Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Buoi 5 Kieu Cau Trong Tieng Viet
Tai Lieu Buoi 5 Kieu Cau Trong Tieng Viet
Tai Lieu Buoi 5 Kieu Cau Trong Tieng Viet
BUỔI 5
KIỂU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT
Trong bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, có khoảng 20-25 câu hỏi đánh
giá, kiểm tra kiến thức tiếng việt của thí sinh. Các dạng bài cần vận dụng kiến thức về Câu là:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống; Tìm lỗi sau về nghĩa, ngữ pháp, logic trong câu; Đọc
hiểu ngữ liệu. Việc nắm vững kiến thức Tiếng Việt nói chung và kiến thức về kiểu câu là tiền
đề cơ bản để các thí sinh trả lời đúng các câu hỏi và chinh phục điểm số cao.
CHỦ NGỮ
TP. CHÍNH
VỊ NGỮ
THÀNH
PHẦN CÂU TRẠNG NGỮ
ĐỊNH NGỮ
TP. PHỤ
BỔ NGỮ
KHỞI NGỮ
Vị trí: đứng trước chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc đứng
6 KHỞI NGỮ sau chủ ngữ, trước vị ngữ (đứng giữa câu), nêu chủ
đề, nội dung được nói đến trong câu. Thường kết hợp
với các từ: với, đối với, về,…
Ví dụ 1: Với tác phẩm Tắt đèn, Ngô Tất Tố đã xui
người nông dân nổi loạn
Ví dụ 2:Theo tôi tiên tri, thì cuốn Tắt đèn còn phải
sống lâu thọ hơn cả một số văn gia đương kim hôm
nay.
lOMoAR cPSD| 40969000
CÂU ĐƠN
CÂU RÚT GỌN
trạng ngữ chỉ thời gian được giữu lại. Câu đầy đủ sẽ là:
"tớ thường đi ngủ lúc 23 giờ".
Những câu diễn đạt ý trọn vẹn chỉ do một từ ngữ tạo
thành mà không xác định được đó là chủ ngữ hay vị ngữ
CÂU ĐẶC
3 thì gọi là câu đặc biệt.
BIỆT
Ví dụ: Mưa. Mưa. Mưa
Là câu có 2 vế C-V và các vế độc lập
CÂU không phụ thuộc vào nhau về mặt ý nghĩa, giữa các vế
GHÉP câu có từ chỉ quan hệ hoặc dấu.
4 ĐẲNG Ví dụ: Trời xanh và gió mát.
LẬP
Là câu có 2 vế C-V và chỉ có hai vế câu. Vế chính và
vế phụ có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về ý nghĩa và gắn
với nhau bằng cặp từ chỉ quan hệ
Mối quan hệ giữa các vế của câu ghép
CÂU
- Quan hệ nguyên nhân – kết quả
GHÉP
5 - Quan hệ giả thiết – kết quả
CHÍNH
- Quan hệ tương phản
PHỤ
- Quan hệ mục đích
- Quan hệ tăng tiến
Là câu có từ hai kết cấu c-v trở lên, trong đó có một kết
cấu c-v làm nòng cốt, các kết cấu C-V còn lại bị bao
hàm trong kết cấu C-V làm nòng cốt đó.
CÂU Ví dụ:
6
PHỨC “Cái cô gái mà tôi đã gặp hôm qua rất xinh đẹp.”
Bạn bè tôi đã mua một chiếc xe hơi màu đen
NGOÀI RA
Câu phủ định là loại câu mang ý nghĩa phản bác, phản
đối hay không đồng ý với một ý kiến, sự việc hay vấn
đề nào đó. Câu phủ định thường chứa các từ như:
CÂU
không, chẳng, chả, chưa, không phải, đâu có phải...
11 PHỦ
Ví dụ: "Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai
ĐỊNH
đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mỏng bụng ra rồi
còn đói gì nữa". (Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực
hiện một hoạt động hướng vào người khác.
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được
CÂU BỊ hoạt động của người, vật khác hướng vào.
12
ĐỘNG Ví dụ:
Tớ được mẹ mua cho một chiếc áo khoác.
- Lá! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Gọi đáp
C. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
D. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
Câu 18: Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi
bước vào lớp. (Khánh Hoài)
Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào?
A - Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B - Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
C - Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị n
Câu 19: Bài ca dao sau có mấy từ phủ định?
“Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”
A. Một từ C. Ba từ
B. Hai từ D. Bốn từ
Câu 20: Các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?
1. Giỏi gì mà giỏi
2. Ngôi nhà này đẹp à?
3. Cậu tưởng tớ thích quyển sổ ấy lắm đấy!
A. Câu phủ định B. Không phải câu phủ định.
lOMoAR cPSD| 40969000