có thể đến được hầu hết các xã và đáp ứng
được nhu cầu đi lại của nhân dân. Hệ thống tỉnh lộ kết nối với hệ thống QL tạo thành mạng
lưới bàn cờ thuận lợi cho việc kết nối giao thông nội tỉnh và liên tỉnh đặc biệt là đến các
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Tây Nguyên, Duyên Hải và Miền Bắc.

Tuy Lâm Đồng không nằm trên trục giao thông chính của nước ta là Quốc lộ 1A,
nhưng tỉnh có các QL20, QL55, QL27 nối liền với QL1A ở phía Đông. Trong đó, QL20 là
tuyến đường bộ quan trọng nhất, kéo dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. Đầu Tây Nam
kết nối tỉnh Lâm Đồng với vùng Đông Nam Bộ. Đầu Đông Bắc hợp với QL27 kết nối vùng
duyên hải Nam Trung Bộ và các tỉnh miền Trung, miền Bắc. Ngoài ra, tuyến cao tốc Liên
Khương - Prenn (CT14) cũng hỗ trợ kết nối cho QL20 tạo thành các tuyến vận tải quan
trọng như:

3
- Tuyến Bảo Lộc - TP Đà Lạt - Khánh Hòa - Đà Nẵng: với trục đường chính QL20
- CT14 - QL27C - QL1A
- Tuyến Tp Đà Lạt - Tp Hồ Chí Minh: với trục đường chính QL20 - CT14 - QL1A.
Song song với đó, các tuyến vận tải kết nối Lâm Đồng với vùng Tây Nguyên và các tỉnh
Duyên Hải nhờ tỉnh lộ 721, và các QL 27, 28, 55.
Có hai tuyến đường bộ có lưu lượng giao thông lớn trên địa bàn tỉnh là Quốc Lộ 20
kết nối Lâm Đồng với Đồng Nai và đi tuyến TP. Hồ Chí Minh. Quốc Lộ 27 kết nối Lâm
Đồng với Khánh Hòa mà lưu lượng chính chủ yếu là tuyến Đà Lạt - Nha Trang.
Ngoài ra, những tuyến đường trên còn kết nối Lâm Đồng tới các cảng biển ở tỉnh
thành lân cận và các ga đường sắt ở TP.HCM, thuận lợi trong việc lưu thông hàng hóa đến
các vùng xa như Miền Bắc, Miền Trung.

1.2.1.2. Đường thủy nội địa


Do địa hình của tỉnh đồi núi cao, không có địa hình biển. Trên địa bàn chỉ có hồ,
đập thuỷ điện, sông, suối có độ dốc lớn, mùa mưa nước chảy xiết và mùa nắng nhiều đoạn
sông khô cạn nên không phát triển được giao thông thuỷ nội địa, chỉ có một số phương tiện
thuỷ nội địa công suất dưới 25 khách hoạt động du lịch nội bộ trong lòng hồ, chỉ tham gia
hoạt động vận tải nội tỉnh . Hiện tại chỉ có giao thông trên sông Đồng Nai khoảng 60km từ
Đạ Tẻh đến Cát Tiên.
1.2.1.3. Đường hàng không
Lâm Đồng chỉ có một Cảng Hàng không Liên Khương (dân dụng và quân sự), hiện
đang khai thác thường lệ 10 tuyến bay nội địa, đi - đến Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Huế,
Hải Phòng, TP Vinh của các Hãng hàng không Vietnam Airline, Vietjet air, Korean Air,
Silk Air, DHT Aviations…

1.2.1.4. Đường sắt


Tuyến đường sắt từ ga Tháp Chàm đến ga Đà Lạt dài 84 km. Trong đó có đoạn
đường răng cưa dài 10km vượt đèo độ dốc hơn 12% để về TP Đà Lạt. Đường có hướng
tuyến gần song song với QL 27. Hiện nay, đoạn từ ga Đà Lạt đến Trại Mát khoảng 7km,
phục vụ cho các đoàn tàu khách kéo từ 2 đến 4 toa nhẹ và ga Đà Lạt với 4 đường đón,
tuyến chỉ phục vụ vận chuyển khách du lịch nội tỉnh.

4
1.2.1.5. Hành lang vận tải Đông – Tây (Hồ Chí Minh – Lâm Đồng – Khánh Hòa)
Đây là hành lang xuyên Lâm Đồng với mục đích kết nối TP.HCM ở phía nam bằng
QL20 và kết nối Khánh Hòa ở phía Bắc bằng QL27C. Trên tuyến đường nối liền 2 thủ phủ
quan trọng của tỉnh là Bảo Lộc - Đà lạt và vùng kinh tế nhộn nhịp là Liên Khương. Tuyến
đi qua các khu vực đất nông nghiệp, đường giao thông hiện hữu của các huyện Lạc Dương,
TP Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Di Linh, huyện Bảo Lâm, huyện Bảo Lộc, huyện Đạ
Huoai.

Hình 1.2: Hành lang vận tải Đông – Tây


(Nguồn: duan24.net)
1.2.2. Mạng lưới giao thông của tỉnh Lâm Đồng kết nối với Châu Âu, Nội Á, Châu Mỹ
1.2.2.1. Tuyến đường xuyên Á, kết nối Lâm Đồng với các quốc gia Nội Á lân cận và một
số quốc gia Châu Âu
Lâm Đồng chủ yếu kết nối với tuyến đường bộ xuyên Á AH1 và đường sắt xuyên
Á nhờ hệ thống đường quốc lộ QL20, QL28, QL27 và QL55 kết nối với QL1A và các ga
đường sắt ở TP.HCM (1 phần của tuyến đường AH1) để đi đến các nước khu Nội Á như:
Lào, Trung Quốc, Afghanistan, Hàn Quốc,... và các nước Châu Âu như: Đức, Ba Lan,
Belarus, Nga,....
1.2.2.2. Tuyến đường kết nối với Châu Âu – Châu Mỹ
Bởi vì Lâm Đồng là một trong ít tỉnh của Việt Nam không giáp biển, nên để giao
lưu kết nối với các châu lục khác bằng đường biển, Lâm Đồng bắt buộc phải đi đến những
tỉnh lân cận giáp biển như TP.HCM, Bình Thuận, Khánh Hòa,… Từ nhu cầu thực tế đó,
tỉnh đã hình thành các hành lang vận tải, có thể kể đến:

5
• Hành lang vận tải Bắc Nam 1: Dựa trên hướng tuyến QL28 Đắk Nông – Bình Thuận
đi qua địa giới của huyện Di Linh. Tuyến kết nối với các cảng lớn ở Bình Thuận
như cảng tổng hợp Quốc tế Vĩnh Tân, cảng Phan Thiết,…
• Hành lang vận tải Bắc – Nam 2 : Đây là tuyến giao thông chiến lược kết nối ba vùng
kinh tế: Đông Nam Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Thuận lợi trong
việc xuất nhập khẩu hàng hóa nhờ tuyến đường kết nối trực tiếp với các cảng ở Bình
Thuận và Ninh Thuận.
• Hành lang vận tải Bắc – Nam 3: Đây là tuyến HLVT tạo nên hệo thống giao thông
chiến lược kết nối đến các cảng: Cái Mép – Thị Vải (Bà Rịa – Vũng Tàu), cảng Gò
Dầu (Đồng Nai), cảng Cam Ranh (Khánh Hòa).
• Hành Lang vận tải Đông – Tây: Tuyến kết nối thẳng đến các cảng có lưu lượng xuất
nhập khẩu hàng hóa lớn ở TP.HCM như cảng Cát Lái, cảng Sài Gòn,… đồng thời
tuyến còn tích hợp được với trục hàng không Liên Khương – Tân Sơn Nhất, góp
phần nâng cao hiệu suất và hiệu quả vận tải.

Hình 1.3: Các hành lang vận tải chính ở Lâm Đồng
(Nguồn: duan24.net)
Ngoài ra, các tuyến đường hàng không đã được hình thành, kết nối sân bay Liên
Khương với các sân bay quốc gia Nội Á lận cận như Trung Quốc, Singapore,...
6
1.3. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU
xuất khẩu từ tỉnh Lâm Đồng đến Đức và nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam
1.3.1. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí cho 1 TEU từ tỉnh Lâm Đồng
đến Đức
Thông tin lô hàng
Mặt hàng xuất khẩu: Cà phê nhân Arabica
Công ty xuất khẩu: Công ty Cổ phần XNK Cà phê Đà Lạt
Địa chỉ: 115 Quốc lộ 20 - Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Tỉnh Lâm Đồng
Công ty nhập khẩu: Germany Coffee Company HACOFCO MBH
Địa chỉ: Am Sandtorkai 77, 20457 Hamburg, Đức
Số lượng: 324 bao / container 20 feet
Trọng lượng/CTNS: 60 Kgs
Tổng trọng lượng: 19.440 Kgs
Giá trị lô hàng: 78.763,19 USD
Điều kiện incoterm : DDP, Am Sandtorkai 77, 20457 Hamburg, Đức, Incoterms 2020.
Dựa vào các thông tin đầu vào của lô hàng, đề xuất 3 tuyến vận tải thích hợp sau:

a) Tuyến 1: Kết hợp các phương thức vận tải: Road-Road-Sea-Road


• Phương án vận tải:

Hình 1.4: Phương án vận tải theo tuyến 1 – lô hàng xuất


Từ đó, lập các bảng tổng quát tuyến đường và các chi phí cần có để vận chuyển lô hàng từ
Lâm Đồng đến Harmburg.
Bảng 1.1 : Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 1 – lô hàng
xuất

Chặng Phương Khoảng cách Thời gian


thức (km)
Kho người bán → ICD Phúc Long Bộ 266 4 giờ 36 phút

Tại ICD Phúc Long 0 5 giờ

7
ICD Phúc Long → Cảng Cát Lái Bộ 13 25 phút

Tại cảng Cát Lái 0 1 ngày

Cảng Cát Lái → Cảng Singapore Biển 1200 4 ngày

Chuyển tải tại cảng Singapore 0 5 giờ

Cảng Singapore →Cảng Hamburg Biển 17.818,1 22 ngày 14 giờ

Tại cảng Hamburg 0 1 ngày

Cảng Hamburg → Kho người mua Bộ 9,4 16 phút

Tổng 19.306,5 29-31 ngày


(Nguồn: map, searate)

Bảng 1.2 : Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức trong tuyến 1 – lô
hàng xuất

STT Chỉ tiêu Thời gian (h) Chi Phí (USD)

Tại kho người bán

1 Lấy container rỗng + đóng hàng vào container 3 104

2 Trucking (tới ICD Phúc Long) 4,6 432,6

Tại ICD Phúc Long

3 Lift on + Lift off 2 40

4 Seal fee + hun trùng 2 20,6

5 Thủ tục hải quan 8 45,4

6 Phí rút hàng + xếp hàng từ container 2 115

7 Trucking (tới cảng Cát Lái) 0,4 21,1

Tại cảng Cát Lái

8 Lift off + THC 2,5 148,1

9 Handling fee 0 25,2

10 ENS + LSS + C/O +B/L 0 132,1

8
11 O/F 701 1081

Tại cảng Hamburg

12 THC 1,5 120

13 Inspection fee + Wharfage charges 0,5 80

14 Thủ tục hải quan + Thuế nhập khẩu 5 435,8

15 D/O + cắt seal 0 43

16 Phí rút hàng + chất hàng từ container 2,5 135

17 Trucking (tới kho người mua) 0,3 151,2

Tổng 701,5 3.130,1


(Nguồn: phattaa, Cát Lái port)
b) Tuyến 2: Kết hợp các phương thức vận tải: Road-Road-Sea-Road
• Phương án vận tải:

Hình 1.5: Phương án vận tải theo tuyến 2 – lô hàng xuất

Bảng 1.3 : Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 2 – lô hàng
xuất

Chặng Phương Khoảng Thời gian


thức cách (km)
Kho người bán - ICD Transimex Bộ 249 4 giờ 30 phút

Tại ICD Transimex 0 1 ngày

ICD Transimex - Cảng Cái Mép Bộ 62 2 giờ 30 phút

Tại Cảng Cái Mép 0 1 ngày

Cảng Cái Mép - Cảng Singapore Biển 1.196.4 4 ngày 2 giờ

Cảng Singapore - Cảng Hamburg Biển 17.818 24 ngày

9
Thủ tục thông quan tại cảng 0 1 ngày
Hamburg
Cảng Hamburg - Kho người mua Bộ 9.4 16 phút

Tổng 19.334,8 28 - 30 ngày


(Nguồn: map, searate, distance.co)

Bảng 1.4 : Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 2

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí


(h) (USD)

Tại kho người bán

1 Lấy container rỗng + Đóng hàng vào container 4 100

2 Trucking (Đến ICD Transimex) 4,5 419,5

Tại ICD Transimex

3 Lift off + Lift on 2 45

4 Phí rút hàng từ container + Phí xếp hàng vào 1 125


container

5 Fumigation- if needed (Hun trùng) + Seal fee 2 19,5

6 Thủ tục hải quan 8 35

7 Trucking (Đến Cảng Cái Mép) 1,5 85

Tại Cảng Cái Mép

8 Lift off + THC 2,5 133

9 Handling fee 0 39

10 ENS + C/O + LSS + B/L 0 117,4

11 O/F 722 1053,7

Tại Cảng Hamburg

12 THC 1,5 136

13 Inspection fee + Wharfage charges 1 77

14 Thủ tục hải quan + thuê nhập khẩu 7 305,1


10
15 Phí cắt seal + D/O 0 41

16 Phí rút hàng từ container + Phí chất xếp 4 143

17 Trucking (Đến kho người mua) 0.4 152

Tổng 762,4 3026,2


(Nguồn: phattaa, Cát Lái port)

c) Tuyến 3 kết hợp các phương thức vận tải: Road-Road-Rail-Road


• Phương án vận tải
Tại tỉnh Lâm Đồng, đường bộ chiếm ưu thế về khả năng kết nối, tuy nhiên nhìn
chung, đường sắt là phương thức tối ưu hơn về chi phí so với đường bộ và thời gian so
với đường biển. Ngoài ra, ở ga Duisburg kết nối thẳng với kho người bán bằng đường
bộ.
Quá trình vận chuyển được khái quát như sau:
- Giai đoạn 1: Xe tải đến kho người bán tại Đức Trọng để lấy hàng và chạy tới ICD
Tân Cảng - Sóng Thần để làm hàng.
- Giai đoạn 2: Sử dụng container để chứa hàng. Sau đó tiếp tục di chuyển bằng xe
container tới ga Sóng Thần để đi thẳng đến Đức bằng đường sắt.
- Giai đoạn 3: Dỡ container hàng tại ga Duisburg và bắt đầu các hoạt động phục vụ
phân phối.
- Giai đoạn 4: Hàng được xếp dỡ từ container sang xe tải và chạy tới kho người mua
tại Harmburg để giao hàng.
• Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 3
Từ đó, lập các bảng tổng quát tuyến đường và các chi phí cần có để vận chuyển lô hàng
từ Laam Đồng đến Harmburg
Bảng 1.5 : Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 3- lô hàng
xuất

Chặng Phương Khoảng Thời gian


thức cách (Km)
Kho người bán - ICD Tân Cảng - Sóng Bộ 252 6 giờ 38 phút
Thần
Tại ICD Tân Cảng - Sóng Thần 0 1 ngày

11
ICD Tân Cảng - Sóng Thần - Ga Sóng Thần Bộ 5,6 20 phút

Tại ga sóng thần 0 2 giờ

Ga Sóng Thần - Ga Yên Viên Sắt 1.692,27 1 ngày

Chuyển tải tại ga Yên Viên 0 5 giờ

Ga Yên Viên - Ga Duisburg Sắt 10.921,58 18 ngày

Tại ga Duisburg 0 1 ngày

Ga Duisburg - kho người bán Bộ 379 4 giờ 30 phút

Tổng 13.250,45 22 ngày


(Nguồn: map, searate, distance.co )
Bảng 1.6 : Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 3 - lô
hàng xuất

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí (USD)


(h)

Tại kho người bán

1 Đóng hàng vào xe tải 3 70

2 Trucking (xuống ICD Tân Cảng Sóng Thần) 6 430

Tại ICD Tân Cảng - Sóng Thần

3 Lấy container rỗng + Đóng hàng vào container 5 105

4 Hun trùng + Seal fee + Lift on 3 39,5

5 Handling fee + Thủ tục hải quan 8 74

6 ENS + C/O 0 55

7 Trucking (đến ga Sóng Thần) 0,5 65

Tại ga Sóng Thần

8 Lift off + lift on 2 43

9 Phí vận chuyển đường sắt (bao gồm chuyển tải) 466 2.537

Tại ga Duisburg

12
10 Lift off + Inspection fee (phí kiểm nghiệm) 1 70

11 Xếp dỡ hàng + CFS 10 165

12 Phí cắt seal + D/O 0 38

13 Thủ tục hải quan + Thuế nhập khẩu + VAT 4 474,1

14 Trucking (Đến kho người mua) 4,5 719

Tổng 513 4.884,6


(Nguồn: phattaa, Cát Lái port)
Tuyến 2: Road-Road-Sea- Road đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu của chủ hàng về chi phí
thấp nhất, thời gian đúng hạn cũng như các yêu cầu khác. Vì vậy chọn tuyến 2 để tổ chức
IMT cho lô hàng xuất.

1.3.2. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí cho 1 TEU từ Nhật Bản về Lâm
Đồng
Thông tin lô hàng
Mặt hàng nhập khẩu: Hạt giống hoa Cúc Nhật
Công ty xuất khẩu: CÔNG TY CỔ PHẦN HẠT GIỐNG SAKATA (Sakata Seed
Corporation)
Địa chỉ: 2-7-1 Nakamachidai, phường Tsuzuki, thành phố Yokohama, tỉnh Kanagawa 224-
0041
Công Ty nhập khẩu: Công ty TNHH Đà Lạt Hasfarm
Địa chỉ: 450 Nguyên Tử Lực, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam
Trọng lượng/CTNS: 10 Kgs
Tổng trọng lượng: 9.120 Kgs
Tổng giá trị lô hàng: 55.632 USD
1 container 20’DC chứa 912 bao hạt giống
Điều kiện incoterm : EXW, 450 Nguyên Tử Lực, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng , Việt Nam,
2020.
a) Tuyến 1: Road – Road – Sea - Road
• Phương án vận tải

13
- Giai đoạn 1: Đầu tiên di chuyển xe tải đến kho người bán và chất xếp hàng
hóa lên, sau đó chở hàng tới bãi container NX.
- Giai đoạn 2: Tại bãi container NX tiến hành chuyển hàng vào container (đã
hun trùng trước đó), sau khi hoàn thành xong container sẽ được đóng seal và
chất lên xe container để di chuyển ra cảng Yokohama.
- Giai đoạn 3: Tại cảng Yokohama container được chất lên tàu và di chuyển
bằng đường biển đến cảng Cái Mép - Thị Vải
- Giai đoạn 4: Sau khi đến cảng Thị Vải - Cái Mép container được dỡ xuống và
được vận chuyển vào bãi để tiến hành rút hàng từ container qua xe tải, sau đó
xe tải sẽ chở hàng di chuyển đến kho của người bán.
Bảng 1.7 : Khoảng cách và thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 1 – lô hàng
nhập

Chặng Phương Khoảng cách Thời


thức (Km) gian

Kho người bán -> Bãi container NX Bộ 19,7 1 giờ

Tại bãi container NX 1 ngày

Bãi container NX -> Cảng Yokohama Bộ 21 1 giờ

Tại cảng Yokohama 3 giờ

Cảng Yokohama -> Cảng Cái Mép - Thị Biển 4.400 9,5 ngày
Vải
Tại cảng Cái Mép - Thị Vải 5 giờ

Cảng Cái Mép - Thị Vải -> Kho người Bộ 271 6 - 7 giờ
mua

Tổng 4.711,7 12 ngày


(Nguồn: map, searate, distance.co )
Bảng 1.8 : Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 1 – lô
hàng nhập

STT Chỉ tiêu Thời gian (h) Chi phí (USD)

Tại kho người bán ở Yokohama

14
1 Chất xếp + Trucking 4 235

Tại bãi container NX

2 Lấy container rỗng + Lift off/ Lift on 3 124

3 Fumigation-if needed (Hun trùng) + seal fee 1 25

4 Trucking (Bãi container -> Cảng Yokohama) 0,6 160

Tại cảng Yokohama

5 Phí xếp dỡ THC + lift off 3 177

6 O/F 225 272

7 Bill of lading + LSS + C/O + EBS 0 97,6

8 Handling fee + Khai báo hải quan 4 90

Tại cảng Cái mép - Thị vải

9 THC + Khai báo hải quan 7 175

10 Phí cắt seal + D/O + Cleaning fee 2 67

11 Phí rút hàng + chất hàng từ container 4 125

12 Trucking (bằng xe tải đến kho người mua) 6 465

Tổng 292,6 2.012,6


(Nguồn: phattaa, Cát Lái port)

• Tuyến 2: Road – Rail – Sea – Road


• Phương án vận tải

Hình 1.6: Phương án vận tải theo tuyến 2 – lô hàng nhập


Từ đó, lập các bảng tổng quát tuyến đường và các chi phí cần có để vận chuyển lô hàng từ
Yokohama đến Lâm Đồng.

15
Bảng 1.9 : Khoảng cách, thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 2 – lô hàng
nhập

Chặng Phương thức Khoảng cách (Km) Thời gian


Kho người bán - Ga Yokohama Bộ 14,4 24 phút

Tại ga Yokohama 0 5 giờ

Ga Yokohama - Cảng Kobe Sắt 507,7 4 giờ 30 phút

Tại cảng Kobe 0 2 ngày


Cảng Kobe - Cảng Cát Lái Biển 4.076 8 ngày

Tại cảng Cát Lái 0 4 giờ

Cảng Cát Lái - Kho người mua Bộ 295 6 giờ 17 phút

Tổng 4.893,1 11 ngày


(Nguồn: map, searate, distance.co )
Bảng 1.10 : Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 2 – lô
hàng nhập

STT Chỉ tiêu Thời gian (h) Chi phí


(USD)

Tại kho người bán ở Yokohama

1 Bốc xếp hàng hóa vào xe tải 3 84

2 Trucking 0,5 146

Tại ga Yokohama

3 Lấy container rỗng + Đóng hàng vào container 4 100

4 Fumigation-if needed + seal fee 1 26

5 Phí vận tải đường sắt 4,5 388,9

Tại cảng Kobe

6 Lift off + THC 4 180

7 Thủ tục hải quan 4 60

8 B/L + LSS + C/O + EBS 0 102,6

16
9 CMS + VGM + Handling fee 0 63

10 O/F 192 240

Tại cảng Cát Lái

11 Lift on + THC + Khai báo hải quan 8 200

12 D/O + cleaning fee + CIC 2 112,5

13 Rút hàng và xếp hàng lên xe (CFS) 10 140

14 Trucking (tới kho người mua) 6,5 483

Tổng 239,5 2.326


(Nguồn: phattaa, Tracking of TS Line)
b) Tuyến 3: Road – Sea – Road – Road
• Phương án vận tải

Hình 1.7 : Phương án vận tải theo tuyến 3 – lô hàng nhập


Bảng 1.11 : Khoảng cách, thời gian hao phí trên mỗi chặng trong tuyến 3 – lô hàng
nhập

Chặng Phương Khoảng cách Thời gian


thức (Km)

Kho người bán - Cảng Yokohama Bộ 19,7 30 phút

Tại cảng Yokohama 0 2 ngày

Cảng Yokohama - Cảng Cát Lái Biển 4.431 11 ngày

Tại cảng Cát Lái 0 1 ngày

Cảng Cát Lái - ICD Phước Long III Bộ 12,7 40 phút

Tại ICD Phước Long III 0 6 giờ

ICD Phước Long III về kho người Bộ 299 6 giờ


mua

Tổng 4.762,4 14-15


ngày
17
(Nguồn: map, searate, distance.co )
Bảng 1.12 : Chi phí và thời gian tổ chức vận tải đa phương thức theo tuyến 3 – lô
hàng nhập

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí (USD)


(h)

Tại kho người bán ở Yokohama

1 Đóng hàng 3 84

2 Trucking (tới cảng Yokohama) 0,5 151

Tại cảng Yokohama

3 Lấy container rỗng + Lift off 2 67

4 Fumigation-if needed (Hun trùng) + seal fee 1 24

5 THC + Khai báo hải quan 6 191

6 B/L + LSS + C/O + EBS + handling fee 0 107,6

7 O/F 264 275

Tại cảng Cát Lái

8 THC + lift on 3 155

9 Trucking (tới ICD Phước Long III) 1 80

Tại ICD Phước Long III

10 Lift off + phí chuyển bãi 3 25

11 D/O + cleaning fee + CIC 2 112,5

12 Khai báo hải quan 5 45

13 Phí rút hàng và xếp hàng vào xe 8 130

14 Trucking (tới kho người mua) 6 470

Tổng 300,5 1.937,1


Tuyến 3: Road-Sea-Road- Road đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu của chủ hàng về chi phí
thấp nhất, thời gian đúng hạn cũng như các yêu cầu khác. Vì vậy chọn tuyến 3 để tổ chức
IMT cho lô hàng.

18
1.4. Một số vấn đề tắc nghẽn trong vận tải và Logistics ở tỉnh Lâm Đồng
1.4.1. Tắc nghẽn trong vận tải và giải pháp
a) Đường bộ
Thực trạng
- Tình trạng ùn tắc và “nút thắt cổ chai” thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng. Điển hình là ở 2 vùng nhộn nhịp Đức Trọng và TP. Đà Lạt. Ngoài ra, đường đô thị
chỉ rộng 5-7 m nên gây ùn tắc cục bộ khi lưu lượng xe tăng đột biến, trong khi đó đường
vành đai chưa hoàn chỉnh, lưu lượng xe qua trung tâm tăng, còn cửa ngõ phía Nam đường
hẹp, thiếu kết nối ngang để chuyển tuyến khi có ùn tắc cục bộ và đường đèo Prenn, Mimosa
OK mới được thiết kế 1 làn/hướng.
- Nguy cơ quá tải của QL 20 đã rất rõ nét. Hiện trạng hạ tầng của QL 20 chỉ có thể
đáp ứng khoảng 7.000 - 8.000 lượt xe mỗi ngày nhưng con số lưu thông hiện tại đã lên gấp
đôi. Ngoài ra, sự xuyên suốt trên các tuyến Quốc lộ lớn như QL20 và QL27 không cao, các
phương tiện vận tải trên tuyến luôn bị hạn chế về tốc độ.
- Thực trạng trên khiến tuyến cao tốc mất an toàn giao thông nghiêm trọng. Tình
trạng mất an toàn giao thông xảy ra liên tục khiến luồng xe lưu thông bị ngắt đoạn và ùn ứ.
Giải pháp
- Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được phân bổ theo kế hoạch trung hạn,
kết hợp nguồn thu bổ sung từ thu phí đỗ xe, huy động tối đa nguồn vốn để đầu tư, sửa chữa
hạ tầng giao thông, hệ thống giao thông công cộng và nâng cấp duy tu bảo dưỡng ngăn
chặn sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng.
- Tổ chức phân luồng, tuyến vận tải hàng hóa nhằm hạn chế xung đột với luồng
giao thông cơ giới cá nhân và giao thông phi cơ giới.
- Đẩy nhanh các dự án cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, Bảo Lộc - Liên Khương
để giảm tải cho hệ thống quốc lộ.
- Đề án hướng việc cải thiện năng lực hệ thống đường đô thị như hoàn thiện khép
kín hệ thống đường vành đai TP Đà Lạt gồm các đoạn tuyến Cam Ly – Ankorest – Xô Viết
Nghệ Tĩnh - Thánh Mẫu – Mai Anh Đào – đường Vòng Lâm Viên – đường tỉnh 723 – Hùng
Vương – tuyến mở mới phía Đông Nam - An Sơn – Y Dinh – An Tôn – đường Trúc Lâm
Yên Tử kéo dài và tuyến Cam Ly – Phước Thành; đường tránh Prenn – Xuân Thọ; đường
nối Liên Nghĩa – Thạnh Mỹ giúp giảm lưu lượng giao thông trên đèo Prenn và Mimosa và
giảm phương tiện đi qua trung tâm TP Đà Lạt.
19
b) Đường hàng không
Thực trạng
- Cảng hàng không Liên Khương hiện chỉ có 1 cổ đường lăn ra vào nên hạn chế rất
nhiều năng lực khu bay. Cùng với đó, đoạn đường lăn song song chênh cao độ nên không
kết nối được với sân đỗ. Nút giao ra vào cảng hàng không bị ùn tắc do giao bằng và do
phương tiện dừng đỗ. Ngày lễ toàn bộ khu vực Quốc lộ 20 qua cảng hàng không bị ùn tắc
giao thông do cảng hàng không chỉ kết nối được với Quốc lộ 20 trong khi quy mô QL20
chỉ có 2 làn xe. Vào các mùa cao điểm, hàng loạt phương tiện vận tải chờ đợi và ùn ứ ở
cửa.
- Hạ tầng cảng hàng không Liên Khương phục vụ hàng hóa còn kém khó đáp ứng
hết các nhu cầu vận chuyển.
Giải pháp
- Xây dựng các tuyến giao thông kết nối với Sân bay Liên Khương như bổ sung
thêm 1 hướng kết nối với cao tốc và bổ sung tuyến đường đi trong hàng rào cảng hàng
không. Hạn chế xung đột với Quốc lộ 20.
- Đề xuất điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Liên Khương thành sân bay quốc
tế, sân bay cấp 4E. Nâng cấp và mở rộng đồng loạt cả khu dân dụng và hàng hóa.

1.4.2. Tắc nghẽn trong Logistics và giải pháp


a) Số lượng doanh nghiệp kinh doanh vận tải còn thưa thớt, chưa có sự đồng đều:
Thực trạng:
Lâm Đồng hiện có 7 doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, bốc dỡ hàng hóa quy mô
nhỏ; 8 đơn vị thực hiện chuyển phát hàng hoá; khoảng 102 đơn vị kinh doanh dịch vụ vận
tải hàng hoá; hơn 20 doanh nghiệp hoạt động dịch vụ bán buôn, bán lẻ… Tuy nhiên các
doanh nghiệp, đơn vị này hầu hết hoạt động riêng lẻ, quy mô nhỏ, chưa tạo được sự liên
kết thành các chuỗi dịch vụ hoàn chỉnh. Hơn nữa, số lượng doanh nghiệp vận tải"thưa thớt"
khả năng kết nối không chặt chẽ khiến cho hoạt động bốc, xếp, phân phối hàng hoá, nông
sản cũng gặp phải nhiều vấn đề khó khăn.
Giải pháp:
- Tổ chức phân bố lại các doanh nghiệp vận tải.

20
- Tổ chức quy hoạch, xây dựng 2 trung tâm logistics ở huyện Đức Trọng và thành
phố Bảo Lộc, cùng với các kho lạnh, kho trung chuyển vệ tinh để phục vụ cho sản
xuất, tiêu thụ hàng hoá, nông sản trên địa bàn.
- Xây dựng trung tâm Logistics cấp vùng ở khu vực sân bay Liên Khương phục vụ
trung chuyển và phân phối hàng hóa đi các tỉnh vùng Đông Nam Bộ và các tỉnh Tây
Nguyên, kết hợp sân bay Liên Khương mở rộng để hình thành vận tải đa phương
thức
- Xây dựng trung tâm phân phối hàng hoá nội đô thành phố Đà Lạt tại khu vực: Cam
Ly, Thái Phiên, Nguyên Tử Lực để phục vụ lưu trữ hàng hoá và phân phối hàng hoá
đến các cửa hàng siêu thị phục vụ người dân sinh sống trong khu vực thành phố
b) Thiếu bến xe vận tải hàng hoá chuyên biệt:
Thực trạng:
Thậm chí, trên địa bàn tỉnh hiện có 11 bến xe ôtô khách nhưng lại không có bến xe
vận tải hàng hoá chuyên biệt, trong khi toàn tỉnh có hơn 100 đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động bốc, xếp, phân phối hàng hóa, nông sản.
Giải pháp:
Huy động tối đa nguồn vốn theo các phương thức xã hội hóa và hợp tác công tư (PPP)
để đầu tư công trình giao thông đầu mối, bến, bãi đỗ xe, trung tâm logistics và phân phối
hàng hóa. Ngoài ra, các ban ngành liên quan hợp tác, thúc đẩy người dân phát triển mảng
nông nghiệp công nghệ cao,... để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
c) Nguồn nhân lực về logistics còn ít, trình độ chuyên môn còn thấp
Thực trạng:
Đa số lao động trong ngành là lao động phổ thông, chưa được đào tạo chính quy
theo đúng chuyên ngành logistics. Lực lượng nhân lực logistics chưa đáp ứng được hầu hết
các nhu cầu như: Kỹ năng về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, khả năng sử dụng các phần
mềm logistics, kiến thức và kỹ năng về quản trị thu mua, quản trị vận tải, quản trị kho
hàng…
Giải pháp:
Đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có trình độ cao về logistics. cần tăng cường
hợp tác, phối hợp với các doanh nghiệp, hiệp hội để gắn hoạt động đào tạo, thực hành, thực
tập, tuyển dụng với thực tiễn một cách thực chất, tăng cường vai trò dẫn dắt của doanh
nghiệp với hoạt động phát triển toàn diện nguồn nhân lực.
21
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CHO LÔ
HÀNG XUẤT – NHẬP KHẨU TỪ TỈNH LÂM ĐỒNG
2.1. Thông tin xuất phát về lô hàng

Bảng 2.1: Thông tin xuất phát của lô hàng xuất và nhập khẩu
Nội dung Lô hàng xuất khẩu tuyến Việt Lô hàng nhập khẩu tuyến Nhật
Nam – Đức Bản – Việt Nam
Người bán Công ty Cổ phần XNK Cà phê Đà CÔNG TY CỔ PHẦN HẠT
Lạt. GIỐNG SAKATA (Sakata Seed
Địa chỉ: 115 Quốc lộ 20 - Hiệp Corporation).
Thạnh - Đức Trọng - Tỉnh Lâm Địa chỉ: 2-7-1 Nakamachidai,
Đồng. phường Tsuzuki, thành phố
Yokohama, tỉnh Kanagawa 224-
0041.
Người mua Germany Coffee Company Công ty TNHH Đà Lạt Hasfarm
HACOFCO MBH. Địa chỉ: 450 Nguyên Tử Lực, P.8,
Địa chỉ: Am Sandtorkai 77, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam
20457 Hamburg, Đức.
Mặt hàng Cà phê nhân Arabica Hạt giống hoa Cúc Nhật
Số lượng 324 bao / container 20 feet 912 bao / container 20 feet
Trọng lượng 19.440 Kgs 9.120 Kgs
Kích thước 100*65*13 (cm) 60*42*12 (cm)
Giá trị lô 1 bao 60Kgs cà phê: 5.700.000 1 bao 10kg hạt giống: 61 USD
hàng VND. 912 bao = 55.632 USD
324 bao = 1.846.800.000 VND
=78.763,19 USD.
Incoterms DDP, Am Sandtorkai 77, 20457 EXW, 450 Nguyên Tử Lực, P.8,
Hamburg, Đức, Incoterms 2020. TP. Đà Lạt, Lâm Đồng , Việt Nam,
2020.

22
2.2. Tính chất của hàng hóa
2.2.1. Tính chất hàng hóa của lô hàng xuất – nhập khẩu
Bảng 2.2: Tính chất của hàng hóa xuất và nhập khẩu
Lô hàng xuất khẩu Lô hàng nhập khẩu
Tính chất chung - - Là hàng nông sản cho nên dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện
môi trường xung quanh như nhiệt độ, độ ẩm,…
- - Là loại hàng hóa mong manh, dễ hư hỏng và vỡ trong quá
trình vận chuyển.
- - Dễ bị vi khuẩn xâm nhập và phát sinh các loại sâu bệnh.

Tính chất riêng - - Có mức độ ẩm từ 10-12,5% - - Có mức độ ẩm thấp dưới


- - Thành phần cafein có trong 10%.
cà phê nhân Arabica cũng - - Nhạy với nước và độ ẩm,
tương đối thấp. dễ chuyển thành chất khác
- - Cà phê nhân thành phẩm độ nếu tiếp xúc với nước.
ẩm chỉ còn rất thấp (<12,5%) - - Các hạt có trọng lượng
nên có thể được bảo quản nhẹ.
trong thời gian dài mà không
bị ẩm mốc hay mất đi hương
vị tự nhiên.

2.2.2. Yêu cầu vận chuyển của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu
Bảng 2.3: Các yêu cầu của chủ hàng và đơn vị vận chuyển
Yêu cầu Xuất khẩu Nhập khẩu
Chủ Điểm - - Chi phí vận chuyển tối ưu nhất nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cho
hàng chung chủ hàng.
- - Luôn theo dõi và cập nhật thông tin về hàng hoá trong quá trình
vận chuyển, xếp dỡ.
- - Chính sách dịch vụ, chăm sóc khách hàng tốt, chính sách bồi
thường thỏa đáng khi xảy ra mất mát, hư hỏng hay thiếu hàng,...

23
- - Mức độ an toàn cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển ở mức
chấp nhận được, xếp dỡ. Chất lượng của hàng hoá khi đến nơi phải
giống như lúc nhận hàng từ kho người bán.
Điểm - - Thời gian vận chuyển phải được - - Thời gian vận chuyển tối ưu
khác tối ưu nhằm đảm bảo chất lượng nhất nhằm đảm bảo chất lượng
hàng hoá. Trong đó, ngày hàng tốt nhất cho lô hạt giống.
hóa sẵn sàng là 01/05/2023, ngày Trong đó, ngày hàng hóa sẵn
giao hàng muộn nhất là sàng là 01/05/2023, ngày giao
31/05/2023. (Tỷ lệ sai số là 0,5 hàng muộn nhất là
ngày) 14/05/2023. (Tỷ lệ sai số là 0,5
- - Lượng giảm tự nhiên tối đa cho ngày).
phép là 0,1%, mức độ hư hại - - Lượng giảm tự nhiên tối đa
không quá 0,5%. cho phép là 0,15%, mức độ hư
hại không quá 0.5%.
Nhà vận tải 1. Đảm bảo container bền, tốt và đầy đủ tiện nghi để vận chuyển
hàng hóa. Trước khi đóng gói và vận chuyển, kiểm tra kỹ lưỡng
tình trạng của thùng chứa bên ngoài và bên trong. Đảm bảo
hàng hóa được sắp xếp gọn gàng, tránh xê dịch hàng hóa trong
quá trình vận chuyển, bốc xếp.
2. Cần mẫn trong việc tổ chức quá trình bốc xếp hàng hóa và vận
chuyển hàng hóa.
3. Hãng vận chuyển có độ tin cậy cao, giá cả và thời gian cạnh
tranh và phù hợp.
4. Làm việc chuyên nghiệp, tinh thần trách nhiệm, thực hiện đúng
theo yêu cầu.
5. Cập nhật thông tin về lô hàng thường xuyên, thông báo kịp thời
các thông tin về tình trạng của hàng hóa nếu có sự cố bất ngờ
xảy ra để khách hàng có thể nắm được thông tin để có phương
án xử lý phù hợp.

2.3. Quy trình tổ chức VTĐPT cho lô hàng


Bước 1: Tiếp nhận thông tin lô hàng.
24
Bước 2: Đàm phán với khách hàng các yêu cầu cụ thể thời gian cần hàng, yêu cầu vận tải.
Bước 3: Lựa chọn sự kết hợp các phương thức vận tài lô hàng có thể vận chuyển theo 3
phương án như trình bày ở bên dưới.
Bước 4: Lựa chọn người vận tải.
Bước 5:Lựa chọn tuyến đường - Lựa chọn 3 tuyến đường.
Bước 6: Lập kế hoạch và lộ trình vận chuyển theo 3 phương án, trình bày cụ thể bên dưới.
Bước 7: Xác định chi phí và giá thành: trình bày cụ thể bên dưới.
Bước 8: Lựa chọn phương án thực hiện: dựa trên ba phương án bên dưới để chọn phương
án thích hợp nhất.
Bước 9: Tổ chức thực hiện: Theo dõi, cập nhật thông tin.
Bước 10: Kiểm tra kết quả: thường xuyên liên lạc với các hãng vận tải để nắm rõ tình hình
hàng hoá, vị trí,… Sử dụng hệ thống Tracking and Tracing để nắm rõ tình hình trước khi
hàng hóa đến kho người nhận.
Bước 11: Xử lý khiếu nại: Dựa vào quá trình kiểm tra xem xét các khiếu nại (nếu có) .

2.4. Lựa chọn hình thức gửi hàng (FCL, LCL, loại container), PTVT, người vận tải
và tuyến vận tải
2.4.1. Lô hàng xuất khẩu cà phê nhân Arabica
Mặt hàng xuất khẩu: Cà phê nhân Arabica
Công ty xuất khẩu: Công ty Cổ phần XNK Cà phê Đà Lạt
Địa chỉ: 115 Quốc lộ 20 - Hiệp Thạnh - Đức Trọng - Tỉnh Lâm Đồng
Công ty nhập khẩu: Germany Coffee Company HACOFCO MBH
Địa chỉ: Am Sandtorkai 77, 20457 Hamburg, Đức
Số lượng: 324 bao / container 20 feet
Trọng lượng/CTNS: 60 Kgs
Tổng trọng lượng: 19.440 Kgs
Giá trị lô hàng: 78.763,19 USD

Điều kiện incoterm : DDP, Am Sandtorkai 77, 20457 Hamburg, Đức, Incoterms 2020.
*Địa điểm giao nhận hàng: do tuyến xuất sử dụng điều kiện DDP trong Incoterm 2020 nên
nơi giao nhận hàng hóa sẽ là địa điểm chỉ định tại nước của người mua và trong trường
hợp này cụ thể là kho của người mua tại công ty người mua.
25
Công ty nhập khẩu: Germany Coffee Company HACOFCO MBH.
Địa chỉ: Am Sandtorkai 77, 20457 Hamburg, Đức.

Bảng 2.4: Khái quát tuyến 3 vận tải thực hiện IMT cho lô hàng Việt Nam - Đức

Ro Origi Mo Compo Mo Tras Mo Interc Mo Decomp Mo Destin


ute nal: de sition de ship de hange de osition de ation
Việt ment
Nam

1 Đức Ro ICD Sea Cảng Ro Cảng Sea Cảng Ro 20457


Trọn ad Phúc Singa ad Cát Lái Hamburg ad Hamb
g, Long pore urg,
Lâm Đức
Đồng

2 Đức Ro ICD — — Ro Cảng Sea Cảng Ro 20457


Trọn ad Transi ad Cái Hamburg ad Hamb
g, mex Mép urg,
Lâm Đức
Đồng
3 Đức Ro ICD — — Ro Ga Rai Ga Ro 20457
Trọn ad Tân ad Sóng l Duisburg ad Hamb
g, Cảng - Thần urg,
Lâm Sóng Đức
Đồng Thần
(Nguồn: map, searate, distance.co )

Tuyến số 1: Road - Road - Sea - Road


Từ kho người bán (Lâm Đồng) đến ICD Phúc Long: vận chuyển bằng đường bộ.
Từ ICD Phúc Long đến Cảng Cát Lái: vận chuyển đường bộ.
Từ Cảng Cát Lái đến Cảng Singapore: vận chuyển đường biển
Từ Cảng Singapore đến Cảng Hamburg: vận chuyển đường biển.
Từ Cảng Hamburg đến kho người mua: Vận chuyển đường bộ.

Hình 2.1: Tuyến đường từ kho ở Lâm Đồng đến kho ở Đức tuyến 1
26
Hình 2.2 : Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 1 – lô hàng xuất
Khoảng cách vận chuyển cho lô hàng này là 19.306,5km, thời gian dự kiến mất 29-31 ngày,
và chi phí là 3.130,1USD, chi tiết trên mỗi chặng được thể hiện trong 2 bảng sau:

Bảng 2.5: Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng

Chặng Phương Khoảng Thời gian Đơn vị vận chuyển


thức cách (km)

Kho người bán → ICD Bộ 266 4 giờ 36 phút Vietranstimex


Phúc Long transport CO., LTD

Tại ICD Phúc Long 0 5 giờ

ICD Phúc Long → Bộ 13 25 phút Vietranstimex


Cảng Cát Lái transport CO., LTD

Tại cảng Cát Lái 0 1 ngày

Cảng Cát Lái → Cảng Biển 1.200 4 ngày Hãng tàu SINAR
Singapore SUMBA
Chuyển tải tại cảng 0 5 giờ
Singapore

Cảng Singapore Biển 17.818,1 22 ngày 14 giờ Hãng tàu YM WISH


→Cảng Hamburg

Tại cảng Hamburg 0 1 ngày

Cảng Hamburg → Kho Bộ 9,4 16 phút CS4 LOGISTICS


người mua Company
Tổng 19.306,5km 29,22 ngày
(Nguồn: map, searate, distance.co )
Bảng 2.6: Bảng chi phí xuất khẩu cho 1 TEU theo tuyến 1

27
STT Chỉ tiêu Thời gian Chi Phí CT
(h) (USD)
Tại kho người bán

1 Lấy container rỗng + đóng hàng vào 3 104 CCP


container
2 Trucking (tới ICD Phúc Long) 4,6 432,6

Tại ICD Phúc Long

3 Lift on + Lift off 2 40 CCP

4 Seal fee + hun trùng 2 20,6

5 Thủ tục hải quan 8 45,4

6 Phí rút hàng + xếp hàng từ container 2 115

7 Trucking (tới cảng Cát Lái) 0,4 21,1 CCN1

Tại cảng Cát Lái

8 Lift off + THC 2,5 148,1 CI

9 Handling fee 0 25,2 CCN2

10 ENS + LSS + C/O +B/L 0 132,1

11 O/F 701 1.081

Tại cảng Hamburg

12 THC 1,5 120 CDC

13 Inspection fee + Wharfage charges 0,5 80

14 Thủ tục hải quan + Thuế nhập khẩu 5 435,8

15 D/O + cắt seal 0 43

16 Phí rút hàng + chất hàng từ container 2,5 135

17 Trucking (tới kho người mua) 0,3 151,2

Tổng 701,5 3.130,1


(Nguồn: https://user.phaata.com/user/index)
Quan hệ giữa chi phí và khoảng cách được thể hiện trong đồ thị sau:

28
Hình 2.3: Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 1
Tuyến 2: Road - Sea - Sea - Road
• Từ kho người bán đến ICD Transimex: đi bằng đường bộ.
• Từ ICD Transimex đến Cảng Cái Mép: đi bằng đường bộ.
• Từ Cảng Cái Mép đến Cảng Singapore: đi bằng đường biển.
• Từ Cảng Singapore đến Cảng Hamburg: đi bằng đường biển.
• Từ Cảng Hamburg đến kho người mua: đi bằng đường bộ.
Tuyến đường trên được minh hoạt trong hình sau:

Hình 2.4: Tuyến đường vận chuyển từ Lâm Đồng đến Hamburg, Đức tuyến 2

Hình 2.5 : Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 2 – lô hàng xuất

29
Bảng 2.7: Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng

Chặng Khoảng Thời gian Nhà vận chuyển


cách (km)

Kho người bán - ICD Transimex 249 4 giờ 30 phút Vietranstimex


transport CO., LTD

Tại ICD Transimex 0 1 ngày

ICD Transimex - Cảng Cái Mép 62 2 giờ 30 phút Vietranstimex


transport CO., LTD

Tại Cảng Cái Mép 0 1 ngày

Cảng Cái Mép - Cảng Singapore 1.196,4 4 ngày 2 giờ Hãng tàu SINAR
SUMBA

Cảng Singapore - Cảng Hamburg 17.818 24 ngày Hãng tàu YM


WISH

Thủ tục thông quan tại cảng 0 1 ngày


Hamburg

Cảng Hamburg - Kho người mua 9.4 16 phút CS4 LOGISTICS


Company

Tổng 19.334,8 31.4


(Nguồn: map, searate, distance.co )

Bảng 2.8: Bảng chi phí xuất cho 1 TEU theo tuyến 2

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí CT


(h) (USD)
Tại kho người bán

1 Lấy container rỗng + Đóng hàng vào 4 100 CCP


container

2 Trucking (Đến ICD Transimex) 4,5 419,5

Tại ICD Transimex

3 Lift off + Lift on 2 45 CCP

30
4 Phí rút hàng từ container + Phí xếp hàng 1 125
vào container
5 Fumigation- if needed (Hun trùng) + Seal 2 19,5
fee

6 Thủ tục hải quan 8 35

7 Trucking (Đến Cảng Cái Mép) 1,5 85 CCN1

Tại Cảng Cái Mép

8 Lift off + THC 2,5 133 CI

9 Handling fee 0 39 CCN2

10 ENS + C/O + LSS + B/L 0 117,4

11 O/F 722 1053,7

Tại Cảng Hamburg

12 THC 1,5 136 CDC

13 Inspection fee + Wharfage charges 1 77

14 Thủ tục hải quan + thuê nhập khẩu 7 305,1

15 Phí cắt seal + D/O 0 41

16 Phí rút hàng từ container + Phí chất xếp 4 143

17 Trucking (Đến kho người mua) 0,4 152

Tổng 762,4 3.026,2


(Nguồn: https://user.phaata.com/user/index)

Tổng chi phí tổ chức vận tải cho tuyến 2 xuất khẩu lô hàng từ Việt Nam đi Đức là: 3.026,2
USD.
Quan hệ giữa chi phí và khoảng cách được thể hiện trong đồ thị sau:

31
Hình 2.6: Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 2
Tuyến 3: Road - Road - Rail - Road
• Từ kho người bán đến ICD Tân Cảng - Sóng Thần: đi đường bộ.
• Từ ICD Tân Cảng - Sóng Thần đến Ga Sóng Thần: đi đường bộ.
• Từ Ga Sóng Thần đến Ga Yên Viên: đi đường sắt.
• Từ Ga Yên Viên đến Ga Duisburg: đi đường sắt.
• Từ Ga Duisburg đến kho người mua: đi đường bộ.

Hình 2.7.: Tuyến đường trên được minh họa trong hình trên

Hình 2.8: Mô hình chuỗi vận tải theo tuyến 3 – lô hàng xuất
Khoảng cách vận chuyển cho lô hàng này là 13.250,45 km và thời gian dự kiến mất 22
ngày, chi tiết trên mỗi chặng được thể hiện trong bảng sau:
32
Bảng 2.9: Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng

Chặng Khoảng Thời gian Nhà vận chuyển


cách (Km)

Kho người bán - ICD Tân Cảng - 252 6 giờ 38 phút Vietranstimex
Sóng Thần transport CO., LTD

Tại ICD Tân Cảng - Sóng Thần 0 1 ngày

ICD Tân Cảng - Sóng Thần - Ga 5,6 20 phút Vietranstimex


Sóng Thần transport CO., LTD

Tại ga sóng thần 0 2 giờ

Ga Sóng Thần - Ga Yên Viên 1.692,27 1 ngày Sai gon Railway

Chuyển tải tại ga Yên Viên 0 5 giờ

Ga Yên Viên - Ga Duisburg 10.921,58 18 ngày DB Cargo AG

Tại ga Duisburg 0 1 ngày

Ga Duisburg - kho người bán 379 4 giờ 30 phút CS4 LOGISTICS


Company

Tổng 13.250,45 22 ngày


(Nguồn: map, searate, distance.co )
Bảng 2.10: Bảng chi phí xuất khẩu tuyến 3.

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí CT


(h) (USD)
Tại kho người bán

1 Đóng hàng vào xe tải 3 70 CCP

2 Trucking (xuống ICD Tân Cảng Sóng Thần) 6 430

Tại ICD Tân Cảng - Sóng Thần

3 Lấy container rỗng + Đóng hàng vào 5 105 CCP


container
4 Hun trùng + Seal fee + Lift on 3 39,5

33
5 Handling fee + Thủ tục hải quan 8 74

6 ENS + C/O 0 55

7 Trucking (đến ga Sóng Thần) 0,5 65 CCN1

Tại ga Sóng Thần

8 Lift off + lift on 2 43 CI

9 Phí vận chuyển đường sắt (bao gồm chuyển 466 2.537 CCN2
tải tại ga Yên Viên)

Tại ga Duisburg

10 Lift off + Inspection fee (phí kiểm nghiệm) 1 70 CDC

11 Xếp dỡ hàng + CFS 10 165

12 Phí cắt seal + D/O 0 38

13 Thủ tục hải quan + Thuế nhập khẩu + VAT 4 474,1

14 Trucking (Đến kho người mua) 4,5 719

Tổng 513 4.884,6


(Nguồn: https://user.phaata.com/user/index)
Tổng chi phí tổ chức vận tải cho tuyến 3 xuất khẩu lô hàng từ Việt Nam đi Đức là: 4.884,6
USD.
Quan hệ giữa chi phí và khoảng cách được thể hiện trong đồ thị sau:

Hình 2.9: Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 3
34
2.4.2. Lô hàng nhập khẩu Hạt giống hoa cúc nhật
Mặt hàng nhập khẩu: Hạt giống hoa Cúc Nhật
Công ty xuất khẩu: CÔNG TY CỔ PHẦN HẠT GIỐNG SAKATA (Sakata Seed
Corporation)
Địa chỉ: 2-7-1 Nakamachidai, phường Tsuzuki, thành phố Yokohama, tỉnh Kanagawa 224-
0041
Công Ty nhập khẩu: Công ty TNHH Đà Lạt Hasfarm
Địa chỉ: 450 Nguyên Tử Lực, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam
Trọng lượng/CTNS: 10 Kgs
Tổng trọng lượng: 9.120 Kgs
Tổng giá trị lô hàng: 55,632 USD
1 container 20’DC chứa 912 bao hạt giống
Điều kiện incoterm : EXW, 450 Nguyên Tử Lực, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng , Việt Nam,
2020.

Bảng 2.11: Khái quát 3 tuyến vận tải thực hiện IMT cho lô hàng nhập khẩu

Rou Origin Mo Composi Mo Intercha Mo Decomposi Mo Destinat


te al: de tion de nge de tion de ion
Nhật
Bản
1 Kho Roa Bãi Roa Cảng Sea Cảng Cái Roa Kho
cty ở d container d Yokoha Mép - Thị d người
Nhật NX ma Vải mua ở
Bản Lâm
Đồng

2 Kho Roa Ga Rail Cảng Sea Cảng Cát Roa Kho


cty ở d Yokoham Kobe Lái d người
Nhật a mua ở
Bản Lâm
Đồng
3 Kho Roa Cảng Sea Cảng Cát Roa ICD Phước Roa Kho
cty ở d Yokoham Lái d Long III d người
Nhật a mua ở
Bản Lâm
Đồng
(Nguồn: map, searate, distance.co

35
Tuyến 1: Road - Road - Sea - Road
• Từ kho người bán đến Bãi container NX: đi đường bộ.
• Từ Bãi container NX đến Cảng Yokohama: đi đường bộ.
• Từ Cảng Yokohama đến Cảng Cái Mép - Thị Vải: đi đường biển.
• Từ Cảng Cái Mép - Thị Vải đến kho người mua: đi đường bộ.

Hình 2.10: Tuyến đường vận chuyển hàng từ Nhật Bản đến Lâm Đồng tuyến 1

Hình 2.11 : Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 1 – lô hàng nhập
(Nguồn: Nhóm 3)
Bảng 2.12: Khoảng cách và thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng
tuyến 1

Chặng Khoảng cách Thời Đơn vị vận chuyển


(Km) gian

Kho người bán -> Bãi 19,7 1 giờ Nippon Express Logistics
container NX Company

Tại bãi container NX 1 ngày

Bãi container NX -> Cảng 21 1 giờ Nippon Express Logistics


Yokohama Company

Tại cảng Yokohama 3 giờ

36
Cảng Yokohama -> Cảng Cái 4.400 9,5 Hãng tàu TS Line
Mép - Thị Vải ngày

Tại cảng Cái Mép - Thị Vải 5 giờ

Cảng Cái Mép - Thị Vải -> 271 6 - 7 Vietranstimex transport


Kho người mua giờ CO., LTD

Tổng 4.711,7 12 ngày

(Nguồn: map, searate, distance.co )


Bảng 2.13: Bảng chi phí nhập khẩu cho 1 TEU theo tuyến 1.

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí CT


(h) (USD)

Tại kho người bán ở Yokohama

1 Chất xếp + Trucking (từ kho người bán -> 4 235 CCP
Bãi container NX)

Tại bãi container NX

2 Lấy container rỗng + Lift off/ Lift on (tại bãi 3 124 CCP
container NX)

3 Fumigation-if needed (Hun trùng) + seal fee 1 25

4 Trucking (Bãi container -> Cảng Yokohama) 0,6 160 CCN1

Tại cảng Yokohama

5 Phí xếp dỡ THC + lift off 3 177 CI

6 O/F 225 272 CCN2

7 Bill of lading + LSS + C/O + EBS 0 97,6

8 Handling fee + Khai báo hải quan 4 90

Tại cảng Cái mép - Thị vải

9 THC + Khai báo hải quan 7 175 CDC

10 Phí cắt seal + D/O + Cleaning fee 2 67


37
11 Phí rút hàng + chất hàng từ container 4 125

12 Trucking (bằng xe tải đến kho người mua) 6 465

Tổng 292,6 2.012,6


(Nguồn: https://user.phaata.com/user/index)
Tổng chi phí tổ chức vận tải cho tuyến 2 nhập khẩu lô hàng từ Nhật Bản về Việt Nam là:
2.012,6 USD.
Quan hệ giữa chi phí và khoảng cách được thể hiện trong đồ thị sau:

Hình 2.12: Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 1

Tuyến 2: Road - Rail - Sea - Road


• Từ kho người bán đến Ga Yokohama: vận chuyển bằng đường bộ.
• Từ Ga Yokohama đến Cảng Kobe: vận chuyển bằng đường sắt.
• Từ Cảng Kobe đến Cảng Cát Lái: vận chuyển bằng đường biển.
• Từ Cảng Cát Lái đến Kho người mua: vận chuyển bằng đường bộ.

Hình 2.13: Tuyến đường vận chuyển hàng từ Nhật Bản đến Lâm Đồng tuyến 2
(Nguồn: Nhóm 3)

38
Hình 2.14 : Mô hình chuỗi vận tải trong tuyến 2 – lô hàng nhập

Khoảng cách vận chuyển cho lô hàng này là 4.893,1 km và thời gian dự kiến mất 11 ngày,
chi tiết trên mỗi chặng được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.14: Khoảng cách, thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng tuyến
2

Chặng Khoảng cách Thời gian Đơn vị vận chuyển


(Km)

Kho người bán - Ga 14,4 24 phút Nippon Express Logistics


Yokohama Company

Tại ga Yokohama 0 5 giờ

Ga Yokohama - Cảng 507,7 4 giờ 30 The Central Japan Railway


Kobe phút Company

Tại cảng Kobe 0 2 ngày

Cảng Kobe - Cảng Cát 4.076 8 ngày Hãng tàu CMA -CGM
Lái

Tại cảng Cát Lái 0 4 giờ

Cảng Cát Lái - Kho 295 6 giờ 17 Vietranstimex transport CO.,


người mua phút LTD

Tổng 4.893,1 11 ngày

(Nguồn: map, searate, distance.co )

39
Bảng 2.15: Bảng chi phí nhập khẩu cho 1 TEU theo tuyến 2.

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí CT


(h) (USD)

Tại kho người bán ở Yokohama

1 Bốc xếp hàng hóa vào xe tải 3 84 CCP

2 Trucking 0,5 146

Tại ga Yokohama

3 Lấy container rỗng + Đóng hàng vào 4 100 CCP


container

4 Fumigation-if needed + seal fee 1 26

5 Phí vận tải đường sắt 4,5 388,9 CCN1

Tại cảng Kobe

6 Lift off + THC 4 180 CI

7 Thủ tục hải quan 4 60


CCN2
8 B/L + LSS + C/O + EBS 0 102,6

9 CMS + VGM + Handling fee 0 63

10 O/F 192 240

Tại cảng Cát Lái

11 Lift on + THC + Khai báo hải quan 8 200 CDC

12 D/O + cleaning fee + CIC 2 112,5

13 Rút hàng và xếp hàng lên xe (CFS) 10 140

14 Trucking (tới kho người mua) 6,5 483

Tổng 239,5 2.326


(Nguồn: https://user.phaata.com/user/index)

Tổng chi phí tổ chức vận tải cho tuyến 1 nhập khẩu lô hàng từ Nhật Bản về Việt Nam là:
2.326 USD
40
Quan hệ giữa chi phí và khoảng cách được thể hiện trong đồ thị sau:

Hình 2.15: Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 2

Tuyến 3: Road - Sea - Road - Road


• Từ kho người bán đến Cảng Yokohama: vận chuyển bằng đường bộ.
• Từ Cảng Yokohama đến Cảng Cát Lái: vận chuyển bằng đường biển.
• Từ Cảng Cát Lái đến ICD Phúc Long: vận chuyển bằng đường bộ.
• Từ ICD Phúc Long đến kho người mua: vận chuyển bằng đường bộ.

Hình 2.16: Tuyến đường từ kho ở Nhật Bản đến kho ở Lâm Đồng tuyến 3

41
Hình 2.17 : Mô hình chuỗi vận tải theo tuyến 3 – lô hàng nhập
Bảng 2.16: Khoảng cách và thời gian hao phí và nhà vận chuyển trên mỗi chặng
tuyến 3

Chặng Khoảng Thời gian Đơn vị vận chuyển


cách (Km)

Kho người bán - Cảng Yokohama 19,7 30 phút Nippon Express


Logistics Company

Tại cảng Yokohama 0 2 ngày

Cảng Yokohama - Cảng Cát Lái 4.431 11 ngày Hãng tàu TS Line

Tại cảng Cát Lái 0 1 ngày

Cảng Cát Lái - ICD Phước Long III 12,7 40 phút Vietranstimex
transport CO., LTD

Tại ICD Phước Long III 0 6 giờ

ICD Phước Long III về kho người 299 6 giờ Vietranstimex


mua transport CO., LTD

Tổng 4.762,4 14-15 ngày

(Nguồn: map, searate, distance.co )


Bảng 2.17: Bảng chi phí nhập khẩu cho 1 TEU theo tuyến 3

STT Chỉ tiêu Thời gian Chi phí CT


(h) (USD)

Tại kho người bán ở Yokohama

1 Đóng hàng 3 84 CCP

2 Trucking (tới cảng Yokohama) 0,5 151

Tại cảng Yokohama

3 Lấy container rỗng + Lift off 2 67

4 Fumigation-if needed (Hun trùng) + seal fee 1 24

42
5 THC + Khai báo hải quan 6 191

6 B/L + LSS + C/O + EBS + handling fee 0 107,6


CCN1
7 O/F 264 275

Tại cảng Cát Lái

8 THC + lift on 3 155 CI

9 Trucking (tới ICD Phước Long III) 1 80 CCN2

Tại ICD Phước Long III

10 Lift off + phí chuyển bãi 3 25 CDC

11 D/O + cleaning fee + CIC 2 112,5

12 Khai báo hải quan 5 45

13 Phí rút hàng và xếp hàng vào xe 8 130

14 Trucking (tới kho người mua) 6 470

Tổng 300,5 1.937,1


(Nguồn: https://user.phaata.com/user/index)

Tổng chi phí tổ chức vận tải cho tuyến 2 nhập khẩu lô hàng từ Nhật Bản về Việt Nam là:
1.937,1 USD.
Quan hệ giữa chi phí và khoảng cách được thể hiện trong đồ thị sau:

43
Hình 2.18: Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức - tuyến 2
2.5. Biện luận lựa chọn PTVT & tuyến vận tải phù hợp nhất:
2.5.1. Lô hàng xuất khẩu Cà phê nhân Arabica từ Việt Nam đi Hamburg, Đức.

Bảng 2.18: Tổng hợp chi phí vận tải và thời gian vận tải của tất cả 3 phương án cho
1 TEU lô hàng xuất khẩu
Total Transport Total Transit Time
Route
Cost (USD) (days)
1. Via Cat Lai – Hamburg (Sea) 3.130,2 29,2
2. Via Cai Mep – Hamburg (Sea) 3.026,2 31,4
3. Via Song Than - Duisburg (Rail) 4.884,6 21,8

Bảng 2.19: Chi phí vận tải của 1 đơn vị hàng của tất cả 3 phương án cho lô hàng
xuất khẩu
Cost of a Cost of transport Total cost (a bag
Route
bag per of bag and transport)
1. Via Cat Lai – Hamburg (Sea) USD 243 USD 9,257 USD 252,257
2. Via Cai Mep – Hamburg (Sea) USD 243 USD 8,977 USD 251,977
3. Via Song Than - Duisburg USD 243 USD 15,076 USD 258,076
(Rail)

Căn cứ vào tính chất của hàng hóa: hạt cà phê Arabica là mặt hàng phù hợp đi được ở cả 3
tuyến.
Căn cứ vào yêu cầu của chủ hàng về thời gian ở mục 2.1 để đưa ra tuyến vận tải phù hợp
nhất:
Tuyến 1: Tuyến vận tải đi từ cảng Cát Lái và nhập tại cảng Hamburg, đi đường bộ tới kho
người nhận. Cụ thể từng tuyến vận tải được phân tích như sau:
Tuyến số 1 – Dựa vào bảng 2.5.1 ta thấy thời gian vận chuyển của tuyến này (29,2 ngày)
là phù hợp với yêu cầu vận chuyển của chủ hàng. Tuyến này có thời gian vận chuyển nhanh
thứ 2 trong tổng số 3 tuyến, với mức chi phí ở tuyến này cũng nằm trong top 2 trong 3
tuyến.

44
Tuyến số 2 – Dựa vào bảng 2.5.1 ta thấy ta thấy thời gian vận chuyển của tuyến này (31,4
ngày) là phù hợp với yêu cầu vận chuyển của chủ hàng. Tuy nhiên đây là tuyến có thời
gian vận chuyển dài nhất và đây là tuyến có chi phí thấp nhất trong 3 tuyến nên đây là
tuyến phù hợp và tối ưu nhất trong 3 tuyến.
Tuyến số 3: Dựa vào bảng 2.5.1 ta thấy thời gian vận chuyển của tuyến này (21,8 ngày) là
phù hợp với yêu cầu vận chuyển của chủ hàng. Nhưng chi phí thì lại cao nhất trong 3 tuyến
nên đã không đảm bảo được yêu cầu đầu tiên của chủ hàng.
Vì vậy, dựa trên những căn cứ về tính chất hàng hóa, yêu cầu chủ hàng, lợi ích IMTO và
xu hướng của thị trường vận tải cũng như là các tiêu chí về thời gian, chi phí và chi phí
đơn vị hàng cho thấy tuyến vận tải số 1,2 và 3 đều là tuyến phù hợp. Tuy nhiên nếu nhà
kinh doanh muốn tăng lợi nhuận thì có thể chọn tuyến số 2 (chi phí thấp hơn nhưng thời
gian vận chuyển lâu hơn, cụ thể chậm hơn tuyến 3 gần 9,4 ngày).

2.5.2. Lô hàng nhập khẩu Hạt giống hoa cúc Nhật


Bảng 2.20: Tổng hợp chi phí vận tải và thời gian vận tải của tất cả 3 phương án cho
1 TEU lô hàng nhập khẩu
Route Transport Cost (USD) Total Transit Time

1. Via Yokohama - Cai mep (Sea) 2.012,6 11,2 ngày


2. Via Kobe - Cai Lai (Sea) 2.325,5 10,9 ngày
3. Via Yokohama - Cát Lái (Sea) 1.937,1 14,5 ngày

Bảng 2.21: Chi phí vận tải của 1 đơn vị hàng của tất cả 3 phương án cho lô hàng
xuất khẩu
Cost of Cost of transport Total cost (a bag
Route
a bag per of bag and transport)
1. Via Yokohama - Cai mep (Sea) USD 61 USD 2,21 USD 63,2
2. Via Kobe - Cai Lai (Sea) USD 61 USD 2,55 USD 63,55

3. Via Yokohama - Cát Lái (Sea) USD 61 USD 2,12 USD 63,12

45
Căn cứ vào tính chất hàng hóa: Hạt giống hoa là mặt hàng thông thường nên phù hợp đi cả
3 tuyến đường trên. Căn cứ vào yêu cầu của chủ hàng về thời gian và chi phí ở mục 2.1 để
đưa ra tuyến vận tải phù hợp nhất:
Tuyến 1: Ta thấy rằng thời gian vận chuyển của tuyến này là 11,2 ngày là phù hợp với yêu
cầu vận chuyển của chủ hàng, thời gian ở tuyến này cách thời gian giao hàng theo chủ hàng
yêu cầu tối đa là 1,8 ngày, với chi phí tại tuyến này là 2.012,6 USD cao thứ 2 trong số 3
tuyến.
Tuyến 2: Ta thấy rằng thời gian vận chuyển của tuyến này là 10,9 ngày, đây là thời gian
vận chuyển ngắn nhất nên đây cũng là tuyến có chi phí cao nhất nên đây sẽ không phải là
tuyến tối ưu nhất.
Tuyến 3: Ta thấy rằng thời gian vận chuyển của tuyến này là 14,5 ngày phù hợp với yêu
cầu của người giao hàng và trong 3 tuyến thì đây cũng là tuyến có thời gian tối ưu nhất
theo yêu cầu của chủ hàng và đây cũng là tuyến có chi phí thấp nhất, kết hợp 2 yếu tố trên
thì đây là tuyến phù hợp nhất và tối ưu nhất về chi phí và thời gian phù hợp với yêu cầu
của chủ hàng

2.6. Lập chứng từ vận tải


• Vận đơn vận tải đa phương thức (FWB)
• Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
• Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
• Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
• Phiếu vệ sinh container
• Packing list
• Booking note
• Tờ khai hải quan (Customs Declaration)
• Phiếu xuất kho
• Phiếu cân container
• Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice)
• Ảnh vận đơn hàng xuất:

46
• Ảnh vận đơn hàng nhập

47
2.7. Giả sử giải quyết tình huống khi có khiếu nại và mức giới hạn trách nhiệm tối đa
về lô hàng
Áp dụng chế độ thống nhất ( (Uniform liability system)
2.7.1. Lô hàng xuất khẩu
Điều kiện incoterm: DDP, Am Sandtorkai 77, 20457 Hamburg, Đức, Incoterms 2020.
Bảng 2.22: Tình huống khiếu nại và hướng giải quyết cho lô hàng xuất khẩu

Hư hỏng Mất hàng Thiếu hàng

Tình Khi nhận hàng, Tàu qua eo biển và Người mua nhận thiếu 20
huống người mua phát gặp cướp biển, mất bao hàng do sơ xuất khi
hiện có 50 bao hàng hết hàng hóa. đóng hàng của nhà vận tải
bị rách, ướt khiến tại ICD Transimex.
hàng bên trong 50
bao đó bị hư hỏng
toàn bộ.

Người Người bán Người bán Người bán


khiếu
nại

Người IMTO IMTO IMTO


chịu
trách
nhiệm

Cơ sở Nghị định Nghị định Điều 302 Luật


pháp lý 87/2009/NĐ- CP về 87/2009/NĐ- CP về Thương mại 2005 và Nghị
vận tải đa phương vận tải đa phương định 87/2009/NĐ- CP về
thức thức vận tải đa phương thức.

Phương - Xác định nguyên - Nhà vận tải gửi đơn -Hướng thứ nhất: Thương
hướng nhân gây ra hư hỏng. khiếu nại tới hãng tàu lượng với người bán về
giải Nếu nguyên nhân nằm để yêu cầu bồi chi phí vận chuyển số
quyết trong các trường hợp thường. hàng còn thiếu. Sau khi
được miễn trừ trách - Xác định nguyên thỏa thuận, yêu cầu nhà
nhiệm theo Điều 22 nhân gây mất hàng vận tải phải giao số hàng
Nghị định có thuộc các trường còn thiếu trong vòng 30
87/2009/NĐ-CP, nhà hợp được miễn trừ ngày kể từ ngày thỏa
trách nhiệm theo thuận.

48
vận tải không phải bồi Điều 22 Nghị định -Nếu không thể giao số
thường. 87/2009/NĐ-CP, nhà hàng còn thiếu đúng theo
- Nếu nguyên nhân Vận tải không phải thỏa thuận thì phải bồi
không thuộc các bồi thường. thường tổn thất trực tiếp
trường hợp được miễn hoặc gián tiếp gây ra bới
trừ thì thương lượng việc giao thiếu hàng và số
với người bán về mức tiền bồi thường không
bồi thường theo Điều vượt quá số tiền tương
24 Nghị định đương với tiền cước trong
87/2009/NĐ-CP. hợp đồng vận chuyển đa
phương thức.

Mức bồi Tính theo đơn vị ki-lô- Mức bồi thường : 0 Tính theo đơn vị ki-lô-
thường gam Nguyên nhân gây gam
Mức bồi thường: 2,00 mất hàng có thuộc Mức bồi thường: 2,00
SDR x 60 x 50 = 6000 các trường hợp được SDR x 60 x 20 = 2400
SDR hoặc tùy theo miễn trừ trách nhiệm SDR
thỏa thuận giữa 2 bên theo Điều 22 Nghị Hoặc theo thoả thuận của
(nếu có). định 87/2009/NĐ- người bán và nhà vận tải
CP, nhà Vận tải (nếu có).
không phải bồi
thường.

2.7.2. Lô hàng nhập khẩu


Điều kiện incoterm: EXW, 450 Nguyên Tử Lực, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng , Việt Nam,
2020.
Bảng 2.23: Tình huống khiếu nại và hướng giải quyết cho lô hàng nhập khẩu

Hư hỏng Mất hàng

Tình Do chất xếp không đúng quy Hàng hóa bị mất toàn bộ do tàu xảy ra
huống cách, chằng buộc không kĩ, trong tai nạn với đá ngầm và bị chìm tàu.
quá trình vận tải 5 bao hàng bị
rách .

Người Người bán Người bán


khiếu nại

49
Người IMTO IMTO
chịu
trách
nhiệm

Cơ sở Nghị định 87/2009/NĐ- CP về Nghị định 87/2009/NĐ- CP về vận tải


pháp lý vận tải đa phương thức đa phương thức

Phương - Xác định nguyên nhân gây ra - Nhà vận tải gửi đơn khiếu nại tới
hướng hư hỏng. Nếu nguyên nhân nằm hãng tàu để yêu cầu bồi thường.
giải quyết trong các trường hợp được miễn - Xác định nguyên nhân gây mất hàng
trừ trách nhiệm theo Điều 22 có thuộc các trường hợp được miễn
Nghị định 87/2009/NĐ-CP, nhà trừ trách nhiệm theo Điều 22 Nghị
vận tải không phải bồi thường. định 87/2009/NĐ-CP, nhà Vận tải
- Nếu nguyên nhân không thuộc không phải bồi thường. Nếu nguyên
các trường hợp được miễn trừ thì nhân không thuộc các trường hợp
thương lượng với người bán về được miễn trừ thì:
mức bồi thường theo Điều 24 - Thương lượng với người bán về mức
Nghị định 87/2009/NĐ-CP. bồi thường theo Điều 24 Nghị định
87/2009/NĐ-CP.
- Nhà vận tải nhận tiền bồi thường từ
hãng tàu và gửi lại cho người bán để
người bán giải quyết với người mua

Mức bồi Tính theo đơn vị ki-lô-gam Mức bồi thường : 0


thường Mức bồi thường: 2,00 SDR x 10 Nguyên nhân gây mất hàng có thuộc
x 5 = 100SDR hoặc tùy theo thỏa các trường hợp được miễn trừ trách
thuận giữa 2 bên (nếu có). nhiệm theo Điều 22 Nghị định
87/2009/NĐ-CP, nhà Vận tải không
phải bồi thường.

50
KẾT LUẬN
Qua đề tài Thiết kế môn học này, nhóm chúng em đã tìm hiểu và trình bày tổng quan
về hệ thống giao thông vận tải của tỉnh Lâm Đồng, cũng như vận dụng kiến thức từ môn
học Quản trị vận tải đa phương thức để đề xuất các phương án cho lô hàng xuất, nhập khẩu
từ tỉnh Lâm Đồng. Từ đó, có thể thấy ở Lâm Đồng giao thông vận tải chưa thật sự phát
triển, các phương thức chưa được đa dạng, vẫn còn nhiều vấn đề tắc nghẽn cần được giải
quyết. Vì thế việc chú trọng và đầu tư vào giao thông vận tải là rất cần thiết. Về phần đề
xuất phương án cho lô hàng xuất, nhập khẩu, trong quá trình tìm hiểu và vận dụng kiến
thức của môn học, cũng như tìm thêm các nguồn kiến thức bên ngoài, nhóm chúng em đã
trình bày các phương án vận tải, tính toán các chi phí cho một lô hàng cũng như khoảng
cách và thời gian hao phí. Tận dụng kết hợp vận tải đa phương thức nên những khó khăn
do địa lý tạo ra không còn là rào cản trong việc phát triển, giao thương kinh tế của tỉnh
Lâm Đồng. Ngoài ra, việc áp dụng vận tải đa phương thức còn tạo điều kiện thuận lợi trong
việc phát triển kinh tế tại tỉnh, góp phần tối ưu hoá chi phí và thúc đẩy việc giao thương
kinh tế. Qua đó, nhóm cũng hiểu sâu hơn vào vấn đề đang nghiên cứu và nhận thấy được
tầm quan trọng của vận tải đa phương thức trong Logistics hiện nay. Với xu thế hội nhập,
thương mại toàn cầu ngày nay, vận tải đa phương thức chính là cầu nối giúp việc lưu thông
hàng hoá giữa các quốc gia diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn.

51
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sách, báo cáo


[1]. Ths Bùi Văn Hùng. Giáo trình- Slide Quản trị vận tải đa phương thức. NXB Giao thông
vận tải.
Các tài liệu trực tuyến từ website
[1]. Ánh Tuyết. 2022. Sắp xóa sổ "nút thắt cổ chai" trên Quốc lộ 20 qua tỉnh Lâm Đồng
[trực tuyến]. VnEconomy. Địa chỉ: Sắp xoá sổ "nút thắt cổ chai" trên Quốc lộ 20 qua tỉnh
Lâm Đồng - Nhịp sống kinh tế Việt Nam & Thế giới (vneconomy.vn)
[2]. Bùi Văn Hùng. Hướng dẫn chi tiết thực hiện thiết kế môn học.
2033. Giới thiệu Lâm Đồng[Trực tuyến]. Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng. Địa chỉ:
https://lamdong.gov.vn/HOME/ABOUT/SitePages/Home.aspx [Truy cập: 24/02/2023]
[3]. Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng [Trực tuyến]. Trung tâm Tích hợp dữ liệu và
Chuyển đổi số, thuộc Sở Thông tin và Truyền thông. Địa
chỉ:https://lamdong.gov.vn/SitePages/Home.aspx [Truy cập: 24/02/2023]
[4]. 2018. Công ty XNK Cà phê Đà lạt[Trực tuyến]. Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam.
Địa chỉ: http://www.vicofa.org.vn/cong-ty-xnk-ca-phe-da-lat-bid292.html [Truy cập:
25/02/2023].
[5]. 2020. Cơ sở hạ tầng [trực tuyến]. Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng. Địa chỉ:
https://lamdong.gov.vn/HOME/ABOUT/SitePages/co-so-ha-tang.aspx [truy cập:
03/03/2023]
[6]. Chu Quốc Hùng. 2021. Lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông cao tốc Liên
Khương-Prenn [trực tuyến]. Báo tin tức: Thông tấn xã Việt Nam. Địa chỉ:
Lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông cao tốc Liên Khương-Prenn | baotintuc.vn
[7]. 2021. Đức Trọng: Cần hệ thống Logistics hoàn thiện [trực tuyến]. Lâm Đồng Online.
Địa chỉ: http://baolamdong.vn/kinhte/202107/duc-trong-can-he-thong-logistics-hoan-
thien-3066833/ [truy cập: 27/03/2023]
[8]. 2023. Danh sách các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh [trực tuyến]. Lâm Đồng:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng. Địa chỉ:
https://lamdong.gov.vn/sites/sgtvt/thongtintonghop/hoatdongvantai/tuyenvthkcdtinh/Site
Pages/Home.aspx )

52
[9]. 2023. Đường Xuyên Á [trực tuyến]. Wikipedia. Địa chỉ:
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C6%B0%E1%BB%9Dng_Xuy%C3%AAn_%C
3%81#/media/T%E1%BA%ADp_tin:Asian_Highways.png
[10]. 2023. Đường Sắt Xuyên Á [trực tuyến]. Wikipedia. Địa chỉ:
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C6%B0%E1%BB%9Dng_s%E1%BA%AFt_Xu
y%C3%AAn_%C3%81
[11]. Đồng. Địa chỉ: Phê duyệt đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà
Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 (lamdong.gov.vn)
[12]. 2021. Huyện Đức Trọng [trực tuyến]. Dalaland. Địa chỉ: Huyện Đức Trọng - Tìm
hiểu thông tin chi tiết về huyện (dalaland.vn)
[13]. 2018. Lâm Đồng: Phát triển mạng lưới hạ tầng giao thông "đi trước một bước" [trực
tuyến]. Bộ Giao thông Vận tải. Địa chỉ:
https://mt.gov.vn/vn/tin-tuc/53615/lam-dong--phat-trien-mang-luoi-ha-tang-gia-thong--
di-truoc-mot-buoc-.aspx
[14]. Mộc Minh. 2022. Lâm Đồng sẽ trở thành đầu mối giao thương quốc tế [trực tuyến].
VnEconomy. Địa chỉ: https://vneconomy.vn/lam-dong-se-tro-thanh-dau-moi-giao-thuong-
quoc-te.htm
https://lamdong.gov.vn/sites/book/lamdongTK21/bai7.htm
[15]. Nguyễn Dũng. 2021. Lâm Đồng: Hạ tầng logistics vừa thiếu lại vừa yếu [trực tuyến].
BNews. Địa chỉ: Lâm Đồng: Hạ tầng logistics vừa thiếu lại vừa yếu (bnews.vn)
[25/02/2023].
[16]. Uông Thái Biểu. 2011. Khó khăn trong phát triển giao thông ở Lâm Đồng [trực tuyến].
Báo Nhân dân: Cơ quan trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam. Địa chỉ: Khó khăn
trong phát triển giao thông ở Lâm Ðồng (nhandan.vn)
[17]. Phạm Ánh. 2021. Logistics ở Lâm Đồng: Tiềm năng rất lớn nhưng sức chứa lại quá
yếu [trực tuyến]. LIFF. Địa chỉ: https://lacco.com.vn/news/163-Logistics-o-Lam-Dong-
Tiem-nang-rat-lon-nhung-suc-lai-qua-yeu [truy cập: 09/05/2023]
[18]. 2023. Phê duyệt đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 [trực tuyến]. Lâm Đồng: Cổng thông tin điện tử Lâm
[19]. Tiến Hiếu. 2019. Vận hành tàu chở container Yên Viên - Sóng Thần hành trình 40
tiếng [trực tuyến]. Báo tin tức: Thông tấn xã Việt Nam. Địa chỉ:

53
https://baotintuc.vn/kinh-te/van-hanh-tau-cho-container-yen-vien-song-than-hanh-trinh-
40-tieng-
20190731101137184.htm#:~:text=T%E1%BB%95ng%20tr%E1%BB%8Dng%20t%E1%
BA%A3i%20%C4%91o%C3%A0n%20t%C3%A0u,l%C3%BAc%206%20gi%E1%BB
%9D%2015%20ph%C3%BAt.
[20]. Phaata [Trực tuyến]. Địa chỉ: https://phaata.com [Truy cập: 15/04/2023]
[21]. Railrates [Trực tuyến]. Địa chỉ: http://www.railrates.com/ [Truy cập: 28/02/2023].
[22]. Searates[Trực tuyến]. Địa chỉ: https://www.searates.com/services/distances-time/
[Truy cập: 28/02/2023].
[23]. Vương Phát. 2022. Lâm Đồng định hướng phát triển 5 hành lang kinh tế kết nối bằng
một trục giao thông [trực tuyến]. Vuongphat.com. Địa chỉ: https://vuongphat.com.vn/lam-
dong-dinh-huong-phat-trien-5-hanh-lang-kinh-te-ket-noi-bang-mot-truc-giao-thong-
36953
[24]. 2018. Thông tin doanh nghiệp[Trực tuyến]. Đà Lạt Hasfarm. Địa chỉ:
https://www.dalathasfarm.com/thong-tin-doanh-nghiep [truy cập: 28/02/2023].
[25]. Thanh Bình. 2022. Cảng hàng không Liên Khương được đề xuất trở thành sân bay
quốc tế [trực tuyến]. Kinh tế & Đô thị: Cơ quan ngôn luận của UBND TP. Hà Nội. Địa chỉ:
Cảng hàng không Liên Khương được đề xuất trở thành sân bay quốc tế (kinhtedothi.vn)
[26]. Trần Văn Hiệp. 2022. Tỉnh Lâm Đồng đẩy nhanh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
- tạo đột phá cho phát triển bền vững [trực tuyến]. Tạp chí Cộng Sản. Địa chỉ:
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/thuc-tien-kinh-nghiem1/-
/2018/824991/tinh-lam-dong-day-nhanh-phat-trien-ket-cau-ha-tang-giao-thong---tao-dot-
pha-cho-phat-trien-ben-vung.aspx [truy cập: 02/03/2023]

54
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phụ phí và cước phí:
1.1. Đối với lô hàng xuất khẩu
1. Báo giá của nhân viên VANTAGE LOGISTICS CROP

2. Báo giá của nhân viên MTK LOGISTICS

1.2. Đối với lô hàng nhập khẩu:


1. Báo giá cuả nhân viên FREIGHT FOWARDING SERVICE

55
2. Báo giá của nhân viên AWS VIỆT NAM

3. Báo giá của nhân viên MG LOGISTICS JSC

Phụ lục 2: Biện luận chọn loại container và xác định số kiện/ đơn vị hàng trong 1
container đã chọn

*Thông số Container 20 feet:


Chiều dài: 5895mm = 5,895m
Chiều rộng: 2350mm = 2,350m
Chiều cao: 2392mm = 2,392m
Sức chứa tối đa: 28230kg = 28,230 tấn
*Thông số Container 40 feet:

56
Chiều dài: 12029mm = 12,029m
Chiều rộng: 2350mm = 2,350m
Chiều cao: 2392mm = 2,392m
Sức chứa tối đa: 26700kg = 26,700 tấn
*Thông số kiện hàng:
Chiều dài bao: 1000mm = 1m
Chiều rộng bao: 650mm = 0,65m
Chiều cao bao: 130mm = 0,13m
Khối lượng bao: 60kg = 0,06 tấn
Số lượng kiện: 324 bao

*Thể tích của một kiện hàng:


1 x 0,65 x 0,13 = 0,0845 m^3
*Thể tích của Container 20 feet:
5,895 x 2,350 x 2,392 = 33,14 m^3
=> Volume utilization = 0,0845 x 324 / 33,14= 82%
*Thể tích của Container 40 feet:
12,029 x 2,350 x 2,392 = 67,62 m^3
=> Volume utilization = 0,0845 x 324 / 67,62= 40%
Vậy, nên chọn container 20 feet để chứa 324 bao cà phê là phương án hợp lý

Phụ lục 3:Hình ảnh minh hoạ tuyến đường


2.1 Lô hàng xuất khẩu
2.1.1 Tuyến đường từ kho ở Lâm Đồng đến kho ở Đức tuyến 1

57
2.1.2 Tuyến đường từ kho ở Lâm Đồng đến kho ở Đức tuyến 2

58
2.1.3 Tuyến đường từ kho ở Lâm Đồng đến kho ở Đức tuyến 3

2.2 Lô hàng nhập khẩu


2.2.1 Tuyến đường từ kho ở Nhật Bản đến kho ở Lâm Đồng tuyến 1

59
2.2.2 Tuyến đường từ kho ở Nhật Bản đến kho ở Lâm Đồng tuyến 2

2.2.3 Tuyến đường từ kho ở Nhật Bản đến kho ở Lâm Đồng tuyến 3

60
Phụ lục 3: Đồ thị thể hiện chi phí, khoảng cách, thời gian của các tuyến
3.1 Lô hàng xuất khẩu
3.1.1 Tuyến 1

3.1.2 Tuyến 2

61
3.1.3 Tuyến 3

3.2. Lô hàng nhập khẩu


3.2.1 Tuyến 1

62
3.2.2 Tuyến 2

3.2.3 Tuyến 3

63
Phụ lục 4: Các điều luật được trích dẫn.
Luật Thương mại 2005
Điều 302. Bồi thường thiệt hại
1. Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi
phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.
2. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi
phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ
được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
Nghị định số 87/2009/NĐ- CP về vận tải đa phương thức
Điều 22. Miễn trừ trách nhiệm
Người kinh doanh vận tải đa phương thức không phải chịu trách nhiệm về tổn thất do
mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm nếu chứng minh được việc gây nên mất mát,
hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm trong quá trình vận chuyển thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
1. Nguyên nhân bất khả kháng.
2. Hành vi hoặc sự chểnh mảng của người gửi hàng, người nhận hàng, người được
người gửi hàng, người nhận hàng uỷ quyền hoặc đại lý của họ.
3. Đóng gói, ghi ký hiệu, mã hiệu, đánh số hàng hoá không đúng quy cách hoặc không
phù hợp.
4. Giao nhận, xếp dỡ, chất xếp hàng hóa dưới hầm tàu do người gửi hàng, người nhận
hàng, người được người gửi hàng, người nhận hàng uỷ quyền hoặc người đại lý thực hiện.
5. Ẩn tỳ hoặc tính chất tự nhiên vốn có của hàng hoá.
6. Đình công, bế xưởng, bị ngăn chặn sử dụng một bộ phận hoặc toàn bộ nhân công.
7. Trường hợp hàng hoá được vận chuyển bằng đường biển, hoặc đường thuỷ nội địa,
khi mất mát, hư hỏng hoặc chậm trễ xảy ra trong quá trình vận chuyển do: a) Hành vi, sự
chểnh mảng hoặc lỗi của thuyền trưởng, thuyền viên, hoa tiêu hoặc người làm công cho
người vận chuyển trong điều hành hoặc quản trị tàu;
b) Cháy, trừ khi gây ra bởi hành vi cố ý thực hiện hoặc thông đồng thực hiện của người vận
chuyển.
Trường hợp mất mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra trong quá trình vận chuyển nói tại khoản này
do tàu không có đủ khả năng đi biển thì người kinh doanh vận tải đa phương thức

64
vẫn không phải chịu trách nhiệm nếu chứng minh được rằng khi bắt đầu hành trình tàu có
đủ khả năng đi biển.
Điều 24. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
1. Người kinh doanh vận tải đa phương thức chỉ chịu trách nhiệm trong bất cứ trường
hợp nào về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa với mức tối đa tương đương 666,67 SDR cho
một kiện hoặc cho một đơn vị hoặc 2,00 SDR cho một ki-lô-gam trọng lượng cả bì của
hàng hoá bị mất mát, hư hỏng, tùy theo cách tính nào cao hơn, trừ khi tính chất và giá trị
của hàng hoá đã được người gửi hàng kê khai trước khi hàng hoá được người kinh doanh
vận tải đa phương thức tiếp nhận để vận chuyển và đã được ghi trong chứng từ vận tải
đa phương thức.
2. Trường hợp trong một công-te-nơ, cao bản hoặc công cụ vận chuyển, đóng gói
tương đương khác được xếp nhiều kiện, nhiều đơn vị mà các kiện hoặc các đơn vị đó được
liệt kê trong chứng từ vận tải đa phương thức thì sẽ được coi là các kiện hoặc các đơn vị.
Trong những trường hợp khác, công-te-nơ, cao bản hoặc công cụ vận chuyển, đóng gói
tương đương khác đó phải được coi là kiện hoặc đơn vị.
3. Trong hợp đồng vận tải đa phương thức không bao gồm việc vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển hoặc đường thuỷ nội địa, thì trách nhiệm của người kinh doanh vận tải
đa phương thức được giới hạn bởi số tiền không vượt quá 8,33 SDR cho một ki-lô-gam
trọng lượng cả bì của hàng hoá bị mất mát hoặc hư hỏng.
4. Trường hợp mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa xảy ra trong một công đoạn cụ thể của
vận tải đa phương thức, mà ở công đoạn đó điều ước quốc tế hoặc pháp luật quốc gia có
quy định một giới hạn trách nhiệm khác, nếu hợp đồng vận tải được ký riêng cho công
đoạn đó thì giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức đối với mất
mát hoặc hư hỏng hàng hóa sẽ được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó hoặc
của pháp luật quốc gia đó.
5. Nếu người kinh doanh vận tải đa phương thức phải chịu trách nhiệm về tổn thất do
việc giao trả hàng chậm hoặc tổn thất tiếp theo do giao trả hàng chậm mà không phải là
mất mát hoặc hư hỏng đối với chính hàng hoá đó, thì trách nhiệm của người kinh doanh
vận tải đa phương thức được giới hạn trong số tiền không vượt quá số tiền tương đương
với tiền cước vận chuyển theo hợp đồng vận tải đa phương thức.
6. Toàn bộ trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức sẽ không vượt
quá giới hạn trách nhiệm đối với tổn thất toàn bộ hàng hoá.
65
7. Người kinh doanh vận tải đa phương thức không được hưởng quyền giới hạn
trách nhiệm bồi thường, nếu người có quyền lợi liên quan chứng minh được sự mất mát,
hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm là do người kinh doanh vận tải đa phương thức đã hành
động hoặc không hành động với chủ ý gây ra mất mát, hư hỏng, chậm trễ đó hoặc đã hành
động hoặc không hành động một cách liều lĩnh và biết rằng sự mất mát, hư hỏng, chậm
trễ đó chắc chắn sẽ xảy ra.
Phụ lục 5: Hợp đồng xuất nhập khẩu
HỢP ĐỒNG CHO 2 LÔ HÀNG XUẤT VÀ NHẬP KHẨU
Phụ lục 6: Hình ảnh họp nhóm

66

You might also like